MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẨU 1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XNK MINH TRANG. 3
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH XNK Minh Trang. 3
1.1.1. Quá trình phát triển 3
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ chính của Công ty TNHHXNK Minh Trang. 4
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của Công ty. 5
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH XNK Minh Trang. 6
1.2.1. Đặc điểm kinh doanh tại công ty TNHHXNK Minh Trang. 6
1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH XNK Minh Trang. 9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máyquản lý của công ty TNHH XNK Minh Trang. 10
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH XNK Minh Trang. 11
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH XNK Minh Trang. 11
1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ chính sách kế toán tại Công ty. 13
1.4.2.1. Những quy định chung của đơn vị. 13
1.4.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ chứng từ kế toán. 13
1.4.2.3. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản trong Công ty. 18
1.4.2.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sách kế toán. 18
1.4.2.5. Đặc điểm về hệ thống Báo cáo tài chính của Công ty 20
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIỆU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH XNK MINH TRANG. 21
2.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHHXNK Minh Trang. 21
2.1.1. Đặc điểm tiêu thụ hàng hoá tiêu thụ tại Công ty TNHHXNK Minh Trang. 21
2.1.2. Các phương thức bán hàng hoá được áp dụng chủ yếu tại Công ty TNHHXNK Minh Trang. 21
2.1.3. Chính sách bán hàng tại Công ty TNHHXNK MinhTrang. 22
2.1.4. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán tại Công ty 23
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH XNK Minh Trang. 24
2.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH XNK Minh Trang. 24
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 35
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 35
2.2.2.2. Tổ chức hạch toán kế toán. 36
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 38
2.2.4. Kế toán thuế GTGT 38
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 40
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. 40
2.3.2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 45
2.3.2.1.Tài khoản sử dụng 45
2.3.2.2. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ 45
PHẦN 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH XNK MINH TRANG 50
3.1. Nhận xét chung về công tác quản lý kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác đinh kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH XNK Minh Trang. 50
3.2. Những nhận xét cụ thể. 51
3.2.1. Kế toán tiêu thụ hàng hoá 51
3.2.2. Tình hình theo dõi công nợ. 51
3.2.3. Về nghiệp vụ bán hàng, xác định doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: 52
3.3. Phương pháp hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả ở Công ty TNHH XNK Minh Trang: 52
3.3.1. Ý kiến về bộ máy kế toán và phân công trong bộ máy kế toán: 53
3.3.2. Ý kiến về sử dụng phần mềm kế toán 53
3.3.3. Ý kiến về hoàn thiện kế toán chi tiết hàng hóa. 53
3.3.4. Ý kiến hoàn thiện về lập dự phòng phải thu khó đòi: 54
3.3.5. Ý kiến hoàn thiện về kế toán bán hàng: 56
KẾT LUẬN 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO 59
65 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu Minh Trang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổ kế toán
Công ty TNHH XNK Minh Trang áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Các nghiệp vụ phát sinh được ghi sổ theo trình tự thời gian. Ưu điểm của hình thức này là dễ áp dụng, hệ thống sổ sách gọn nhẹ phù hợp với quy mô của doanh nghiệp.
Sơ đồ 1- 10 Sơ đồ Qui trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ, Thẻ hạch toán chi tiết
Sổ cái
Nhật ký chuyên dùng
Bảng cân đối khoản
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Qui trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty TNHHXNK Minh Trang.
Hàng ngày kế toán tập hợp các chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT,UNT,UNC….) sau đó ghi vào các sổ, thẻ chi tiết khác nhau theo từng loại đồng thời ghi vào Sổ Nhật ký chung và nhật ký chuyên dùng. Từ sổ chi tiết kế toán tập hợp vào các bảng tổng hợp chi tiết (bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua, người bán, Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu hàng hóa…).Căn cứ vào sổ Nhật ký chung lấy số liệu để ghi vào sổ cái. Mỗi bút toán phản ánh trong sổ nhật ký được chuyển vào sổ cái ít nhất cho hai tài khoản có liên quan.
Sổ cái trong hình thức nhật ký chung của công ty Minh Trang mở theo kiểu hai bên. Mỗi tài khoản mở trên một vài trang sổ riêng. Cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bản cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính..
Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại công ty Minh Trang.
Công ty sử dụng hệ thống mẫu sổ theo quy định chung của Bộ Tài chính. Sau đây là một số sổ chi tiết công ty đang dùng:
Sổ quỹ tiền mặt,
Sổ tiền gửi ngân hàng,
Sổ chi tiết thanh toán với người mua – người bán,
Sổ Chi tiết các tài khoản
Sổ theo dõi thuế GTGT,
Sổ doanh thu bán hàng
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.
Sổ theo dõi tiền vay,
Sổ tiền lương,
Sổ chi tiết vật liệu sản phẩm hàng hóa,….
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái các tài khoản……
1.4.2.5. Đặc điểm về hệ thống Báo cáo tài chính của Công ty
Công ty lập báo cáo tài chính theo niên độ năm tài chính,các báo cáo sử dụng trong hệ thống gồm gồm:
BCĐKT (mẫu số B01 – DNN)
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02 – DNN)
Bản thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09- DNN)
Bảng cân đối tài khoản (mẫu số F01-DNN)
Ngoài ra Công ty có sử dụng thêm báo cáo quản trị, nêu các chỉ tiêu tài chính chủ yếu cho việc ra kế hoạch và những quyết định kinh doanh kịp thời cho ban giám đốc vào mỗi tháng và mỗi quý đảm bảo thông tin chính xác và đáng tin cậy. Đây là tài liệu được sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIỆU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG
TY TNHH XNK MINH TRANG.
2.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHHXNK Minh Trang.
2.1.1. Đặc điểm tiêu thụ hàng hoá tiêu thụ tại Công ty TNHHXNK Minh Trang.
Hàng hoá của công ty TNHH XNK Minh Trang là các loại sợi, chỉ và hoá chất rất đa dạng về chủng loại bao gồm:
Các mặt hàng sợi: Sợi polyster, sợi cotton, sợi spandex, sợi trắng, sợi nhuộm màu
Các loại hoá chất: hoá chất cơ bản , hoá chất nhuộm màu hay tẩy trắng có nhiều chủng loại khác nhau và có hai mức thuế suất cho loại mật hàng này 5% và 10%.
Chỉ các loại gồm nhièu chi số và các loại màu khác nhau: xanh, đỏ, trắng, lam,…
2.1.2. Các phương thức bán hàng hoá được áp dụng chủ yếu tại Công ty TNHHXNK Minh Trang.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp luôn phải cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển, khẳng định vị trí của mình trên thương trường. Vì vậy khâu tiêu thụ hàng hoá có vị trí vô cùng quan trọng. Công ty TNHHXNK Minh Trang luôn tìm cách để số lượng hàng hoá bán ra là lớn nhất, nâng cao lợi nhuận trong công ty. Để kích thích quá trình tiêu thụ hàng hoá Công ty đã sử dụng nhiều phương thức khác nhau. Công ty tổ chức bán buôn hàng hoá, bán lẻ hàng hoá ra thị trường.
- Phương thức bán buôn
Công ty luôn có những giải pháp nhằm tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ, Công ty chủ động đi giao dịch với khách hàng để ký kết hợp đồng. Cơ sở của mỗi nghiệp vụ bán hàng tại công ty là những hợp đồng đã được ký kết và các đơn đặt hàng của khách hàng. Theo phương thức này hàng hoá được bán buôn trực tiếp tại kho, bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán.
+ Bán buôn theo hình thức trực tiếp tại kho.
Theo hình thức này hàng hoá được mua về nhập kho rồi mới chuyển bán cho khách hàng. Công ty có kho hàng hoá tại công ty và kho tập trung tại địa chỉ: 622 Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội. Tuỳ theo quy định ký kết trong hợp đồng mà Công ty có thể vận chuyển hàng đến cho khách hàng từ kho hàng hàng, hoặc khách hàng đến kho hàng của công ty để lấy hàng. Bộ phận bán hàng sẽ viết hoá đơn liên quan đến nghiệp vụ bán hàng và thựchiện xuất hàng cho khách.
+ Bán buôn theo hình thức vận chuyển thẳng
Theo hình thức này, khi nhận được hợp đồng đặt mua hàng của khách hàng Công ty sẽ tiến hành mua hàng hoá của các nhà cung cấp và vận chuyển thẳng đến cho khách hàng chứ không đưa về kho Công ty.
- Phương thức bán lẻ
Công ty bán lẻ hàng hoá phục vụ cho nhu cầu của một số cơ sở nhỏ, xí nghiệp hay dân cư các làng nghề. Theo phương thức này, các khách hàng lẻ có nhu cầu đến Công ty làm thủ tục mua, nhận hàng và thanh toán. Đối với phương thức này số lượng tiền không lớn vì vậy Công ty yêu cầu khách hàng trả tiền ngay sau khi nhận hàng.
Công ty chủ trương phục vụ tốt mọi yêu cầu của khách hàng nên hầu hết các yêu cầu dù nhỏ vẫn được Công ty đáp ứng kịp thời.
2.1.3. Chính sách bán hàng tại Công ty TNHHXNK MinhTrang.
- Phương thức thanh toán
Trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, để tạo điều kiện thựân lợi cho khách hàng trong quá trình thanh toán công ty dã áp dụng nhiều phương thức thanh toán khác nhau.
Các phương thức thanh toán được áp dụng tại công ty:
Thanh toán trực tiếp bàng tiền mặt hoặc chuyển khoản: Công ty áp dụng hình thức thanh toán này dối với các khách hàng không thường xuyên, với các khách hàng mới, với các khách hàng mua lẻ với số lượng ít, các khách hàng là khách hàng làng nghề hoặc với các khách hàng đã từng là khách hàng nợ dây dưa của Công ty.
Thanh toán chậm: Phương thức này được Công ty áp dụng đối với các khách hàng truyền thôngs của Công ty. Các khách hàng có quan hệ thanh toán thường xuyên, các khách hàng đã có uy tín đối với công ty. Thời hạn thanh toán chậm thường là 15 ngày kể từ ngày nhận hàng.
Hàng đổi hàng: Đây là phương thức thu tiền bằng hàng. Công ty áp dụng phương thức thanh toán này đối với các khách hàng đang có khó khăn về tài chính và các công ty này cũng là một trong những nhà cung cấp hàng hoá cho Công ty.
- Chính sách giá cả
Chính sách giá cả của Công ty áp dụng theo nguyên tắc:
Tuỳ theo từng loại khách hàng: Khách hàng thường xuyên hay không thường xuyên. Đối với khách hàng thường xuyên, khách hàng truyền thống của Công ty. Công ty ưu đãi như giảm giá hàng bán, cho khách hưởng chiết khấu thương mại với tỷ lệ 1% .
Tuỳ theo từng mặt hàng, chủng loại và số lượng hàng mua: Nếu hàng hoá là hàng hoá khan hiếm thì công ty nâng giá hàng hoá lên trong giới hạn cho là là 10%, nếu hàng hoá đang là hàng hoá tồn đọng, khả năng tiêu thụ kém Công ty tiến hành hạ giá các mặt hàn này xuống để kích cầu, giải quyết đựoc lượng hàng ứ đọng. Nếu số lượng hàng hoá được khách hàng mua nhiều Công ty ưu đãi giảm giá hàng hoặc hỗ trợ tiền vận chuyển.
2.1.4. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán tại Công ty
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Giá vốn hàng bán được xác định theo một phương pháp chung cho tất cả các mặt hàng đó là phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập.
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập
=
Giá thực tế vật tư, hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Lượng thực tế vật tư, hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Theo phương pháp này giá vốn hàng hóa xuất kho được xác định và ghi sổ kịp thời nhằm đáp ứng tốt nhu cầu thông tin của doanh nghiệp. giúp kế toán phản ánh doanh thu chi phí một cách đồng thời từ đó biết được kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp một cách nhanh chóng và chính xác
Ví dụ: Tính giá vốn hàng bán của sợi T005 20/2.
Ngày 01/12/2008 Số lượng sợi T005 20/2 tồn kho: 1134 kg Trị giá 40.824.000 đồng.
Ngày 06/12/2008 Nhập kho sợ T005 20/2 của Công ty TNHH Việt Nam Chung Shing Textile số lượng: 680.4 kg . đơn giá chưa có thuế GTGT 10% là 36.500 đ/kg.
Ngày 08/12/2008 xuất bán sợi T005 20/2 số lượng : 907.2 kg. cho Công ty TNHH Trung Dũng.
Tính đơn giá xuất bán tại ngày 08/12/2008
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập
=
40.824.000 + (680,4 * 36.500)
=
36.187,5đ/kg
1134 + 680,4
Như vậy: giá vốn xuất kho của sợi T005 20/2 tại ngày 08/12/2008 là :
36.187,5 * 907,2 = 32.829.300 đồng.
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH XNK Minh Trang..
2.2.1. Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH XNK Minh Trang.
- Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT với mức thuế suất là 5% hoặc 10%.
Phiếu thu tiền mặt, giấy báo có của ngân hàng và chứng từ thanh toán khác.
Phiếu xuất kho
Các chứng từ trả tiên hàng, chứng từ tính thuế
- Tài khoản sử dụng.
Nghiệp vụ bán hàng của công ty diễn ra thường xuyên liên tục. Để hạch toán doanh thu bán hàng công ty đã sử dụng những TK sau:
TK131: phải thu của khách hàng. TK này được chi tiết theo từng khách hàng.
TK111: Tiền mặt tại quỹ.
TK112: Tiền gửi ngân hàng.
TK511: Doanh thu. TK này chi tiết theo loại hàng hoá.
TK3331: Thuế GTGT đầu ra.
- Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phương thức bán buôn.
Tại công ty, cả hai trường hợp bán buôn trực tiếp qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng đều làm thủ tục nhập xuất kho, do vậy trình tự kế toán của hai phương thức bán hàng trên là giống nhau.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hoá của Công ty thì giao dịch với công ty thông qua các đơn đặt hàng, hợp đồng mua bán hàng hoá .
Ví dụ: Ngày 14/12/2008 Viện dệt may ký hợp đồng mua hàng của Công ty TNHH XNK Minh Trang. Hợp đồng của lô hàng gồm 2.000 kg sợi RT 353 40/2, đơn giá 40.000 ( chưa bao gồm thuế GTGT 10%). Hình thức thanh toán là tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán doanh thu tiêu thụ được minh hoạ cho trường hợp Viện dệt may như sau:
Hợp đồng kinh tế được tiến hành ký kết giữa hai bên tại phòng kinh doanh. Phòng kinh doanh sẽ tiến hàng kiểm tra số lượng hàng hoá theo yêu cầu của khách hàng và tiến hành làm yêu cầu xuất kho. Tại kho, thủ kho sau khi nhận được lệnh xuất hàng , kiểm tra số lượng hàng còn trong kho nếu số lượng hàng đủ đáp ứng yêu cầu thi tiến hành xuất hàng. Thủ kho lập phiếu xuất kho hàng hoá và ghi vào thẻ kho lượng hàng đã xuất. Sau khi nhận được “ Phiếu xuất kho hàng hoá”, nhân viên vận chuyển nhận hàng trong kho theo đúng số lượng chủng loại, ghi trên phiếu xuất kho. Đồng thời tại phòng kinh doanh sau khi nhận được phiếu xuất kho tiến hành lập “ Hoá đơn GTGT” để xác định số lượng, đơn giá, tổng số tiền bán hàng hoá và số thuế GTGT đầu ra phải nộp. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên như sau:
Liên 1: Thủ kho giữ
Liên 2: Giao cho nhân viên vận chuyển
Liên 3: Giao cho phòng kế toán.
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên như sau:
Liên1: Lưu hồ sơ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho phòng kế toán
Nhân viên vận chuyển sẽ nhận hàng cùng “ Phiếu xuấ kho”,
“ Hoá đơn GTGT” đi giao hàng cho khách.
Biểu số 2.1
MINTRAMEX CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số: /HĐKT Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc
------------o0o------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
- Căn cứ vào luật Thương mại của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 4 tháng 6 năm 2005
- Căn cứ nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày 20 tháng 12 năm 2008 tại Hà Nội. Chúng tôi gồm:
Bên A: CÔNG TY TNHH XNK MINH TRANG
Địa chỉ: 35 ngách 343/2 phố Đội Cấn, ph.Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội
Điện thoại: (04)2192991 Fax: (04)6338913
Mã số thuế: 0101993668
Tài khoản:0021100293002 – Tại sở giao dịch ngân hàng TMCP Quân đội.
Người đại diện: Ông Phạm Văn Bình – Chức vụ: Giám đốc
Bên B: VIỆN DỆT MAY
Địa chỉ: 478 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điện Thoại: (04)8624045 – 8622884 Fax:(04)8622867
Mã số thuế: 0100100294
Tài khoản: 931.01.201 Tại kho bạc nhà nước – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Thông – Chức vụ: Viện Trưởng
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng kinh tế theo các điều kiện, điều khoản sau:
Điều 1: Tên hàng, số lượng, đơn giá, trị giá hợp đồng.
Bên A đồng ý bán, bên B đồng ý mua số lượng hàng hóa như sau:
STT
TÊN HÀNG
SỐ LƯỢNG
(KG)
ĐƠN GIÁ
(Đ/KG)
TRỊ GIÁ
(VNĐ)
1
Sợi RT353 40/2
2000
40.000
80.000.000
Cộng tiền hàng 80.000.000,
Tiền thuế GTGT(10%) 8.000.000,
Tổng tiền thanh toán 88.000.000,
Tám mươi tám triệu đồng chẵn.
Điều 2: Tiêu chuẩn, quy cách chất lượng hàng hóa, điều kiện giao hàng
2.1 – Chất lượng: Theo tiêu chuẩn
2.2 – Thời gian giao hàng: Trong tháng 12/2008
2.3 – Địa điểm giao hàng: Tai kho bên B
Điều 3: Điều kiện thanh toán
3.1 – Hình thức thanh toán: Chuyển khoản, hoặc tiền mặt.
3.2 – Phương thức thanh toán: Thanh toán 1 lần ngay khi nhận hàng.
Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên
4.1 – Bên A: Cam kết giao hàng theo đúng chất lượng và tiến độ như điều 2.
4.2 – Bên B: Có trách nhiệm tiếp nhận hàng theo thông báo của bên A. Trường hợp hàng không đảm bảo như điều 2 bên B phải thông báo cho bên A trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận hàng.
Điều 5: Cam kết chung
5.1 – Trong quá trình thực hiện hợp đồng hai bên thường xuyên trao đổi thông tin để cùng nhau giải quyết những phát sinh.
5.2 – Mọi tranh chấp(nếu có) phát sinh từ hợp đồng này sẽ được xem xét cụ thể để giải quyết bằng thương lượng, nếu hai bên không chấp thuận, thì tranh chấp được đưa ra Ban Trọng tai kinh tế Việt Nam, bên cạnh phòng Công nghiệp và Thương mại Việt Nam xem xét. Mọi phán quyết của trọng tài là quyết định cuối cùng, bên có lỗi phải chịu trách nhiệm thi hành.
Hợp đồng làm thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký đến khi hai bên thanh lý hợp đồng.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
Biểu số 2.2
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 12 năm 2008.
Nợ: 632 Số phiếu: 175
Có: 156
Họ tên người nhận hàng: Phạm Tiến Đạt Địa chỉ: Viện dệt may
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Sợi Địa điểm: 622 Minh Khai Đơn vị: ®ång
STT
Tên hàng
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Sợi RT 40/2
Kg
2.000
2.000
38.000
76.000.000
...
…
…
Céng
XXX
76.000.000
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.3
HOÁ ĐƠN (GTGT)
HOÁ ĐƠN(GTGT) Mẫu số 01GTICT-3LL Liên 1: lưu AL/2008B Ngày 14 tháng12 năm 2008 0084661
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH XNK Minh Trang
Địa chỉ: 35, ngách 343/2, p. Đội Cấn , P. Liễu giai, Ba Đình , Hà Nội
Số tài khoản: 0021100293002 tại Ngân hàng TMCP Quân đội
Điện thoại: (04)22192991 Mã số thuế: 0101993668
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Đơn vị: Viện dệt may
Địa chỉ: 478 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0100100294
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1 x 2
1
Sợi RT 40/2
Chiếc
2.000
40.000
80.000.000
Cộng tiền hàng 80.000.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 8.000.000
Tæng tiÒn thanh to¸n: 88.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi tám triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.4
Đơn vị: Công ty TNHH XNK Minh Trang
Địa chỉ: 35,ngách 343/2 Đội Cấn, liễu Giai, Ba Đình,, Hà Nội
Mẫu số 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 14 tháng 12 năm 2008 Quyển số: 06
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ : Viện dệt may
Lý do nộp : Trả tiền mua sợi
Số tiền : 88.000.000 đ (Viết bằng chữ): Tám mươi tám triệu đồng chẵn.
Kèm theo : 02 chứng từ gốc.
Ngày 14 tháng 12 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ.
(Ký tên đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Tám mươi tám triệu đồng chẵn.
Tỷ giá ngoại tệ ( Vàng, bạc, đá quý): ……………………………………...
Số tiền quy đổi: …………………………………………………………….
Phiếu thu: được lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung như trong mẫu và ký vào phiếu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ tiền thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ ( ằg chữ) vào phiếu thu trước khi ký tên.
Liên 1: Lưu tại nơi lập phiếu
Liên 2: Thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ
Liên 3: Giao cho người nộp tiền.
Kế toán doanh thu tiêu thụ hàng hoá theo phương thức bán lẻ
Khi khách hàng có nhu cầu hàng hoá sẽ giao dịch trực tiếp với cán bộ phòng kinh doanh.Khi đã thống nhất số lượng, mặt hàng, giá cả, phòng kinh doanh sẽ trình giám đốc duyệt và tiến hành xuất hàng.
Bộ phận kho hàng kiểm tra hàng về số lượng chủng loại và thực hiện nhiệm vụ xuất giao hàng.
Thủ kho lập phiếu xuất kho, ghi vào thẻ kho số lượng hàng đã xuất. Sau khi nhận được “ Phiếu xuất kho hàng hoá”, nhân viên vận chuyển nhận hàng trong kho theo đúng số lượng chủng loại, ghi trên phiếu xuất kho. Đồng thời tại phòng kinh doanh sau khi nhận được phiếu xuất kho tiến hành lập “ Hoá đơn GTGT” để xác định số lượng, đơn giá, tổng số tiền bán hàng hoá và số thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Ví dụ 2: Ngày 20/12/2008 bán hoá chất ( xút vảy) cho ông Nguyễn Thế An. Số lượng 500 kg, đơn giá 10.000 ( chưa bao gồm thuế GTGT 5%). Ông Nguyễn Thế An đã thanh toán bằng tiền mặt 5.250.000 đồng.
Biểu số 2.5
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2008 Số phiếu: 180
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thế An Địa chỉ: Ứng Hoà, Hà Nội
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Hoá chất Địa điểm: 622 Minh Khai Đơn vị: Đồng
STT
Tên hàng
Mã
số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Xút vảy
(99%)
Kg
500
500
9.000
4.500.000
Céng
4.500.000
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) (Ký tên,đóng dấu)
Biểu số 2.6
HOÁ ĐƠN(GTGT) Mẫu số 01GTICT-3LL Liên 1: lưu AL/2008B Ngày 20 tháng12 năm 2008 0084665
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH XNK Minh Trang
Địa chỉ: 35, ng ách 343/2, p. Đội C ấn , P. Liễu giai, Ba Đình , Hà Nội
Số tài khoản:0021100293002 tại ngân hàng TMCPQuân đội
Điện thoại: (04)22192991 Mã số thuế: 0101993668
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thế An
Đơn vị:
Địa chỉ: Hoà Xá, Ứng Hoà Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0501227154
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1 x 2
1
Xút vảy (99%)
kg
500
10.000
5.000.000
Cộng tiền hàng 5.000.000
Thuế suất GTGT:5% Tiền thuế GTGT: 250.000
Tæng tiÒn thanh to¸n: 5.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.7
Đơn vị: CTy TNHH XNK Minh Trang
Địa chỉ: 35,ngách 343/2 Đội Cấn, liễu Giai, Ba Đình,, Hà Nội
Mẫu số 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số: 06
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Số : 180
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Thế An
Địa chỉ : Hoà Xá, Ứng Hoà, Hà Nội
Lý do nộp : Trả tiền mua hoá chất
Số tiền : 5.250.000 đ (Viết bằng chữ): Năm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
Kèm theo : 02 chứng từ gốc
Ngày 20 tháng 12 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên (Ký, họ tên (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Năm triệu hai trăm năm mươi ngàn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý)……………………………………….
+ Số tiền quy đổi:……………………………………………………………
Biểu số 2.8
Sổ chi tiết bán hàng
Tháng 12 năm 2008
Tên sản phẩm hàng hoá: Sợi
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Só hiệu
Ngày tháng
SL
ĐG
TT
8451
8452
8453
……..
8461
………
8472
01/12
02/12
04/12
……
14/12
…….
31/12
Bán sợi 20/2
Bánsợi16,5/3
Bán sợi 42/2
……………
Bán sợi 40/2
……………
Bán sợi 60/3
131
111
112
….
111
…..
131
544.32
425,1
1429,68
…….
2.000
………
810,2
37.500
37.200
35.500
……
40.000
………
50.000
20.412.000
15.813.780
50.753.650
……….
80.000.000
…………
40.508.450
Cộng phát sinh
280.789.750
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán tiêu thụ căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng của từng loại sản phẩm đối chiếu sổ Nhật ký chung rồi lấy số liệu ghi vào Sổ cái TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Sổ cái TK 511” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ là cơ sở để kế toán lập báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Biểu số 2.9
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2008
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
xxx
Số phát sinh trong kỳ
008451
01/12
Doanh thu bán sợi 20/2
131
20.412.000
008452
02/12
Doanh thu bán sợi 16,5/3
111
15.813.780
008453
04/12
Doanh thu bán sợi 42/2
112
50.038.800
008454
06/12
Doanh thu bán xút vảy
112
10.000.000
008461
14/12
Doanh thu bán sợi
111
80.000.00
……..
……
…………
……
………….
008465
20/12
Doanh thu bán hoá chất
111
5.000.000
……
……..
………….
008472
31/12
Doanh thu bán sợi 60/3
131
40508450
Kết chuyển sang TK911
911
348.275.340
Cộng phát sinh
348.275.340
348.275.340
Số dư cuối kỳ
xxx
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng
TK 156 “hàng hóa” dụng để phản ánh biến động và tình hình hiện có của hàng hoá tại công ty. Tài khoản này được chi tiết theo từng loại hàng.
TK 632 “giá vốn hàng hoá” dùng để tính giá vốn của hàng hoá đã được xác định là tiêu thụ. Tài khoản này được chi tiết theo từng loại hàng hoá.
Cụ thể: TK 632.1: Giá vốn hàng sợi
TK632.2: Giá vốn hàng hoá chất
TK632.3: Giá vốn các mặt hàng khác
2.2.2.2. Tổ chức hạch toán kế toán.
Khi khách hàng có nhu cầu mua sẽ ký kết hợp đồng mua bán. Sau đó trên cơ sở bộ giấy tờ kế toán sẽ xuất hoá đơn cho khách hàng mang xuống cho thủ kho. Thủ kho sẽ xuất hàng thông qua PXK . Khi khách hàng nhận được hàng và thanh toán sẽ thanh lý hợp đồng.
Căn cứ vào chứng từ phiếu xuất kho kế toán tập hợp giá vốn theo từng mặt hàng và tiến hành ghi sổ chi tiết .
Biểu 2.10
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 632.1 – giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm: Mặt hàng sợi
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Ghi Nợ Tài khoản
SH
NT
Tổng tiền
Chia ra
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
165
01/12
Bán sợi 20/2
156.1
19.323.360
166
02/12
Bán sợi 16,5/3
156.1
15.303.600
167
04/12
Bán sợi 42/2
156.1
50.038.800
……
…..
……….
…
…..
175
14/12
Bán sợi RT 40/2
156.1
76.000.000
….
…
…..
…
….
186
31/12
Bán sợi 60/3
156.1
38.079.400
Cộng phát sinh
x
252.486.452
Ghi có TK632
911
252.486.452
Số dư cuối kỳ
x
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Số liệu từ sổ chi tiết giá vốn , Sổ Nhật ký chung kế toán tổng hợp vào Sổ cái TK 632: Giá vốn hàng bán.
Số liệu trên sổ này được kết chuyển sang TK 911: Xác định kết quả kinh doanh và được dùng để lên báo cáo kết quả kinh doanh của đơn vị.
Biểu số 2.11
SỔ CÁI
Tháng12 năm 2008
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
165
01/12
Bán sợi 20/2
156.1
19.323.360
166
02/12
Bán sợi 16,5/3
156.1
15.303.600
167
04/12
Bán sợi 42/2
156.1
50.038.800
…..
……
….
……
175
14/12
Bán sợi RT 40/2
156.1
76.000.000
…..
….
……..
…..
180
20/12
Bán hóa chất
156.2
4.500.000
…..
……
……….
…..
………….
185
31/12
Bán sợi 60/3
156.1
38.079.400
K/C giá vốn hàng bán
911
307.113.992
Cộng phát sinh
……
307.113.992
307.113.992
Số dư cuối kỳ
xxxxxx
Xxxxx
Ngày 31 tháng 12 năm2008.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại được áp dụng với những khách hàng tiêu thụ hàng hoá với khối lượng lớn. Khoản chiêt khấu này được ghi cụ thê trên hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng của công ty bao gồm bớt giá và hồi khấu. Bớt giá được áp dụng cho khách hàng do mua hàng với số lượng lớn tính trên một hợp đồng. Hồi khấu là số tiền thưởng cho khách hàng do khối lượng hàng mua tính trên tổng các hợp đồng kinh tế thực hiện trong kỳ là đáng kể. Mức bớt giá được quy định rõ trên hợp đồng mua bán hàng hoá. Mức hồi khấu được điều chỉnh trên hợp đồng cuối cùng thực hiện trong kỳ đối với bớt giá mức chiết khấu thương mại được áp dụng là 1% giá trị lô hàng. Trường hợp hồi khấu mức chi ết khấu tuỳ v ào tổng giá trị hợp đồng.
Tại Công ty các khoản chiết khấu thương mại không được vào TK 521 " Chiết khấu thương mại" mà được trừ trực tiếp vào giá bán trên hoá đơn GTGT. Do đó khoản chiết khấu này được p
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu Minh Trang.DOC