Chức năng và nhiệm vụ của từng thành phần kế toán:
Kế toán trưởng: Là người trực tiếp lãnh đạo phòng kế toán tổ chức khoa học và hợp lý công tác hạch toán kế toán của đơn vị,đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho giám đốc trong hoạt động kinh doanh,đảm bảo thực hiện các chức năng và những yêu cầu kế toán của đơn vị,kiểm tra ký duyệt báo cáo kế toán,ngoài ra còn tham gia với các bộ phận liên quan nhằm xây dựng định mức giá cả tiêu thụ và ký kết hợp đồng kinh tế,chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật.
Kế toán công nợ: theo dõi các khoản công nợ đối với người mua và người bán.
Kế toán tiền mặt,TGNH:Có nhiệm vũ theo dõi,phản ánh số liệu hiện có và tình hình biến động TGNH,tiền vay ngân hàng.Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán mở sổ chi tiết,ngoài ra,kế toán còn thanh toán BHXH,Tiền lương và các khoản phụ cấp khác cho người lao động.
Kế toán kho: Theo dõi và phản ánh chính xác số liệu hiện có và tình hình hàng tồn kho.
Kế toán TSCĐ: Theo dõi và phản biến động toàn bộ TSCĐ của công ty,hàng năm đăng ký với chi cục thuế về việc tăng giảm nguồn khấu hao.
Thủ kho:Kiểm kê,bảo quản nhập xuất hàng tồn kho
Thũ quỹ: Theo dõi thu chi tiền mặt hàng ngày,đồng thời có nhiệm vụ rút TGNH về hoặc gửi tiền vào ngân hàng khi có quyết định của giám đốc hay kế toán trưởng.
94 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 10473 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH sản xuất-thương mại-dịch vụ Viễn Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phí thuế TNDN
Trường hợp Trường hợp
NợTK 821>Có TK 821 NợTK 821<Có TK 821
TK421 TK421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
1.6.3.Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Nội dung cua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh là sự chi tiết của công thức:
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Lợi nhuận = Lợi nhuận gộp + Doanh thu – Chi phí – Chi phí - Chi phí
Từ hoạt về bán hàng tài chính tài chính bán hàng QLDN
động kinh Và cung cấp
doanh Dịch vụ
Doanh thu thuàn về hoạt động = Doanh thu Bán hàng - Các Khoản
Bán hàng và cung cấp dịch vụ và cung cấp dịch vụ Giảm trừ
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Lợi nhuận Tổng lợi nhuận Chi phí thuế Chi phí thuế
Sau thuê = kế toán trước thuế - TNDN hiện hành - hoàn lãi
TNDN
s Mẫu báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị báo cáo:................ Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:............................. (Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Quý... Năm………
Đơn vị tính:............
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết minh
Năm
nay
Năm
trước
1
2
3
4
5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
4. Giá vốn hàng bán
11
VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
7. Chi phí tài chính
22
VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay
23
8. Chi phí bán hàng
24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
30
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)
40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
51
52
VI.30
VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51 - 52)
60
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần.
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG
2.1.Đặc điểm tình hình chung tại công ty TNHH SX-TM-DV Viễn Đông
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông được thành lập vào ngày 12 tháng 01 năm 2000 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố hồ chí minh cấp giấy phép kinh doanh số 0103013517.Công ty có rất nhiều chi nhánh trong cả nước
Viễn đông
Group.,Ltd
Viễn đông
Đà nẵng
Viễn đông
Cần Thơ
Viễn đôngViễn đông
Bình
Dương
Viễn đông
Hà nội
Viễn đông
Hồ chí
minh
Chi nhánh công ty ở đà nẵng là Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông Đà nẵng,chi nhánh công ty do ông:Nguyễn Tấn Nam làm giám đốc.
trụ sở chính : 242-ông ích khiêm,TP Đà nẵng
Số Điện thoại : 05113.752.752
Fax : 05113.752.752
Mã số thuế : 0302 117 501 7003
Số Tài khoản ngân hàng: 14021500099
Với bề dày lịch sử về quá trình hình thành công ty SXTM-DV Viễn Đông đã khẳng định được vị trí của mình trên thị trường trong nước cũng như quốc tế.Luôn đặt phương châm”tối ưu về giải pháp,cạnh tranh về giá cả,hoàn hảo về dịch vụ”lên hàng đầu và công ty đã tạo được uy tín rất lớn trong lòng khách hàng và những kết quả đó đã được minh chứng bằng những kết quả thu được qua 2 năm hoạt động gần đây như sau:
Chỉ tiêu
Số tiền
Năm 2008
Năm 2009
Doanh thu
1.851.590.000
2.239.050.000
Giá vốn
1796.500.000
1.980.000.700
Lợi nhuận trước thuế
55.090.000
259.049.300
Lợi nhuận sau thuế
41.317.500
194.286.975
Tổng quỹ lương
139.587.667
146.243.997
Tổng số nhân viên
34
39
Nhận xét:Doanh thu năm 2009 so với năm 2008 tăng 387.460.000đ tương ứng với mức tăng là 20.9%
Giá vốn năm 2009 so với năm 2008 tănng 183.500.700đ tương ứng với mức tăng là 10.2%
Lơi nhuận sau thuế của công ty năm 2009 so với năm 2008 tăng 152.969.475đ tương ứng với mức tăng là 370.2%
Đây là kết quả minh chứng cho sự cố gắng nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.
2.1.1.2.Chức năng nhiệm vụ của công ty
2.1.1.2.1.Chức năng
Công ty TNHH SXTM-DV Viễn Đông là công ty chuyên thực hiện các dự án về hệ thống viễn thông,an ninh và mạng thông tin tòa nhà,Với hơn 10 năm kinh nghiệm của tập thể cán bộ-công nhân viên trong lĩnh vực viễn thông-an ninh điện tử-tin học.Với các sản phẩm hàng hóa là: các thiết bị viễn thông công nghệ thông tin,thiết bị an ninh điện tử,thiết bị văn phòng như:camera quan sát,máy Fax,điện thoại bàn,máy đếm tiền,máy chiếu,bộ đàm,cân điện tử……..
2.1.1.2.2.Nhiệm vụ
ü Không chỉ đơn thuần đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà công ty còn luôn phát huy khả năng cạnh tranh không chỉ ở chất lượng trong từng sản phẩm,hàng hóa,tròng từng giải pháp mà còn cả chất lượng phục vụ.
ü Nghiên cứu nhu cầu tiêu thụ trong và ngoài nước để xây dựng và tổ chức phương án kinh doanh có hiệu quả.
Đem lại cho khách hàng sự đa dạng và chất lượng cao trong từng sản phẩm,hàng hóa,cung cấp giải pháp hàng đầu với tiêu chí”nhanh chóng,tiện lợi với hiệu quả tốt nhất”.
Quản lý,sử dụng vốn theo đúng chế độ chính sách đạt hiệu quả cao nhằm bảo tồn và phát triển vốn.
Tạo công ăn việc làm,nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
2.1.2.Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty
2.1.2.1.1.Quy trình mua hàng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông Đà nẵng
Kho
Phát sinh nhu cầu hàng hóa
Công ty mẹ
Phòng kinh doanh
(2)
(3)
(1) (4)
Chú Thích:
:Công ty Phát sinh nhu cầu mua hàng từ công ty mẹ về bán cho khách hàng
:Phòng kinh doanh sẽ tiến hành liên hệ với công ty mẹ,nếu có hợp đồng thì từ trước với công ty mẹ thì sẽ phát lệnh nhập hàng,nếu chưa có hợp đồng thì tiến hành đàm phán ký hợp đồng với người mua để nhanh chóng nhận được hàng cung cấp cho thị trường.
:Khi có lệnh nhập hàng từ người bán thì bộ phận giao nhận hàng của công ty tiến hành nhập hàng tại địa điểm và thời gian ghi trên biên bản nhận hàng.
:Khi hàng về nhập kho,bộ phận giao nhận hàng cùng thủ kho lập biên bản giao nhận để xác định lượng hàng thực tế nhập kho
2.1.2.1.2.Quy trình bán hàng tại Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại và Dịch Vụ Viễn Đông Đà nẵng:
Kho
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
(2) (3)
Khách hàng
(5) (1) (4)
Chú Thích:
:Khi khách hàng có nhu cầu về hàng hóa sẽ liên hệ với công ty qua phòng kinh doanh.
: Phòng kinh doanh sẽ tiến hành tìm hiểu khách hàng(Nếu là khách hàng mới)sau đó đồng ý bán thì phòng kinh doanh sẽ viết phiếu xuất kho giao cho khách hàng.
:Sau khi viết hàng theo phiếu xuất kho thủ kho tiến hành điền số lượng thực xuất vào cột thực xuất,căn cứ vào đó để kế toán viết hóa đơn.
:Khách hàng thanh toán qua phòng kế toán.
:Bên mua nhận hàng tại kho công ty hoặc tại địa điểm bên mua.
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông
2.1.2.2.1.Đặc điểm chung
Mặc dù công ty sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông là một công ty lớn nhưng bộ máy quản lý của công ty tương đối gọn nhẹ,đơn giản.
2.1.2.2.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Bộ máy quản lý của công ty sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông được tổ chức theo cơ cấu trực tuyến chức năng.Với mô hình tổ chức bộ máy này vừa đảm bảo cho người lãnh đạo toàn quyền quyết định những vấn đề trong quá trình kinh doanh mua bán,các phòng ban khác có nhiệm vụ tham mưu cho người lãnh đạo và giải quyết các công việc mà công ty đã giao cho.Thông tin trong quá trình kinh doanh mua bán là rất quan trọng do đó áp dụng mối quan hệ trên tạo điều kiện để các đơn vị trực thuộc thường xuyên theo dõi thị trường kịp thời thông báo cho công ty từ đó tạo được quan hệ kinh doanh lành mạnh,điều tiết hàng hóa một cách linh hoạt.
2.1.2.2.3.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông
GIÁM ĐỐC
Phòng tổ chức kế
toán
Phòng kỹ thuật
Phòng kinh doanh
Phòng tổ
Chức hành
Chính
Mối quan hệ giữa các bộ phận
:Quan hệ chỉ đạo
:Quan hệ phối hợp đồng cấp
2.1.2.2.4.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc:Là người có thẩm quyền cao nhất trong công ty,chịu trách nhiệm hoàn toàn về mặt sản xuất kinh doanh của công ty,giao kế hoạch cho các trưởng phòng ban
Phòng tổ chức hành chính:Tham mưu cho giám đốc thực hiện chức năng về công tác tổ chức cán bộ và hành chính quản trị của công ty,giúp giám đốc công tác tổ chức bộ máy trong toàn công ty,trực tiếp quản lý nhân sự của văn phòng công ty,giúp giám đốc tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động với người lao động trong toàn công ty,quản lý văn thư và hồ sơ pháp lý,con dấu của công ty.
Phòng tài chính-kế toán: có chức năng tổ chức hạch toán kế toán và thống kê toàn bộ tài sản của công ty,tham mưu cho giám đốc về quản lý hành chính,định mức lương,lập báo cáo tài chính theo quy định của nhà nước.
Phòng kỹ thuật:Chịu trách nhiệm về các quy trình công nghệ của sản phẩm,thiết kế và xây dựng các bản vẽ kỹ thuật,kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi bàn giao cho khách hàng.
Phòng kinh doanh: Tham mưu và quản lý công tác thị trường,tiêu thụ sản phẩm,nghiên cứu thị trường,xây dựng chiến lược và chính sách kinh doanh nhằm đem lại cho công ty các hợp đồng có giá trị.
2.1.2.3.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.2.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
sSơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Kế Toán trưởng
Thủ quỹ
Thủ kho
Kế
toán TSCĐ
Kế
toán kho
Kế Toán Tiền
mặt,
TGNH
Kế Toán
Công Nợ
Chú Thích: : Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
ØChức năng và nhiệm vụ của từng thành phần kế toán:
Kế toán trưởng: Là người trực tiếp lãnh đạo phòng kế toán tổ chức khoa học và hợp lý công tác hạch toán kế toán của đơn vị,đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời và chính xác cho giám đốc trong hoạt động kinh doanh,đảm bảo thực hiện các chức năng và những yêu cầu kế toán của đơn vị,kiểm tra ký duyệt báo cáo kế toán,ngoài ra còn tham gia với các bộ phận liên quan nhằm xây dựng định mức giá cả tiêu thụ và ký kết hợp đồng kinh tế,chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật.
Kế toán công nợ: theo dõi các khoản công nợ đối với người mua và người bán.
Kế toán tiền mặt,TGNH:Có nhiệm vũ theo dõi,phản ánh số liệu hiện có và tình hình biến động TGNH,tiền vay ngân hàng.Căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán mở sổ chi tiết,ngoài ra,kế toán còn thanh toán BHXH,Tiền lương và các khoản phụ cấp khác cho người lao động.
Kế toán kho: Theo dõi và phản ánh chính xác số liệu hiện có và tình hình hàng tồn kho.
Kế toán TSCĐ: Theo dõi và phản biến động toàn bộ TSCĐ của công ty,hàng năm đăng ký với chi cục thuế về việc tăng giảm nguồn khấu hao.
Thủ kho:Kiểm kê,bảo quản nhập xuất hàng tồn kho
Thũ quỹ: Theo dõi thu chi tiền mặt hàng ngày,đồng thời có nhiệm vụ rút TGNH về hoặc gửi tiền vào ngân hàng khi có quyết định của giám đốc hay kế toán trưởng.
2.1.2.3.2.Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Thực hiện yêu cầu đổi mới công tác kế toán,công ty sử dụng kế toán máy với hình thức sổ kế toán là:”Chứng từ ghi sổ”.
ØSơ đồ hình thức”Chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông .
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
Phát sinh
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ,thẻ kế toán chi tiết
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ cái
Chú thích :Ghi hàng ngày
:Ghi cuối tháng,quý
:Đối chiếu,kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày,căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán đã được kiểm tra làm căn cứ ghi sổ.Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái,các chứng từ sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để vào sổ kế toán chi tiết có liên quan.
Đối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết,kế toán mở sổ chi tiết cho từng đối tượng tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng phần hành.Đến cuối quý,từ sổ cái kế toán tiến hành lập bảng cân đối tài khoản,các kế toán phụ trách từng phần hành có trách nhiệm lập các bảng tổng hợp chi tiết đối với những tài khoản cần theo dõi chi tiết để tiến hành đối chiếu kiểm tra.
Dựa vào bảng cân đối tài khoản đã được đối chiếu với các bảng tổng hợp chi tiết kế toán tiến hành lập báo cáo tài chính.
2.1.3.Một số chỉ tiêu khác
2.1.3.1.Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty
công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông dùng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của bộ tài chính.
2.1.3.2.Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
2.1.3.3.Phương pháp tính thuế GTGT
Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
2.1.3.4.Phương pháp tính khấu hao
Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông tính khấu hao theo phương pháp khấu hao bình quân.
2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT,THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ VIỄN ĐÔNG
2.2.1.KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
2.2.1.1.Các loại hàng hóa ở công ty
Hiện nay công ty đang kinh doanh mua bán các loại như hệ thống camera quan sát,máy Fax,điện thoại bàn,máy đếm tiền,máy chiếu,bộ đàm,cân điện tử….
Sản phẩm ưu thế của công ty là máy bộ đàm cầm tay IC-V80,Camera ETROVISON,chuông cửa COMMAX,Tổng đài LG-NORTEL,Camera PANASONIC…..
2.2.1.2.Kế toán hàng hóa nhập kho
2.2.1.2.1.Kế toán chi tiết
Công ty áp dụng phương pháp thẻ song song
Trị giá vốn được tính như sau:
Trị giá vốn thực tế của = Trị giá mua chưa thuế GTGT - Các khoản
Hàng hóa mua vào ghi trên hóa đơn giảm trừ
-Các mẫu sổ sách theo dõi:Phiếu nhập kho,phiếu xuất kho,thẻ kho,sổ chi tiết vật tư,bảng tổng hợp chi tiết vật tư.
Trong quá trình mua bán để có hàng hóa tiêu thụ thì công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông thường mua hàng của công ty mẹ tức là Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông tại TPHCM,trong quá trình mua hàng thi có phát sinh các chi phí liên quan đến việc mua hàng hóa về nhập kho như(chi phí vận chuyển,bốc dở..)nhưng công ty tập hợp hết chi phí đưa vào tài khoản 641”chi phí bán hàng” chứ không hạch toán vào TK 1562”chi phí mua hàng” sau đây là chứng từ sổ sách chi tiết minh họa(số liệu tháng 3 năm 2010):
Ví Dụ 1: Ngày 02 tháng 03 năm 2010 Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông mua 200 máy bộ đàm cầm tay IC-V80 từ công ty mẹ với đơn giá mua chưa thuế là 2.600.000đ,Thuế GTGT là 10%,công ty đã thanh toán bằng tiền mặt
Định khoản:Nợ TK 1561 :520.000.000 (200*2.600.000)
Nợ TK 1331: : 52.000.000 (10%* 520.000.000)
Có TK 331 :572.000.000
vTừ nghiệp vụ trên ta có hóa đơn GTGT như sau:(do người bán phát hành)
Ho¸ ®¬n
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 3 năm 2010
Mẫu số:01 GTGT - 3LL
Ký hiệu:KL/2010L
Số: 021750
Đơn vị bán hàng:Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông TPHCM.
Địa chỉ : 19A,Hùng vương.p4,Q5-TPHCM
Điện thoại :08. 38308308 FAX:08. 38308855
Số tài khoản :0202038010020 MST: 0302117501
Họ tên người mua hàng: Hoµng ThÞ HiÒn
Đơn vị : Công ty TNHH sản xuất thương mại và dịch vụ Viễn Đông đà nẵng.
Địa chỉ : 242-ông ích khiêm,TP Đà nẵng.
Số Điện thoại: 05113.752.752 Fax:: 05113.752.752
Số tài khoản:14021500099 MST:0302 117 501 7003
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hóa,dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
01
máy bộ đàm cầm tay IC-V80
Chiếc
25
2.600.000
520.000.000
Cộng tiền hàng:
520.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
52.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
572.000.000
Số tiền viết bằng chữ Năm trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn
.
Người mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Hoàng thị hiền
Kế toán trưởng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký,đóng dấu,ghi rõ họ tên)
vKhi hàng về,căn cứ vào hóa đơn GTGT do bên bán phát hành,thủ kho tiến hành kiểm tra hàng và lập phiếu nhập kho theo số lượng thực nhập,phiếu nhập kho được lập như sau:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 01-VT
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng(ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 03 năm 2010
Số 04/N Nợ TK 1561 :520.000.000
Nợ TK 1331: 52.000.000
Có TK 331 :572.000.000
Họ tên người giao hàng: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông TPHCM
Địa chỉ : 19A,Hùng vương.p4,Q5-TPHCM
Lý do nhập: Nhập kho hàng hóa công ty trên
Nhập tại kho: Kho hàng hóa Địa điểm :242-Ông Ích Khiêm
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
máy bộ đàm cầm tay IC-V80
Chiếc
200
200
2.600.000
520.000.000
Cộng:
200
200
2.600.000
520.000.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm trăm hai mưoi triệu đồng chẵn
Nhập ngày 02 tháng 03 năm 2010
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
vCăn cứ vào phiếu nhập kho,Hóa đơn GTGT do bên bán phát hành thũ quỹ tiến hành lập phiếu chi để thanh toán tiền hàng
Đơn vị :Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: 02-TT
Địa chỉ : 242 Ông ích Khiêm, Đà Nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 03 năm 2010
Họ và tên người nhận tiền :Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông TPHCM
Địa chỉ: 19A,Hùng vương.p4,Q5-TPHCM
Lý do chi: Thanh toán tiền hàng
Số tiền:572.000.000(viết bằng chữ):Năm trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 03 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký,họ tên,dấu) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
.
v Căn cứ vào chứng từ gốc là phiếu nhập và phiếu xuất kế toán mở sổ chi tiết vật tư,công cụ,sản phẩm,hàng hóa,sổ này được mở riêng cho từng loại hàng hóa:
Đơn vị: Công ty TNHH SX-TM-DV-Viễn đông Mẫu số:01-VT
Địa chỉ:242 Ông ích khiêm,Đà Nẵng (Ban hành theo quyết định số 15/2006
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tháng 03 năm 2010
Tài khoản :1561 Tên kho:Hàng hóa
Tên quy cách: Máy bộ đàm cầm tay IC-V80
Chứng từ
Diễn Giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Số Lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
0
0
Số phát sinh
04/N
02/03/10
Nhập kho HH
2.600.000
200
520.000.000
03/X
10/03/10
Xuất kho HH
2.600.000
06
15.600.000
………
…………..
………
……….
…………
……..
………….
……
………..
39/X
24/03/10
Xuất kho HH
Cộng tháng
Số dư cuối kỳ
2.600.000
200
520.000.000
10
25
26.000.000
65.000.000
175
175
455.000.000
455.000.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
v Căn cứ vào các sổ chi tiết kế toán lên bảng tổng hợp mua hàng và bảng tổng hợp nhập-xuất tồn:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng
BẢNG TỔNG HỢP MUA HÀNG
(Từ ngày 01 tháng 03 năm 2010 đến ngày 31 tháng 03 năm 2010)
ĐVT:Đồng
Ngày
Số CT
Diễn giải
TK
Nợ
Có
................
02/03/10
……….
15/03/10
27/03/10
……….
…….......
04/N
……..
07/N
38/N
………
……………………..
Nhập kho HH
Thuế GTGT đầu vào
Thanh toán bằng Tiền mặt.
…………………
Nhập kho HH
Thuế GTGT đầu vào
Chưa Thanh toán cho người bán .
Nhập kho HH
Thuế GTGT đầu vào
Thanh toán bằng Tiền mặt.
…………………
…………..
1561
1331
111
…………
1561
1331
331
1561
1331
111
…………
………….
520.000.000
52.000.000
………..
90.860.000
9.086.000
32.760.000
3.276.000
………….
.
…………
572.000.000
………
99.946.000
36.036.000
………..
Tổng cộng
2.105.362.000
2.105.362.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên,dấu)
BẢNG CÂN ĐỐI NHẬP XUẤT TỒN KHO HÀNG HÓA
Tháng 03 năm 2010
ĐVT:Đồng
STT
Tên Hàng hóa
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
01
02
03
…..
170
………..
Máy bộ đàmIC-V80
Kenwood TK1118
……..
Vtech 208
………
0
0
……..
0
…………..
0
0
……….
0
……….
200
110
…….
42
………….
520.000.000
90.860.000
……
32.760.000
…………
25
110
……….
11
……………
65.000.000
90.860.000
………….
8.580.000
…………..
175
0
……..
31
……….
455.000.000
0
……….
24.180.000
Tổng cộng
2.105.362.000
2.057.438.000
581.866.200
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
2.2.1.2.2.Kế toán tổng hợp hàng hóa nhập kho
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 156”Hàng hóa”
Kết cấu tài khoản
Tài khoản 156”hàng hóa”
SDĐK:Trị giá vốn hàng hóa tồn đầu kỳ
-Trị giá vốn hàng mua,nhập kho của hàng -Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa gồm:
hóa trong kỳ(theo phương pháp kê khai xuất bán,xuất đại lý,xuất thuê chế biến,xuất
thường xuyên) góp liên doanh,xuất sử dụng(theo phương
pháp kê khai thường xuyên)
-Trị giá hàng tồn cuối kỳ được ghi nhận -Trị giá vốn hàng hóa tồn kho đầu kỳ đã kết
(theo phương pháp kiểm kê định kỳ chuyển hết(theo phương pháp kê khai định
kỳ)
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
SDCK:Trị giá hàng tồn cuối kỳ
Trình tự hạch toán
Căn cứ vào các chứng từ kế toán,kế toán lập chứng từ ghi sổ và sổ cái(số liệu minh họa tháng 03 năm 2010)
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Số:01
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Loại chứng từ gốc: Phiếu nhập hàng hóa
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi nợ TK 156 có các TK liên quan
Số
ngày
111
331
..
04/N
..
02/03
…………….
Nhập kho hàng hóa
…………..
520.000.000
…………
520.000.000
…………
….
….
…………………..
…………..
………….
………..
Tổng cộng
2.105.362.000
980.000.000
1.125.362.000
v Căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại,kế toán lên chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Số 01
Trích yếu
Sè hiÖu tµi kho¶n
Sè tiÒn
Ghi chó
Nî
Cã
1
2
3
4
5
Kết chuyển từ bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
156
156
111
331
`980.000.000
1.125.362.000
Tổng Cộng
2.105.362.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
vCăn cứ vào chứng từ ghi sổ để lên sổ cái:
Đơn vị: Công ty THHH XD-TM-DV Viễn Đông Mẫu Số: S02a-DN
Địa chỉ: 242-Ông Ích Khiêm,TP Đà nẵng (ban hành theo Q/Đ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 03 năm 2010
Tên tài khoản:hàng hóa Ký hiệu:156
Ngày,tháng
Ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TKDU
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
31/03
31/03
01/CTGS
07/CTGS
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
K/C từ CTGS số 01
K/C từ CTGS số 07
111
331
533.942.200
980.000.000
1.125.362.000
2.057.438.000
Cộng số phát sinh
2.105.362.000
2.057.438.000
Số dư cuối kỳ
581.866.200
2.2.2.KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
2.2.2.1.Các phương pháp tiêu thụ,chính sách bán hàng tại công ty
Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ hợp lý tại mỗi doanh nghiệp là một trong những yếu tố quan trọng góp phần thúc đẩy tốc độ và nâng cao hiệu quả tiêu thụ,giúp tăng doanh số và lợi nhuận,nhận thức được tầm quan trọng của việc này,công ty đã sử dụng các phương pháp sau nhằm tiêu thụ sản phẩm:
ØBán trực tiếp:Hình thức này thông qua ký kết hợp đồng mua bán,khách hàng có thể nhận hàng trực tiếp tại kho công ty,hoặc công ty sẽ vận chuyển hàng đến tận nơi theo yêu cầu của khách hàng.Khi giao hàng xong cho khách hàng theo thỏa thuận hợp đồng,kế toán lập hóa đơn thanh toán thì số sản phẩm đó được xác định là tiêu thụ.
ØPhương pháp tính giá vốn là nhập trước xuất trước
2.2.2.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.2.1.Nội dung các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh trong quá trình bán hàng gồm:chiết khấu thương mại,hàng bán bị trả lại,giảm giá hàng bán,thuế TTDB,thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.Do công ty TNHH Sản xuất,Thương mại và Dịch vụ Viễn Đông không kinh doanh các mặt hàng chịu thuế TTDB và tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên công ty không có hai khoản giảm trừ này.
2.2.2.2.2.Tài khoản sử dụng
ØTK 521 :Chiết khấu thương mại
Do công ty TNHH Sản xuất,Thương mại và Dịch vụ Viễn Đông sử dụng chính sách chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua thường xuyên và số lượng lớn những hàng hóa sau và công ty sẽ chiết khấu trực tiếp trên hóa đơn GTGT cho khách hàng.
Ví dụ
BẢNG CHIẾT KHẤU
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
% chiết khấu/ Số lượng
15-20
21-30
Trên 30
01
02
Bộ đàm IC-V80
…….
Chiếc
…..
1%
…..
2%
……
4%
…….
ü Kết cấu tài khoản
Tài khoản 521”chiết khấu thương mại”
-Số chiết khấu thương mại đã chấp -Kết chuyển số chiết khấu thương mại
Nhận cho khách hàng được hưởng. phát sinh trong ky vào TK 511”doanh
Thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để
Xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Ø
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_tot_nghiep_4586.doc