Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Thương mạI và Dịch vụ Kinh Bắc

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP. 3

I. GIỚI THIỆU CHUNG. 3

1. Tổng quan về doanh nghiệp 3

2. Vốn điều lệ theo quy định là: 4

II. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY. 4

1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công Ty. 4

2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban. 4

3. Đặc điểm về công tác tổ chức kế toán ở công ty. 5

3.1. Tổ chức bộ máy kế toán ở công ty: 5

III. CÁC NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP. 7

1. Mặt bằng sản xuất kinh doanh. 7

2. Số lượng lao động của công ty: 8

IV. CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH QUY M”- KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP. 8

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT – THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KINH BẮC. 10

I. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG MÀ DOANH NGHIỆP ÁP DỤNG 10

1. Kế toán mua hàng hoá mà công ty thực hiện. 10

1.1. Hoá đơn và hàng cùng về: 10

1.2. Hàng về nhưng chưa có hoá đơn. 10

2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá. 11

2.1. Để có thể hoạt động kinh doanh và tồn tại trong nền kinh tế thị trường. Công ty TNHH Kinh Bắc áp dụng nhiều hình thức tiêu thụ khác nhau bao gồm cả bán buân và bán lẻ. 11

2.2. Các hình thức thanh toán tiền hàng 12

2.3. Tiêu thụ hàng hoá: 12

3. Kế toán hạch toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại. 14

 II. PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 17

1. Hạch toán chi phí Bán Hàng 17

2. Hạch toán chi phí Quản Lý Doanh Nghiệp. 20

III. HẠCH TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. 22

IV. TÌNH HÌNH THỰC TẾ HẠCH TOÁN TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP 23

1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá. 23

1.1 Công tác tổ chưc quản lý chung của Nhà Nước. 23

1.2. Các thủ tục Nhập – Xuất kho và Chứng từ kế toán. 25

2. Đánh gía hàng hoá. 26

2.1. Giá hàng hoá nhập kho là giá mua thực tế không thuế đầu vào: 26

2.2. Giá thực tế xuất kho. 27

3. Kế toán chi tiết hàng hoá. 27

3.1. Hạch toán ở kho: 27

3.2. Tại phòng kế toán: 28

4. Kế toán tổng hợp Nhập – xuất kho hàng hoá tại công ty. 29

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ , NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT – THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KINH BẮC 51

I/ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Ở CÔNG TY: 51

1. Nhận xét chung: 51

2. Nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết qủa kinh doanh ở công ty: 52

2.1. Nhận xét về kế toán kết quả kinh doanh: 52

KẾT LUẬN 53

 

doc55 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kỹ thuật Thương mạI và Dịch vụ Kinh Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t động của sản xuất kinh doanh của một đơn vị. Kế toán tiêu thụ hàng hoá là một trong những nội dung chủ yêú của kế toán trong Doanh Nghiệp thương mại. + Doanh Nghiệp Công ty TNHH Kinh Bắc áp dụng phương pháp hạch toán tiêu thụ hàng hoá như sau: a. Bán buân: - Bán buân có tham gia thanh toán, chuyển thẳng từ người bán đến người mua không qua kho. Số hàng khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao. Căn cứ vào hoá đơn mua hàng của người bán (phản ánh giá vốn). Nợ TK632: Giá vốn hàng bán Nợ TK133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ Có TK 111, 112, 331: Thanh toán chấp nhận thanh toán. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng cho người mua phản ánh doanh thu: Nợ TK 131, 111, 112: Phải trả người bán, hoặc trả tiền Có TK 511: Doanh thu của hàng hoá Có TK 333.1: Thuế giá trị gia tăng phải nộp Bán hàng đại lý hưởng hoa hồng (không tham gia thanh toán). Bán hàng đại lý là phương thức mà chủ hàng gọi là bên giao hàng đai lý. Xuất bán hàng giao cho bên nhận đại lý (gọi là bên đại lý)để bán. Bên đại lý bán đúng giá quy định của chủ hàng sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hưởng hoa hồng (hoa hồng đại lý) (Không tham gia chứng từ – từ người bán, không lập chứng từ cho người mua) Nợ TK111, 112, 131: khách hàng đã trả bằng tiền hoặc chấp nhận nợ. Có TK511: Hoa hồng đại lý được hưởng chưa thuế Có TK333: Thuế giá trị gia tăng phải nộp Bán hàng chuyển từ kho của Doanh nghiệp tới tay người mua theo phương thức này khi xuất kho hàng hoá giao cho khách hàng được xác định là tiêu thụ ngay: Chứng từ hoá đơn, thủ kho chuyển cho Kế toán phiếu xuất kho hàng hoá và hoá đơn. Giá vốn hàng bán xuất kho: Nợ TK632: Giá vốn hàng bán Có TK156.1: Hàng hoá Phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK111, 112, 131: Thanh toán hoặc nợ lại Có TK511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK333 : Thuế giá trị gia tăng phải nộp * Bán lẻ: bán lẻ tại các cuồi hàng, cửa hàng cuả doanh nghiệp(nhân viên bán hàng vừa thu tiền vừa viết hoá đơn giao cho khách hàng. Kế toán phản ánh Nợ TK632: Giá vốn hàng bán Có TK156.1: Hàng hoá Phản ánh doanh thu: Nợ TK111, 112: Thu tiền Có TK511: Doanh thu hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK333: Thuế giá trị gia tăng phải nộp 3. Kế toán hạch toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại. Đối với các khoản chiêt khấu thương mại (bớt giá, hồi khấu) Cân chú ý: khi sản phẩm, dịch vụ có phát sinh bớt giá ghi trên hoá đơn thì trên hoá đơn phảI ghi rõ tỷ lệ % hoặc mức giảm giá, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng (giá bán đã giảm giá) Thuế giá trị gia tăng. Tổng giá thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng. Khi còn sản phẩm dịch vụ có phát sinh hồi khấu thì số hồi khấu được tính điều chỉnh trên hoá đơn phảI ghi rõ, ký hiệu của hoá đơn, số tiền được hồi khấu. Trường hợp số tiền được hồi khấu của sản phẩm, dich vụ không giảm trừ hết trên 01 hoá đơn thì được giảm trừ giần vào các hoá đơn bán sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng của các lần tiếp theo. Số chiết khấu thương mại được trừ vào khoản nợ còn phải thu của khách hàng. Nợ TK521: Tập hợp chiết khấu thương mại Nợ TK333: Thuế giá trị gia tăng trả lại cho khách hàng ứng với số tiền Chiết khấu thương mại Có TK131: Trừ vào số tiền phảI thu của khách hàng Đối với trường hợp mà doanh nghiệp đã xuất bán cung ứng sản phẩm dịch vụ và lập hoá đơn giá trị gia tăng về sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ nhưng do sản phẩm hàng hoá, dịch vụ không đủ để đảm bảo quy cách, chất lượng …phảI điều chỉnh tăng (giảm)giá bán thì bên bán và bên mua phảI lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ: số hiệu, ngày tháng của hoá đơn, thời gian)lý do tăng (giảm)giá và đồng thời bên bán lập hoá đơn để điều chỉnh mức giá, được điều chỉnh mức giá được điều chỉnh. Hoá đơn ghi rõ điều chỉnh giá bán do hàng hóa, dịch vụ tại hoá đơn số, ký hiệu … Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh giá bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh doanh số, mua, bán, thuế đầu ra , đầu vào cho thích hợp Kế toán phản ánh Nợ TK532: Giảm giá hàng bán Nợ TK333: Thuế giá trị gia tăng trả lại cho khách hàng tương ứng với số giảm giá. Có TK111, 112, 131: Giảm giá hàng bán thực tế phát sinh. Tương tự như thế kế toán có thể phản ánh tương tự với hàng bán bị trả lại Nợ TK: 531: Hàng bán bị trả lại Nợ TK333: Thuế giá trị gia tăng trả lại cho khách hàng ứng với số hàng trả lại Có TK111, 112: thanh toán ngay. Cuối Kỳ kế toán lần lượt kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng trong kỳ: + Kết chuyển chiết khấu thương mại: Nợ TK511.2: Giảm doanh thu bán hàng Có TK521: Kết chuyển chiết khấu thương mại + Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại: Nợ TK511.2: Doanh thu hàng bán Có TK531: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại +Kết chuyển giảm giá hàng bán: Nợ TK511.2: Giảm doanh thu bán hàng Có TK532: Kết chuyển số giảm giá hàng bán Sơ đồ kế toán tổng quát doanh thu tiêu thụ. TK511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 521 TK532 TK531 TK 111, 112 TK911 TK 333.1.1 TK 131, (1)Kết chuyển chiết khấu thương mại (2)Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán (3)Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại (5)Doanh thu tiêu thụ theo giá bán không thuế GTGT (4)Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ (6)Thuế GTGT phảI nộp (7) thuế GTGT phảI nộp (8) Doanh thu tiêu thụ mà khách chưa thanh toán II. Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1. Hạch toán chi phí Bán Hàng Nội dung của chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá lao vụ, dịch vụ trong ký như: Chi phí nhân viên bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khuấ hao tài sản cố định, chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành … Tài khoản sử dụng: TK 641: Chi phí bán hàng TK 641.1: Chi phí nhân viên bán hàng. TK 641.2: Chi phí vật liệu, bao bì TK 641.3: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. TK 641.4: Chi phí khấu hao tài sản cố định. TK 641.5: Chi phí bảo hành. TK 641.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 641.8: Chi phí bằng tiền khác Sơ đồ hạch toán chi phí Bán Hàng của Doanh Nghiệp áp dụng. TK641: Chi phí bán hàng TK334 Tiền lương phải trả Nhân viên bán hàng TK338 TK152 TK153 TK214 TK111 TK335 TK111 TK911 (2)Trích kinh phí CD BHXH, BHYT (3) Chi phí nguyên vật liệu (4) Chi phí công cụ (5) Chi phí khấu hao tài sản cố định (6) Trích lập dự phòng phảI trả (7) Chi phí bằng tiền khác (8) Giảm Chi phí bán hàng (9) Các khoản trừ vào chi phí bán hàng (10) Kết chuyển chi phí BH. TK138 Phương pháp hạch toán Chi phí bán hàng. – Tiền lương phải trả công nhân viên bán hàng – Các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT – Chi phí nguyên vật liệu – Chi phí CCDC – Chi phí khấu hao tài sản cố định – Khoản trích lập dự phòng phảI trả – Chi phí bằng tiền khác. – Giảm chi phí bán hàng – Các khoản khác làm giảm chi phí bán hàng – Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. 2. Hạch toán chi phí Quản Lý Doanh Nghiệp. Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả Doanh Nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt động nào thuộc chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, Chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, Chi phí bằng tiền khác … Tài khoản sử dụng: TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản cấp 2: TK 642.1: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp TK 642.2: Chi phí nhân viên quản lý TK 642.3: Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 642.4: Chi phí khấu hao tài sản cố định. TK 642.5: Thuế, phí lệ phí TK 642.6: Chi phí dự phòng TK 642.7: Chi phí Dịch vụ mua ngoài TK 642.8: Chi phí bằng tiền khác. Sơ đồ hạch toán Chi phí quản lý của Doanh nghiệp. TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK338 TK152 TK153 TK214 TK911 TK138 TK111, 112 TK333 TK111, 112 TK335 (1)Tiền lương, tiền công phảI trả CNV (2)Trích các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT (3)Chi Phí nguyên vật liệu (4)Chi phí Công cụ (5) Khấu hao tài sản cố định (6) Các khoản thuế, phí phảI trả CNV (7) Các khoản bằng tiền khác (9) Các khoản làm giảm chi phí phảI trả CNV (10) Chi phi dịch vụ mua ngoài (11) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp (8) Chi phí trả trước phảI trả theo kế hạch TK 334 Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp (1) - Tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân viên (2) – Trích các khoản KPCĐ, BHXH, BHYT (3) - Chi phí nguyên vật liệu (4) – Chi phí công cụ dụng cụ (5) – Khấu hao tài sản cố định (6) – Các khoản thuế, phí, lệ phí (7) – Các khoản bằng tiền khác (8) – Chi phí trả trước theo kế hoạch (9) – Các khoản khác làm giảm chi phí (10) – Giá trị dịch vụ mua ngoài. (11) – Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào để xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá. III. Hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh (hoạt động bán hàng, tiêu thụ sản phẩm), hoạt động tài chính, hoạt động khác mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Thường là, cuối kỳ kinh doanh hay sau mỗi niên độ kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động kinh doanh. Công việc này được thực hiện trên tài khoản: 911 “Xác định kết quả kinh doanh ”. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thực chất là kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp tiến hành trong kỳ. Kết quả này được xác định bằng cách so sánh giữa một bên là doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, kinh doanh đầu tư bất động sản với một bên là các chi phí liên quan đến sản phẩm hàng hoá , dịch vụ, kinh doanh Bất động sản đầu tư đã tiêu thụ trong kỳ như (Giá vốn hàng bán, Chi phí bảo hành, chi phí quản lý doanh nghiệp, Chi phí kinh doanh Bất động sản đầu tư …) Tài khoản sử dụng: TK 911: Xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ TK 632 TK 911 TK 511 K/C trị giá vốn hàng bán K /C doanh thu thuần TK 641, 642 K/C chi phí bán hàng Chi phí quản lý TK 421 TK 421 K/C Lãi K/C lỗ IV. Tình hình thực tế hạch toán trong Công tác Kế toán tại doanh nghiệp 1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá. 1.1 Công tác tổ chưc quản lý chung của Nhà Nước. Công ty TNHH Kỹ Thuật – Thương Mai & dịch vụ Kinh Bắc thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân, là đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ về hoạt động kinh doanh. Để đảm bảo cho công ty, tồn tại và phát triển, nhất lá trong cơ chế thị trường tự do cạnh tranh. Nhận thức được điều đó, công ty luôn quản lý chặt chẽ trong khâu Nhập – Xuất vật tư hàng hoá chú trọng trong công tác tiêu thụ hàng hoá. Công tác quản lý hàng hoá tiến hành từ khâu mua đến khâu tiêu thụ hàng hoá. Đặc điểm chung về tình hình hàng hoá tiêu thụ và mạng lưới tiêu thụ hàng hóa thị trường tiêu thụ hàng hoá ngày càng được mở rộng với nhiều phương thức bán hàng nhằm khuyến khích người tiêu dùng mua sản phẩm của công ty. Mạng lưới tiêu thụ sản phẩm của Công ty được tiêu thụ khắp các tỉnh phía Bắc chủ yếu là Hà Nội và các tỉnh lânn cận như: Nam Định, Bắc Ninh, Hoà Bình, Lào Cai, …Đặc biệt do công ty là đại diện cho một số hãng máy tính văn phòng và là đại lý phân phối chính thức máy Phôtcopy SH, Tổng đài, điện Thoại Panasonic, máy chiếu SANYO, máy huỷ tài liệu GHEHQA …vừa là nhà nhập khẩu vừa là nhà phân phối sản phẩm công ty có nhiều lợi thế riêng trong hoạt động kinh doanh, giá thành, chế độ bảo hành và chế độ ưu đãI khác của công ty dành cho khách hàng cũng rất nhiều nên hàng hoá được cung cấp ra thị trường rất nhanh chóng khi nhập về kho, hiện tượng tồn kho gần như không diễn ra. Mặt hàng chủ yếu mà công ty cung cấp là: Máy tính nguyên chiếc, Thiết bị máy văn phòng, và các dịch vụ như: bảo dưỡng và duy trì máy tính, máy văn phòng theo yêu cầu. Vấn đề tiêu thụ hàng hoá của công ty từ khi thành lập và đi vào hoạt động đến nay tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty rất tốt. Tiêu thụ nhiều hơn cả nhu cầu thực tế của khách hàng điều đó có nghĩa là số lượng hàng tồn kho, gần như không có. Và tình hình tiêu thụ náy đươc tăng dần qua các tháng. Cụ thể khi tháng 10 năm 2006 công ty chính thức được nhận làm nhà phân phối chính thức sản phẩm bo mạch chủ của máy tính thương hiệu ECS của hãng ECS của Đài Loan trên toàn miền Bắc và hiệu Máy tinh HP, IBM của hãng IBM, doanh thu liên tục tăng. Tháng 10 năm 2006 toàn công ty tiêu thụ được 1568 sản phẩm thì đến tháng 11 năm 2006 tăng lên gần 3000 sản phẩm và các tháng tiếp theo vẫn tiếp tục tăng. Theo kế hoach đề ra thì trong năm 2008 đặt được doanh thu là 25.000.000.000VNĐ, và trong tháng 5năm 2008 này Công ty đã đạt được chỉ tiêu theo tháng về doanh thu. 1.2. Các thủ tục Nhập & Xuất kho và Chứng từ kế toán. Công ty TNHH Kinh Bắc áp dụng hình thức Sổ Nhật Ký Chứng Từ. Việc làm thủ tục Nhập – Xuất kho tại công ty được áp dụng đúng theo chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá đã được Nhà Nước ban hành, đồng thời đảm bảo những thủ tục đã quy định. Thủ tục Nhập kho: Việc Nhập kho hàng hoá nhất thiết phảI có hoá đơn thuế giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng của bên bán và có đóng dấu và hoá đơn phảI do bộ tài chính phát hành. Nếu có chi phí vận chuyển phảI có hoá đơn do ộ tài chính phát hành. Căn cứ vào hoá đơn thuế giá trị gia tăng của đơn vị cung cấp (chi nhánh của công ty) Kế toán lập phiếu nhập kho chuyển xuống cho thủ kho, thủ kho nhập vào kho hàng hoá, kiểm nhận và ký vào phiếu Nhập kho được lập các liên: một liên lưu tại gốc, một liên giao cho thủ kho và thẻ kho, xong định kỳ 5 ngày bàn giao chứng từ lại cho Kế toán có biên bản giao nhận chứng từ. Và một liên dùng thanh toán làm chứng từ chi tiền mặt hoặc chi tiền gửi Ngân hàng. (Biểu bảng số 01) * Thủ tục Xuất kho. Tại công ty TNHH Kinh Bắc hàng hoá xuất đi bán chủ yếu cho các công ty, các đại lý, văn phòng, Các công ty tư nhân khác, cửa hàng bán lẻ, cửa hàng văn phòng phẩm. Công ty xuất bán cho công ty Tư Nhân, trường học, uỷ ban tỉnh uỷ, Các công ty kinh doanh khác. Phòng kinh doanh căn cứ vào bảng hợp đồng mua bán xác nhân phảI có đầy đủ các chỉ tiêu, chủng loại hàng hoá, số lượng cần mua, phương thức mua, thời gian thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt giá bán cho đơn vị, trình cho giám đốc công ty duyệt khi có sự phê duyệt của giám đốc, kế toán sẽ viết phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho) sau đó chuyển cho nhân viên phòng kinh doanh có trách nhiệm giao cho khách hàng phiếu Xuất kho. Lập 03 liên: + Liên thứ nhất: Lưu tại gốc + Liên thứ hai: Giao cho phòng kinh doanh để giao cho khách hàng (Để sau khi lấy hàng chuyển về phòng kế toán viết hoá đơn thuế giá trị gia tăng). +Liên thứ Ba: Chuyển tới thủ kho để làm thủ tục chứng từ xuất hàng. Sau khi giao hàng, thủ kho viết số lượng thực xuất vào Liên thứ hai. Sau đó chuyển Liên thứ hai về phòng kế toán viết hoá đơn thuế giá trị gia tăng. Hoá đơn đựơc lập thành 03 liên: + Liên 01: Lưu tại gốc + Liên 02: Giao cho khách hàng + Liên 03: Kế toán theo dõi. Sau khi viết phiếu Xuất kho và nhận được số lượng Xuất kho thực tế kế toán lập hoá đơn giá tri gia tăng giao cho khách hàng. ( Biểu bảng số 02 ) 2. Đánh gía hàng hoá. Công ty TNHH Kỹ Thuật – Thương mại & Dịch vụ Kinh Bắc áp dụng nguyên tắc đánh giá theo giá thực tế: 2.1. Giá hàng hoá nhập kho là giá mua thực tế không thuế đầu vào: VD: Ngày 6/5 mua Mouse + Keyboard tại công ty TNHH Phương Nam Mouse white: 150 chiếc đơn gía là 50.000 đồng / chiếc. Keyboart: 100 chiếc đơn gía là 62.000 đồng / chiếc. Giá mua chưa thuế. Đã trả bằng tiền gửi Ngân Hàng. Giá thực tế Nhập kho là: Mouse: 150 x 50.000 = 7.500.000 Keyboart: 100 x 62.000 = 6.200.000 2.2. Giá thực tế xuất kho. Công ty hiện nay áp dụng giá bình quân cho từng loại mặt hàng và dịch vụ. == 3.255.000 đ/c 3. Kế toán chi tiết hàng hoá. Hiện nay trong Công ty Kỹ Thuật – Thương Mại & dịch vụ Kinh Bắc áp dụng hình thức nhật ký chứng từ cho công tác tổng hợp hàng hoá và phương pháp thẻ song song cho phương pháp kế toán chi tiết hàng hoá. Hai mặt kế toán phảI được tiến hành song song và thuận lợi cho việc kiểm tra đối chiếu số lượng, số liệu. Muốn vậy phảI có sự kết hợp chặt chẽ kế toán phảI tổng hợp và tìm ra mối quan hệ mật thiết ở tất cả các khâu. Hạch toán chi tiết áp dụng phương pháp thẻ song song được áp dụng và tiến hành trên các chứng từ sau: + Phiếu Nhập kho hàng hoá + Phiếu Xuất kho hàng hoá + Hoá đơn thuế giá trị gia tăng. + Chứng từ khác có liên quan đến Nhập – Xuất hàng hoá Nội dung của phương pháp ghi thẻ song song o công ty TNHH Kinh Bắc được tiến hành như sau: 3.1. Hạch toán ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình Nhập Xuất – Tồn hàng hoá, công cụ dụng cụ về số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ kho được mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ, hàng hoá. Cuối tháng, thủ kho vào thẻ kho mở tiến hành tổng cộng số Nhập – Xuất tính ra số tồn kho về mặt số lượng theo từng danh điểm hàng hoá, công cụ, nguyên vật liệu ở từng thẻ kho. 3.2. Tại phòng kế toán: Kế toán mở thẻ kế toán chi tiết cho từng danh điểm hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ tương tự ứng với thẻ kho mở ở kho. Thẻ này có nội dung tương tự thẻ kho, chỉ khác là theo dõi cả về mặt số lượng và mặt giá trị. Hàng ngày, hoặc định kỳ, nhận được các chứng từ liên quan tới Nhập – Xuất hàng hoá, nguyên vật liêu, công cụ do thủ kho chuyển tới, nhân viên kế toán hàng hoá, nguyên vật liệu công cụ và đối chiếu với thẻ kho. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và chi tiêt kế toán phảI căn cứ vào thẻ kế toán chi tiết để lập Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn kho về mặt giá trị của từng loại hàng hoá, nguyên vật liệu công cụ. Số liệu của bảng này được đối chiếu với số liệu của phòng kế toán tổng hợp hàng hoá, nguyên vật liêu công cụ. Ngoài ra, để quản lý chặt chẽ thẻ kho, nhân viên Kế toán hàng hoá, nguyên vật liêu, công cụ còn mở sổ đăng ký thủ kho. Sơ đồ: Kế toán chi tiết Hàng hoá, nguyên vật liệu, công cụ theo phương pháp ghi thẻ song song. Phiếu Xuất kho Phiếu Nhập kho Thẻ kho Kế toán tổng hợp hàng hoá, nvl, công cụ Thẻ hoặc sổ chi tiết hàng hoá, nguyên vật liệu công cụ. Bảng tổng hợp Nhập, Xuất, Tồn hàng hoa, NVL, CC. Chú thích: Ghi hàng ngày Đối chiếu Ghi cuối tháng. 4. Kế toán tổng hợp Nhập – xuất kho hàng hoá tại công ty. Hiện tại công tu TNHH Kinh Bắc áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên - theo phương pháp này công ty đang sử dụng tài khoản sau: TK156: Hàng hoá. TK 156.1: Giá mua hàng hoá TK 156.2: Chi phí thu mua hàng hoá TK 632: Giá vốn hàng bán TK 111: Tiền mặt TK 112: Tiền gửi Ngân Hàng TK 331: Phải trả người bán TK 131: PhảI thu của khách hàng. TK 641: Chi phí bán hàng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. … Kế toán tổng hợp mua hàng. Tại công ty TNHH Kinh Bắc áp dụng hình thức thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Vậy trong phạm vi đề tài này em xin trình bày thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Khi mua hàng hoá kế toán căn cứ vào các chứng từ Nhập – Xuất kho tại công ty được áp dụng theo chế độ ghi chép ban đầu về hàng hoá đã được Nhà Nước ban hành đồng thời đảm bảo những thủ tục đã quy định. Thủ tục Nhập kho hàng hoá: Việc Nhập kho hàng hoá nhất thiết phải có hoá đơn thuế giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng của bên bán. Biểu số 1 Bộ tổng cục: …………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc Bảng kê số 1 Ghi nợ Tài khoản 111 – Tiền mặt Tháng 5 năm 2008 Đơn vị: 1000đ Số dư tháng: 7.000 Số TT Ngày Ghi nợ TK 111, Ghi có các TK Số dư cuối ngày TK 131 TK 133 TK 511 Công Nợ TK111 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1 6/5/2008 - 12, 5 15.000 15.012, 5 15.012, 5 2 10/5/2008 - 4050 40.500 44.550 44.550 3 12/5/2008 - 1.011 10.110 11.121 11.121 4 15/5/2008 - 22.540 225.400 247.940 247.940 5 17/5/2008 1.687.950 - - 1.687.950 1.687.950 Tổng 1.687.950 27.613, 5 291.010 2.006.573, 5 2.006.573, 5 Số dư cuối tháng: 1.887.008, 5 Ngày 30 tháng 5 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2 Bộ tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc Bảng kê số 2 Ghi nợ Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng Tháng 5 năm 2008 Đơn vị: 1000đ Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 112, Ghi có TK Số dư cuối ngày Cộng nợ TK 112 Số hiệu Ngày tháng TK 131 TK 333 TK 515 TK 711 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1 01 3/5/2008 Mua hàng hưởng chiết khấu - - 2.440 - 2.440 2.440 2 02 25/5/2008 - Thu tiền K. hàng 564.795 - - - 564.795 564.795 3 03 29/5/2008 Thu về do T.lý - 72.000 - 72.000 792.000 792.000 Cộng 564.795 72.000 72.000 1.359.235 1.359.235 Số dư đầu tháng: 10.000 Số dư cuối tháng: 1.246.685 Ngày 30 tháng 5 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 3 Bộ, tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc Bảng kê số 10 – hàng gửi bán (TK 157) Tháng 5 năm 2008 Số dư đầu tháng: 9.000 Đơn vị: 1000đ Số TT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 157, Ghi có TK Tổng cộng Nợ TK 157 Ghi có TK 157, Nợ TK Tổng cộng có TK 157 Số hiệu Ngày tháng TK 156 TK 632 Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 1 0012 4/5 - - 3.892.881 3.892.881 - - - 2 0013 23/5 - - - - - 40.7875, 125 40.7875, 125 Tổng - 3.892.881 3.892.881 - 40.7875, 125 40.7875, 125 Số dư cuối tháng: 3.494.005, 875 Ngày 30 tháng 5 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 4 Bộ, tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc Bảng kê số 11 – phảI thu của khách hàng (TK 131) Tháng 5 năm 2008 Đơn vị: 1000đ TT Tên người mua Số dư nợ đầu tháng Ghi nợ TK 131, ghi có các TK Ghi có TK 131, ghi nợ các TK Cộng dồn nợ trong tháng TK 511 TK 333 Công nợ TK 131 TK 111 TK 133 TK 521 TK 635 Cộng có TK 131 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) 1 Nguyễn 8.000 1.550.000 155.000 1.705.000 1.687.950 - - 17.050 1.705.000 - 2 - 525.000 52.500 577.500 - 1.155 11.550 - 12.705 - Tổng - 2.075.000 207.500 2.282.500 1.687.950 1.155 11.550 17.050 1.717.705 572.795 Ngày tháng ghi sổ Ngày 30 tháng 5 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 5 Bộ, tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc Nhật ký chứng từ số 5 Ghi có Tài khoản 331 – phải trả cho người bán (Công ty TNHH An – Thịnh) Tháng 5 năm 2008 Đơn vị: 1000đ Số TT Tên đơn vị (hoặc người bán) Số dư đầu tháng Ghi có TK: 331, ghi nợ TK Dư cuối tháng Nợ Có TK: 333 TK 531 Có 331 Nợ Có (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1 An-Thịnh - 5.000 - - - - - 2 An-Thịnh - - 10.000 100.000 110.000 - - Tổng - 5.000 10.000 100.000 110.000 - 115.000 Đã ghi sổ cái ngày tháng năm Ngày 30 tháng 5 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 6 Bộ, tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc Nhật ký chứng từ số 1 Ghi có Tài khoản 111 – Tiền mặt Tháng 5 năm 2008 Đơn vị: 1000đ Số TT Ngày Ghi có TK: 111, ghi nợ TK Cộng tài khoản có TK 111 TK 133 TK 156 TK 635 TK 641 TK 642 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 07/5/2008 1.370 13.700 - - - 15.070 2 08/5/2008 2.275 22.750 - - - 25.025 3 10/5/2008 810 - 8.100 - - 8.910 4 15/5/2008 460 - 4.600 - - 5.060 5 27/5/2008 - - - 28.000 - 28.000 6 28/5/2008 - - - - 24.000 24.000 Cộng 4.915 36.450 12.700 28.000 24.000 106.065 Đã ghi sổ cái ngày tháng 5 năm 2008 Ngày tháng năm Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 7 Bộ tổng cục: ………………… Đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc Nhật ký chứng từ ghi sổ 2 Ghi có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Tháng 5 năm 2008 TT Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 112, Ghi nợ các TK Cộng có TK 112 Số hiệu Ngày TK 133 TK 156 TK 811 (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1 001 03/5/2008 Trả tiền hàng 12.000 110.000 - 122.000 2 002 29/5/2008 Chi phí đễ Tlý 50 - 500 550 Cộng 12.050 110.000 500 122.550 Đã ghi sổ cái ngày tháng năm 2008 Ngày 30 tháng 5 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 8 Hoá đơn giá trị gia tăng (Liên 2) Ngày 3 tháng 5 năm 2008 Số HĐơn: 002 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH-KT-DVTM Hoàng Mai Địa chỉ: Số 8 lương bằng Lạng sơn. Msố TK: 001 002 178 Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng: Hoàng Trọng Thái Tên đơn vị: Công ty TNHH-KT-DVTM Kinh Bắc Địa chỉ: 33/12/16 Lê Thanh Nghị, Bách Khoa, HBT, HN Số TK: 0102027926 Hình thức thanh toán: TGNH MS Đơn vị (1000đ) STT Tên HH dịch vụ Đơn vị tính SL ĐG Thành tiền A B C 1 HOD Hwar Chiếc 100 300 300.000 2 IBM SATA Chiếc 500 1.800 90.000 Cộng tiền hàng : 110.000 Thuế GTGT : 12.000 Cộ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc20678.doc
Tài liệu liên quan