Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Truyền thông Quảng cáo Hoàng Nguyễn

 

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 3

1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh 3

1. Phân loại lao động trong sản xuất kinh doanh 3

2. Ý nghĩa , tác dụng của công tác quản lý lao động , tổ chức lao động 4

3. Các khái niệm và ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương 4

3.1 Khái niệm 4

3.2 Ý nghĩa của tiền lương 5

3.3 Quỹ tiền lương 5

4. Các chế độ về tiền lương trích lập và sử dụng BHXH BHYT KPCĐ tiền ăn ca giữa ca của nhà nước quy định 6

4.1 Chế độ nhà nước quy định về tiền lương 6

4.2 Chế độ nhà nước quy định về các khoản trích theo lương 7

4.3 Chế độ tiền ăn giữa ca 8

4.4 Chế độ tiền thưởng quy định 8

5. Các hình thức tiền lương 8

5.1 Hình thức tiền lương trả theo thời gian lao động 8

5.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm 10

6. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 12

7. Nội dung và phương pháp tính trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất 12

8. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 13

8.1 Chứng từ lao động tiền lương 13

8.2 Tính lương và trợ cấp BHXH 14

9.1 Tài khoản sử dụng 14

9.2 Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 14

Chương 2:Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Truyền thông Quảng cáo Hoàng Nguyễn 20

1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp 20

1.1 Sự hình thành và phát triển của công ty 20

1.2 Nguồn lực 22

1.3 Vốn và cơ sở vật chất 23

2. Thực tế công tác quản lý lao động và kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương 23

2.1 Công tác tổ chức và quản lý lao động ở doanh nghiệp 23

2.2 Đặc điểm bộ máy kế toán công ty 27

2.3 Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động tại doanh nghiệp 29

2.4 Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động tại công ty 30

2.4.1 Tổ chức hạch toán ban đầu 30

2.4.2 Tài khoản sử dụng 34

2.4.3 Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương tại công ty 35

2.5 Trình tự hạch toán 41

2.6 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 45

Chương 3:Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty 46

1. Định hướng phát triển của công ty 46

1.1 Định hướng chung 46

1.2 Định hướng của công tác tiền lương 46

2. Đánh giá về công tác tiền lương tại công ty 48

2.1 Ưu điểm 48

2.2 Nhược điểm 49

3. Giải pháp nhằm hoàn thiện công ty 50

KẾT LUẬN 53

Tài liệu tham khảo 76

 

 

doc78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Truyền thông Quảng cáo Hoàng Nguyễn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cỏc quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động. Tuõn thủ sự chỉ đạo của người điều hành, phụ trỏch, quản lý. Giữ gỡn bảo quản cỏc số liệu tài liệu trong phạm vi trỏch nhệm được giao, giữ gỡn cỏc trang thiết bị đó được cấp nhằm đảm bảo vận hành an toàn. Vốn và cơ sở vật chất * vốn: Vốn điều lệ của cụng ty được đúng gúp theo quy định của luật doanh nghiệp . Vốn điều lệ của cụng ty được đúng gúp bằng nhà cửa hiện vật, phương tiện sản xuất hoặc cỏc đề tài khoa học, bằng vàng bạc, tiền mặt….Công ty TNHH TTQC Hoàng Nguyễn : vốn phỏp định hiện tại của cụng ty hiện nay bằng tài sản với trị giỏ là 2.000.000.000 vn đồng. *Cơ sở vật chất: Cụng ty gồm cú trụ sở chớnh tại. Số nhà 23 B10 Tập thể Đại Học Sư Phạm quận Cầu Giấy-Hà Nội Để khụng ngừng đưa cụng ty cú chỗ đứng trờn thị trường, ban giỏm đốc và cỏc thành viờn đó lựa chọn đỳng đắn đường nối chớnh sỏch linh hoạt, bắt nhịp với thị trường, với cỏc đối thủ cạnh tranh của mỡnh. Cụng ty đó vượt qua bao khú khăn để đạt thành tớch như hiện nay, đúng gúp vào ngõn sỏch tạo cụng ăn việc làm và thu nhập cho người lao động. Thực tế công tác quản lý lao động và kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương Công tác tổ chức và quản lý lao động ở doanh nghiệp Hiện tại cụng ty cú 100 cỏn bộ cụng nhõn viờn với nhều trỡnh độ khỏc nhau và được phõn chia ở nhều bộ phận khỏc nhau như bộ phận quản lý, bộ phận kinh doanh bỏn hàng, bộ phận tài chớnh kế toỏn… Chức năng và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị là hoạch định cỏc chiến lược cho cụng ty và đưa ra đường lối phỏt triển cụng ty. Chức năng và nhiệm vụ của tổng giỏm đốc: Ra cỏc quyết định và hướng dẫn cỏc phũng ban thực hiện cỏc chiến lược cụng ty. - Giám đốc là người có quyền cao nhất trong Công ty có trách nhiệm quản lý điều hành mọi hoạt động của Công ty. - Phó Giám đốc giúp giám đốc điều hành một số hoạt động được giao trong lĩnh vực quản lý. Ngoài ban giỏm đốc số cũn lại chia thành cỏc phũng ban: -Phũng tổ chức hành chớnh quản trị: cú nhiệm vụ tổ chức quản lý cỏc bộ phận trong cụng ty, và điều hành cỏn bộ cụng nhõn viờn. Tổ chức bộ máy và đào tạo đội ngũ lao động, tham mưu và trợ giúp giám đốc thực hiện công tác quản lý cũng như đạo tạo và bố trí lao động. Giải quyết công việc hành chính hàng ngày như : xây dựng lịch làm việc, tiếp khách, thực hiện các thủ tục hành chính khác. Làm công tác tổ chức cán bộ (sắp xếp cán bộ công nhân viên theo đúng chức năng). Lập kế hoạch tiền lương và chi phí cho người lao động, tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ và nâng bậc lương hàng năm cho người lao động, thực hiện công tác hành chính quản trị . -Phòng tài chính kế toán: theo quy định của nhà nước. tổ chức thực hiện công tác kế toán, kiểm tra phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn, xác định và phân phối kết quả kinh doanh, lập số liệu thống kê báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước.. Thường xuyên phản ánh và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Giám đốc để có quyết định kịp thời cho hoạt động kinh doanh của Công ty. -Phũng kinh doanh thương mại: có nhiệm vụ thu thập, khai thác thông tin, tổ chức tiếp cận thị trường trực tiếp thực hiện các hợp đồng tiêu thụ hàng hoá. - Phòng kỹ thuật: tổ chức hoạt động cho các nhà máy, kiểm tra kiểm soát hoạt động của nhà máy, sửa chữa những hỏng hóc về kỹ thuật của Công ty. Bổ sung và hoàn thiện các kỹ thuật mới phục vụ cho sản xuất nhằm nâng cao năng suất lao động. Bộ mỏy quản lý được tổ chức khỏ gọn nhẹ, năng động phự hợp với cơ cấu hoạt động kinh doanh của cụng ty. Mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC Phũng tổ chức hành chớnh Phũng kinh doanh Phũng kỹ thuật Phũng tài chớnh kế toỏn Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh: Trung tâm SMS: Dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại là dịch vụ cung cấp các giá trị gia tăng sử dụng cho máy điện thoại di động theo nhu cầu của người sử dụng điện thoại di động. Dịch vụ giá trị gia tăng trên điện thoại: Tin nhắn ngắn SMS (đối với các dịch vụ nội dung) Tin nhắn đa phương tiện MMS (đối với các dịch vụ ứng dụng) Kết nối Internet qua WAP Push (đối với các dịch vụ ứng dụng và thương mại di động). Các chức ứng dịch vụ của TT SMS: Nhóm nội dung: dự đoán và bình chọn thể thao, lịch vạn sự, tra cứu địa chỉ ATM, tra cứu tên bài hát, từ điển, thông tin thị trường, kết bạn, báo giá, báo điểm thi vv… Nhóm ứng dụng: Hình nền, tin nhắn hình, logo mạng, nhạc chuông đa âm, nhạc chuông đơn âm, ảnh ứng dụng, game mobile vv… Nhóm thương mại di động: mua vé xem phim, đặt chỗ nhà hàng khách sạn, vé máy bay, đặt chỗ du lịch, mua xổ số, xem phim trực tuyến vv… Trung tâm Onpay: Là mạng thanh toán điện tử sử dụng đồng tiền chung Oncash. Thông qua hệ thống, người sử dụng có thể thực hiện được các giao dịch điện tử như: chơi Game Online, nạp tài khoản trả trước các mạng điện thoại, học trực tuyến, gọi điện thoại quốc tế và nhiều dịch vụ thương mại điện tử khác bằng hình thức thanh toán trực tiếp với nhà cung cấp dịch vụ hoặc thông qua ngân hàng điện tử Onbank. Trung tâm Game Online: Phát hành Game Online lành mạnh, bổ ích mang lại lợi ích cho xã hội, cộng đồng người chơi game, đồng thời tạo ra nét văn hoá Game và giải trí ở Việt Nam. Cung cấp, phát hành Game trực tuyến Quảng cáo trong Game Hợp tác sản xuất Game. Các trung tâm trên được giao nhiệm vụ hàng năm, được cấp phát kinh phí hoạt động đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, có chế độ quản lý, khen thưởng, xử phạt rõ ràng, nghiêm minh. Hoạt động trong lĩnh vực truyên thông, lĩnh vực thời trang, Game đòi hỏi công việc phải được chuyên môn hóa rất sâu, mô hình tổ chức phải thể hiện được tính chất linh hoạt, chuyên sâu, quản lý tổng thể. Nhìn chung cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TTQC Hoàng Nguyễn được bố trí chặt chẽ, gọn nhẹ nhằm đáp ứng, thích nghi với môi trường kinh doanh đầy biến động. Đặc điểm bộ máy kế toán công ty Phũng kế toỏn của cụng ty gồm 5 người trong đú cú: Kế toỏn trưởng. kế toỏn tổng hợp. kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh. kế toỏn giao dịch với ngõn hàng. kế toỏn tiền lương và thủ qũy. * Vai trũ của từng kế toỏn: - Kế toỏn trưởng: Là người chịu trỏch nhệm chung trong phũng với nhệm vụ tổ chức giỏm sỏt, kiểm tra cụng việc của bộ mỏy kế toỏn. Kiểm tra tỡnh hỡnh biến động tài sản vật tư, tiền vốn trong cụng ty. - Kế toỏn xỏc định kết quả kinh doanh: Cú nhiệm vụ xỏc định kết quả kinh doanh mà cụng ty đạt được lói hay lỗ lờn sơ đồ đưa lờn cấp trờn tỡm giải phỏp kinh doanh tốt hơn. - Kế toỏn giao dịch với ngõn hàng: Cú nhiệm vụ giao dịch với ngõn hàng về cỏc khoản cụng nợ mà cụng ty đó cú hay việc thanh toỏn tiền hàng qua ngõn hàng. - Kế toỏn tiền lương: Cú trỏch nhệm tớnh lương và thanh toỏn lương cũng như cỏc khoản trớch theo lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. -Cuối cựng là kế toỏn tổng hợp: Cú trỏch nhiệm kiểm soỏt cỏc quyết toỏn của cụng ty, tổng hợp bảng kờ khai nhật ký của kế toỏn phần hành, tiến hành lập cỏc bỏo cỏo kết chuyển, tớnh toỏn cỏc tài khoản cụ thể và lờn bỏo cỏo tài chớnh Sơ đồ phũng tài chớnh kế toỏn của cụng ty Kế toỏn trưởng kế toỏn tổng hợp kế toỏn xỏc định kết quả KD kế toỏn giao dịch với ngõn hàng kế toỏn tiền lương và thủ quỹ Nhỡn chung bộ mỏy kế toỏn của cụng ty tương đối gọn nhẹ chặt chẽ, mỗi bộ phận đều cú chức năng quyền hạn nhệm vụ của mỡnh, giỳp cho cụng tỏc quản lý tài chớnh của cụng ty cũng như việc cung cấp số liệu cho nhà quản lý, ban lónh đạo, người quan tõm được dễ dàng hơn và đọ chớnh xỏc cao hơn. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động tại doanh nghiệp a. Đặc điểm lao động, tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương của người lao động tại cụng ty. Để cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất xó hội núi chung và quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh ở cỏc cụng ty núi riờng được diễn ra thường xuyờn liờn tục thỡ một vấn đề thiết yếu là phải tỏi sản xuất sức lao động, người lao động phải cú vật phẩm tiờu dựng để tỏi sản xuất sức lao động, vỡ vậy họ tham gia sản xuất kinh doanh ở cỏc cụng ty và đũi hỏi cụng ty phải trả thự lao lao động cho họ. Chi phớ về lao động là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành nờn chi phớ của cụng ty và giỏ thành sản phẩm, việc sử dụng hợp lý lao động cũng chớnh là tiết kiệm một phần chi phớ cho doanh nghiệp tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho cụng ty, nõng cao đời sống vật chất tinh thần cho cụng nhõn viờn cho người lao động. Quản lý lao động và tiền lương là nội dung quan trọng trong cụng tỏc quản lý, sản xuất kinh doanh của cụng ty.Với số lượng là 100người trong đú phõn thành cỏc bộ phận sau: STT BỘ PHẬN SỐ NGƯỜI 1 Hội đồng quản trị 05 2 Ban giỏm đốc 03 3 Phũng tài chớnh kế toỏn 05 4 Phũng kinh doanh thương mại và dịch vụ 10 5 Phũng tổ chức hành chớnh quản trị 07 6 Phòng kỹ thuật 15 7 Nhõn viờn giao hàng và bỏn hàng 55 TỔNG 100 Lao động trong Công ty TNHH TTQC Hoàng Nguyễn có tính chuyên môn hóa rất cao. Mỗi loại lao động đảm nhiệm một lĩnh vực dịch vụ riêng biệt, ngoài bộ máy quản lý, các phòng ban chức năng Công ty TNHH TTQC Hoàng Nguyễn có các loại lao động sau: - Các chuyên viên, kỹ sư, kỹ thuật viên phụ trách các vấn đề về kỹ thuật của hệ thống thẻ thanh toán đa năng. - Nhân viên chăm sóc khách hàng: có nhiệm vụ trực tổng đài và thực hiện các dịch vụ phục vụ khách hàng . - Nhân viên tiếp thị. - Nhân viên văn phòng. - Nhân viên kế toán, sơ cấp, thủ qũy. - Nhân viên lao công tạo vụ.. b. Hạch toỏn thời gian và kết quả lao động. Phũng tổ chức hành chớnh thực hiện nhiệm vụ hạch toỏn về số lượng lao động, thời gian và kết quả lao động. Cụng ty sử dụng bảng chấm cụng để theo dừi thời gian từng lao động và căn cứ vào đú tớnh lương cho lao động. Ngày 04 hàng thỏng phũng tổ chức hành chớnh sẽ tập hợp bảng chấm cụng ghi cột ngày cụng vào trong bảng kờ lương cũn kết quả lao động thỡ căn cứ đơn giỏ khối lượng sản phẩm và ngày cụng lao động. Thực tế cụng tỏc tớnh và ghi bảng kờ thanh toỏn lương. Phũng tổ chức hành chớnh sẽ tổng hợp lương của từng người để lập bảng tớnh lương cho từng bộ phận. Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương của người lao động tại công ty Tổ chức hạch toán ban đầu a. Danh mục chứng từ về lao động tiền lương do cụng ty ỏp dụng. -Bảng chấm cụng. - Bảng thanh toỏn tiền lương. - Bảng chấm cụng làm thờm giờ. - Bảng thanh toỏn tiền làm thờm giờ, tiền thuờ ngoài. - Bảng kờ cỏc khoản trớch theo lương. -Bảng phõn bổ tiền lương và BHXH. b. Nguyờn tắc trả lương của cụng ty. - Trả lương cho đơn vị căn cứ vào kết quả kinh doanh dịch vụ mức độ đúng gúp của đơn vị. - Tiền lương phải trả cho cỏ nhõn người lao động thực hiện theo nguyờn tắc làm cụng việc gỡ, chức vụ gỡ thỡ hưởng theo lương đú. - Tiền lương trả cho người lao động gồm 2 phần: Một phần mức lương theo chức vụ hoặc cấp bậc theo ngạch bậc quy định tại nghị định 28/cp. Ngày 23/ 05/ 1997 của chớnh phủ ban hành chế độ tiền lương cỏc cụng ty gọi là tiền lương chế độ. Một phần theo hiệu quả cụng tỏc của người lao động gọi là tiền lương năng suất. Tiền lương và thu nhập của người lao động được ghi vào sổ lương của cụng ty. c. Hỡnh thức trả lương tại cụng ty. * Hiện nay cụng ty đang ỏp dụng 2 hỡnh thức trả lương: - Trả lương theo thời gian mà cụ thể là trả lương theo thỏng: Lương thỏng được tớnh trờn cơ sở bậc lương theo thỏng của người lao động bao gồm tiền lương cấp bậc và cỏc khoản phụ cấp (nếu cú). Lương thỏng thường được ỏp dụng để trả lương cho nhõn viờn làm cụng tỏc quản lý kinh tế, quản lý hành chớnh và cỏc nhõn viờn thuộc nghành hoạt động khụng cú tớnh chất sản xuất . Lương thỏng được quy định sẵn đối với từng bậc lương thang lương. Lương thỏng = Tiền Lương + Cỏc Khoản Phụ cấp(nếu cú) - Trả lương theo năng suất phũng ban. Quỹ lương năng suất được tớnh theo cụng thức: Tuỳ theo tỡnh hỡnh hoạt động của cụng ty, nếu cụng ty đạt mức doanh thu theo chỉ tiờu kế hoạch đề ra thỡ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty sẽ hưởng thờm một hệ số lương của cụng ty cú thể là từ 1,5 – 2 …Tuỳ theo mức lợi nhuận năm trước. Hơn nữa cụng ty tiến hành xõy dựng chế độ tiền thưởng cho cỏ nhõn tập thể cú thành tớch trong hoạt động sản xuất kinh doanh.Như vậy sẽ khuyến khớch người lao động cú nhiều thành tớch đúng gúp cho cụng ty hơn. * Cụng ty thực hiện hỡnh thức sổ nhật ký chung. d. Cỏc khoản trớch theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ. * Trớch nộp BHXH: Cụng ty căn cứ vào tiền lương cấp bậc của CNV trớch 20% cho việc đúng BHXH. Trong đú 15% sẽ được cụng ty trừ vào chi phớ sản xuất trong thỏng lương cơ bản từ thỏng phõn bổ tiền lương. Kế toỏn định khoản và đưa vào sổ cỏi TK 338. Cuối quý dựa vào mức phải trớch nộp, kế toỏn tiến hành thủ tục nộp tiền BHXH cho BHXH cấp trờn là danh sỏch lao động toàn cụng ty trong đú thể hiện sự tăng giảm với quý trước của từng lao động vỡ BHXH hoạt động theo nguyờn tắc thu đủ, chi đủ nờn cụng ty khụng được phộp lấy số tiền BHXH phải trả CNV khấu trừ vào trớch nộp hàng thỏng . * Trớch nộp BHYT, KPCĐ. - BHYT mà cụng ty phải nộp là dưới hỡnh thức mua thẻ BHYT cho toàn bộ CNV trong toàn cụng ty. Việc mua thẻ BH thực hiện từ đầu thỏng đầu của năm. tỷ lệ trớch nộp BHYT là 3% trờn lương cơ bản của CNV. - KPCĐ được cụng ty quyết toỏn với cụng đoàn cấp trờn theo năm theo đú mỗi thỏng trớch 2% KPCĐ trờn lương thực tế của CNV. Cuối năm cụng ty sẽ quyết toỏn số phải nộp KPCĐ cho cụng đoàn cơ quan. Cũn BHYT theo quy định của cụng ty phải trớch 3% lương cơ bản người lao động để nộp BHYT cấp trờn, trong đú 1% do người lao động đúng gúp nhưng do tỷ lệ 1% quỏ nhỏ nờn cụng ty khụng trừ vào lương CNV mà cụng ty trớch vào chi phớ tất cả 3% lương cơ bản. Tỷ lệ % lương cơ bản để tớnh nộp cho quỹ cụng đoàn 2% phần này cụng ty được phộp tớnh vào chi phớ SXKD trong đú 1% phải nộp lờn cụng đoàn cấp trờn và cũn lại được giữ làm quỹ. Cụng đoàn cơ sở chi trả cho hoạt động đau ốm tổ chức thăm quan, liờn hoan. e. Chế độ thanh toỏn BHXH trả thay lương tại cụng ty Cụng ty thực hiện theo đỳng chế độ hiện hành của nhà nước như trong trường hợp nghỉ việc vỡ ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro cú xỏc nhận của cỏn bộ y tế. Thời gian nghỉ BHXH được căn cứ: - Nếu làm việc trong điều kiện bỡnh mà cú thời gian đúng bảo hiểm: + Dưới 15 năm được nghỉ 30 ngày /năm + Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm - Nếu bị bệnh dài ngày với cỏc bệnh đặc biệt được bộ y tế ban hành thỡ thời gian nghỉ BHXH khụng quỏ 180 ngày/năm. Khụng phõn biệt thời gian đúng bảo hiểm xó hội. + Tỷ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% số lương cơ bản. - Cụng thức tớnh lương BHXH trả thay lương như sau: x x Chứng từ kế toỏn BHXH trả thay lương cụng ty sử dụng gồm: + Phiếu nghỉ hưởng BHXH + Bảng thanh toỏn BHXH Phiếu nghỉ hưởng BHXH: + Người lao đụng bị ốm được cơ quan y tế cho phộp nghỉ, được nghỉ khi đú phải bỏo cao cho cụng ty nộp giấy nghỉ phộp cho người phụ trỏch chấm cụng, số ngày nghỉ thực tế căn cứ vào bảng chấm cụng hàng thỏng. + Cuối thỏng phiếu nghỉ hưởng BHXH kộm theo bảng chấm cụng kế toỏn của đơn vị chuyển về phũng kế toỏn cụng ty tớnh BHXH. Cơ sở lập bảng thanh toỏn BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH. Khi lập phải phõn bổ theo từng trường hợp, nghỉ ốm, con ốm, tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thai sản…Trong mỗi khoản phải phõn ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương. - Cuối thỏng kế toỏn tớnh tổng hợp số ngày nghỉ và tiền trợ cấp cho từng người và toàn cụng ty. Bảng này phải được nhõn viờn phụ trỏch về chế độ BHXH của cụng ty xỏc nhận và chuyển về cho kế toỏn trưởng duyệt chi. Chia bảng này thành 2 liờn, 1 liờn gửi cho cơ quan quản lý quỹ BHXH cấp trờn để thanh toỏn số thực chi, 1 liờn lưu tại phũng tài chớnh kế toỏn cựng chứng từ khỏc cú liờn quan. Tài khoản sử dụng a. TK 334- phải trả CNV Kết cấu chung và nội dung phản ỏnh tài khoản 334 - Tài khoản 334 khụng cú dư bờn nợ nhưng trong trường hợp đặc biệt cú thể cú. - Tài khoản 334 phải hạch toỏn theo 2 nội dung: thanh toỏn lương và thanh toỏn cỏc khoản khỏc. - Tài khoản 334 cú 2 tài khoản con cấp 2 + TK 334(1) - phải trả CNV: phản ỏnh cỏc khoản phải trả và tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản phải trả chi CNV của doanh nghiệp về tiền lương, tiền thưởng cú tớnh chất lương, BHXH và cỏc khoản phải trả khỏc thuộc về thu nhập của CNV. + TK334(8) - phải trả cho lao động khỏc: phản ỏnh cỏc khoản phải trả và tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khoản phải trả cho người lao động khỏc ngoài CNV của doanh nghiệp về tiền cụng, tiền thưởng (nếu cú), cú tớnh chất tiền cụng và cỏc khoản thuộc về thu nhập người lao động. b. TK 338 - phải trả, phải nộp khỏc TK này dựng để phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn và cỏc khoản phải trả phải nộp khỏc ngoài nội dụng đó phản ỏnh ở cỏc TK nhúm TK 331 – TK 337. TK này dựng để thanh toỏn lợi nhuận trước về cỏc dịch vụ đó cung cấp cho khỏch hàng, chờnh lệch đỏnh giỏ lại cỏc tài sản đưa đi gúp vốn liờn doanh và khoản chờnh lệch giỏ phỏt sinh trong giao dịch bỏn. TK 338 - phải trả, phải nộp khỏc cú 8 tài khoản con cấp 2 nhưng trong phạm vi nghiờn cứu về kế toỏn tiền lương chỉ xột đến 3 tài khoản cấp 2. - TK 338(2): KPCĐ phản ỏnh tỡnh hỡnh trớch và thanh toỏn KPCĐ ở đơn vị. - TK 338(3): BHXH phản ỏnh tỡnh hỡnh trớch và thanh toỏn BHXH của đơn vị. - TK 338(4): BHYT phản ỏnh tỡnh hỡnh trớch và thanh toỏn BHYT theo quy định. Bờn cạnh 2 tài khoản chủ yếu TK 334 và TK 338 kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương sử dụng một số tài khoản liờn quan khỏc như: - TK 622 – chi phớ nhõn cụng trực tiếp. - TK 623 – chi phớ sử dụng mỏy thi cụng. - TK 627 – chi phớ sản xuất chung. - TK 641 – chi phớ bỏn hàng. - TK 642 – chi phớ quản lý cụng ty. - TK 335 – chi phớ phải trả. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương tại công ty a. Nội dung quỹ tiền lương: Theo cỏc quyết định của nhà nước về quỹ tiền lương: quyết định 217/HĐBT – 14/11/1997 và cỏc thụng tư hướng dẫn kốm theo nghị định 26/CP ngày 23/5/1993 và cỏc thụng tư kốm theo nghị định 28/CP ngày 25/3/1997 và thụng tư 13, 14, 15 hướng dẫn thực hiện. * Nguồn tiền lương và phần bổ tiền lương: - Nguồn hỡnh thành quỹ tiền lương của cụng ty gồm: + Quỹ tiền lương theo đơn giỏ của cụng ty giao. + Quỹ tiền lương từ hoạt động dịch vụ quảng cỏo. + Quỹ tiền lương bổ sung theo nghị định. + Quỹ tiền lương dự phũng được phõn bổ thành: Quỹ tiền lương trực tiếp trả cho người lao động trong cụng ty khụng dưới 76% quỹ lương. Quỹ tiền thưởng trớch từ quỹ tiền lương thực hiện tối đa khụng quỏ 9% tổng quỹ tiền lương thưởng cho cỏn bộ CNV theo chế độ thưởng thi đua. Quỹ tiền lương dự phũng cụng ty khụng quỏ 12% tổng quỹ tiền lương. Quỹ hỗ trợ theo quy chế của cụng ty bằng 1% tổng quỹ lương. Quỹ tiền lương dự phũng được tập trung tại cụng ty để sử dụng trong cỏc trường hợp. Chi bổ sung trong trường hợp quỹ lương thực hiện trong thỏng quỹ khụng đủ chi lương cho cỏn bộ CNV theo quy định của nhà nước và cụng ty. Quỹ tiền lương dự phũng cũn lại sẽ được chuyển sang dự phũng năm sau * Trả lương chế độ: Tiền lương chế độ trả cho CBCNV trờn cơ sở hệ số theo nghị định 28/CP căn cứ vào: - Quỹ tiền lương thực hiện tại đơn vị. - Hệ số và mức phụ cấp, theo quy định của nhà nước nếu cú được xếp theo hệ số thang lương, bảng lương ban hành kốm theo nghị định 28/CP. Ngoài ra ngày cụng thực tế của người lao động, ngày nghỉ hàng năm, ngày nghỉ riờng, ngày đi học, được hưởng nguyờn lương theo quy định. *Trả lương từ quỹ tiền lương năng xuất Bảng hệ số lương năng suất theo nhúm chức danh cụng việc đang đảm nhiệm của cụng ty để tớnh phần tiền lương năng suất cỏ nhõn. Bảng hệ số lương của cụng ty STT Nhúm Chức danh Hệ số cấp bậc của chức danh 1 2 3 4 1 1 Giỏm đốc CT 5,72 6,03 2-3 2 Phú giỏm đốc, KT trưởng 4,98 5,62 4-8 3 Trưởng phũng CT 4.50 4,78 9-10 4 Phú phũng CT 4,10 4,40 11-13 5 Kỹ thuật viờn 2,00 2,27 3,20 3,70 14-18 6 Cỏn sự, kế toỏn viờn 1,80 2,20 2,70 3,20 Hệ số lương năng suất cho cỏc phũng ban ở cụng ty được quy định như sau: - Hệ số 1,8: Áp dụng chức danh giỏm đốc, phú giỏm đốc, kế toỏn trưởng. - Hệ số 1,6: Cỏc đơn vị phũng ban ( trưởng phũng ). - Hệ số 1,5: Áp dụng đơn vị phú phũng. - Hệ số 1,3: Áp dụng cho CNV. - Hệ số 1,0: Được ỏp dụng cho nhõn viờn thử việc. + Số lao động đơn vị: - Thu nhập và tiền lương của người lao động : Cụng thức tớnh: TL = TLcđ + TLns Trong đú: TL: Là tiền lương cỏ nhõn của từng người TLcđ: Tiền lương chế độ gồm mức lương chế độ cấp bậc ngạch bậc được quy định tại NĐ 26/ CP và cỏc khoản trả theo chế độ. TLns: Tiền lương năng suất cỏ nhõn của người laođộng căn cứ vào chế độ lương đó được cụng ty phờ duyệt, cụng ty thực hiện việc trả lương: Đối với bộ phận quản lý phục vụ: * Quỹ lương chế độ được tớnh theo cụng thức: *Quỹ tiền lương năng suất được tớnh theo cụng thức: Hệ số cỏ nhõn : - Trưởng phũng: 4,78. - Phú phũng : 4,40. - Nhõn viờn 1 : 3.70. - Nhõn viờn 2 : 3,20. - Nhõn viờn 3 : 2,0. + Mức lương tối thiểu 540. 000 đồng / thỏng / người. + Mức lương năng suất 150.000 đồng / thỏng / người. Sau đõy là cỏch tớnh cụ thể của nhõn viờn: VD: Phũng kinh doanh. ễng : Bựi Xuõn Hựng. - Ngày cụng thực tế : 22 ngày. - Hệ số lương cấp bậc : 4,78. - Phụ cấp chức vụ : 0,2. - Hệ số lương cỏ nhõn : 4,78. - Hệ số phũng : 1,2. Tiền lương được xỏc định gồm: - Tiền lương cơ bản = 540.000 x 4,78 + 0,2 x = 2.581.400 VNĐ - Tiền lương năng suất = 150.000 x 4,78 x 1,2 x = 860.400 VNĐ - Tổng lương = 2.581.400 + 860.400 = 3.441.800 VNĐ Kế toán ghi: Nợ TK 334 :3.441.800 Có TK 111:3.441.800 * Tổ chức kế toỏn tiền lương tại cụng ty Việc thực hiện hỡnh thức trả lương thớch hợp cho người lao động kết hợp chặt chẽ giữa lợi ớch của cụng ty và người lao động sẽ cú tỏc dụng làm đũn bẩy kinh tế. Khuyến khớch người lao động chấp hành kỷ luật lao động, cú trỏch nhiệm với cụng việc, khụng ngừng học hỏi sỏng tạo, nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn. Bảng thanh toỏn lương kỳ I và bảng thanh toỏn lương kỳ II sẽ được lưu tại phũng kế toỏn. Mỗi lần lĩnh lương, nhõn viờn cụng ty phải ký trực tiếp vào cột ký nhận nếu cú người nhận thay phải ký thay Bảng thanh toỏn lương trang 67 Ngoài ra, cụng ty cũn sử dụng bảng chấm cụng theo quy định hiện hành của nhà nước. Mỗi phũng ban trong cụng ty phải lập bảng chấm cụng hàng thỏng cho cỏc CNV phũng mỡnh. Người được phõn cụng chấm cụng việc chấm cụng cho từng người, ghi theo ngày tương ứng trong cỏc cột từ 1 – 31 theo ký hiệu quy định trong chứng từ Bảng chấm cụng trang 66 - Lương thời gian : t - Thai sản : TS - Ốm điều dưỡng : ụ - Nghỉ bự : NB - Con ốm : cụ - Nghỉ phộp: NP - Nghỉ khụng lương : Ro - Ngừng việc : N - Lao động nghĩa vụ: Lđ - Tai nạn : T - Lương sản phẩm : k Cuối thỏng người chấm cụng và phụ trỏch bộ phận ký vào bảng chấm cụng và chuyển bảng chấm cụng cựng cỏc chứng từ liờn quan như: phiếu nghỉ hưởng BHXH cú xỏc nhận của cỏn bộ y tế… Về bộ phận kế toỏn kiểm tra đối chiếu quy ra cụng để tớnh phụ cấp cho CNV và cỏc chế độ BHXH ( thai sản), chế độ BHXH (ốm đau, tai nạn…). Kế toỏn tiền lương căn cứ vào ký hiệu chấm cụng của từng người và tớnh ra số ngày cụng theo từng loại tưng ứng cụ thể bảng chấm cụng và bảng lương của phũng kinh doanh thỏng 05 năm 2008 như trờn. 2.5 Trình tự hạch toán a. Hạch toỏn tiền lương Trờn đõy là bảng thanh toỏn lương thỏng 5 năm 2008 do phũng tổ chức hành chớnh lập. Sau đú vào ngày cuối cựng của thỏng, kế toỏn thanh toỏn sẽ trả cho từng bộ phận lao động, khi nhận được lương người lao động phải ký nhận đầy đủ tiền thực lĩnh của mỡnh. Bảng thanh toỏn lương và chứng từ dựng làm căn cứ thanh toỏn tiền lương cho người lao động. 1. Tạm ứng tiền lương kỳ: Vào ngày mựng 05 hàng thỏng kế toỏn căn cứ vào bảng tạm ứng tiền lương tiến hành tạm ứng cho CNV Sau khi ký duyệt, Giám đốc Công ty chuyển chứng từ lại cho Phòng Kế toán Tài chính của Công ty để kế toán thanh toán viết phiếu chi tiền mặt. phiếu chi tiền mặt trang 68 Kế toỏn ĐK: Nợ TK 141 : 1.500.000 VNĐ Cú TK 334 : 1.500.000 VNĐ Ngày 15 hàng tháng, để thực hiện tạm ứng kỳ II cho công nhân viên, các bước công việc được lặp lại như đã trình bày. Chứng từ của hai kỳ tạm ứng (chi tiền mặt) được thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ. Tại Công ty TNHH TTQC Hoàng Nguyễn sổ quỹ được ghi hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu chi tiền mặt phát sinh. Sổ Quỹ trang 69 Tất cả các chứng từ thu tiền mặt trong ngày ghi lần lượt theo thứ tự, sau đó đến các chứng từ chi tiền mặt, cũng được ghi lần lượt theo số thứ tự phiếu chi. Chứng từ chi tiền mặt tiếp tục được sử dụng để ghi sổ kế toán chi tiết (tài khoản 334 - Phải trả CNV ) và lập bảng kê chứng từ ghi sổ để vào Sổ cái. Bảng kê Chứng từ ghi sổ trang 71 Sau khi trình ký bảng các bảng tổng hợp thanh toán lương chính sách và lương khoán của tháng, kế toán lương tính toán số tiền lương các đơn vị còn được lĩnh trong đợt quyết toán, viết phiếu chi tiền mặt chuyển cho thủ quỹ xuất tiền. 2. Trớch 5% BHXH trờn lương cơ bản người lao động. Nhằm mục đớch chi trả BHXH khi họ ốm đau tai nạn, tử tuất, hưu trớ… VD: Phũng kinh doanh ễng: Bựi xuõn Hựng - Lương cơ bản: 2.581.400 VNĐ - Lương năng suất: 860.4000 VNĐ - Tổng lương thỏng: 3.441.800 VNĐ Trớch 5% BHXH trong thỏng: + 5% lương cơ bản tức là: 2.581.400 x 5% = 129.070VNĐ Căn cứ vào bảng tiền lương của phũng kinh doanh thỏng 5/2008 Bảng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31603.doc
Tài liệu liên quan