LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TẤN ĐẠT. 3
1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển . 3
1.2 . Đặc điểm kinh doanh và quản lý . 4
1.2.1 . Đặc điểm kinh doanh . 4
1.2.2 . Đặc điểm quản lý của công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . 8
1.3 . Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . 9
1.3.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán . 9
CHƯƠNG II 14
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TẤN ĐẠT. 14
2.1 . Hàng hoá , tiêu thụ hàng hoá và thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá . 14
2.1.1. Hàng hoá kinh doanh , phương thức tiêu thụ hàng hoá . 14
2.1.1.1 . Hàng hoá kinh doanh . 14
2.1.1.2. Phương thức tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . 20
2.1.2 Thực trạng kế toán giá vốn tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . 22
2.1.3 Thực trạng kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Xuất Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . 32
2.1.4 . Thực trạng kế toán doanh thu giảm trừ và doanh thu thuần tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . 40
2.2 Kế toán chi phí kinh doanh , quản lý doanh nghiệp . 40
2.2.1. Thực trạng kế toán chi phí bán hàng 40
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh hàng hoá. 45
2.3.1 : Xác định kết quả kinh doanh . 45
2.3.2 . Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt. 45
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN HIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TẤN ĐẠT. 53
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt . 53
3.1.1 . Ưu điểm . 53
3.1.2 Những tồn tại và nguyên nhân 54
3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt 55
KẾT LUẬN 56
59 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1505 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 : theo dõi phát sinh bên Nợ của TK 111 và các tài khoản đối ứng .
+ Nhật ký chứng từ số 2 : Theo dõi toàn bộ phát sinh bên Có TK 112 và các tài khoản đối ứng .
+ Bảng kê số 2 : Theo dõi toàn bộ phát sinh bên Nợ của TK 112 và các tài khoản đối ứng .
+ Sổ cái .
+ Sổ theo dõi công nợ người mua , người bán .
Hệ thống báo cáo tài chính : Hàng quý , hàng năm công ty đều phải lập bộ báo cáo tài chính để nộp cho các cơ quan quản lý nhà nước . Bao gồm :
+ Bảng cân đối kế toán .
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .
+ Thuyết minh báo cáo tài chính .
+ Bảng cân đối tài khoản .
+ Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước .
+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp .
Hình thức ghi sổ : Chứng từ - ghi sổ .
Sơ đồ 1.3 HÌNH THỨC CHỨNG TƯ – GHI SỔ .
Chứng từ gốc
sổ đăng ký CTGS
Sổ cái
Sổ quỹ
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối PS
sổ chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Bảng TH chứng từ
Bảng TH chi tiết
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH XNK THƯƠNG MẠI TỔNG HỢP TẤN ĐẠT.
2.1 . Hàng hoá , tiêu thụ hàng hoá và thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hoá .
2.1.1. Hàng hoá kinh doanh , phương thức tiêu thụ hàng hoá .
2.1.1.1 . Hàng hoá kinh doanh .
Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty có các bạn hàng lớn như công ty một thành viên phân đạm và hoá chất Hà Bắc , Công ty phốt phát và hoá chất Lâm Thao , Nhà máy đạm Phú Mỹ , và đặc biệt là công ty phân bón Miền Nam – đơn vị hàng đầu trong công nghệ sản xuất phân bón tổng hợp NPK , nên nghành nghề kinh doanh chính của công ty là kinh doanh vật tư nông sản .
Sản phẩm chính của công ty là phân bón tổng hợp NPK , đạm ,lân , kaly và các sản phẩm vật tư nông sản khác nhằm phục vụ cho nghành nông nghiệp .
Hiện nay , công ty đã có danh sách trên 20 loại sản phẩm hàng vật tư nông nghiệp do các công ty , nhà máy lớn sản xuất , cụ thể như sau :
Sản phẩm của công ty một thành viên Phân đạm và hoá chất Hà Bắc :
+ Đạm Hà Bắc , thành phần N ≥ 46 %.
+ NPK 5.7.6 , thành phần N = 5 % , P = 7 % , K = 12 % .
+ NPK 10.4.12 , thành phần N = 10 % , P = 4 % , K = 12 % .
+ NPK 10.5.3 , thành phần N = 10 % , P = 5 % , K = 3 % .
Sản phẩm của công ty Phốt phát và hoá chất Lâm Thao :
+ Lân Lâm Thao , thành phần P = 16 % .
+ NPK 5.10.3 , thành phần N = 5 % , P = 10 % , K = 3 % .
+ NPK 12 .5 .10 , thành phần N = 12 % ,P = 5 % , K = 10 % .
Sản phẩm của công ty phân bón Miền Nam :
+ Chuyên dùng cho lúa , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 21 % .
+ Chuyên ăn trái có các sản phẩm :
NPK 13.13.13 , thành phần N = 13 % , P = 13 % , K = 13 % .
NPK 15.15.15 , thành phần N = 15 % , P = 15 % , K = 15 % .
+ Chuyên dùng cho cây rau , củ ,quả .
NPK 16.8.13 , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 13 % .
+ Thích hợp với tất cả các loại cây trồng .
NPK 16.8.16.13S , thành phần N = 16 % , P = 8 % , K = 16 % , S = 13 %.
NPK 16.16.8.13S , thành phần N = 16 % , P = 16 % , K = 8 % , S = 13 % .
Sản phẩm của nhà máy Đạm Phú Mỹ : Đạm Phú Mỹ , thành phần N ≥ 46 % .
Hiện nay , công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt đã liên kết , hợp tác với nhiều công ty lớn khác có cùng nghành nghề kinh doanh , công ty đã có sự đầu tư chiều sâu đội ngũ có năng lực , trình độ , luôn nắm bắt , tìm hiểu thị trường , tìm được những nguồn hàng , sản phẩm của các nhà sản xuất có đủ tiêu chuẩn về chất lượng và kỹ thuật , giới thiệu tới bà con nông dân , người tiêu dùng chính những sản phẩm thích hợp với từng loại cây trồng , từng loại đất canh tác , giúp mang lại hiệu quả canh tác cao , năng suất trong mỗi mùa vụ .
Các phương thức thu mua hàng ( nhập kho , xuất kho ).
a . Mua hàng nội địa :
Công ty cử cán bộ cung ứng mang giấy uỷ nhiệm nhận hàng đến bên cung cấp để nhận hàng . Các chứng từ mua hàng do bên cung cấp lập trong đó phải ghi rõ từng mặt hàng , đơn giá và số tiền thanh toán để phòng kế toán kiểm tra ghi sổ số hàng về kho doanh nghiệp .
b . Nhập khẩu hàng hoá :
Việc nhập khẩu hàng hoá có thể tiến hành theo phương thức nhập khẩu trực tiếp : Sau khi ký kết hợp đồng nhập khẩu với các tổ chức kinh tế nước ngoài , doanh nghiệp phỉa làm đơn xin mở L/C ( thư tín dụng ) gửi đến ngân hàng phục vụ mình . Khi nhận được giấy báo lô hàng nhập khẩu đã về đến nơi thì công ty cử người đến ngân hàng chấp nhận trả tiền cho đơn vị xuất khẩu , trả phí mở L/C cho ngân hàng và nhận chứng từ đi nhận hàng .
Hàng hoá sau khi về tới kho được công ty lập biên bản kiểm nhận hàng hoá .
Sau khi kiểm định đúng chất lượng , mẫu mã , thủ kho tiến hành lập phiếu nhập kho , theo dõi cả hai chỉ tiêu : số lượng và giá trị .
Phiếu nhập kho được lập thành hai liên , một liên thu kho giữ , liên còn lại chuyển cho phòng kế toán để kế toán tiện theo dõi thanh toán và số lượng hàng nhập .
Khi mua hàng hoá nhập kho , kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT hoặc tờ khai hải quan để tính số thuế đầu vào mà công ty sẽ được khấu trừ .
VD . Ngày 10/3/2008 , công ty nhập một lô hàng của công ty Phân bón Miền Nam . Sau khi lập biên bản kiểm nghiệm hàng hoá , thủ kho viết phiếu nhập kho .
HOÁ ĐƠN GTGT 0034171
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088. 210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
28000
7800
218400000
2
NPK 16.8.13
Kg
5000
10000
50000000
3
Đạm HB
Kg
17000
6800
115600000
Cộng tiền hàng :
384.000.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế GTGT
19.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán
403.200.000
Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
Trên cơ sở hoá đơn GTGT , thủ kho lập phiếu nhập kho như sau :
PHIẾU NHẬP KHO
Số 1003/02 Nợ :
Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có :
Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam
Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công tyNhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang
STT
Tên hàng
mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
NPK 16.16.8
Kg
28.000
28.000
7.800
218.400.000
2
NPK 16.8.13
Kg
5.000
5.000
10.000
50.000.000
3
Đạm HB
Kg
17.000
17.000
6.800
115.600.000
Cộng
384.000.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn.
Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
đơn vị
c . Xuất kho .
Căn cứ vào phiếu yêu cầu của phòng bán hàng mà thủ kho viết phiếu xuất kho .
VD .Ngày 12/01/2008 , công ty xuất bán hàng cho công ty CP Thương Mại Tiến Minh các sản phẩm NPK 13.13.13 , NPK 16.8.12. Căn cứ vào phiếu yêu cầu , thủ kho viết phiếu xuất kho .
PHIẾU XUẤT KHO
Só 1203/05
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Minh Thắng
Lý do xuất kho : Bán cho công ty CP thương mại Tiến Minh
Xuất tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Bắc Giang
STT
Tên hàng
mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
NPK 13.13.13
Kg
12000
9200
110.400.000
2
NPK 16.8.12
Kg
5000
8700
43.500.000
Cộng
153.900.000
Cộng tiền bằng chữ : Một trăm năm mươi ba triệu chín trăm nghìn đồng chẵn .
Xuất , ngày 12 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Phụ trách BP Phụ trách Người nhận hàng Thủ kho
cung tiêu
Tại kho , hàng ngày thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng , mỗi loại hàng được theo dõi trên một thẻ kho để tiện cho việc kiểm tra , đối chiếu số liệu và để quản lý dễ hơn .
Căn cứ vào thẻ kho , kế toán tính ra số lượng hàng hoá nhập - xuất - tồn.
Thẻ Kho
Ngày lập thẻ : 01/03/2008
Tờ số : 05
Tên , nhãn hiệu , quy cách , vật tư : NPK 13.13.13
Đơn vị tính : Kg
Mã số :
STT
N/ T
Số hiệu CT
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
ký xác nhận
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
Tồn đầu tháng
17000
1
5/3
0503/01
Xuất kho
05/03
7000
10000
2
7/3
0703/02
Xuất kho
07/03
8000
2000
3
10/3
1003/03
Nhập kho
10/03
10000
12000
4
12/3
1203/05
Xuất kho
12/03
12000
0
cộng
10000
27000
Tồn cuối tháng
0
Ngày … tháng … năm
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
2.1.1.2. Phương thức tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt là một công ty kinh doanh thương mại nên công tác tiêu thụ hàng hoa là vô cùng quan trọng đối với công ty . Nhằm mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận công ty áp dụng hai hình thức tiêu thụ như sau : bán buôn và bán lẻ .
a . Bán buôn hàng hoá : Thường cho các đối tác trong kinh doanh . Khi đối tác có yêu cầu công ty bán hàng hoá với số lượng đã thoả thuận , kế toán sẽ viết hoá đơn GTGT và chuyển cho thủ kho làm thủ tục xuất kho . Nếu đối tác ở các tỉnh miền Bắc , công ty sẽ giao hàng tận nơi .Hàng hoá đuợc coi là tiêu thụ khi bên mua nhận hàng và chấp nhận thanh toán . Hình thức thanh toán chủ yếu là chuyển khoản vì nó rất nhanh và thuận lợi .
. Bán lẻ hàng hoá : Thường cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp mua về với mục đích tiêu dùng . Khách hàng có thể gọi điện để đặt hàng . Tuỳ theo yêu cầu của khách sễ được giao hàng tận nơi mà không phải chịu bất cứ một khoản phí nào , tuy nhiên với những khách hàng ở xa thì phải chịu các chi phí vận chuyển , nhân viên theo xe giao hàng sẽ hướng dẫn cho khách hàng cách sử dụng . Khách hàng có nhiều hình thức thanh toán như thanh toán ngay bằng tiền mặt , thanh toán chậm bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng ... Tuy nhiên thời hạn nhận nợ không quá 6 tháng kể từ ngày khách hàng chấp nhận thanh toán .
Ngoài ra , công ty còn có một số phương thức tiêu thụ khác như : Phương thức tiêu thụ trực tiếp , phương thức tiêu thụ qua các đại lý , phương thức chuyển hàng theo hợp đồng .
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt chủ yếu dùng phương thức bán hàng cho người mua trực tiếp tại kho . Việc hạch toán tiến hành như sau .
Khi xuất kho hàng hoá , kế toán ghi
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 156 : Xuất kho hàng hoá
Phản ánh doanh thu
Nợ TK 11 , 112 : Doanh thu bằng tiền đã thu
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 33311 : Thuế GTGT phải nộp
Cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 : Chi phí bán hàng
Có TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển các khoản giảm giá , chiết khấu thương mại , hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần của hoạt động bán hàng .
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 531 : Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 : Giảm giá hàng bán
Có TK 521 : Chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển lãi lỗ
Nếu lãi :
Nợ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 : lãi kinh doanh
Nếu lỗ
Nợ TK 421 : Lỗ kinh doanh
Có TK 911 : kết quả kinh doanh
2.1.2 Thực trạng kế toán giá vốn tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
TK sử dụng : TK 632
TK 632 dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ .
Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt sử dụng TK 632 để xác định giá vốn của sản phẩm , hàng hoá tiêu thụ .
Kết cấu TK 632
TK 632
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Trị giá vốn của hàng hoá đã cung cấp theo hoá đơn
TK 632 không có số dư cuối kỳ .
Căn cứ vào phiếu nhập kho , xuất kho , hoá đơn GTGT , kế toán vào chi tiết luân chuyển hàng hoá , sau đó lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo giá vốn . Cuối kỳ , quyết toán lên bảng luân chuyển hàng hoá tổng hợp theo giá vốn các loại hàng hoá ( Sổ tổng hợp nhập , xuất , tồn ) .
Một số nghiệp vụ phát sinh trong quý I / 2008 ( căn cứ vào phiếu xuất kho , hoá đơn GTGT …)
Căn cứ vào một số GTGT và Phiếu nhập kho sau
HOÁ ĐƠN GTGT 0034171
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 10 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088.210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
28000
7800
218400000
2
NPK 16.8.13
Kg
5000
10000
50000000
3
Đạm HB
Kg
17000
6800
115600000
Cộng tiền hàng :
384.000.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế GTGT
19.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán
403.200.000
Số tiền viết bằng chữ : Bốn trăm linh ba triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
HOÁ ĐƠN GTGT 0034173
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 13 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Bình – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088.210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
10000
7800
78.000.000
2
NPK 16.8.13
Kg
6000
10000
60.000.000
3
NPK 13.13.13
Kg
10000
7500
75000.000
Cộng tiền hàng :
213.000.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế GTGT
10.650.000
Tổng cộng tiền thanh toán
223.650.000
Số tiền viết bằng chữ : hai trăm hai mươi ba triệu sáu trăm năm mươi nghìn đồng chẵn .
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
HOÁ ĐƠN GTGT 0034177
Liên 2 : Giao cho khách hàng
Ngày 17 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty phân bón Miền Nam .
Địa chỉ : Số 10 Phổ Quang – Q. Tân Binh – TP Hồ Chí Minh
Số tài khoản : 10 201 000444 211
Điện thoại : 088.210288 MS :
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt .
Địa chỉ : Số 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản MS :2400 284 568
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
28000
7800
218.400.000
2
NPK 15.15.15
Kg
30000
8500
255.000.000
3
NPK 16.8.13
Kg
10000
10.000
100.000.000
Cộng tiền hàng :
573.400.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế GTGT
28.670.000
Tổng cộng tiền thanh toán
602.070.000
Số tiền viết bằng chữ :Sáu trăm linh hai triệu không trăm bảy mươi nghìn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
Và các phiếu nhập kho sau
PHIẾU NHẬP KHO
Số 1003/02 Nợ :
Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Có :
Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam
Theo HĐ số 7712 ngày 10 tháng 03 năm 2008 của Công tyNhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang
STT
Tên hàng
mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
NPK 16.16.8
Kg
28.000
28.000
7.800
218.400.000
2
NPK 16.8.13
Kg
5.000
5.000
10.000
50.000.000
3
Đạm HB
Kg
17.000
17.000
6.800
115.600.000
Cộng
384.000.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Ba trăm tám mươi tư triệu đồng chẵn.
Nhập , ngày 10 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
đơn vị
PHIẾU NHẬP KHO
Số 1303/06 Nợ :
Ngày 13 tháng 03 năm 2008 Có :
Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam
Theo HĐ số 7863 ngày 13 tháng 03 năm 2008 của Công tyNhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang
STT
Tên hàng
mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
NPK 16.16.8
Kg
10.000
10.000
7.800
78.000.000
2
NPK 16.8.13
Kg
6.000
6.000
10.000
60.000.000
3
NPK 13.13.13
Kg
10.000
10.000
7.500
75.000.000
Cộng
213.000.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Hai trăm mười ba triệu đồng chẵn
Nhập , ngày 13 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
đơn vị
PHIẾU NHẬP KHO
Số 1703/09 Nợ :
Ngày 17 tháng 03 năm 2008 Có :
Họ tên người giao hàng : Công ty phân bón Miền Nam
Theo HĐ số 8821 ngày 17 tháng 03 năm 2008 của Công tyNhập tại kho : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - Tp Bắc Giang
STT
Tên hàng
mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
NPK 16.16.8
Kg
28.000
28.000
7.800
218.400.000
2
NPK 16.8.13
Kg
10.000
10.000
10.000
100.000.000
3
NPK 15.15.15
Kg
30.000
30.000
8.500
255.000.000
Cộng
573.400.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ ) : Năm trăm bảy mươi ba triệu bốn trăm nghìn đồng
Nhập , ngày 17 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
đơn vị
Căn cứ vào các chứng từ trên , kế toán lập Sổ chi tiết giá vốn
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
TK : Giá vốn hàng bán - 632
Trích sổ Tháng 03 quý I năm 2008
Loại sản phẩm : NPK 16.16.8
STT
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi Nợ TK 632
Ghi Có TK 632
Số
ngày tháng
1
34171
10/3
Nhập mua
156
218.400.000
2
34173
13/3
Nhập mua
156
78.000.000
3
…
…
…
…
…
4
34177
17/3
Nhập mua
156
234.000.000
Cộng phát sinh
530.400.000
530.400.000
Dư nợ cuối kì
0
Lập , ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán hạch toán : Nợ TK 156 – NPK 16.16.8 : 530.400.000
Có TK 632 : 530.400.000
sau khi xuất hết số hàng trên , kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 01/2008
Ngày 31tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
34171
10/3
Xuất kho hàng bán
632
156
218.400.000
…
…
34173
13/3
Xuất kho hàng bán
632
156
78.000.000
…
…
34177
17/3
Xuất kho hàng bán
632
156
234.000.000
…
…
…
…
Tổng
530.400.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31tháng 03 năm 2008
Kế toán lập Kế toán trưởng
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 632 : 530.400.000
Có TK 156 : 530.400.000
2.1.3 Thực trạng kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng , kế toán viết phiếu xuất kho , phiếu thu , hoá đơn GTGT . Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng .
Phiếu thu tiền mặt : Được lập khi phòng kế toán nhận được tiền hàng do phòng bán hàng chuyển lên .
Hoá đơn GTGT : Công ty sử dụng hoá đơn theo mẫu số 01 GTKT – 3 LL .
TK sử dụng : TK 511 – Doanh thu bán hàng
Kết cấu tài khoản 511
+ Bên Nợ : Số thuế tiêu thụ đặc biệt , thuế xuất khẩu phải nộp nếu có
Số chiết khấu thương mại , giảm giá hàng bán , và doanh thu của bán hàng bị trả lại .
Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng trong kỳ
+ Bên Có : Tổng số doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm 2008 tại công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt .
Căn cứ vào các Hoá đơn GTGT , phiếu thu từ phòng bán hàng gửi lên phòng kế toán trong các ngày sau :
HOÁ ĐƠN GTGT 0034177
Liên 1 : Lưu
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK TMTH Tấn Đạt
Địa chỉ : 1017 Khu CN Dĩnh Kế - TP Bắc Giang
Số tài khoản :2500.211.101.000716 tại NHNH & PTNT Bắc Giang
Điện thoại : 0240.558679 MS : 2400 284 568
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Xuân Hoà
Tên đơn vị : Công ty TNHH Tuấn Hoà
Địa chỉ : 63 Đường Ngô Quyền – TP Bắc Giang
Số tài khoản : 0100106264
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS : 2400 362 658
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 16.16.8
Kg
6000
8800
52.800.000
2
NPK 15.15.15
Kg
11000
9500
104.500.000
3
NPK 16.8.13
Kg
15500
11000
170.500.000
Cộng tiền hàng :
327.800.000
Thuế suất GTGT 5 %
Tiền thuế GTGT
16.390.000
Tổng cộng tiền thanh toán
344.190.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn ..
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
( Ký , ghi rõ họ tên )
PHIẾU THU
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Xuân Hoà
Địa chỉ : Công ty TNHH Tuấn Hoà
Lý do nộp : Trả tiền mua hàng
Số tiền : 344.190.000 đồng ( viết bằng chữ ) Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn .
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Ba trăm bốn mươi bốn triệu một trăm chín mươi nghìn đồng chẵn .
Ngày 12 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
Tại ngày 12 / 03 / 2008 , kế toán hạch toán
Nợ TK 111 : 344.190.000
Có TK 33311 : 16.390.000
Có TK 511 : 327.800.000
HOÁ ĐƠN GTGT 0034183
Liên 01 : Lưu
Ngày 18 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt
Địa chỉ : 1017 Cụm CN Dĩnh Kế - Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Điện thoại : 0240 558679
Họ tên người mua hàng : Cao Thị Ngà
Tên đơn vị : Công ty CP thương mại Tiến Minh
Địa chỉ : 53 đường Ngô Gia Tự - Bắc Giang
Số TK :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS : 2400 354 952
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
NPK 15.15.15
Kg
15000
9500
142.500.000
2
NPK L2 (16.18.12)
Kg
6000
8700
52.200000
3
NPK 16.16.8
Kg
15500
8800
136.400.000
4
NPK 5.10.3
Kg
35000
5500
192.500.000
cộng tiền hàng
523.600.000
Thuế GTGT 5%
Tiền thuế GTGT
26.180.000
Tổng cộng tiền thanh toán
549.780.000
Số tiền ghi bằng chữ : Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn .
PHIẾU THU
Ngày 18 tháng 03 năm 2008
Họ tên người nộp tiền : Cao Thị Ngà
Địa chỉ : Công ty CP Thương Mại Tiến Minh
Lý do nộp : Trả tiền mua hàng
Số tiền : 549.780.000 đồng ( viết bằng chữ ) Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn .
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Năm trăm bốn mươi chín triệu bảy trăm tám mươi nghìn đồng chẵn .
Ngày 18 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
Tại ngày 18 / 03 / 2008 kế toán hạch toán
Nợ TK 111 : 549.780.000
Có TK 33311 : 26.180.000
Có TK 511 : 523.600.000
HOÁ ĐƠN GTGT 0034185
Liên 01 : Lưu
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH XNK Thương Mại Tổng Hợp Tấn Đạt
Địa chỉ : 1017 Cụm CN Dĩnh Kế - Bắc Giang
Số tài khoản : 2500.211.101.000716 tại NHNN & PTNT Bắc Giang
Điện thoại : 0240 558679
Họ tên người mua hàng : Phạm Tuấn Tú
Tên đơn vị :
Địa chỉ : Yên Dũng - Bắc Giang
Số TK :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MS
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
Đạm Hà Bắc
Kg
30000
7200
216.000.000
2
NPK 13.13.13
Kg
5000
9200
46.000.000
3
NPK 20.50.10
Kg
12000
8800
105.600.000
4
NPK 5.10.3
Kg
10000
5500
55.000.000
5
Đạm Phú Mỹ
Kg
35000
7600
266.000.000
cộng tiền hàng
688.600.000
Thuế GTGT 5%
Tiền thuế GTGT
34.430.000
Tổng cộng tiền thanh toán
723.030.000
Số tiền ghi bằng chữ : Bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn .
PHIẾU THU
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Họ tên người nộp tiền : Phạm Tuấn Tú
Địa chỉ : Yên Dũng - Bắc Giang
Lý do nộp : Trả tiền mua hàng
Số tiền : 723.030.000 đồng ( viết bằng chữ ) : bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn .
Kèm theo : 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ) Bảy trăm hai mươi ba triệu không trăm ba mươi nghìn đồng chẵn .
Ngày 20 tháng 03 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
Tại ngày 20 / 03 / 2008 kế toán hạch toán
Nợ TK 111 : 723.030.000
Có TK 33311 : 34.430.000
Có TK 511 : 688.600.000
Và một số chứng từ bán hàng khác.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 02/2008
Ngày 31tháng 03 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
5/3
Xuất hàng bán thẳng
111
511
600.000.000
…
…
10/3
Xuất hàng bán thẳng
111
511
425000.000
34177
12/3
Xuất hàng bán thẳng
111
511
327.800.000
…
…
34183
18/3
Xuất hàng bán thẳng
111
511
523.600.000
…
…
34185
20/3
Xuất hàng bán thẳng
111
511
688.600.000
….
….
25/3
Xuất bán đại lý
131
511
896.900.000
…
…
30/3
Xuất bán đại lý
131
511
769.396.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20676.doc