Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hoá và kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tứ Cường

Tài khoản được kế toán viên sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán là Tài khoản 632, có kết cấu như sau:

+ Bên Nợ: phản ánh trị giá vốn của hàng hoá bán trong kì.

+ Bên Có: kết chuyển giá vốn của hàng hoá bán trong kì sang Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

+ Tài khoản 632 không có số dư cuối kì (nên không có số dư đầu kì).

Ngày hôm sau, khi kế toán viên thứ hai của phòng Tài chính - Kế toán nhận được Báo cáo bán hàng và Phiếu thu của ngày hôm trước sẽ tiến hành định khoản như sau:

 

doc74 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hoá và kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Tứ Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ca nhân viên trực tiếp bán số hàng trên vào Thẻ quầy hàng. Mỗi một loại hàng hoá được vào 1 Thẻ quầy hàng. Đơn vị: Cty TNHH TM và DV Tứ Cường Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN Mẫu số: 02-BH (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ QUẦY HÀNG Ngày lập thẻ: 02 / 03/ 2008 Tờ số: 01 - Tên hàng: CD-Rom Quy cách: - Đơn vị tính: Bộ Đơn giá: 710.000đ/bộ Ngày tháng Tên người bán hàng Tồn đầu ca Nhập từ kho trong ca Cộng tồn đầu ca và nhập trong ca Xuất bán Tồn cuối ca Lượng Tiền 1 2 3 4 5=3+4 6 7 8=5-6 2/3/2008 Lê Thị Hà 20 5 25 1 710.000 24 ... ... ... ... Cộng 2 1.420.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: Cty TNHH TM và DV Tứ Cường Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN Mẫu số: 02-BH (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ QUẦY HÀNG Ngày lập thẻ: 02 / 03/ 2008 Tờ số: 03 - Tên hàng: Loa Quy cách: - Đơn vị tính: Bộ Đơn giá: 254.000đ/bộ Ngày tháng Tên người bán hàng Tồn đầu ca Nhập từ kho trong ca Cộng tồn đầu ca và nhập trong ca Xuất bán Tồn cuối ca Lượng Tiền 1 2 3 4 5=3+4 6 7 8=5-6 2/3/2008 Lê Thị Hà 40 15 45 1 254.000 43 ... ... ... Cộng 7 889.000 Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Sau đó vào cuối ngày, quản lý cửa hàng sẽ tập hợp các Thẻ quầy hàng lại và lập Báo cáo bán hàng hàng ngày, đồng thời cũng nộp số tiền bán hàng thu được trong ngày gửi lên phòng Kinh doanh. Sau đây là mẫu Báo cáo bán hàng hàng ngày và Phiếu thu của nhân viên đơn vị quản lý cấp trên (được áp dụng cho tất cả các đơn vị kinh doanh). Giả sử trong ngày 02/03/2008 không phát sinh thêm nghiệp vụ bán hàng nào nữa thì Báo cáo bán hàng ngày 02/03/2008 như sau: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Phòng Kinh doanh KD Bán lẻ STT Loại hàng Đơn vị tính Số lượng Giá vốn Giá bán Đơn giá Thành tiền Đơn giá Thành tiền 1 CD-Rom Bộ 1 610.000 610.000 710.000 710.000 2 Bàn phím Bộ 2 135.000 270.000 168.000 336.000 3 Loa Bộ 1 254.000 254.000 Tổng: 880.000 Tổng: 1.300.000 BÁO CÁO BÁN HÀNG HÀNG NGÀY Ngày 02 tháng 03 năm 2008 Doanh thu bán hàng: 1.046.000đ Hoa hồng đại lý: 46.182đ Lãi gộp: 166.000đ Thuế: 109.218đ Tổng tiền: 1.430.000đ Ngày 02 tháng 03 năm 2008 Quản lý bộ phận (Ký, ghi rõ họ tên) Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Phòng Kinh doanh Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 02 tháng 03 năm 2008 Quyển số: 001 Số: 090 Nợ: TK 111 Có: TK 511, 333, 331 Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Mai Hoa Địa chỉ: Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 1.430.000đ (Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm ba mươi nghìn đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Liên 3 Hoá đơn GTGT Ngày 02 tháng 03 năm 2008 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm ba mươi nghìn đồng. Người nộp tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) Trưởng phòng KD (Ký, ghi rõ họ tên) Như vậy khi có một nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá xảy ra, nhân viên kế toán phải quan tâm đến các công việc sau: doanh thu thuần về bán hàng - Phản ánh giá vốn. - Phản ánh doanh thu - Phản ánh các khoản khấu trừ doanh thu - Theo dõi việc thanh toán với khách hàng, với nhà cung cấp, với Nhà nước. a. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường: Tài khoản được kế toán viên sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán là Tài khoản 632, có kết cấu như sau: + Bên Nợ: phản ánh trị giá vốn của hàng hoá bán trong kì. + Bên Có: kết chuyển giá vốn của hàng hoá bán trong kì sang Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. + Tài khoản 632 không có số dư cuối kì (nên không có số dư đầu kì). Ngày hôm sau, khi kế toán viên thứ hai của phòng Tài chính - Kế toán nhận được Báo cáo bán hàng và Phiếu thu của ngày hôm trước sẽ tiến hành định khoản như sau: - Phản ánh giá vốn mặt hàng CD và Bàn phím 1a) Nợ TK 632_CPL: 610.000đ Nợ TK 632_ASM: 270.000đ Có TK 156_CPL: 610.000đ Có TK 156_ASM: 270.000đ - Đối với mặt hàng Loa do là hàng nhận bán hộ. Nên trước đây khi nhận hàng đã ghi Nợ TK 003 “Hàng hoá nhận bán hộ”: 280.000đ, bây giờ chỉ ghi Có TK 003: 280.000đ phản ánh giá trị hàng đã bán hộ. Kế toán viên này không mở sổ chi tiết giá vốn cho từng mặt hàng. Vì thế việc phản ánh giá vốn của hàng hoá bán trong ngày chỉ dừng ở việc định khoản. Chỉ đến cuối tháng, nhân viên kế toán phụ trách phòng Kế hoạch - Kinh doanh tổng hợp giá vốn các mặt hàng đã bán trên các Báo cáo bán hàng của từng bộ phận thuộc hệ thống kinh doanh của mình để lập Bảng tổng hợp chi tiết GVHB của bộ phận đó nhằm xác định tổng giá vốn hàng đã bán trong tháng của bộ phận đó. Bảng tổng hợp chi tiết GVHB của Bộ phận bán lẻ trong tháng 3 như sau: STT Tên hàng hoá Giá vốn hàng bán 1 CD 21.350.000 2 Bàn phím 6.345.000 3 Cases 8.775.000 4 Chip 4.725.000 … … … Cộng 2.440.197.690 Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GVHB Tháng 3/2008 Ngày 02 tháng 04 năm 08 Kế toán viên thứ 2 (Ký, ghi rõ họ tên) Quản lý cửa hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Sau đó, kế toán viên lập Bảng kê tài khoản 632 (Biểu 1 trang 28) của toàn bộ Phòng Kinh doanh trên cơ sở các định khoản, Bảng tổng hợp chi tiết GVHB, Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn,... rồi chuyển cho kế toán trưởng. + Số liệu phần ghi Nợ TK 632, ghi Có các TK khác được lấy tổng hợp từ các định khoản, Bảng tổng hợp chi tiết GVHB, Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn,... + Số liệu ghi Có TK 632, ghi Nợ TK 911 được kết chuyển từ (+) Nợ TK 632 để phục vụ cho việc xác định kết quả tiêu thụ của phòng Kinh doanh sau này. Định khoản như sau: Nợ TK 911: 2.906.859.690 Có TK 632: 2.906.859.690 + Bảng kê tài khoản 632 không bao giờ phản ánh số dư cuối kì (số dư đầu kì sau) bởi TK 632 không có số dư nợ cuối kì do số liệu phát sinh trong TK 632 cuối kì được kết chuyển hết sang TK 911. Kế toán trưởng sẽ chịu trách nhiệm thực hiện hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán của toàn công ty. Công việc được thực hiện thứ tự như sau: - Lập bảng “Tổng hợp TK 632” (Biểu 2 trang 29): phản ánh giá vốn hàng bán của toàn công ty dựa vào số liệu trên dòng Tổng, cột (+) Nợ các Bảng kê TK 632 của 2 Trung tâm, 2 Cửa hàng, 2 phòng. - Số liệu của dòng Cộng, cột Tổng của bảng “Tổng hợp TK 632” sau này sẽ được kế toán trưởng kết chuyển sang Nợ TK 911 để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh toàn Doanh nghiệp trong tháng 3. Bút toán kết chuyển: Nợ TK 911: 3.879.813.560đ Có TK 632: 3.879.813.560đ - Cuối cùng kế toán trưởng vào Nhật ký - Chứng từ số 8, rồi mới vào Sổ Cái TK 632. + Nhật kí - Chứng từ số 8 (Biểu 3 trang 30) được mở vào mỗi cuối tháng. Là một loại sổ tổng hợp phản ánh ghi Có của các Tài khoản 156, 157, 131, 511, 512, 521, 531, 632, 641, 642, 911,... (đơn vị tính: nghìn đồng) 1) Nhật kí - Chứng từ số 8 chỉ phản ánh 2.649.813.560đ giá vốn trong tổng giá vốn 3.879.813.560đ. 2) Phần còn lại 1.230.000.000đ giá vốn được phản ánh trong Nhật kí - Chứng từ số 5 (Biểu 4 trang 31) ghi Có Tài khoản 331 (định khoản 3a). Nhật kí - Chứng từ số 5 do kế toán viên thứ 1 phòng Tài chính - Kế toán (phó phòng) lập và cuối kì chuyển cho kế toán trưởng để vào Sổ Cái TK 632 + Sổ Cái là một quyển sổ tổng hợp do kế toán trưởng lập vào ngày 01/01/2008 dến hết ngày 31/12/2008. Mỗi một trang sổ là Sổ Cái một TK. Số liệu trong Sổ Cái tài khoản 632 (Biểu 5 trang 32) được tập hợp từ Nhật kí - Chứng từ số 8 và Nhật kí - Chứng từ số 5. Biểu 1 Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Phòng Kinh doanh HanoiComputer BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 632 Tháng 03 năm 2008 Tên đơn vị Ghi Nợ TK 632, Ghi Có các TK khác Ghi Có TK 632, Ghi Nợ TK 911 TK 156 TK 111 TK 331 (+) Nợ TK 911 (+) Có Kinh doanh bán lẻ 1.210.197.690 0 1.230.000.000 2.440.197.690 2.440.197.690 2.440.197.690 Kinh doanh bán buôn 466.662.000 466.662.000 466.662.000 466.662.000 Tổng 1.676.859.690 1.230.000.000 2.906.859.690 2.906.859.690 2.906.859.690 Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Trưởng phòng KD (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thứ 2 (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2 Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Phòng Kế toán công ty TỔNG HỢP TK 632 Tháng 03 năm 2008 Tên đơn vị 632 Thương nghiệp 632 Xuất khẩu 632 Sản xuất Tổng Phòng kinh doanh 2.906.859.690 2.906.859.690 Chi nhánh 206 Nguyễn Trãi 972.953.870 972.953.870 Cộng 3.879.813.560 3.879.813.560 Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 3 Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN Mẫu số S04a8-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8 Ghi Có các TK: 156, 157, 131, 511, 512, 521, 531, 632, 641, 642, 911,... Tháng 03 năm 2008 STT Số hiệu TK ghi Nợ Các TK ghi Có Các TK ghi Nợ 156 131 511 512 632 641 642 911 ... Cộng 111 Tiền mặt 391.676,2 112 Tiền gửi ngân hàng 1.728.333,3 43.333,3 131 Phải thu khách hàng 2.548.014,2 41.291,6 632 Giá vốn hàng bán 2.649.813,6 911 Xác định kết quả 3.879.813,6 288.560,3 343.914,9 511 Dthu thuần về bán sp 4.668.023,7 512 Dthu thuần bán nội bộ 84.624,9 Cộng 2.649.813,6 2.120.009,5 4.668.023,7 84.624,9 3.879.813,6 288.560,3 343.914,9 4.752.648,6 - Đã ghi sổ Cái ngày 08 tháng 04 năm 2008 Ngày 08 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: nghìn đồng Biểu 4 Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN Mẫu số S04a8-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5 Ghi Có TK 331 - Phải trả người bán Tháng 03 năm 2008 STT Tên đơn vị Số dư đầu tháng Ghi Có TK 331, Ghi Nợ các TK khác Theo dõi thanh toán ( Ghi Nợ TK 331) Số dư cuối tháng Nợ Có 133 632 .. .. (+) Có .. 112 ... (+) Nợ Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 ..... 0 ... ... .. ... ... 0 3 Cty Ngọc Hà 0 20.000.000 200.000.000 220.000.000 220.000.000 220.000.000 0 ..... 0 ... ... .. ... ... 0 Cộng 0 1.560.432.450 1.560.432.450 0 Đã ghi Sổ Cái ngày 09 tháng 04 năm 2008 Ngày 07 tháng 04 năm 2008 Kế toán viên thứ 1 (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ... Tháng 12 Cộng A 1 2 3 ... 12 Dòng từ Nhật kí - Chứng từ số 8 (Ghi Có TK 156) 2.649.813.560 Dòng từ Nhật kí - Chứng từ số 5 (Ghi Có TK 331) 1.230.000.000 Cộng số phát sinh Nợ 3.879.813.560 Cộng số phát sinh Có 3.879.813.560 Số dư cuối tháng Nợ Có 0 0 Số dư đầu năm Nợ Có SỔ CÁI Tài khoản: 632 Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN Mẫu số S05-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Biểu 5 b. Kế toán danh thu bán hàng tại Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường: Tài khoản được sử dụng để phản ánh doanh thu Tài khoản 511 kết cấu như sau: + Bên Nợ: phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu và kết chuyển doanh thu thuần bán hàng sang Có Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. + Bên Có: phản ánh doanh thu bán hàng trong kì. + Tài khoản 511 giống TK 632 không có số dư cuối kì (nên không có số dư đầu kì). Trong ví dụ 1 doanh thu bán hàng gồm 2 khoản: doanh thu bán hàng và doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng. Kế toán viên thực hiện 2 bút toán phản ánh doanh thu dựa vào Báo cáo bán hàng và Phiếu thu: 1b) Phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK 111: 1.150.600đ Có TK 511: 1.046.000đ Có TK 33311: 104.600đ 1c) Phản ánh doanh thu hoa hồng đại lý được hưởng: Nợ TK 131_TTHG: 280.000x 20% = 50.800đ Có TK 511: 46.182đ Có TK 33311: 4.618đ Tương tự như hạch toán giá vốn, việc hạch toán doanh thu bán hàng trong ngày chỉ dừng ở việc định khoản. Đến cuối tháng kế toán viên chỉ lập Bảng kê tài khoản 511 (Biểu 6 trang 34) phản ánh doanh thu của toàn phòng Kế hoạch - Kinh doanh rồi chuyển cho kế toán trưởng. - Số liệu phần ghi Có TK 511 ghi Nợ các TK khác được tổng hợp cộng từ Phiếu thu, Thẻ quầy hàng, Hoá đơn GTGT, Giấy báo Có của ngân hàng,... - Số liệu phần ghi Nợ TK 511 ghi Có TK 911 được kết chuyển từ cột (+) Nợ sang nhằm phục vụ cho việc xác định kết quả tiêu thụ của phòng. Bút toán kết chuyển như sau: 1d) Nợ TK 511: 3.415.675.231đ Có TK 911: 3.415.675.231đ Biểu 6 Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Phòng Kinh doanh BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 511 Tháng 03 năm 2008 Tên đơn vị Ghi Có TK 511, Ghi Nợ các TK khác Ghi Nợ TK 511, Ghi Có TK 911 TK 111 TK 112 TK 131 (+) Có TK 911 (+) Nợ Kinh doanh bán lẻ 213.952.000 930.000.000 1.770.366.941 2.904.318.941 2.904.318.941 2.904.318.941 Kinh doanh bán buôn 65.000.000 446.356.290 511.356.290 511.356.290 511.356.290 Tổng 213.952.000 995.000.000 2.216.723.231 3.415.675.231 3.415.675.231 3.415.675.231 Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Trưởng phòng KHKD (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thứ 2 (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng tiến hành hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng tuần tự theo các bước như hạch toán tổng hợp giá vốn: - Lập bảng “Tổng hợp TK 511” (Biểu 7 trang 36) phản ánh doanh thu bán hàng của toàn công ty dựa vào dòng Tổng (+) Nợ các Bảng kê TK 511 của các đơn vị kinh doanh. - Số liệu của dòng Cộng, cột Tổng của bảng “Tổng hợp TK 511” sau này sẽ được kế toán trưởng kết chuyển sang Nợ TK 911 để làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh toàn Doanh nghiệp. Bút toán kết chuyển như sau: 1e) Nợ TK 511: 4.668.023.745đ Có TK 911: 4.668.023.745đ - Cuối cùng kế toán trưởng vào Nhật ký - Chứng từ số 8 (Biểu 3 trang 30) , rồi mới vào Sổ Cái TK 511 (Biểu 8 trang 37) . Đến đây là kết thúc việc hạch toán chi tiết và tổng hợp doanh thu bán hàng. Biểu 7 Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Phòng kế toán công ty TỔNG HỢP TK 511 Tháng 03 năm 2008 Tên đơn vị 511 Thương nghiệp 511 Xuất khẩu 511 Sản xuất Tổng Phòng kinh doanh 3.415.675.231 3.415.675.231 Chi nhánh 206 Nguyễn Trãi 1.252.348.514 1.252.348.514 Cộng 4.668.023.745 4.668.023.745 Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 ... Tháng 12 Cộng A 1 2 3 ... 12 Dòng từ Nhật kí - Chứng từ số 8 (Ghi Nợ 111, 112, 131) 4.668.023.745 Cộng số phát sinh Nợ 4.668.023.745 Cộng số phát sinh Có 4.668.023.745 Số dư cuối tháng Nợ Có 0 0 Số dư đầu năm Nợ Có SỔ CÁI Tài khoản: 511 Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN Mẫu số S05-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Biểu 8 c. Kế toán các khoản thanh toán với khách hàng tại Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường. Khi khách hàng mua hàng của công ty thường có 2 trường hợp xảy ra: - Khách hàng thanh toán ngay. - Khách hàng nợ tiền hàng hoặc trả một phần tiền hàng (nghiệp vụ 2,5). Như vậy sẽ phát sinh khoản Phải thu khách hàng. Thời hạn trả tiền hàng của khách hàng phụ thuộc vào sự thoả thuận với Công ty. Trong phạm vi bài báo cáo, em chỉ theo dõi và phản ánh khoản Phải thu khách hàng. Để theo dõi khoản Phải thu khách hàng kế toán sử dụng Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”. Kết cấu Tài khoản 131 như sau: + Dư Nợ đầu kì: phản ánh số tiền khách hàng chưa trả hết trong kì trước chuyển sang kì này để theo dõi tiếp. + Bên Nợ: là số tiền hàng khách hàng mua nhưng chưa trả phát sinh trong kì. + Bên Có: là số tiền hàng khách hàng đã trả nợ + Dư Nợ cuối kì: bằng Dư Nợ đầu kì cộng số phát sinh Nợ trừ số phát sinh Có, là khoản phải thu khách hàng còn lại cuối kì. Số này sẽ được chuyển thành Dư Nợ đầu kì sau. Trong ví dụ 1 khách hàng thanh toán tiền ngay nhưng ta vẫn thấy phát sinh 1 khoản phải thu khách hàng, chính là khoản hoa hồng đại lý được hưởng từ việc bán hàng kí gửi (định khoản 1d). Có hai cách thanh toán tiền hoa hồng: + Cách 1: gửi thông báo cho đơn vị gửi đại lý về số hàng đã bán được và số hoa hồng được hưởng. Đơn vị gửi đại lý trả tiền hoa hồng cho đơn vị mình bằng tiền mặt hoặc qua ngân hàng. + Cách 2: đơn vị nhận đại lý trừ thẳng vào tiền bán hàng thu được. Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN Phòng Kế hoạch kinh doanh Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 05 tháng 03 năm 2008 Quyển số: 001 Số: 065 Nợ: TK 331 Có: TK 111 Họ tên người nhận tiền: Trung tâm TH Hoàng Gia Địa chỉ: Lý do chi: thanh toán tiền hàng Số tiền: 229.200đ (Viết bằng chữ): Hai trăm hai chín nghìn hai trăm đồng. Kèm theo: Chứng từ gốc: Ngày 05 tháng 03 năm 2008 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Hai trăm hai chín nghìn hai trăm đồng. Người nhận tiền (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (Ký, ghi rõ họ tên) Trưởng phòng kinh doanh (Ký, ghi rõ họ tên) d. Kế toán các khoản thanh toán với Nhà nước: Khoản phải thanh toán Nhà nước được đề cập đến chính là số Thuế Giá trị gia tăng phải nộp. Công thức tính thuế Giá trị gia tăng phải nộp như sau: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào Như vậy ta phải quan tâm đến hai khoản là: 1) Thuế GTGT đầu ra: được phản ánh trên Tài khoản 33311, kết cấu như sau: + Số Dư Có đầu kỳ: phản ánh số Thuế GTGT phải nộp của kỳ trước chưa nộp chuyển sang kỳ này để nộp tiếp. + Bên Nợ: phản ánh số Thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ và số Thuế GTGT phải nộp đã nộp trong kỳ. + Bên Có: số Thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ. + Số Dư Có cuối kỳ: phản ánh số Thuế GTGT phải nộp của kỳ này chưa nộp chuyển sang kỳ sau để nộp tiếp. 2) Thuế GTGT đầu vào (Thuế GTGT được khấu trừ): được quản lý trên Tài khoản 1331, kết cấu như sau: + Số Dư Nợ đầu kỳ: phản ánh số Thuế GTGT được khấu trừ của kỳ trước chưa khấu trừ hết chuyển sang kỳ này để khấu trừ tiếp. + Bên Nợ: phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phát sinh trong kỳ. + Bên Có: số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ. + Dư Nợ cuối kỳ: phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ chưa khấu trừ hết chuyển sang kỳ sau để khấu trừ tiếp. Có hai trường hợp xảy ra: + Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra. Trong trường hợp này công ty không có khoản thuế GTGT phải nộp. Phần lớn hơn của thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ được chuyển sang kỳ sau để khấu trừ tiếp. + Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ nhỏ hơn số thuế GTGT đầu ra. Phần lớn hơn của số thuế GTGT đầu ra chính là khoản thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp. Số thuế GTGT đầu ra trong ví dụ 1 bằng số thuế GTGT đầu ra của số hàng bán ra cộng với số thuế GTGT đầu ra của số hoa hồng được hưởng = 104.182 + 4.618 = 109.218đ. Kế toán viên theo dõi thuế GTGT đầu vào và đầu ra của phòng Kinh doanh trong cả tháng trên hai Tài khoản 1331, 33311. Cuối tháng lập Bảng kê Tài khoản 133 (Biểu 9 trang 42), 3331 (Biểu 10 trang 43) nộp cho kế toán viên thứ nhất của phòng Tài chính - Kế toán. Vì Tài khoản 133 không liên quan nhiều đến phần tiêu thụ nên em chỉ phản ánh số Tổng Cộng. Kế toán viên thứ nhất dựa vào các Bảng kê Tài khoản 133, 3331 lập bảng “Tổng hợp Tài khoản 133, 3331” (Biểu 11, 12 trang 44, 45) Trên cơ sở đó kế toán viên sẽ so sánh và thấy số thuế GTGT đầu vào nhỏ hơn số thuế GTGT đầu ra, kế toán viên này sẽ tiến hành các bước sau: + Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào: Nợ TK 33311: 234.842.541đ Có TK 1331: 234.842.541đ + Tính ra được số thuế GTGT phải nộp = Dư Có đầu kỳ Tài khoản 33311 + Phát sinh Có Tài khoản 33311 – Phát sinh Nợ Tài khoản 33311 = 0 + 341.567.523 - 234.842.541 = 106.724.982đ. + Khi nộp Ngân sách Nhà nước số thuế GTGT phải nộp kế toán định khoản: Nợ TK 3331: 106.724.982đ Có TK 112: 106.724.982đ Biểu 9 Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Phòng Kinh doanh BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 133 Tháng 03 năm 2008 Tên đơn vị Ghi Nợ TK 133, Ghi Có các TK khác Ghi Có TK 133, Ghi Nợ TK 33311 TK 111 TK 112 TK 331 (+) Nợ TK 33311 (+) Có Kinh doanh bán lẻ Kinh doanh bán buôn Tổng 234.842.541 234.842.541 234.842.541 Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Trưởng phòng KHKD (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thứ 2 (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Phòng Kinh doanh BẢNG KÊ TÀI KHOẢN 3331 Tháng 03 năm 2008 Tên đơn vị Ghi Có TK 3331, Ghi Nợ các TK khác Ghi Nợ TK 3331, Ghi Có TK 112 TK 111 TK 112 TK 131 (+) Có TK 112 (+) Nợ Kinh doanh bán lẻ 21.395.200 93.000.000 177.036.694 290.431.894 290.431.894 290.431.894 Kinh doanh bán buôn 6.500.000 44.635.629 51.135.629 51.135.629 51.135.629 Tổng 21.395.200 99.500.000 221.672.323 341.567.523 341.567.523 341.567.523 Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Trưởng phòng KHKD (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán thứ 2 (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 10 Biểu 11 Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Phòng kế toán công ty TỔNG HỢP TK 133 Tháng 03 năm 2008 Tên đơn vị 133 Thương nghiệp 133 Xuất khẩu 133 Sản xuất Tổng Phòng kinh doanh 90.458.935 90.458.935 Chi nhánh 206 Nguyễn Trãi 234.842.541 234.842.541 Cộng 325.301.476 325.301.476 Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 12 Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Phòng kế toán công ty TỔNG HỢP TK 3331 Tháng 03 năm 2008 Tên đơn vị 33311 Thương nghiệp 33311 Xuất khẩu 33311 Sản xuất Tổng Phòng kinh doanh 341.567.523 341.567.523 Chi nhánh 206 Nguyễn Trãi 125.234.851 125.234.851 Cộng 466.802.374 466.802.374 Hà Nội, ngày 07 tháng 04 năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.2. Phương thức bán buôn trực tiếp tại kho: Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Bộ phận: Phòng Kinh doanh Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Liên 2: Lưu chuyển nội bộ Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Số: 0625 - Họ và tên người nhận hàng: Mai Thị Lý. Địa chỉ: D2 Giảng Võ - Lý do xuất kho: Xuất bán - Xuất tại kho: Công ty. Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN STT Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá bán Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4=3x2 1 Chuột Logi CL Cái 100 100 157.000 15.700.000 2 BP Mitsumi BM Cái 200 200 107.000 21.400.000 3 Webcam WT Cái 40 40 200.000 8.000.000 4 Chuột Mit CM Cái 150 150 105.000 15.750.000 5 Fan F1 Cái 50 50 85.000 4.250.000 Cộng 700 700 64.400.000 Nợ: 131 Có: 156 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ): tám mươi tư triệu bốn trăm nghìn đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Ví dụ 2: Ngày 13/3/2008 văn phòng Phòng Kinh doanh viết Hoá đơn Giá Trị Gia Tăng số 0009687 và Phiếu xuất kho số 0625 cung cấp hàng cho Cửa hàng Tin học Giảng Võ. Khách hàng hẹn thanh toán trong thời hạn 20 ngày. . HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu chuyển nội bộ Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Mẫu số: 01 GTKT-3LL CY/ 2007N 009687 Đơn vị bán hàng: Phòng Kinh doanh – Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN Số tài khoản: Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng: Mai Thị Lý Tên đơn vị: Cửa hàng Tin học Giảng Võ Địa chỉ: D2 Giảng Võ, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM / CK MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Chuột Logi Cái 100 157.000 15.700.000 2 BP Mítumi Cái 200 107.000 21.400.000 3 Webcam Cái 40 200.000 28.000.000 4 Chuột Mit Cái 150 105.000 15.750.000 5 Fan Cái 50 85.000 4.250.000 Cộng tiền hàng: 64.400.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.440.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 70.840.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi triệu tám trăm bốn mưoi nghìn đồng Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 0 1 0 1 5 7 2 8 5 3 0 1 0 1 7 8 8 9 1 9 Nhân viên phòng kế hoạch kinh doanh (người đã bán lô hàng) tiến hành vào Thẻ kho. Mỗi 1 mặt hàng xuất kho được vào một Thẻ kho. Sau đây là ví dụ minh họa về Thẻ kho của mặt hàng thẻ nhớ đã xuất bán Ngày lập thẻ: 01/03/2008 Tờ số: 05 Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thẻ nhớ Đơn vị tính: Chiếc Mã số: TN Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Tứ Cường Bộ phận: Phòng Kinh doanh Địa chỉ: Số nhà A3 Ngõ 217 La Thành - HN Mẫu số: 02-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO (SỐ KHO) Trưởng phòng KHKD (Ký, họ tên, đóng dấu) Thủ kho (Ký, họ tên) Nhân viên phòng KHKD (Ký, họ tên) Ngày 1 tháng 3 năm 2008 - Sổ này có trang, đánh số từ trang 01 đến trang - Ngày mở sổ: 01/01/2008 STT Ngày tháng Số hiệu CTừ Diễn giải Ngày nhập, xuất Số lượng Ký xác nhận của kế toán Nhập Xuất Nhập Xuấ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31709.doc
Tài liệu liên quan