MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I:LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 1
I. KHÁI NIỆM,Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 1
1. Khái niệm tiền lương 1
2. Ý nghĩa của lao động tiền lương 1
3. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương 1
II: PHÂN LOẠI LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP. 2
1 Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động. 2
2. Phân loại theo lao động trực tiếp và lao động gián tiếp. 2
3. Phân loại lao động theo lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp kết hợp với tính chất lao động. 2
3.1.1 Lao động tại doanh nghiệp được chia thành: 2
3.1.2 Xét theo tính chất lao động, lao động trong các lĩnh vực chia thành : 2
III. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG 3
1.Hình thức trả lương theo thời gian. 3
2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm. 3
IV. QUỸ TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT VÀ KPCĐ. 4
1. Quỹ tiền lương. 4
2. Quỹ Bảo hiểm xã hội. 4
3. Quỹ Bảo hiểm y tế. 5
4. Kinh phí công đoàn 5
1. Hạch toán số lượng lao động. 5
2. Hạch toán sử dụng thời gian lao động 6
3. Hạch toán kết quả lao động 6
IV. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT, KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN VÀ KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG, NGHỈ PHÉP 7
1. Cách tính tiền lương, trợ cấp BHXH 7
2. Thanh tóan tiền lương, trợ cấp BHXH cho người lao động. 9
3. Chứng từ sử dụng. 9
4. Kế toán tiền lương 10
5. Kế toán tổng hợp quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ 11
PHẦN II HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 54 14
1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 54 14
1.1 Quá trình hình thành và phát triển Xí nghiệp Xây lắp 54 14
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Xí nghiệp Xây lắp 54 16
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ 16
1.2.2 Nhiệm vụ: 16
1.2.3 Quyền hạn 16
1.3 Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp XL54 16
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 17
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 17
1.4 Đặc điểm của tổ chức sản xuất 18
1.4.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất 18
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. 18
2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 54 18
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 18
2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. 18
2.3 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán 19
2.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại xí nghiệp xây lắp 54 19
2.5 Cách tính lương, trả lương tại Xí Nghiệp Xây Lắp 54 20
3. Thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại XNXL 54. 24
3.1 Hạch toán tiên lương. 24
3.1.1 Bộ phận cơ quan xí nghiệp Xây Lắp 54 24
3.1.2 Bộ phận gián tiếp thi công công trình. 32
3.1. 3 Bộ phận nhân công thuê ngoài. 36
4. Hạch toán khoản thu, trích BHXH. 40
5. Hạch toán các khoản thu, trích BHYT 43
6 Hạch toán KPCĐ. 44
Phần III : MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 54. 45
1-Ưu điểm : 45
2-Nhược điểm : 47
3-Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Xí nghiệp Xây lắp 54 : 47
55 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3006 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp xây lắp 54, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oán nội bộ phụ thuộc. Xí nghiệp Xây lắp 54 có đủ tư cách pháp nhân, có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, được sử dụng con dấu riêng theo quy định và được chủ động ký kết các hợp đồng kinh tế với khách hàng.
Ngay từ khi thành lập Xí nghiệp Xây lắp 54 đã được Công ty giao nhiệm vụ thi công xây dựng rất nhiều công trình có giá trị lớn trong và ngoài quân đội như: Kho xăng dầu KA1-TCHT trên tỉnh Gia Lai, nhà cán bộ chiến sĩ sư đoàn 2 – Quân khu 5 trên tỉnh Gia Lai … Hiện nay, xí nghiệp đang thi công các công trình như : Công trình trụ sở huyện uỷ Tu Mơ Rông, CT nhà thư viện Trường CĐGT2, CT Viện quân Y 211- Quân đoàn…
Quân số của xí nghiệp tính đến ngày 32/12/2007 là 328 người. Trong sản xuất kinh doanh Xí Nghiệp xây lắp 54 còn gặp nhiều khó khăn phức tạp do sự cạnh tranh của cơ chế thị trường nhưng với sự quyết tâm phấn đấu nỗ lực và sự chỉ đạo tập trung thống nhất của ban lãnh đạo xí nghiệp nên xí nghiệp xây lắp 54 đã thu được kết quả trong sản xuất kinh doanh.
Quân số của xí nghiệp tính đến ngày 32/12/2007 là 398 người.
Trong đó: Quân số biên chế là : 14 người.
Quân Hợp đồngdài hạn: 63 người.
Quân số Hợp đồng thời vụ: 321 người.
Trong sản xuất kinh doanh Xí Nghiệp xây lắp 54 còn gặp nhiều khó khăn phức tạp do sự cạnh tranh của cơ chế thị trường nhưng với sự quyết tâm phấn đấu nỗ lực và sự chỉ đạo tập trung thống nhất của ban lãnh đạo xí nghiệp nên xí nghiệp xây lắp 54 đã thu được kết quả trong sản xuất kinh doanh.
Những chỉ tiêu kinh tế dưới đây phần nào thể hiện những cố gắng đó.
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
KH
TH
KH
TH
KH
TH
1. Gía trị sản xuất
30.000.000.000
30.166.061.344
35.000.000.000
38.304.514.167
40.000.000
46.985.012.529
2. Doanh thu
28.811.914.000
29.196.397.674
25.454.545.455
32.354.715.808
38.701.000.000
45.129.941.656
3. Thu nhập nộp công ty
2.488.361.935
2.572.168.571
2.560.448.410
4.T/ lương BQ/ người/tháng
1.651.818
1.703.250
2.106.312
1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Xí nghiệp Than Đà Nẵng
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ
Xí nghiệp Xây lắp 54 là một đơn vị kinh tế trực thuộc( Hạch toán phụ thuộc) của doanh nghiệp nhà nước theo Quyết định số:231/QĐ-TCHC ngày 1/11/1996 của Tổng cục hậu cần.
Tên doanh nghiệp cấp trên trực tiếp là Công ty Xây lắp 96.
Sổ đăng ký kinh doanh của Xí nghiệp XL 54 là: 308167 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 23/4/1997.
Ngành nghề kinh doanh.
+ Xây dựng công trình công nghiệp dân dụng.
+ Xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi, thuỷ điện.
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
+ Công nghệ chế biến gỗ
+ Kinh doanh sản phẩm gỗ. ...
1.2.2 Nhiệm vụ:
Thực hiện các nhiệm vụ của Công ty Xây lắp 96, đồng thời đựợc phép tìm kiếm công việc trên phạm vi cả nước theo lĩnh vực ngành nghề kinh doanh.
1.2.3 Quyền hạn
Xí nghiệp được sử dụng vốn do công ty cấp xuống theo đúng mục đích, được phép tìm kiếm thị trường tạo việc làm cho người lao động.
Xí nghiệp Xây lắp 54 phải chịu trách nhiệm kê khai nộp thuế môn bài và quyết toán thuế GTGT với cục thuế địa phương, căn cứ vào báo cáo hàng quý, xí nghiệp xây lắp 54 có trách nhiệm thu nộp cho Công ty Xây lắp 96 là 8.6% trên giá trị doanh thu ( giá trị công trình được bên A quyết toán).
Căn cứ vào số vốn mà Xí nghiệp Xây lắp 54 ứng trên Công ty mà hàng tháng bù trừ với số vốn mà xí nghiệp Xây Lắp 54 thu hồi của các chủ đầu tư công trình trả về tài khoản của công ty qua các ngân hàng. Hàng tháng số tiền chênh lệch xí nghiệp Xây Lắp 54 ứng trên công ty và số tiền thu hồi được của các chủ đầu tư sẽ được công ty tính lãi vay theo lãi suất ngân hàng tại thời điểm hiện tại. Nếu tiền ứng lớn hơn tiền thu hồi được từ các chủ đầu tư thì công ty sẽ tính lãi vay và báo nợ cho Xí Nghiệp 54 chịu. Ngược lại nếu xí nghiệp thu hồi vốn về nhiều hơn tiền ứng thì công ty báo tiền lãi vay cho xí nghiệp.
1.3 Đặc điểm của tổ chức bộ máy quản lý của xí nghiệp XL54
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Giám đốc xí nghiệp than
PGĐ. Kinh Doanh
PGĐ. Kế hoạch
Ban k/hoạch
Ban hành chính
Ban tài chính
Trạm than 1
Trạm than 2
Trạm than 3
Đxe máy
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức một cấp, đứng đầu Xí nghiệp là Giám đốc Xí nghiệp giúp việc cho giám đốc là hai phó giám đốc và các ban chức năng của xí nghiệp.
Giám đốc Xí Nghiệp Than Đà Nẵng: Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành mọi hoạt động của xí nghiệp, chịu trách nhiệm với Gíám đốc công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp .
Phó gíam đốc sản xuất kinh doanh: Chịu trách nhiệm chung tình hình sản xuất kinh doanh của xí nghiệp, đồng thời giúp Gíám Đốc Xí nghiệp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh dựa vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp và chỉ tiêu kế hoạch xí nghiệp do công ty giao. Phó giám đốc sản xuất kinh doanh là người đề ra kế hoạch sản xuất và chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp trước Giám Đốc xí nghiệp.
Ban kế hoạch: Giúp giám đốc Xí nghiệp, phó giám đốc sản xuất kinh doanh lập kế hoạch chỉ đạo kế hoạch sản xuất kinh doanh, sản xuất sản phẩm và hoạch định chiếm lược phát triển của Xí nghiệp những năm tiếp theo.
Ban tài chính: Thực hiện các chức năng về kế toán, tài chính theo đúng luật kế toán, điều lệ công tác kế toán tài chính theo đúng chế độ, nguyên tắc tài chính.
Ban tài chính có trách nhiệm hạch toán các chi phí sản xuất kinh doanh của các đơn vị và gía thành thực tế cho các công trình, hạng mục công trình, báo cáo cho Gíám Đốc Xí nghiệp và phòng tài chính Công ty về công tác tài chính trong năm.
Ban tài chính có trách nhiệm kiểm tra theo dõi đôn đốc, có biện pháp giải quyết dứt điểm các khoản thu, khoản nợ của công ty.
Ban hành chính: Chịu trách nhiệm về công tác văn thư bảo mật, đảm bảo các tiêu chuẩn, chế độ ăn ở, sinh hoạt hàng ngày cho người lao động, theo dõi quản lý các trang thiết bị tài sản, doanh trại của các đơn vị, tổ chức các công tác Đảng, đoàn thể chính trị, công tác đón tiếp khách ra vào tại đơn vị.
1.4 Đặc điểm của tổ chức sản xuất
1.4.1 Sơ đồ tổ chức sản xuất
Xí nghiệp
Trạm than 1
Trạm than 2
Trạm than 3
Đxe máy
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 1
Tổ 2
Tổxemáy
Tổ cơ
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Nhiệm vụ chính của các trạm than: là tỗ chức lao động sãn xuất trên cơ sở nhiệm vụ được giao hoặc được nhận khoán của Xí nghiệp Than. Các tổ đội phải đảm bảo tiến độ sãn xuất, yêu cầu kỹ thụât, mỹ thuật của sãn phẫm, quản lý tốt mọi nguyên vật liệu, các tài sản, dụng cụ được giao, chịu sự giám sát của các ban chức năng Xí nghiệp Than về mọi mặt công tác. Trên cơ sở nhiệm vụ của đội, tuỳ thuộc vào công việc mà chỉ huy đội phân công trực tiếp đến các tổ thi công.
Nhiệm vụ của đội xe máy: đội xe máy thực hiện mọi nhiệm vụ dứi sự điều hành của ban kỹ thuật, sau khi nhận nhiệm vụ phục vụ công việc tại các đội sản xuất thì đội trưởng đội xe máy căn cứ vào nhiệm vụ được giao tổ chức phân công việc đến tổ trực thuộc.
Tổ xe máy: có nhiệm vụ chuyên chở công nhân, nguyên vật liệu, dụng cụ máy móc thi công phục vụ các đội sản xuất theo sự điều hành của đội trưởng đội xe máy .
Tổ điện nước: cơ khí đảm bảo các công việc cần thiết gia công cơ khí, gò hàn các loại, sửa chữa máy móc thi công và thi công lắp đặt điện theo sự điều hành của đội trưởng đội xe máy.
2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP XÂY LẮP 54
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
Xí nghiệp Xây lắp 54 có các công trình thi công thường ở rất xa so với trụ sở của xí nghiệp. Xí nghiệp Xây lắp 54 đã lựa chọn hình thức kế toán tập trung vào áp dụng, Vì vậy tất cả các công tác kế toán và sử lý chứng từ, hạch toán tổng hợp, chi tiết lập báo cáo đều tập trung ở Ban Tài chính của Xí nghiệp.
2.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thống kê tram
2.3 Chức năng nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Kế toán trưởng: Là ngưòi thực hiện việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, tài chính của đơn vị, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Xí nghiệp và phòng tài chính, tổ chức công tác kế toán. Hàng quý, hàng năm phải lập báo cáo quyết toán với phòng tài chính của công ty.
Kế toán tổng hợp: Được phân công công tác kế toán liên quan đến tất cả các phần hành kế toán
Kế toán thanh toán: Phụ trách việc tạm ứng và thanh toán các khoản liên quan đến quá trình ứng và thanh toán tiền của đơn vị.
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, cấp phát tiền, thanh toán tiền lương, phụ cấp cho công nhân viên trong xí nghiệp.
Thống kê tram: ứng tiền trên xí nghiệp để thanh toán lương cho công nhân tại công trình, theo dõi chấm công lao động. Theo dõi, quản lý tình hình xuất, nhập vật tư tại tram định kỳ báo về phòng tài chính xí nghiệp.
2.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại xí nghiệp than đà nẵng.
Hình thức sổ kế toán là hình thức chứng từ ghi sổ.
Kiểm kê hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê thường xuyên.
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Tính khấu hao TSCĐ do công ty tính theo phương pháp đường thẳng và phân bổ xí nghiệp hàng quý ( TSCĐ) do công ty quản lý.
Toàn bộ công tác ghi chép tính toán sử lý thông tin kinh tế tài chính của xí nghiệp được công ty trang bị theo hệ thống phần mềm ANES
Sơ đồ tổ chức sổ kế toán tai đơn vị
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ quỹ
Sổ chi tiết tài khoan
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Sổ ĐK chứng từ ghi sổ
Ghi hàng ngày
Ghi hàng tháng
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra..
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để nghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, phải khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phai đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất các TK trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ số dư có của các TK trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng TK trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng TK tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
2.5 Cách tính lương, trả lương tại Xí Nghiệp
Quy định chung :
Công ty giao đơn giá tiền lương cho các Xí nghiệp thành viên. Tram trực thuộc gắn với kế hoạch sản xuất kinh doanh và hiệu quả của từng đơn vị trên cơ sở chính sách tiền lương, tiền công thu nhập phụ cấp của Nhà Nước.
Tổng quỹ tiền lương thực hiện của công ty phải căn cứ vào đơn giá tiền lương trên giao và kết quả sản xuất kinh doanh. Giám đốc công ty và Giám đốc xí nghiệp là người chịu trách nhiệm trực tiếp về việc trả lương cho người lao động.
Việc chi trả lương cho người lao động không vượt quá nguồn cho phép, không thấp hơn lương tối thiểu do Nhà Nước quy định và phải dựa trên các chế độ chính sách của Nhà nước.
Hàng tháng đơn vị tổng hợp tiền lương thực trả của đơn vị mình báo cáo về Công ty theo quy định.
Tiền lương hàng tháng trả cho người lao động thực hiện từ ngày 15 đến ngày 20 tháng sau. Trường hợp trả chậm chỉ huy đơn vị phải thông báo cho người lao động biết.
Tính và trả lương cho các đối tượng trong công ty:
- Xác định hệ số tiền lương theo chức danh.
+Tiền lương của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp , công nhân viên quốc phòng Nhà nước giao giữ vốn và kéo dài thời gian đóng Bảo hiểm để đủ điều kiện nghỉ hưu theo hệ thống tiền lương của lực lượng vũ trang ban hành kèm theo NĐ 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các khoản phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ ( nếu có) được dùng để làm căn cứ thực hiện chế độ BHXH, BHYT.
Căn cứ quy chế trả lương của. Để đảm bảo công bằng trong trả lương, mọi người lao động trong Công ty, Xí nghiệp kể cả sỹ quan, QNCN,CNHĐ đều được chuyển xếp lương về cùng một bằng lương theo Nghị định 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và hệ số Hi tương ứng với công việc đảm nhận, gắn với độ phức tạp, tính trách nhiệm và hiệu quả công tác theo công văn số 4320/LĐTBXH-TL ngày 29/12/1998 của Bộ LĐTB và XH, về việc " hướng dẫn xây dựng xây dựng quy chế trả lương trong Doanh nghiệp Nhà nước"
- Phương pháp xác định quỹ lương cho bộ phận gián tiếp.
Gián tiếp cơ quan xí nghiệp
-Quỹ lương gián tiếp xí nghiệp được tính theo phần trăm chi phí quản lý của xí nghiệp. Đảm bảo chi phí hợp lý, gắn thu nhập tiền lương của người lao động với hiệu quả sản xuất kinh doanh.
-Tổng quỹ lương cơ quan xí nghiệp nằm trong khoảng 40%-50% của chi phí quản lý xí nghiệp( 2% trên doanh thu).
Công thức tính: Q= 2%DT * P%
Trong đó: Q: Quỹ tiền lương cơ quan xí nghiệp
DT: Doanh thu của toàn xí nghiệp trong tháng
45% ≤ P% ≤ 50%
Quỹ lương gián tiếp đội, công trường trực thuộc xí nghiệp:
Quỹ lương gián tiếp của đội công trường được tính trong chi phí chung phần còn lại của đội, công trường gắn với kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ phù hợp với mặt bằng chung, khuyền khích trả lương cao cho người lao động để người lao động yên tâm công tác, gắn bó xây dựng đơn vị lâu dài.
Công thức tính: Q = C * P%
Trong đó: Q Quỹ tiền lương đội
C: Gía trị sản xuất trong kỳ
P%: Tỷ lệ trích lương: 1%-1,5% giá trị sản xuất.
Hình thức trả lương theo các khối
Khối gián tiếp Cơ quan, Xí Nghiệp, Đội
Công thức tính lương:
Trả lương theo hệ số mức lương chức danh được xếp tại nghị định số 205/2004/NĐ – CP như sau:
Ti = T1i + T2i ( T2i = niti )
Ti : Là tiền lương người thứ i nhận được
T1i : Tiền lương người thứ i nhận được theo nghị định 205/2004/ NĐ – CP
Trong đó:
ti : Suất lương ngày của người thứ i= ( Hệ số lương theo nghị định).
ni: Số ngày công thực tế của người thứ i.
T2i: Tiền lương theo công việc được giao gắn với mức độ phức tạp, tính trách nhiệm. của công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc và số ngày công thực tế của người thứ i, Công thức được tính như sau:
=
Q2
∑ ( ni hi ki )
T2i
*
( ni hi ki )
Q2 = ( Q- Q1): Quỹ lương kinh doanh của bộ phận
Q: Quỹ lương ứng với mức độ hoàn thành công việc của bộ phận làm lương thòi gian
Q1: Quỹ lương theo nghị định số 205/2004/NĐ – CP của bộ phận làm lương thời gian được tính theo công thức: Q1 = ∑ T1i ( Hệ số lương theo nghị định số 205/2004/NĐ – CP* Tiền lương tối thiểu)
ni: Số ngày công thực tế của người thứ i
hi: Hệ số tiền lương của người thứ i ứng với công việc được giao, gắn với mức độ phức tạp, tính trách nhiệm công việc đòi hỏi, kết qủa hoàn thành công việc. Theo công văn HĐ số: 4320/LĐ-TBXH ngày 29-12-1998 của Bộ LĐTBXH về việc hướng dẫn quy chế trả lương trong doanh nghiệp Nhà nước.
ki : Hệ số hoàn thành công việc của người lao động : Hàng tháng , trưởng phòng , ban căn cứ vào hiệu quả công việc của từng cá nhân để xếp hạng ( A,B,C )
TT
Đánh giá công việc
Bình bầu
Hệ số (ki)
1
Hoàn thành xuất sắc công việc, sáng tạo, đem lại hiệu quả cao trong công việc
A
1
2
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chủ động trong công việc
B
0,9
3
Hoàn thành nhiệm vụ được giao, có sự giúp đỡ, chỉ dẫn
C
0,8
Bảng trách nhiệm công việc: Công ty xây dựng hệ số trách nhiệm công việc cho từng trường hợp cụ thể như sau:
TT
Chức vụ
Hệ số trách nhiệm (hi)
1
Giám đốc Công ty
10
2
Phó giám đốc Công ty
9
3
Trưởng phòng, Giám đốc Xí nghiệp
8,5
4
Phó phòng, Phó giám đốc XN và tương đương
8
5
Đội trưởng, trưởng ban và tương đương
7,5
6
Phó đội trưởng, phó trưởng ban và tương đương
7,2
7
Nhân viên 1 và tương đương
7,0
8
Nhân viên 2 và tương đương
6,5
9
Nhân viên 3 và tương đương
6,2
10
Nhân viên 4 và tương đương
5,8
11
Lái xe
5,5
12
Nhân viên khác
5
Cách phân loại nhân viên :
Nhân viên 1
Có kinh nghiệm công tác, nhân viên chủ chốt trong một lĩnh vực nhất định của Công ty. Chủ động trong công việc. Thời gian công tác ít nhất > 6 năm
Nhân viên 2
Chủ động trong phạm vi công việc được giao. Thời gian công tác ít nhất > 4 năm
Nhân viên 3
Đã có kinh nghiệm công tác, chủ động trong công việc được giao có sự chỉ dẫn của phụ trách bộ phận. Thời gian công tác ít nhất > 3 năm
Nhân viên 4
Phải kèm cặp trong công việc
Trả lương theo thòi gian: Đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn nghiệp vụ và các đối tượng lao động khác không thể trả lương theo sản phẩm, lương khoán thì trả lương theo thời gian ( thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động nhưng không thấp hơn quy định của Nhà nước).
Khối trực tiếp
Hình thức trả lương theo sản phẩm hoặc theo khoán
Đơn giá tiền lương: là đơn giá nhân công hiện hành trong đơn giá xây dựng cơ bản của các Tỉnh, Thành phố nơi có công trình do đơn vị đảm nhận tổ chức thi công * Hệ số điều chỉnh.
Tính lương khoán và lưong sản phẩm của tổ, nhóm và cá nhân người lao động trực tiếp được tính theo công thức.
Q = Vđg * q
Trong đó:
Q: là tiền lương của tổ, nhóm hay một người lao động.
Vđg: là đơn giá tiền lương của một sản phẩm hoàn thành ( hoặc từng sản phẩm dở dang của công trình).
q: là số lượng sản phẩm hoàn thành (theo từng công đoạn của công trình)
=
Q2
∑ ( ni ti ki )
Ti
*
( ni ti ki )
TI : là tiền lương của người thứ i nhận được.
ni : là thưòi gian thực tế làm của người thứ i.
Q: quỹ lương sản phẩm tập thể.
ti: Hệ số mức lương được xếp theo nghị định số 205/2004/ NĐ- CP của người thứ i
ki: Hệ số điều chỉnh chất lượng lao động của người thứ i và được tính theo hệ số: ( A =1; B= 0,9; C = 0,8).
Trả lương cho một số trường hợp khác.
Lương lái xe, lái máy phục vụ công trình:
Tiền lương được hưởng: căn cứ vào khối lượng chất lượng sản phẩm hoàn thành với đơn giá tiền lương theo quy định của từng loại công việc.
Đơn giá tiền lương: là đơn giá nhân công trong bảng đơn giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng ( Ban hành Kèm theo QĐ số: 24/2005/QĐ-BXD ngày 29/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xấy Dựng)
* Hệ số điều chỉnh ( Trong đó 85% cho công việc lái xe, lái máy, 15% cho công việc bảo trì máy móc hàng ngày theo quy định)
Riêng các loại công việc không xác định theo khối lượng hoặc được xem như bố trí trực tại công trường thì được hưởng lương thời gian. Mức lương chi trả theo thoả thuận giữa người lao động, chỉ huy công trường, Giám đốc Xí Nghiệp.
3. Thực tế hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại XNXL 54.
3.1 Hạch toán tiên lương.
Ở xí nghiệp xây lắp 54 trực thuộc Cộng ty xây lắp 96, tiền lương trả cho người lao động được chia thành 3 phần. Lương trực thuộc khối cơ quan xí nghiệp, lương bộ phận gián tiếp thi công các công trình và lương thuê ngoài theo hợp đồng ngắn hạn nhân công thời vụ.
3.1.1 Bộ phận cơ quan xí nghiệp Xây Lắp 54
Lương bộ phận cơ quan xí nghiệp trong tháng được tính theo khối lượng giá trị sản lượng tạo ra trong tháng của công nhân trực tiếp sản xuất và được tính bằng 1% tổng giá trị sản lượng tạo ra đó.
BẢNG TỔNG HỢP GTXL Tháng 10/07
TT
Tên hạng mục công trình
Thành tiền
1
C/ trình TuMơRông
420.406.448
2
C/ trình BV 211 – QĐ3
890.289.212
3
C/ trình nhà thư viện CĐGT2
492.491.000
.....
....................................................
..........
Tổng cộng
4.166.405.498
.
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
GĐXN Tài chính Kế hoạch Người lập
Tỷ lệ TL được hưởng trong tháng = GTXL * 2% * 50%
Tỷ lệ TL được hưởng trong tháng: 4.166.405.498 *2% *50% = 41.664.055
Trên cơ sở bảng chấm công được các bộ phận chấm công theo dõi ở từng phòng và báo về Ban Kế hoạch, Ban Tài chính của xí nghiệp để tính tiền lương phải trả cho người lao động, kế toán theo dõi, hạch toán và phân bổ tiền lương vào từng công trình
BẢNG CHẤM CÔNG (Tháng 10/07)
Khối: Cơ quan xí nghiệp
TT
Họ và tên
Chức vụ
Tháng 10/07
Công LĐ
công hưởng BHXH
X/loại
Cộng
1
2
3
..
....
31
1
Nguyễn Xuân Vỹ
PGĐ
O
O
O
...
...
O
21
21
2
Hoàng Đức Trúc
GĐ
O
O
O
..
...
O
21
21
3
Lâm Văn Công
KTT
O
O
O
..
..
O
21
21
.....
.................
...
...
...
......
Tổng cộng
344
344
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Gíam đốc Phụ trách bộ phận Người lập
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 10
BỘ PHẬN : CQXN (Lương thuê ngoài)
Họ và tên
Chức vụ
Ngày công
Lương ngày
Tổng TL
Lại Đăng Hằng (Lương ấn định: 2.150.000)
CNHĐ
26
83.000
2.150.000
Nguyễn Thuỳ Dương (Lương ấn định: 1.000.000)
CNHĐ
26
39.000
1.000.000
................
......
........
...............
....................
Tổng cộng
3.516.667
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Gíam đốc Phụ trách bộ phận Người lập
* Tổng giá trị tiền lương của bộ phận cơ quan xí nghiệp: 41.664.055
* Trừ tiền lương thuê ngoài (Bộ phận : CQXN) : 3.516.667
* Gía trị còn lại được hưởng: 38.147.388
Trong đó: Lương doanh nghiệp: 24.366.643
Lương kinh doanh: 13.780.745
BẢNG TỔNG HỢP CẤP LƯƠNG THÁNG 10 NĂM 2007
BỘ PHẬN: CƠ QUAN XÍ NGHIỆP
TT
Họ và tên
Chức vụ
Lương BHXH
Ngày công thực tế
Lương DN
Lương KD
P/cấp CĐ
Tổng TL
Hệ số
Lg CB
P/cấp chức vụ
P/cấp thâm niên
Cộng
Lương chính
Phụ cấp 30% ANQP
P/cấp chức vụ
Lương ngày
Cộng
hI
Hệ số XL kI
nikihi
Cộng
Hệ số
Lương
1
Nguyễn Xuân Vỹ
P.GĐ
6,60
2.970.000
270.000
1.036.800
4.276.800
26
4,66
2.097.000
629.100
270.000
115.234,6
3.111.334
8,5
1
221
1.498.792
4.610.125
2
Hoàng Đức Trúc
GĐ
5,05
2.272.500
270.000
152.550
2.695.050
26
4,99
2.245.500
673.650
270.000
122.659,6
3.189.150
8,5
1
221
1.498.792
4.687.942
3
Lâm Văn Công
KTT
2,75
1.237.500
1.237.500
21
3,58
1.611.000
483.300
135.000
106.157
2.229..300
7,5
1
157,5
1.068.143
3.297.443
....
.....
....
..........
.....
........
Tổng cộng
21.577.500
765.000
1.345.950
23.688.450
344
20.934.000
6.280.200
1.035.000
1.345.2000
24.366.643
2.032
13.780.746
360.000
42.024.055
Họ và tên
Lương tính BHXH,
BHYT
CÁC KHOẢN PHẢI NỘP
Tổng TL còn nhận
Ký nhận
BHXH
5%
BHYT 1%
Tiền ăn
Ủng hộ ngày người nghèo
Tiền ứng
Tổng khoản trừ
Nguyễn Xuân Vỹ
4.276.800
213.840
42.768
225.000
115.000
596.608
4.013.517
Hoàng Đức Trúc
2.695.050
134.752
26.950
105.000
61.000
327.702
4.360.240
Lâm Văn Công
1.237.500
61.875
12.375
110.000
53.000
237.250
3.060.193
..............
..............
..............
...............
..................
............
.....................
...................
Tổng cộng
23.688.450
1.184.422
144.769
2.074.000
904.000
700.000
5.007.191
37.016.864
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Giám đốc Ban Tài chính Ban kế hoạch tổng hợp Người lập
TIỀN LƯƠNG ĐƯỢC TÍNH :
-Tiền lương của Giám đốc : Hoàng Đức Trúc.
Căn cứ NĐ 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của CP và các khoản phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ được dùng để làm căn cứ thực hiện chế độ BHXH, BHYT đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp nhà nước giao giữ vốn
Cụ thể : Hệ số lương : 5,05
1 - Lương BHXH = 5,05 x 450.000 = 2.272.500 đồng.
- Phụ cấp chức vụ : 450.000 x 0,6 = 270.000 đồng.
- Phụ cấp thâm niên : (2.272.500 + 270.000) x 6% = 152.550 đồng.
- Cộng : 2.695.050 đồng
2-Lương Doanh nghiệp : Hệ số lương : 4,99.
-Lương chính : 450.000 x 4,99 = 2.245.500 đồng.
-Phụ cấp 30% ANQP = 2.245.500 x 30% = 673.650 đồng.
-Phụ cấp chức vụ : 450.000 x 0,6 = 270.000 đồng.
-Lương 1 ngày = 2.245.500 + 673.650 + 270.000 = 3.189.150/26 = 122.659 đồng.
- Cộng tiền lương DN : 3.189.150 đồng
3-Lương kinh doanh :
+Theo bảng hệ số trách nhiệm : Giám đốc Hi = 8,5
13.780.746
2.032
x 221
+Hệ số xếp loại ki = 1
=1.498.792
+ nihiki = 26 x 8,5 x 1 = 221
+Tiền lương kinh doanh =
Tổng tiền lương : 3.189.150 + 1.498.792 = 4.687.942 đồng
4-Các khoản khấu trừ : 327.702 đồng. Trong đó
+Trừ BHXH 5% = 2.695.050 x 5% = 134.752 đồng
+Trừ BHYT 1 % = 2.695.050 x 1% = 26.950 đồng
+Tiền ăn : 15.000 đồng/ suất x 7 suất = 105.000 đồng
+Tiền ủng hộ người nghèo : 61.000 đồng
Tiền lương thực lĩnh : 4.687.942 - 327.702 = 4.360.240 đồng
Từ các chứng từ gốc, bảng tổng hợp cấp lương tháng, kế toán tiến hành lên bảng kê ghi Nợ TK 334, ghi có nhiều TK khác như TK111, TK1411, TK1412, TK3383, TK3384, TK 3388,.... tổng tiền lương phải trả cộng với các khoản giảm trừ bên phần Nợ TK 334 phải bằng tổng tiền lương phải trả người lao động bên có TK 334 là: 42.024.055.
BẢNG KÊ GHI NỢ TK334
STT
Ngày
Trích yếu
Ghi có TK
Tổng cộng
111
1411
1412
3383
3384
3388
2
31-10
Tài chính B/ có Tiền ăn cho các hậu cần T10/07
2.074.000
2.074.000
3
31-10
Trừ tiền ứng trước lương T10/07
700.000
700.000
4
31-10
Tạm thu BHXH 5% thu CBCNV tháng 10/07
1.184.422
1.184.422
5
31-10
Tạm thu BHYT 1% thu CBCNV tháng 10/07
144.769
144.769
6
31-10
Tạm thu ủng hộ quỹ vì người nghèo CBCNV
904.000
904.000
1
31-10
Chi tiền mặt trả lương T10/07 cho CBCNV xí nghiệp
37.016.864
37.016.864
Tổng cộng
37.016.864
700.000
2.074.000
1.184.422
144.769
904.000
42.024.055
Ngày 31 tháng 10 n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại xí nghiệp xây lắp 54.doc