MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 4
PHẦN I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP 6
I. Tổ chức bộ máy kế toán: 6
II. Sơ đồ bộ máy kế toán: 6
1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán: 7
III. Tổ chức công tác kế toán: 8
II.1. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: 8
II.2. Đặc điểm chế độ kế toán áp dụng tại công ty 9
PHẦN II. THỰC TẾ NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 11
I. Kế toán tiền lương: 11
I.1. Lao động và phân loại lao động: 11
I.1.1 Đặc thù lao động tại nhà máy 11
I.2.Phân loại lao động 12
II. các hình thức trả lương và chế độ trả lương 13
II.1.Các hình thức trả lương tại công ty TNHH thưong mại và dịch vụ Sao Phương Bắc 13
II.1.1 Lương cơ bản: 13
II.1.2 Lương thời gian: 14
II.1.3 Tiền lương sản phẩm theo nhóm: 14
II.1.4. Tiền lương tăng ca bình thường được tính như sau: 15
II.1.5 Tiền lương nghỉ lễ phép: 16
II.1.6. lương chờ việc: 17
II.2. Một số chế độ khác: 18
II.2.1. Thưởng ngày công cao: 18
II.2.2. Thưởng năng suất - chất lượng cao: 18
III. Kế toán chi tiết tiền lương tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Phương Bắc. 19
III.1. Chứng từ sử dụng: 19
III.1.1. Theo dõi lao động: 19
III.1.2. Theo dõi thời gian lao động: 22
III.1.3. Theo dõi kết quả lao động: 27
III.2. Kế toán chi tiết tiền lương cho người lao động: 28
III.2.1. Quỹ tiền lương: 28
III.2.2. Các hình thức tiền lương: 33
III.2.3. Công tác quản lý tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Phương Bắc: 37
III.2.4. Đặc điểm về hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại Công ty: 41
IV. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương: 42
IV.1. Tài khoản sử dụng: 42
IV.2 Kế toán trên sổ: 46
PHẦN III. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG & CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SAO PHƯƠNG BẮC 52
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG: 52
I.1. Ưu điểm: 52
I.2. Nhược điểm: 54
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SAO PHƯƠNG BẮC 54
KẾT LUẬN 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
61 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2058 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sao Phương Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= x
chờ việc số ngày công chế độ nghỉ chờ việc
Ví dụ: Công nhân A trong tháng có 01 ngày công nghỉ việc do nguyên nhân bất khả kháng, mất điện.
Vậy tiền công 01 ngày công chờ việc là: 540.000đồng: 26 x 1 ngày = 20.769 đồng/ngày.
- Trường hợp lỗi do người sử dụng lao động:
Tiền lương chờ việc = hệ số LCB x Mức lương tối thiểu x số ngày công nghỉ chờ việc/ số ngày công chế độ.
Ví dụ: Công nhân A có hệ số lương cơ bản là: 2.01, trong tháng có 01ngày công nghỉ chờ việc do nguyên nhân thiếu nguyên liệu
Vậy tiền công 01ngày công chờ việc là: 2.01 x 540.000đồng: 26ngày x 01 ngày = 41.746 đồng/ngày.
* Tiền lương của CBCNV trong tháng trên bảng lương sẽ bao gồm:
A = B + C + D + E
Trong đó:
A: tổng số tiền lương trong tháng
B: tiền lương sản phẩm
C: tiền lương thời gian
D: tiền lương lễ phép
E: tiền thưởng.
II.2. Một số chế độ khác:
Tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Phương Bắc ngoài tiền lương mà CBCNV được nhận, còn có chế độ về tiền thưởng, tiền thưởng được trích từ nguồn quỹ lương hàng tháng 3% để thưởng cho CBCNV công ty làm việc trong tháng có năng suất - chất lượng ngày công cao và không vi phạm nội quy – quy định của nhà máy và pháp luật của Nhà Nước cụ thể như sau:
II.2.1. Thưởng ngày công cao:
Những CBCNV công ty làm việc trong tháng đảm bảo ngày giờ công làm việc không thấp hơn ngày công chế độ và ngày công công ty huy động làm việc thực tế của đơn vị, không vi phạm nội quy, quy định và thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật. Được xét thưởng cá nhân xuất sắc, tiên tiến sẽ được nhận một khoản tiền thưởng nhất định mà công ty quy định.
Ví dụ: Cá nhân tiên tiến thưởng 100.000 đồng, được thưởng vào cuối năm thông qua cuộc bình bầu của công ty.
II.2.2. Thưởng năng suất - chất lượng cao:
Những CBCNV công ty hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đảm bảo chất lượng sản phẩm được xét thưởng cá nhân đạt năng suất - chất lượng cao với 3 mức cụ thể như sau:
- Loai A: Những CBCNV công ty hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch sản lượng, nhiệm vụ được giao trong tháng từ 10% trở lên, đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt hoặc hoàn thành suất sắc nhiệm vụ được giao, được thưởng 150.000đồng/người/tháng
- Loại B: Những CBCNV công ty hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch sản lượng, nhiệm vụ được giao trong tháng từ 1 đến 10%, đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt hoặc hoàn thành nhiệm vụ được thưởng 90.000đồng/người/tháng.
- Loại C: Những CBCNV công ty hoàn thành tốt chỉ tiêu kế hoạch sản phẩm, chất lượng sản phẩm hoặc hoàn thành nhiệm vụ công tác giao trong tháng được hưởng 45.000đồng/người/tháng
- Loại D: Những CBCNV công ty không hoàn thành tốt chỉ tiêu kế hoạch sản lượng và nhiệm vụ giao không được xét thưởng.
III. Kế toán chi tiết tiền lương tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Phương Bắc.
III.1. Chứng từ sử dụng:
III.1.1. Theo dõi lao động:
Để quản lý lao động toàn đơn vị, công ty sử dụng danh sách lao động do phòng tổ chức lao động lập trên cơ sở các hợp đồng lao động. Từ đó có biện pháp hợp lý để huy động kịp thời, đáp ứng mọi yêu cầu, thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý kinh doanh và góp phần tránh lãng phí, mất cân đối lao động toàn đơn vị .
Sau đây ,là mẫu "danh sách lao động của nhà máy"
SỔ DANH SÁCH LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY
Stt
Họ và tên
Ngày sinh
Quê quán
Thường trú
Ngày vào Đảng
Trình độ CM
Chức vụ
Xếp Hạng Năm
Thời gian công tác
Ghi Chú
Dự bị
Chính thức
ĐH
TC
Đảng
Chức quyền
Đến
Đi
1
Huỳnh Khanh
5/8/1963
Đà Nẵng
11-Hải Hồ
3/2/88
X
Đ.viên
G.Đốc
1/9/95
2
Nguyễn Thị Bích
10/2/1972
Đại lộc
Tổ 3- BT
X
T.Phòng
02/96
3
Trần Thị Hà
9/10/1972
Q.Nam
Số 12 TKX
X
P.Phòng
01/04
4
Lê Quốc Anh
26/04/79
ĐNẵng
tổ 10A-HC
X
K.T.Tr
01/04
5
Nguyễn Thị Liên
11/3/1979
ĐNẵng
tổ O2-BT
X
Kt.viên
04/05
6
Trịnh Thu Thuỷ
21/4/1980
ĐNẵng
22T.Phú
X
C.viên
02/04
7
Trần Gia Bảo
15/8/1982
Q.Ngãi
36-H.Nghị
X
C.Sự
02/04
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-hạnh phúc
Tên đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Phương Bắc – Hà Nội
Số:……………..
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
( Ban hành kèm theo thông tư số 21/2003/TT_BLĐTBXH
Ngày 22/9/2003 của Bộ lao động_Thương binh và xã hội)
Chúng tôi, một bên là ông: Phạm Công Thăng, Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ: Giám Đốc Công ty
Đại diện cho: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Phương Bắc.
Địa chỉ: Số 103 – Ngõ 69A Hoàng văn Thái-Thanh Xuân- Hà Nội
Và một bên là ông: Lê Quốc Anh, Quốc Tịch: Việt Nam
Sinh ngày: 26/04/1979 Tại: Hà Nội
Nghề nghiệp: Kế Toán
Địa chỉ: Tổ 10A - Phường Định Công – Hà Nội
Số CMND: 1721359012. Cấp ngày: 01/06/1988 . Nơi cấp: Hà Nội
Số lao động (nếu có)…………Cấp ngày…../…../…….tại…………….
Thoả thuận ký hợp đồng Lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng.
Ông Dương Văn Anh theo loại hợp đồng từ ngày 02/01/04 đến ngày 31/12/2007
Thử việc từ ngày 02/01/2004
Tại địa điểm: Số 103 – Ngõ 69A Hoàng văn Thái-Thanh Xuân- Hà Nội
Điều 2: Chế độ làm việc
………………………………………………………………………………
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
………………………………………………………………………………
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
………………………………………………………………………………
Điều 5: Điều khoản thi hành
………………………………………………………………………………
Điều 6: Hợp đồng lao động ngày làm thành 2 bản
………………………………………………………………………………
01 bản do người lao động giữ
01 bản do người sử dụng lao động giữ
…………………………………………..
…………………………………………..
Ngưòi lao động Người sử dụng lao động
(ký tên ghi rõ họ và tên) (ký tên đóng dấu và ghi rõ họ tên)
III.1.2. Theo dõi thời gian lao động:
Để theo dõi thời gian hoạt động, chứng từ được sử dụng ở công ty là bảng chấm công. Bảng chấm công nhằm mục đích theo dõi thời gian ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc…nghỉ BHXH để làm căn cứ tính trả lương cho từng CBCNV, đồng thời quản lý lao động trong công ty.
Bảng chấm công được mở rộng riêng cho từng phòng ban, hàng ngày trưởng các phòng ban được uỷ nhiệm có nhiệm vụ theo dõi thời gian làm việc của các công nhân viên ở bộ phận mình để phản ánh trực tiếp Bảng chấm công theo hướng dẫn của bảng. Cuối tháng, người chấm công ký xác nhận và chuyển về bộ phận LĐTLương để kiểm tra tổng hợp thời gian lao động của từng người.
Khi chấm công cho những trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn giao thông, yêu cầu công nhân viên phải có giấy chứng nhận của cơ quan y tế để có căn cứ tính BHXH thông qua phiếu BHXH.
BẢNG CHẤM CÔNG
STT
HO. V.TÊN
Tháng 6 năm 2008
Tổng cộng
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
1
Huỳnh Khanh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
2
Nguy ễn Thị Bích
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
3
Trần Th ị H à
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
4
L ê Qu ốc Anh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
5
Nguyễn Thị Li ên
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
6
Tr ịnh Thu Thủy
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
7
Tr ần Gia Bảo
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Người chấm công(Ký, ghi rõ tên) Ngày .....tháng....năm....
Người duyệt (Ký, ghi rõ họ tên)
Ký hiệu chấm công -Con ốm:Cô -Nghỉ phép: P - Nghỉ không lương: KL
- Lương sản phẩm:SP -Thai sản:TS - Hội nghị,học tập: H - Ngừng việc: N
-Lương thời gian:+ -Tai nạn: T - Nghỉ bù: NB
- Ốm, điều dưỡng: Ô
Mẫu “ giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH ”:
Tên cơ sở y tế Mẫu C03 – BH
………………. Quyển số 3
Số: 111 KB/BA
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Nguyễn thị Bích Tuổi: 39
Đơn vị công tác: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Phương Bắc.
Lý do nghỉ việc: Sinh con thứ hai.
Số ngày nghỉ theo chế độ.
(từ ngày 05/07/2007 đến hết ngày 05/11/2007)
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ Ngày tháng năm 2009
số ngày thực nghỉ: 120ngày Y BÁC SĨ KCB
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, kế toán lập phiếu trợ cấp BHXH.
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Phương Bắc:
PHIẾU TRỢ CẤP BHXH
(Trợ cấp một lần bằng thành tiền lương đóng BHXH)
Căn cứ vào điều lệ BHXH đối với CNVC Nhà nước
Căn cứ vào giấy : Chứng sinh
Số : 111 ngày 02 tháng 06 năm 2008
Của : Chương Mỹ - Hà Tây
Trợ cấp cho bà : Nguyễn thị Bích
Đơn vị công tác : Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Phương Bắc
Chức vụ : Trưởng phòng
Lương chính 01 tháng : 2.673.000
Sinh lần thứ : 02
Về khoản trợ cấp một lần bằng 04 tháng tiền lương
Ấn định số tiền trợ cấp là: 13.365.000
Viết bằng chữ: Mười ba triệu ba trăm sáu lăm ngàn đồng y.
Ngày 02 tháng 06 năm 2008
Kế toán BHXH Thủ trường đơn vị
Căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng lương BHXH kế toán lập bảng thanh toán BHXH theo phương pháp tính như sau:
Mức độ trợ cấp thai sản = 2.673.000 x 4 = 10.692.000đồng
Trợ cấp một tháng = 2.673.000đồng
Tổng cộng số tiền trợ cấp = 10.692.000 + 2.673.000 = 13.365.000đồng
III.1.3. Theo dõi kết quả lao động:
Hiện nay, công ty áp dụng hình thức trả lương cho mỗi công nhân theo sản phẩm, thời gian và cả phụ cấp thêm cho công nhân.
Hình thức trả lương theo sản phẩm được tính cho từng nhà máy như sau: dựa trên phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành được người giao việc lập thành 2 liên: 1 liên lưu và 1 liên chuyển cho kế toán tổng hợp để làm bảng thanh toán lương cho người lao động. Sau đây là hình thức của phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành:
Đơn vị: công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Phương Bắc
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Bộ phận: tổ 1 từ ngày 01/01 đến ngày 29/02/2008
Stt
Tên sản phẩm
Đơn vị
số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Áo sơ mi
cái
25.000
4.300
107.500.000
Cộng
25.000
4.300
107.500.000
(Bằng chữ: Một trăm lẻ bảy triệu năm trăm nghìn đồng)
Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng Người duyệt
(ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên) (ký họ tên)
III.2. Kế toán chi tiết tiền lương cho người lao động:
III.2.1. Quỹ tiền lương:
+ Đối với văn phòng công ty (VPCT): Quỹ lương của VPCT được lập theo tỷ lệ phần trăm trên quỹ lương của công ty theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảng thanh toán lương thời gian của nhà máy được thể hiện cụ thể như sau:
Công Ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sao Phương Băc
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THỜI GIAN
Tháng 01năm2008
STT
TÊN
CHỨC DANH
MỨC LƯƠNG
PHỤ CẤP C.V
PHỤ CẤP T.N
PHỤ CẤP TN.DT
TỔNG CỘNG
BQ1 NGÀY
NGÀY CÔNG
T.TIỀN
6%BHXH
THỰC LĨNH
HỆ SỐ
MỨC LƯƠNG
HỆ SỐ
PHỤ CẤP
1
Huỳnh Khanh
Giám Đốc
6,31
3.407.400
2,5
280.000
8.798.500
338.404
26
8.798.500
527.910
8.270.590
2
Ngyuễn Thị Bích
T.Phòng
4,95
2.673.000
0,3
162.000
1.5
4.252.500
163.558
26
4.252.500
255.150
3.997.350
3
Trần Thu Hà
P.Phòng
4,32
2.332.800
0,2
108.000
1,5
3.661.200
166.418
22
3.661.200
219.672
3.441.528
4
Lê Quốc Anh
KT.Trưởng
3,66
1.976.400
0,2
108.000
1,8
3.751.920
163.127
23
3.751.920
225.115
3.526.805
5
Ngyễn Thị Liên
KT.Viên
2,67
1.441.800
1.441.800
57.672
25
1.441.800
86.508
1.355.292
6
Trinh Thu Thủy
C.Viên
2,34
1.263.600
1.263.600
52.650
24
1.263.600
75.816
1.187.784
7
Trần Gia Bảo
Cán Sự
1,67
901.800
901.800
36.072
25
901.800
54.108
847.692
............
Tổng Cộng
13.996.800
378.000
280.000
24.071.320
997.901
24.071.320
1.444.279
22.627.041
Ngư ời lập biểu kế toán trưởng Giám Đốc
Trong đó, quỹ lương của công ty được hình thành trên cơ sở phần trăm doanh thu của từng hoạt động sản xuất kinh doanh, gọi là đơn giá tiền lương.
Để biểu đạt rõ hơn, ta có thể theo dõi bảng tính lương theo sản phẩm sau:
CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ SAO PHƯƠNG BẮC
BẢNG TÍNH LƯƠNG THEO SẢN PHẨM
Tháng 01/2008
Stt
Hoạt động sản xuẩt kinh doanh
Doanh số
Đơn giá TL
Quỹ lương được trích
Tỷ lệ
quỹ lương VPCT
1
May gia công
970.782.076
52%
504.806.680
8%
40.384.534
2
CH 182 Tôn Đức Thắng
763.000.000
1,67%
12.742.100
30%
3.822.630
…
……..
……..
……
………
…..
……...
Tổng cộng
1.305.492.680
182.502.536
Trong đó
- Lương VPCT
144.796.750
- Lương đại diện tại QN
6.250.000
Lập dự phòng và khen thưởng 10%
130.549.268
0
- Quỹ khen thưởng của GĐ 5%(5% quỹ dự phòng của cty)
6.527.463
Hà Nội ngày 08 tháng 02 năm 2008
Phòng TC-HC Kế toán Giám Đốc
Theo bảng trên, quỹ lương của VPCT tháng 01/2008 là 144.796.750
+ Đối với xí nghiệp: Quỹ lương tại các XN được hình thành bằng 50% doanh thu trong tháng ( trong đó: 45% doanh thu dùng để tính lương SP, 5% doanh thu dùng để lập quỹ dự phòng ).
Để có thể xác định quỹ lương, cuối tháng kế toán tại các xí nghiệp tiến hành xác định doanh thu của đơn vị mình dựa vào số lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng và đơn giá của từng loại sản phẩm do công ty quy định.
Doanh thu tính lương = đơn giá TL x SLSP hoàn thành
Ta có doanh thu tính lương của công ty TNHH trong tháng 1/2008 thông qua bảng sau:
BẢNG KÊ SẢN PHẨM VÀ DOANH THU TÍNH LƯƠNG
(THEO GIÁ GIA CÔNG)
Stt
Mã hàng
Đơn vị tính
SL thực hiện
Đơn giá VNĐ
Thành tiền
Ghi chú
1
Sơ mi FOB#PR-206
pcs
7.000
9.415
65.905.000
2
Sơ mi FOB#CM122-123
pcs
37
9.045
334.665
3
Sơ mi FOB#CM122-123
pcs
37
85
3.415
…..
………..
…..
…..
……
……..
11
Sơ mi FOB#PR-242
pcs
13.921
9.415
131.066.215
Tổng cộng
79.970
382.286.660
( bằng chữ: ba trăm tám hai triệu hai trăm tám mươi sáu nghìn sáu trăm sáu đồng)
Ngày 02/02/2008
Phòng KD Pt đơn vị Người lập biểu
Dựa vào bảng trên, kế toán tính được doanh thu của toàn công ty là: 382.286.660.
Sau khi tính được doanh thu trong tháng, kế toán tiến hành lập quỹ của Công ty mình theo tỷ lệ:
Quỹ lương = 50% x doanh thu tính lương =50% x 382.286.660 = 191.143.330
Trong đó: Quỹ lương tại các tổ, bộ phận sản xuất trong Công ty được trích theo một tỷ lệ nhất định trên tổng quỹ lương của toàn Công ty. Ta có thể theo dõi cụ thể tình hình phân bổ quỹ lương tại Công ty thông qua bảng phân phối tiền lương sau:
BẢNG PHÂN PHÔI TIỀN LƯƠNG
Tháng 01/2008
Stt
Bộ phận
Số LĐ
Tỷ lệ PP
TT
I
Tổng doanh thu tính lương
382.286.660
II
tổng quỹ TL
- TL sản phẩm
- TL dự phòng
Chi lương SP
+ Các tổ may
+ Phụ cấp trách nhiệm
Chi lương dự phòng
+ các tổ may
+ PCTN
…….
Còn lại DP
TC
276
364
50%
45%
5%
71,12%
2,656%
99,746%
191.143.330
172.028.997
19.114.333
172.028.997
127.179.574
4.569.090
4.832.551
97.339
……..
12.253.496
191.143.330
Ngày 06/02/2008
GĐ Công ty Kế toán
III.2.2. Các hình thức tiền lương:
Hiện nay, toàn thể lao động trong công ty được trả lương như sau:
+ Đối với bộ phận văn phòng Công ty(VPCT):
Tiền lương được tính dựa trên hệ số công việc phân phối sản phẩm gọi tắt là hệ số phân phối. Hệ số phân phối này do hội đồng lương của Công ty xây
dựng bao gồm hệ số lương cấp bậc kỹ thuật, thâm niên công tác, lương trách nhiệm, lương độc hại…Hệ số này dùng để tính lương cho bộ phận VPCT gọi là lương thời gian.
Công thức tính lương được xác định như sau:
TL phải trả Quỹ lương VPCT
= x hệ số pp nhân viên
cho nhân viên Tổng hệ số PP của BP VPCT
HỆ SỐ PHÂN PHỐI CỦA BỘ PHẬN VPCT
TT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ số PP
Phòng TC-HC
51,28
1
Nguyễn Ngọc Trí
TP
9,00
2
Bùi Thị Biên
PP
7,00
…
…
…
…
Phòng KD-XNK
45,74
1
Hồ Hải
TP
9,00
2
Hồ Thanh Hụê
PP
7,00
…
…
…
…
Tổ bảo vệ
6,30
….
Tổ VSCN
7,40
…
…
….
….
Tổng cộng
219,20
Theo công thức trên, lương của trưởng phòng Công ty trong tháng 01/2008 được tính như sau:
Quỹ lương của VPCT là: 144.796.750 đồng
Tổng hệ số PP của bộ phận VPCTT là: 219,20
Hệ số PP của Nguyễn Ngọc Trí là: 9,00
144.796.750
TL Ông Nguyễn Ngọc Trí nhận được: x 9 = 5.945.122đồng
219,20
Ngoài tiền lương thời gian bộ phận VPCt còn nhận thêm tiền lương chế độ, đó là lương của thời gian không làm việc chính như nghỉ lễ, tết hoặc nghỉ việc đựơc hưởng lương như ốm đau, nghỉ sinh….lương chế độ(LCĐ) được xác định như sau:
LCĐ = số ngày được hưởng lương x TL bình quân một ngày
Trong đó:
TL bình quân 540.000
= x hệ số lương cơ bản
một ngày 26
+ Đối với công nhân trực tiếp sản xuất:
Vì đặc điểm của ngành dệt may có quy trình công nghệ phải qua nhiều giai đoạn khác nhau nên tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất được tính theo từng công đoạn mà công nhân đó đảm nhiệm và nhận được gọi là lương sản phẩm. Công thức được tính như sau:
Tiền lương Sp phải Đơn giá số lượng sản
trả cho công nhân = x phẩm sản xuất
trực tiếp sản xuất công đoạn trực tiếp
Trong đó, đơn giá lương công đoạn cao hay thấp tuỳ thuộc vào tính chất phức tạp của từng công đoạn cụ thể. Căn cứ vào phiếu tính lương theo công đoạn của từng công nhân, kế toán XN tiến hành tính lương cho từng lao động theo công thức trên và cụ thể như sau:
Tổng công ty TNHH thương mại và dịch vụ
PHIẾU TÍNH LƯƠNG THEO CÔNG ĐOẠN
Tháng 01/2008
Họ và tên: Trần Thiệnn (TT) Tổ may: 1
Mã hàng: #
TT
Mã hàng
Tên công đoạn
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
#
CM
Diễu lá cổ(A4)
2.070
46,35
88.992
Ủi lá cổ để điểu(G72)
2.070
7,5
15.525
Diểu cổ 2 đầu tròn(D30)
2.070
31,97
66.177,9
#
PR
Diểu lá cổ 6 ly(A4)
1.958
74,9
146.654,2
Ủi lá cổ để diểu(H60)
1.958
6,84
13.392,72
Diểu lá cổ(A4)
1.958
53,97
105.673,26
#
GO
Diểu lá cổ(A4)
2.500
54,11
135.275
Rong lộn + ép
210
39,57
8.309,7
Tổng cộng
14.794
586.000
Ngoài tiền lương SP, công nhân tại các XN còn được các khoản khác sau:
+ Tiền cơm ca: Số tiền cơm ca người lao động nhận được trong một tháng được công ty quy định là 1.500/người/1ngày công.
+ Lương thời gian: Khác với lương thời gian của bộ phận VPCT, đối với công nhân sản xuất trực tiếp thì lương thời gian là lương của thời gian không làm việc chính (nghỉ lễ, tết) hoặc nghỉ được hưởng lương ốm, đau, nghỉ sinh…Lương thời gian được xác định như sau:
Lcbi x ni
Ltg =
26
Trong đó: Lbc = bậc thợ x 540.000đồng
Ni: số ngày nghỉ được hưởng lương
+ Lương công việc: Là lương được hưởng khi công nhân trực tiếp sản xuất không có việc làm (khi không có hàng). Lúc đó công nhân trực tiếp sản xuất sẽ hưởng lương 70% lương cơ bản.
Lcv = 70% x Lcb = 70% x bậc thợ x 540.000
+ Tiền chuyên cần: Công ty quy định, công nhân trực tiếp sản xuất được hưởng 20.000đồng/người nếu đi làm đúng thời gian.
+ Phụ cấp trách nhiệm (PCTN): Chỉ áp dụng cho các tổ trưởng, tổ phó, quản lý tại phân xưởng. Tiền lương PCTN được tính theo tỷ lệ phần trăm quỹ lương của từng tổ sản xuất và được tính:
TL PCTN = Tỷ lệ % PCTN x quỹ lương trong tháng
Ta có bảng phân bổ tiền lương và PCTN của từng tổ trong XN may 3 như sau:
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG & PCTN
Tháng 01/2008
Stt
Tổ - bộ phận
hệ số PCTN
Quỹ Lương Các Tổ
Số lao động
Thành tiền
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6) = (3) x (4)
1
Tổ may 1
20.436.560
Tổ trưởng
1,0%
20.436.560
1
204.366
Tổ phó
0,4%
20.436.560
1
81.746
Kỹ thuật chuyền
0,6%
20.436.560
1
122.619
….
….
….
….
….
Quỹ lương của tổ may 1 tháng 01/2008 là: 20.436.560
Tổ trưởng tổ may 1 được nhận tiền PCTN là: 1% x 20.436.560 = 204.336
Như vậy, tiền lương 1 công nhân sản xuất trực tiếp bao gồm các khoản:
Lương sản phẩm, lương thời gian, lương công việc ( nếu có), tiền PCTN, tiền cơm ca, tiền chuyên cần.
+ Đối với công nhân phục như: bảo vệ, cấp dưỡng…nếu làm ở bộ phận nào thì sẽ tính lương như nhân viên quản lý nhưng ở hệ số thấp hơn.
III.2.3. Công tác quản lý tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Sao Phương Bắc:
III.2.3.1.Quỹ BHXH:
Hiện nay, mức lương tối thiểu của người lao động được sử dụng làm cơ sở trích nộp BHXH đối với công ty và mức chi trả các chế độ BHXH đối với người lao động là 540.000đồng/người/tháng
Quỹ BHXH tại công ty được hình thành bằng cách: hàng tháng trích 20% trên tổng tiền lương cấp bậc, chức vụ, trong đó: Công ty đóng 15% vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động đóng 5% trừ vào thu nhập hằng tháng. Cuối mỗi quý, kế toán tiền lương tổng cộng số tiền BHXH phải nộp đồng thời ghi số tiền và ký vào 2 bảng “Danh sách lao độnh và quỹ lương trích nộp BHXH”. Sau đó, chuyển lên giám đốc ký duyệt, bảng này được chuyển sang kế toán tiền mặt. Kế toán tiền mặt lưu một bảng đồng thời chuyển khoản nộp cho cơ quan BHXH cùng một bảng bên trên.
Tại công ty, hệ số lương cơ bản ( bao gồm hệ số lương cấp bậc, chức vụ + hệ số phụ cấp) được dùng làm cơ sở để tính BHXH, BHYT, KPCĐ.
Số tiền BHXH phải nộp hàng tháng = hệ số lương cơ bản + 540.000 x 20%
Trong đó:
Số tiền BHXH công ty phải nộp = hệ số lương cơ bản x 540.000 x 15%
Số tiền BHXH người lao động phải nộp = hệ số lương cơ bản x 540.000 x 15%
Ta có bảng tổng hợp lương cơ bản của VPCT trong tháng 01/2008 như sau:
TT
Bộ phận
Tổng hệ số lương cơ bản
Tổng lương cơ bản
(1)
(2)
(3)
(4) = (3) x 540.000
1
Phòng TC-HC
39,91
21.551.400
2
Phòng KD-XNK
36,41
384.449.549
…
…
….
….
6
Phòng TC-KT
20
10.800.000
….
….
….
…..
Tổng cộng
156,46
84.488.400
Như vậy, với bộ phận VPCT ta có:
+ Công ty trích nộp 15% = 15% x 84.488.400
= 12.673.260
+ Người lao động trích nộp 5% = 5% x 84.488.400
= 4.224.420
Ta có, tổng lương cơ bản của toàn công ty trong tháng 01/2008 là: 14.304.810
+ Số tiền BHXH công ty trích nộp = 15% x 149.304.810
22.395.721,5đồng
+ Số tiền BHXH người lao động trích nộp = 5% x 149.304.810
= 7.465.240,5 đồng
III.2.3.2 Quỹ BHYT:
Quỹ BHYT tại công ty được hình thành bằng cách: hàng tháng trích 3% tổng tiền lương cấp bậc, chức vụ, trong đó: người lao động chịu 1% khấu trừ vào thu nhập hàng tháng, công ty chịu 2% tính vào chi phí SXKD. Tuy nhiên, phần côngty đóng góp được trích vào cuối mỗi quý còn phần người lao động chịu thì tính từng tháng và cộng dồn vào 3 tháng quý đó.
Cuối mỗi quý, kế toán tiền mặt chuyển khoản nộp toàn bộ số tiền BHYT của 3 tháng cho cơ quan BH kèm theo danh sách người lao động tham gia BHYT. Cách tính BHYT tương tự như cách tính BHXH.
Số tiền BHYT phải nộp hàng tháng = hệ số lương cơ bản + 540.000 x 3%
Trong đó:
Số tiền BHYT công ty phải nộp = hệ số lương cơ bản x 540.000 x 2%
Số tiền BHYT người lao động nộp hàng tháng = hệ số lương cơ bản x 540.000 x 1%
Dựa vào bảng tổng hợp lương bộ phận VPCT ở trên ta tính được số tiền BHYT phải nộp như sau:
+ Công ty trích nộp 2% = 2% x 84.488.400
= 1.689.768đồng
+ Người lao động nộp 1% = 1% x 84.488.400
= 844.884đồng
Như vậy tổng số tiền BHYT, BHXH bộ phận VPCT bị khấu trừ là:
1.689.768 + 844.884 = 2.534.652 đồng
Trong tháng 01/2008, tổng lương cơ bản của toàn công ty là: 149.304.810 đồng.
+ Số tiền BHYT công ty trích nộp = 2% x 149.304.810
= 2.986.096,2đồng
+ Số tiền BHYT người lao động trích nộp = 1% x 149.304.810
= 1.493.048,1 đồng
III.2.3.3. Kinh phí công đoàn:
Quỹ KPCĐ được hình thành bằng cách công ty đóng góp với mức 2% trên tổng quỹ tiền lương thực trả cho người lao động. Khoản trích KPCĐ được tính vào chi phí SXKD. Quỹ KPCĐ được để lại công ty 50% để chi hoạt động công đoàn tại công ty, còn lại 50% nộp lên tổ chức công đoàn cấp trên.
Mức trích KPCĐ mỗi tháng = Tổng tiền lương phải trả mỗi tháng x 2%
III.2.4. Đặc điểm về hạch toán lương và các khoản trích theo lương tại Công ty:
III.2.4.1. Thanh toán tiền lương cho người lao động:
Công ty trả lương cho người lao động theo tháng, bắt đầu từ ngày 5 đến ngày 10 hàng tháng. Căn cứ vào từng bảng thanh toán của từng bộ phận, phòng ban mà kế toán tổng hợp tiến hành chi trả lương.
III.2.4.2. Thanh toán trợ cấp cho người lao động:
Công ty có trách nhiệm chi trả trợ cấp BHXH cho người lao động có tham gia đóng BHXH trong trường hợp ốm đau và thai sản. Để tính trợ cấp BHXH, kế toán tiến hàng thanh toán kiểm tra “ giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH ” và “ các chứng từ khác như giấy ra viện”…., và tính tiền trợ cấp như sau:
Tiền lương làm căn cứ số ngày
Trợ cấp đóng BHXH của tháng x nghỉ được x 75%
ốm đau trước khi nghỉ việc hưởng
phải trả =
26 ngày
Hàng tháng, căn cứ vào “giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng lương BHXH”, kế toán lập phiếu ứng chi trả cho người hưởng BHXH thay cơ quan BHXH. Bảng danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH làm căn cứ để thanh toán tiền BHXH của công ty.
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Tên cơ sở y tế: Bệnh Viện Bạch Mai Hà Nội
Họ và tên: Nguyễn Thị Mười
Đơn vị công tác: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Sao Phương Bắc
Lý do nghỉ việc: con ốm( từ ngày 03/01/2008 đến ngày 09/01/2008)
Xác nhận của đơn vị Ngày … tháng … năm
Số ngày thực nghỉ: 06 ngày Y bác sĩ KCB
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) (ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN BHXH
Số sổ BHXH: 2/2
Số ngày được hưởng BHXH: 06 ngày
Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ: 06 ngày
Lương tháng đóng BHXH: 406.000đồng
Tỷ lệ phần trăm hưởng BHXH: 75%
Số tiền hưởng BHXH: 70.200đồng
Kế toán hoặc phụ trách
Cán bộ cơ quan BHXH Nhân sự của đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
IV. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương:
IV.1. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tốt tiền lương và các khoản trích theo lương Công ty sử dụng các tài khoản sau:
+ TK334: “phải trả công nhân viên”
+ TK338: “ phải trả phải nộp khác”
Tài khoản này có 8 TK cấp hai trong đó có 3 tài khoản liên quan đến c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21413.doc