Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần PymePharco

MỤC LỤC

Trang

LỜI CẢM ƠN

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2

I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: 2

1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại 2

1.1. Chức năng của ngành thương mại 2

1.2. Đối tượng kinh doanh của ngành thương mại 2

1.3. Phân loại hàng hóa trong kinh doanh thương mại 2

1.4. Vốn hàng hóa 2

2. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa 2

3. Phương pháp tính giá hàng hóa 2

3.1. Tính giá hàng hóa nhập kho 2

3.2. Tính giá hàng hóa xuất kho 3

II. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG 3

1. Các phương thức mua hàng 3

1.1. Mua hàng trực tiếp 3

1.2. Mua hàng theo phương thức chuyển hàng 4

2. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong nước 4

2.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên 4

2.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 5

III. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG 7

1. Các phương thức mua hàng 7

1.1 Bán buôn 7

1.2 Bán lẻ 7

2. Tài khoản sử dụng: 7

2.1. Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng” 7

2.2. Tài khoản 632 “ Giá vơn hàng bán” 8

2.3. Tại khoản 521 “ Chiết khấu thương mại” 9

2.4. Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” 9

2.5. Tài khoản 532 “ Giảm giá hàng bán” 9

3. Phương pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong nước 9

3.1. Sơ đồ kế toán xuất kho gửi hàng đi bán theo phương thức chuyển hàng 9

3.2. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ xuất kho bán trực tiếp 10

3.3. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ đổi hàng 10

3.4. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng trả góp 11

3.5. Sơ đồ kế toán nghiệp vụ bán hàng qua đại lý 11

 

IV. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 12

1.Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ kế toán XĐKQKD 12

1.1. Khái niệm 12

1.2. Đặc điểm 12

1.3.Nhiệm vụ 12

2.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 12

2.1 Kế toán chi phí bán hàng 12

2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 13

2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 15

2.4 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 15

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁNTIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO 17

I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO 17

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 17

2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công ty 18

3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 19

4. Tổ chức sản xuất của công ty: 21

5.Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 22

6.Đặc điểm về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: 22

7. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doah của công ty 24

8. Những mặt thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty 25

II.CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO 27

1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 27

2. Hình thức sổ sách kế toán 28

III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO 31

1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh 31

2. Kế toán quá trình mua hàng: 32

2.1. Phương thức mua hàng 32

2.2. Phương pháp tính giá hàng hoá mua vào 32

2.3. Kế toán nghiệp vụ mua hàng 32

3 . Kế toán quá trình bán hàng: 39

3.1. Phương thức bán hàng 39

3.2. Phương pháp tính giá hàng hoá xuất kho 39

3.3. Kế toán nghiệp vụ mua hàng 40

3.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng 40

3.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 46

4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 49

4.1. Kế toán doanh thu thuần 49

4.2 Kế toán giá vốn hàng bán 49

4.3 Kế toán chi phí bán hàng 49

4.4 Kế toán chi phí quản lý doanh ngiệp 55

4.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 59

CHƯƠNG III: NHẬN XÉT CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO 62

I. NHẬN XÉT CHUNG 62

1. Về ưu điểm 62

2. Những vấn đề tồn tại 63

II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN COÂNG TAÙC KEÁ TOAÙN TIEÂU THUÏ HAØNG HOÙA VAØ XAÙC ÑÒNH KEÁT QUAÛ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO: 63

1. Về tổ chức bộ máy kế toán 63

2. Về hạch toán chi phí bán hàng 63

3. Hoàn thiện bộ máy tiêu thụ tại công ty 64

4. Mở rộng thị trường tiêu thụ trong nước 65

KẾT LUẬN 66

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

doc72 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2889 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần PymePharco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghề, lập kế hoạch và đào tạo quản lý giờ công, ngày công của người lao động, tổ chức các đợt đại hội. - Nhà máy sản xuất dược phẩm: có chức năng sản xuất hơn 40 loại thuốc tân dược nhằm phục vụ cho nhu cầu. 7. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty : 7.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước: Công ty đã áp dụng đúng những chế độ chính sách Nhà nước đề ra nên Nhà nước cũng có nhiều chính sách như đầu tư vốn, khen thưởng khi công ty đạt lợi nhuận cao, tặng huy chương danh hiệu cho các phòng, ban công nhân viên, chính sách tăng lương…điều đó khích lệ đến ý thức, tinh thần làm việc của người lao động trong công ty. Bên cạnh đó, tỉnh Phú Yên và các ban ngành đã hỗ trợ giúp đỡ công ty hoàn thành nhiệm vụ và đạt được hiệu quả kinh doanh tốt hơn. 7.2. Nhân tố môi trường: - Nguồn nguyên liệu có sẵn trong thiên nhiên rất nhiều nhưng chưa khai thác triệt để. - Vị trí công ty nằm giữa trung tâm thành phố nên việc vận chuyển nguồn nguyên liệu gặp nhiều khó khăn. - Ngoài ra, do thời tiết thất thường làm ảnh hưởng đến tình hình sản xuất và trang thiết bị của công ty. - Xử lý vấn đề chất thải gây ô nhiễm môi trường. 7.3. Yếu tố con người: Bước vào thời kỳ công nghiệp hoá- hiện đại hoá nên môi trừơng ngày càng ô nhiễm bởi nhiều công ty hoá chất, nhiều hệ thống xử lý chất thải chưa được khắc phục nên dễ gây ra nhiều căn bệnh hiểm nghèo như ung thư, xơ gan….Bệnh đòi hỏi phải có thuốc chữa do vậy đòi hỏi ngành dược phải sản xuất ra nhiều loại thuốc để điều trị. Vì thế, con người là nguồn quyết định sinh lời của các ngành nói chung và ngành dược nói riêng. Đồng thời giải quyết việc làm cho người lao động, áp dụng các biện pháp tăng lương, chế độ bảo hiểm, an toàn lao động… Cán bộ kỹ thuật, quản lý có trách nhiệm và trình độ học vấn cao. 7.4. Đối thủ cạnh tranh: Tất cả các ngành khi bước vào kinh doanh đều có đối thủ cạnh tranh và công ty dược cũng không phải ngoại lệ. Là một trong 44 công ty dược trong cả nước thuộc hàng Việt Nam chất lượng cao nên có thể là một môi trường cạnh tranh mạnh đối với công ty. Để chiếm vị thế, giữ vững uy tín, mở rộng quan hệ với khách hàng thì công ty còn phải nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo đúng tiến độ, thời gian hợp lý. 8. Những mặt thuận lợi, khó khăn và phương phướng phát triển của công ty: 8.1. Thuận lợi: Là một trong 26 công ty cùng ngành trong cả nước được phép kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng thuốc tân dược và trang thiết bị y tế để khám chữa bệnh. Công ty có một tổ chức bộ máy quản lý tốt và một đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, nhiều kinh nghiệm, nhiệt tình trong công tác, có trách nhiệm cao. Công ty được sự quan tâm giúp đỡ của tỉnh uỷ, UBND và các ngành chức năng. Địa bàn hoạt động sản xuất kinh doanh rộng, nằm ở vị trí thuận lợi và cảnh quan đẹp, thoáng mát, tạo được sự thiện cảm cho nhà đầu tư, khách hàng…và thúc đẩy nhân viên làm việc hăng say. Là công ty sản xuất dược phẩm duy nhất trên địa bàn tỉnh Phú Yên nên áp lực cạnh tranh giảm bớt rất nhiều. Là công ty cổ phần nên cán bộ công nhân viên trong công ty nắm giữ một phần vốn góp, điều này thúc đẩy họ cố gắng đóng góp hết sức vào công ty với hy vọng làm tăng lợi nhuận trên phần vốn góp của mình. Tạo điều kiện thuận lợi cho công ty phát triển và gia tăng hiệu qủa sản xuất kinh doanh. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động vốn, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề quan trọng cho việc nâng cấp nhà máy theo tiêu chuẩn GMP Châu Âu (EU-GMP). 8.2. Khó khăn: Các chi nhánh của công ty nằm ở xa nên việc gởi chứng từ cho bộ phận kế toán còn gặp nhiều khó khăn, gây trở ngại cho việc lập sổ sách đồng thời không cung cấp kịp thời các số liệu liên quan cho các đơn vị nội bộ công ty. Vốn kinh doanh của công ty còn ít so với quy mô hoạt động của công ty nên phải thường xuyên vay vốn ngắn hạn của ngân hàng để mua hàng, làm giảm tính chủ động của công ty. Bên cạnh đó vốn kinh doanh lại bị các đơn vị như bệnh viện tỉnh, huyện…nợ cao và kéo dài làm cho vốn công ty bị chiếm dụng gây khó khăn cho công ty Thuốc tân dược là một hàng hoá thông dụng để phòng ngừa, điều trị bệnh và bồi dưỡng sức khoẻ cho con người.Nhưng nếu sử dụng không đúng thì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ và tính mạng con người. Do vậy, người sử dụng thuốc không phải là người quyết định chính trong việc mua thuốc mà người quyết định là các bác sĩ, dược sĩ….họ là những người am hiểu về thuốc tân dược. Công ty vừa sản xuất vừa kinh doanh các mặt hàng tân dược, trong khi đó thị trường thuốc diễn biến rất phức tạp gây khó khăn cho công ty trong việc nắm bắt thị trường thuốc. Bộ y tế đưa ra quyết định nhằm quy định việc đánh giá bán sản phẩm thuốc, gây áp lực cho công ty trong việc hạ giá thành sản phẩm. 8.3. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới: Phát huy năng lực có sẵn, có kế hoạch đào tạo và đào tạo lịa đội ngũ công nhân viên để nâng cao trình độ quản lý, năng suất và chất lượng lao động. Hoàn thành nhà máy sản xuất thuốc tiêm đạt tiêu chuẩn GMP-WHO để đáp ứng yêu cầu sản xuất thuốc đạt chất lượng cao. Đồng thời xây dựng chi nhánh R&F của công ty STADA- CHLB Đức tại Việt Nam nhằm nghiên cứu và phát triển một số sản phẩm đáp ứng yêu cầu ngành y tế . Đa dạng hoá sản phẩm với nhiều chủng loại và chất lượng cao nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng khắc khe của người tiêu dùng và nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường . Cố gắng nâng cao dần tỷ trọng doanh thu do công ty sản xuất trong cơ cấu hàng bán ra. Mở rộng thị trường ở các tỉnh Nam Bộ, Tây Nguyên,các tỉnh phía Bắc và thị trường nước ngoài như: Lào, Campuchia…trong đó chủ yếu là bán thuốc do công ty sản xuất . Đẩy mạnh việc liên doanh, liên kết, trao đổi, mua bán với các đối tác hiện có và tìm kiếm thêm đối tác mới có tìm năng kinh tế mạnh trong lĩnh vực dược phẩm, trang thiết bị, dụng cụ y tế, nguyên liệu sản xuất dược phẩm. Công ty đang có kế hoạch xây dựng một bênh viện quốc tế trên đường Hùng Vương TP Tuy Hoà và trong tương lai sẽ phát triển thành một tập đoàn. Công ty tiếp tục đẩy mạnh dòng sản phẩm Cephalosporin trong hệ thống cơ cấu sản phẩm. Công ty hoạch định những bước cần thiết để phát triển thương hiệu PYMEPHARCO cũng như hướng tới việc cung cấp cho cộng đồng những sản phẩm có chất lượng cao và xuất khẩu ra thị trường quốc tế. II.CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO : 1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán : Bộ máy kế toán có nhiệm vụ ghi chép, hạch toán và theo dõi hoạt động tài chính của công ty. Mọi hoạt động của công tác kế toán thể hiện qua sơ đồ sau: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG ( TRƯỞNG PHÒNG ) KẾ TOÁN TỔNG HỢP ( PHÓ PHÒNG ) Kế toán ngân hàng Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán tiền lương Kế toán vật tư về TSCĐ Kế toán hàng hoá 1.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán công ty: - Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán tại công ty, chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động của các nhân viên kế toán. Chỉ đạo về việc lập báo cáo thống kê và quyết toán, tổ chức phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, củng cố và hoàn thiện công tác hạch toán kế toán. - Kế toán tổng hợp: toàn bộ nghiệp vụ kế toán phát sinh trên cơ sở thống kê của các nhân viên kê toán cung cấp. Lập báo cáo tài chính, hỗ trợ đắc lực cho kế toán trưởng khi có yêu cầu. - Kế toán vật tư và tài sản cố định: theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định và công cụ dụng cụ, tính kế hoạch và phân bổ kế hoạch tài sản cố định- công cụ dụng cụ đã trích cho các đối tượng sử dụng. - Kế toán thanh toán: theo dõi tình hình vòng quay của vốn và khả năng thanh toán thanh toán của công ty có nhiệm vụ thu chi tiền mặt, quản lý tiền mặt ghi chép sổ quỹ, báo cáo sổ quỹ hằng ngày. - Kế toán hàng hoá: theo dõi tình hình nhập-xuất-tồn của hàng hoá. - Kế toán ngân hàng: 1.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong công tác kế toán VNĐ. - Nguyên tắc chuyển đổi các hoạt động khác quy đổi theo tỷ giá ngân hàng tại thời điểm công bố, cuối kỳ tính chênh lệch tỷ giá. - Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Hệ thống kế toán ban hành theo 11A1TC/CĐKT ngày 01/01/1993 và áp dụng thực hiện ngày 01/01/1996. 2. Hình thức sổ sách kế toán : 2.1. Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại công ty là hình thức “ chứng từ ghi sổ” và một số loại sổ như các loại sổ chi tiết, sổ cái, sổ quỹ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.Sau đây là một số mẫu sổ áp dụng tại công ty: PYMEPHARCO Mẫusố:06-VT Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTngày20/03/2006 của Bộ TrưởngBTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Stt SCT Ngày Diễn giải TKnợ Ma khnợ TK có Ma khcó Số tiền Cộng số phát sinh Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02a-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTCngày20/03/2006củaBộ TrưởngBTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Quý I năm 2008 Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Cộng phát sinh Kèm theo …………chứng từ Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S38-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTCngày20/03/2006của BộTrưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 1562 Tháng 01 năm 2008 STT SCT Ngày Nội dung TK DƯ Số tiền Ghi chú Nợ có Cộng Kế toán chi tiết Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) PYMEPHARCO Mẫusố:S02c1-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTCngày20/03/2006củaBộ TrưởngBTC) SỔ CÁI Tháng 03 năm 2008 Tên tài khoản: Hàng hoá TK156 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày SH Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Cộng phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Kế toán trưởng Người lập ……… Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “chứng từ ghi sổ”: SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ , thẻ kế toán chi tiết Bảng kê chứng từ Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán Ghi chú: - Ghi hàng ngày: - Định kỳ : - Đối chiếu : 2.2. Giải thích trình tự ghi sổ: - Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ là cơ sở để lập sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái. Các chứng từ gốc còn là cơ sở để ghi vào sổ thẻ chi tiết, sổ quỹ. - Cuối thàng khoá sổ, tính tổng số tiền của các nghiệp vụ kế toán phát sinh trên sổ chứng từ ghi sổ. Trên sổ cái phải tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ chi tiết và sổ cái, số liệu này dùng để lập báo cáo tài chính. - Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tài khoản trên bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng tổng số phát sinh của tài khoản trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số ghi nợ và tổng số ghi có phải bằng nhau và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư trên từng tài khoản của sổ chi tiết. 2.3. Ưu nhược điểm của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: - Ưu điểm: kết cấu sổ, mối quan hệ giưa các sổ không phức tạp, trình tự ghi chép đơn giản, dễ thực hiện, cho phép phân công lao động một cách rộng rãi. - Nhược điểm: việc ghi chép còn trùng lặp, khối lượng công việc ghi chép nhiều, công việc còn dồn nhiều vào cuối kỳ. III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO: 1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh: Như đã đăng ký trên giấy phép kinh doanh, mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty là dược phẩm của ngành công nghiệp dược. Hiện nay công ty kinh doanh các mặt hàng: Mua bán các loại thuốc tân dược. Mua bán các loại thiết bị vật tư y tế. Đây là một trong những mặt hàng tương đối đặc biệt vì người sử dụng thuốc không phải là người quyết định chính trong việc lựa chọn mua thuốc. Người quyết định chính trong việc lựa chọn mua thuốc là bác sĩ, dược sĩ. Nhà cung cấp hàng hoá cho công ty là công ty Dược cổ phần dược phẩm Sao Mỹ, công ty Sapharco, công ty Dược phẩm Mê Công…ngoài ra công ty còn nhập khẩu thuốc tân dược về vật tư y tế từ các nước: Triều Tiên, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản…và phân phối lại công ty, cửa hàng, quầy thuốc trên khắp cả nước. Ngoài ra, công ty còn mua bán các loại mỹ phẩm, bảo dưỡng duy tu sữa chữa trang thiết bị y tế thường xuyên và định kỳ. 2. Kế toán quá trình mua hàng: 2.1. Phương thức mua hàng: - Ban quản lý phòng kinh doanh dựa vào sổ sách chứng từ ở phòng kinh doanh. Đồng thời đối chiếu với sổ sách chứng từ của phòng kế toán và thủ kho để nắm được số lượng hàng hoá đã mua và xuất bán ra từ đó quyết định lượng hàng hoá mua vào. - Nhà cung cấp của công ty là công ty Dược cổ phần dược phẩm Sao Mỹ, công ty Sapharco, công ty Dược phẩm Mê Công…ngoài ra công ty còn nhập khẩu thuốc tân dược về vật tư y tế từ các nước: Triều Tiên, Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản…là nhà phân phối lớn của công ty sản xuất dược phẩm trong và ngoài nước nên công ty được mua vơí giá ưu đãi và được hưởng chiết khấu 5% đến 10% nếu thanh toán trước thời hạn thoả thuận trong hợp đồng. - Tất cả hàng hoá mua vào đều có hoá đơn bên bán, các hoá đơn được phòng kinh doanh kiểm nhận và chuyển qua phòng kế toán ghi sổ. 2.2. Phương pháp tính giá hàng hoá mua vào: Công ty cổ phầng PYMEPHARCO chủ yếu mua hàng hoá từ nhà cung cấp về nhập kho và xuất bán cho khách hàng, không có hình thức nhận hàng hoá liên doanh hoặc nhận hàng hoá từ gia công chế biến. Nên giá vốn của hàng hoá là giá thực tê của hàng hoá mua vào, bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hoá mua. Công thức : Giá vốn hàng hoá = giá mua trên hoá đơn + các chi phí liên quan đến hàng hoá mua vào Ví dụ: Ngày 25/02/2008 công ty mua một lô hàng trị giá 46.862.550 đồng bao gồm cả thuế GTGT (thuế GTGT 5%) công ty đã trả cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí vận chuyển bốc dở là 1.200.000 đồng bao gồm cả thuế GTGT. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Vậy giá vốn hàng bán = 46.862.550 + 1.200.000 = 48.062.550 đồng 2.3. Kế toán nghiệp vụ mua hàng: Hàng hoá đặc biệt là thuốc tân dược và trang thiết bị y tế dùng để khám bệnh và bồi dưỡng sức khoẻ cho mọi người đòi hỏi rất khắc khe về chất lượng, quy cách về thời gian sử dụng cũng như cách thức bảo quản từ khâu mua hàng cho đến khi về tới công ty. Do vậy, khi hàng hoá nhập kho cần phải được kiểm nghiệm hết sức chặt chẽ. Công tác kiểm nhận được tiến hành bởi một ban chuyên trách gồm cán bộ đại diện của phòng kinh doanh, phòng vật tư thiết bị và thủ kho, kết quả kiểm nhận được ghi vào biên bản kiểm nhận. Các thành viên tổ chức kiểm nhận phải ký nhận sau khi đã điền đầy đủ các thông tin về tên của đơn vị bán hàng số hoá đơn, số lượng hàng thừa thiếu, nếu thiếu đề nghị đơn vị bán hàng trả lại số lượng hàng thiếu trên cho công ty. Sau đó trên cơ sở biên bản kiểm nhận, hoá đơn mua hàng, nhân viên phòng kế hoạch sẽ lập phiếu nhập kho gồm 3 liên: Liên1: lưu tại phòng kinh doanh Liên2: giao cho thủ kho ghi thẻ kho rồi chuyển cho phòng kế toán Liên3: giao cho người bán SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ BẢNG KÊ CHỨNG TỪ các chi phí li CHỨNG TỪ GHI SỔ GS SỔ CÁI 156 PHIẾU NK SỔ CHI TIẾT Ghi chú: Ghi hàng ngày: Cuối tháng: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM NHẬN HÀNG Hôm nay, ngày 02 tháng 02 năm 2008. Tại công ty cổ phần PYMEPHARCO Chúng tôi gồm có: 1. Nguyễn Minh Hiếu 2. Trần Anh Tuấn Theo hoá đơn số 64518 ngày 01 tháng 01 năm 2008 Hàng hoá mua nhập kho đủ về số lượng, quy cách, phẩm chất. Chúng tôi cam đoan nội dung biên bản hoàn toàn chính xác, công ty cổ phần Dược phẩm Mê Công đã cung cấp đủ số lượng hàng hoá nói trên. Tổ kiểm nhận: (Ký và hgi rõ họ tên) CTY CPDP MÊ CÔNG Mẫu số: 01/GTGT- 3LLTC Địa chỉ: 145 - Trần Hưng Đạo Ký hiệu: TY/06N HOÁ ĐƠN(GTGT) Liên2(giao cho khách hàng) Ngày 01 tháng 01 năm 2008 0064518 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Cá Địa chỉ: 145 - Trần Hưng Đạo - TP Tuy Hoà Số tài khoản:10201000024562 Điện thoại: 057.789209 MS: 44001622220 Họ tên người mua hàng: Lê Anh Tuấn. Tên đơn vị : công ty cổ phần PYMEPHARCO Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hoà Số tài khoản: 102010000422732 NHCT Phú Yên Hình thức thanh toán: bán nợ Mã số: 4400152740 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cefadroxit 500stada Viên 1250 900 1.125.000 2 Aldomct 250(10x10) Viên 52340 400 20.936.000 3 Lignopan 2% H/50 639020 350 223.657.700 Cộng tiền hàng Thuế suất thuế GTGT5% 245.718.000 12.285.900 Tổng tiền thanh toán 258.003.900 Số tiền( Viết bằng chữ): Hai năm mươi tám triệu không trăm linh ba ngàn chín trăm đồng chẳn. Thủ trưởng đơn vị người nhận người giao người lập phiếu ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Căn cứ từ số liệu trên hoá đơn kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho để theo dõi số liệu hàng mua vào PYMEPHARCO Mẫusố:02-VT Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 01 năm 2008 Nợ TK 632 SỐ: 001 Có TK 156 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Cá Theo hoá đơn số 64518 ngày 01 tháng 01 năm 2008 Của: Công ty cổ phần Dược phẩm Mê Công Nhập tại kho: công ty cổ phần PYMEPHARCO Địa chỉ: 166-170 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hoà STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Cefadroxit 500stada Viên 1250 900 1.125.000 2 Aldomct 250(10x10) Viên 52340 400 20.936.000 3 Lignopan 2% H/50 639020 350 223.657.700 Cộng x x x 245.718.000 Số tiền( Viết bằng chữ): Hai trăm bốn mươi lăm triệu bảy trăm mười tám ngàn đồng chẳn. Thủ trưởng đơn vị người nhận người giao người lập phiếu ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán tiến hành ghi sổ như sau: PYMEPHARCO Mẫusố:06-VT Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTCngày20/03/2006củaBộTrưởngBTC) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Stt SCT Ngày Diễn giải TKnợ Ma khnợ TK có Ma khcó Số tiền 1 64518 01/01/08 Công ty CPDP Mê Công 1561 1331 331 331 33155 33155 245.718.000 12.285.900 2 64519 02/01/08 Công ty TNHH Đỗ Thân 1561 1331 331 331 33719 33719 9.700.000 485.000 3 64520 03/01/08 Công ty CPDược liệu TW2 1561 1331 331 331 33728 33728 2.536.350 253.635 …. 5 73120 07/02/08 Công ty DP Hoa Linh 1561 1331 331 331 33210 33210 9.090.909 909.091 6 73121 22/02/08 Cty CPDP 3/2 1561 1331 331 331 33103 33103 2.400.000 120.000 7 73123 24/02/08 Cty TBYT Phương Đông 1561 1331 331 331 33128 33128 131.523.809 6.576.190 … 8 87737 05/03/08 Cty CPDP Q10-CH 35 1561 1331 331 331 33109 33109 209.540.000 10.477.000 9 87738 06/03/08 Cty TNHH CNYH Chí Anh 1561 1331 331 331 33112 33112 51.428.572 2.571.428 10 87739 07/03/08 Cty TNHH DP Phúc Hưng 1561 1331 331 331 33179 33179 192.098.660 10.110.456 … Cộng số phát sinh 897.825.000 Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S02a-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTCngày20/03/2006củaBộ TrưởngBTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 001 Quý I năm 2008 Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Bảng kê chứng từ kèm theo 156 331 854.036.300 Bảng kê chứng từ kèm theo 133 331 43.788.700 Cộng phát sinh x x 897.825.000 Kèm theo …………chứng từ Kế toán trưởng Người lập PYMEPHARCO Mẫusố:S31-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTCngày20/03/2006củaBộTrưởngBTC) SỔ GHI CHI TIẾT TK331 Quý I năm 2008 Đơn vị : Công ty cổ phần Dược phẩm Mê Công(mã kh:33155) Loại tiền VNĐ STT SCT Ngày Nội dung TK PSN PSC Ghi chú Đầu kỳ 0 5.680.000 Phát sinh trong kỳ 1 64518 01/01 CtyCPDPMêCông 1561 245.718.000 2 64518 01/01 CtyCPDPMêCông 1331 12.285.900 Cộng số phát sinh 258.003.900 Số dư cuối kỳ 263.683.900 Kế toán chi tiết Kế toán trưởng Kế toán công ty mở sổ chi tiết tài khoản 1562 đã theo dõi chi phí liên quan đến hàng mua và được theo dõi riêng, sổ chi tiết TK 1562 được mở cho các mặt hàng Chẳng hạn chi phí vận chuyển, bóc dở cho lô hàng mua ngày: 01/01/2008: 890.000 (bao gồm cả thuế GTGT) 02/01/2008: 1.200.000 (bao gồm cả thuế GTGT) Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt, kế toán ghi sổ như sau : PYMEPHARCO Mẫusố:S38-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 1562 Quý I năm 2008 STT SCT Ngày Nội dung TK DƯ Số tiền Ghi chú Nợ có 1 2 64518 64519 01/01 02/01 Cướcphí vậnchuyển Cướcphívận chuyển 111 111 890.000 1.200.000 Cộng 2.090.000 Kế toán chi tiết Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ như sau : PYMEPHARCO Mẫusố:S02c1-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) SỔ CÁI TK156 Quý I năm 2008 Tên tài khoản: Hàng hoá Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ngày SH Nợ Có 31/03 31/03 31/03 001 001 …… Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Nhập kho hàng hoá Nhập kho hàng hoá …………………… Cộng phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ 331 133 21.689.050 854.036.300 43.788.700 897.825.000 1.114.715.050 Kế toán trưởng Người lập 3.Kế toán quá trình bán hàng: 3.1. Phương thức bán hàng: Công ty cổ phần PYMEPHARCO gồm các tỉnh phía Nam và TP Hồ Chí Minh chiếm 70% doanh số bán, 30% còn lại các tỉnh miền Trung và khu vực tỉnh nhà. + Phương thức bán trực tiếp: phương thức bán hàng của công ty cổ phần PYMEPHARCO chủ yếu là bán trực tiếp cho kho. Tất cả các hàng hoá được lưu qua kho rồi mới xuất ra bán, không có phương thức mua bán tuyển thẳng hoặc gửi hàng đi bán. Phương thức này chủ yếu là phục vụ cho khách hàng mua với số lượng lớn. + Phương thức bán lẻ tại các cửa hàng, đại lý: hiện tại công ty có 11 cửa hàng và 150 đại lý nằm trên địa bàn tỉnh. Tất cả các cửa hàng, đại lý này sẽ phân phối lại cho các đại lý bán lẻ, đồng thời cũng là địa điểm bán lẻ cho khách hàng. 3.2. Phương pháp tính giá mua của hàng hoá xuất kho: Công ty cổ phần PYMEPHARCO tính giá vốn hàng bán ra trong kỳ được xác định vào cuối tháng, theo phương pháp bình quân gia quyền. Trước hết tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng, sau đó căn cứ số lượng trên phiếu xuất kho hàng hoá để tính giá mua của hàng xuất kho. Công thức: Giá mua hàng i Số lượng hàng i Đơn giá mua xuất kho trong kỳ = xuất trong kỳ x bình quân hàng i Trong đó: Đơn giá mua Giá trị hàng i tồn đầu kỳ + giá trị hàng i nhập trong kỳ bình quân hàng i SL hàng i tồn đầu kỳ + SL hàng i nhập trong kỳ Trong tháng 12/2007 có tình hình về thuốc Bcomplexc tại công ty như sau: Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Ngày 12/12/2007 tồn đầu kỳ Vỉ 5240 987,50 Ngày 26/12/2007 nhập kho Vỉ 1200 986,00 Ngày 29/12/2007 xuất kho Vỉ 8560 Đơn giá mua = ( 5240 x 987,05) + ( 1200 x 986,00) = 986,45 đ/vỉ bình quân 5240 + 12000 3.3. Kế toán nghiệp vụ bán hàng: 3.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ HOÁ ĐƠN (GTGT) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ SỔ CÁI SỔ CHI TIẾT 511 CHỨNG TỪ GHI SỔ HOÁ ĐƠN (GTGT) BẢNG KÊ CHỨNG TỪ SỔ CÁI TK511 SỔ CHI TIẾT 511 CHỨNG TỪ GHI SỔ Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi vào sổ chi tiết doanh thu, vào bảng kê chứng từ và lên chứng từ ghi sổ, vào sổ cái như sau: HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01GTGT- 3LL Liên 1: (Lưu) Ký hiệu: GY/2007N Ngày 17 tháng 02 năm 2008 No: 0069970 Đơn vị bán hàng: công ty cổ phần PYMEPHARCO Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ - TP Tuy Hoà Số tài khoản: 102010000422732 NHCT Phú Yên Điện thoại: 057.825809 - Số fax: 824717 Mã số: 4400116704 Họ tên người mua hàng: Trần Hoàng Anh Thư Đơn vị: BVĐK tỉnh Phú Yên Địa chỉ: 270 Trần Hưng Đạo – TP Tuy Hoà Số tài khoản: 102011000312652 NHCT Phú Yên Hình thức thanh toán: bán nợ Mã số: 4400152740 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 Găng tay số 8 15E13 Slô:101203 Methenol PA(Pro) 23F01 Slô:081203 Kalibicromat(LX) 18C09 Slô:051203 FormolPA36-38% 12A05 Slô:021203 Na2SO4 500g 76E17 Slô:121203 Acid Acetic FA100% 11C9 Slô:151203 Lanzonicom 40C61 Slô:161203 Cefadroxil 500 Stada 50C43 Slô:171203 Chiết khấu thương mại 2% Cộng tiền hàng Tiền thuếGTGT(thuế suất 5%) Tổng cộng tiền thanh toán Đôi Lít Gam Chai Chai Chai Viên Viên 280 4 1400 3 2 1 7000 7000 2400 105350 430 70000 159600 259000 1700 960 672.000 421.400 602.000 210.000 319.200 362.600 11.900.000 67.200.000 1.633.744 80.053.456 4.002.673 85.689.873 Số tiền viết bằng chữ: tám mươi lăm triệu sáu trăm tám mươi chín ngàn tám trăm bảy mươi ba đồng chẳn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) PYMEPHARCO Mẫusố:S38-DN Địa chỉ: 166- 170 Nguyễn Huệ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC 20/03/2006của Bộ TrưởngBTC) SỔ CHI TIẾT TK 511 Quý I Năm 2008

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết qủa kinh doanh tại Công ty Cổ phần PYMEPHARCO.doc
Tài liệu liên quan