Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tin học Hòa Khánh

MỤC LỤC :

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ. 2

I. Khái niệm, nhiệm vụ kế toán tiêu thụ hàng hóa 2

1.Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ 2

1.1. Khái niệm về tiêu thụ 2

1.2. Khái niệm kết quả tiêu thụ 2

1.3 Một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ 2

2. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ 2

3.Các phương thức tiêu thụ hàng hóa 3

3.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp 3

3.2 Phương thức bán hàng qua đại lý (ký gửi hàng) 3

3.3 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp 3

3.4 Phương thức trao đổi 3

3.5 Các phương thức khác 3

4. Nguyên tắc tiêu thụ hàng hóa 3

5. Điều kiện ghi nhận doanh thu 3

II. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa 4

1. Chứng từ sử dụng 4

2. Tài khoản sử dụng 4

3. Phương pháp hạch toán 4

3.1 Kế toán doanh thu tiêu thụ 5

3.2 Kế toán giá vốn hàng bán 6

3.3 Kế toán chi phí mua hàng 7

III. Hạch toán các khoản giảm trừ trong quá trình tiêu thụ 9

1.Hạch toán chiết khấu thương mại 9

2. Hạch toán giảm giá hàng bán 9

3. Hạch toán hàng bán bị trả lại 9

III. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 10

1. Hạch toán chi phí bán hàng 10

1.1. Nội dung chi phí bán hàng 10

1.2 Tài khoản sử dụng 10

1.3 Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng 11

2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 11

2.1. Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp 11

2.2. Tài khoản sử dụng 12

2.3. Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 12

3. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh 13

3.1 Tài khoản sử dụng 13

3.2 Trình tự hạch toán kết quả tiêu thụ 13

PHẦN II :Thực trạng tổ chức công tác tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 15

A.Giới thiệu tổng quan công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 15

I. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 15

1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 15

2. Quá trình phát triển của công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 15

II. Chức năng, nhiệm vụ của công TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 16

1.Chức năng 16

2.Nhiệm vụ 16

III. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 16

1.Mô hình tổ chức bộ máy quản lý 16

2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 17

IV. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 18

1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 18

2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 19

3. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 20

B. Tình hình thực tế về hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ của công ty TNHH TM&DV TỔNG HỢP HÒA KHÁNH 21

I. Giới thiệu chung về tình hình tiêu thụ hàng hóa của công ty 21

1. Đặc điểm về hàng hóa 21

2. Hình thức tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh21

2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp tại công ty 21

2.2 Phương thức bán lẻ thông qua các cửa hàng trực thuộc của công ty21

3.Phương thức thanh toán 22

II. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh22

1.Hạch toán doanh thu tiêu thụ 22

1.1 Tài khoản sử dụng: TK 511, TK 512 22

1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán 22

1.3 Trình tự hạch toán 22

2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 28

3 Hạch toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ 28

3.1 Tài khoản sử dụng: TK 632 28

3.2 Chứng từ sử dụng 28

3.3 Phương pháp tính giá xuất kho 29

III. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 34

1. Hạch toán chi phí bán hàng 34

1.1 Nội dung 34

1.2 Tài khoản sử dụng và chứng từ kế toán 34

1.3 Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng 34

2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 36

2.1 Nội dung 36

2.2 Tài khoản công ty sử dụng và chứng từ kế toán 36

2.3 Phương pháp hạch toán 37

3. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tai công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 37

3.1 Nội dung hạch toán xác định kết quả tiêu thụ 37

3.2 Phương pháp kế toán 37

PHẦN III:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH TM&DV TỔNG HỢP HÒA KHÁNH 39

I. Nhận xét chung về công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 39

1. Ưu điểm 39

2. Nhược điểm 39

II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 41

1.Sự cần thiết và những nguyên tắc của việc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 41

1.1Sự cần thiết phải hoàn thiện 41

1.2Nguyên tắc hoàn thiện 41

2.Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh 42

KẾT LUẬN 44

 

 

 

 

doc52 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3769 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ tin học Hòa Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g phạm vi thành phần hành công việc được giao, kiểm soát tổng hợp tất cả các khoản chi phí phát sinh trong đơn vị có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc và tiết kiệm chi phí . Thủ quỹ : thu chi tiền mặt, ngân phiếu theo các chứng từ hợp lệ, nộp lại đủ tiền bán hàng vào ngân sách hàng ngày, đảm bảo sự phù hợp giữa tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách theo dõi thu chi kịp thời phản ánh cho cấp trên... Kế toán các cửa hàng trực thuộc : ghi chép toàn bộ quá trình bán hàng hằng ngày tại cửa hàng, cuối tháng lập báo cáo gửi cho phòng kế toán công ty. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh Từ mô hình tổ chức kế toán được lựa chọn và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, hiện nay công ty đang chọn và áp dụng hình thức sổ và chứng từ ghi sổ Sơ đồ kế toán theo hình thức“chứng từ ghi sổ’’ HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY SỔ CÁI Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ chi tiết Sổ đăng ký CT - GS Chứng từ - ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Chú thích : : ghi hàng ngày. : ghi cuối tháng,quý. : ghi quan hệ đối chiếu. Trình tự hạch toán theo sơ đồ : Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc, nhân viên kế toán tiến hành ghi sổ như sau : Đối với các chứng từ gửi từ ngân hàng đến, các chứn từ thu chi tiền mặt thì được chuyển đến thủ quỹ để vào sổ quỹ. Đối với các chứng từ gốc liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa phải ghi vào sổ chi tiết, sau đó chuyển đến bộ phận kế toán tổng hợp, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc hoặc chứng từ gốc lên chứng từ ghi sổ. Cuối kỳ, kế toán thực hiện việc khóa sổ tính ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Cuối tháng căn cứ số liệu trên chứng từ ghi sổ để phân lập sổ cái. Cuối quý,căn cứ vào số dư trên sổ cái để lập bảng cân đối tài khoản phải đối chiếu sổ cái với sổ quỹ. Đối chiếu sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, từ bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính kế toán . Hệ thống tài khoản tại công ty Hiện nay công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo quy định số 15/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên : theo dõi thường xuyên liên tục có tính hệ thống tình hình nhập – xuất- tồn của vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa B. Tình hình thực tế về hạch toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ của công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh I. Giới thiệu chung về tình hình tiêu thụ hàng hóa của chi nhánh 1. Đặc điểm về hàng hóa Nhóm dầu sáng : xăng dầu không chì Mogas 92, xăng Mogas 95, dầu hỏa, dầu Diesle cao cấp ( 0,25s), dầu Diesle (cao cấp 0,005s). Nhóm dầu nhờn : Nhớt 50 cao cấp, nhớt công nhiệp cao cấp, nhớt công nghiệp, nhớt thùng 25 lít, nhớt thùng 15 lít 2. Hình thức tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh 2.1. Phương thức bán hàng trực tiếp tại công ty : Công ty tổ chức hệ thống bán buôn tới các đại lý kinh doanh xăng dầu trong địa bàn thành phố Đà Nẵng và các tỉnh lân cận. Để thực hiện phương thức này, công ty thực hiện ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa với các đại lý, khách hàng có nhu cầu. Căn cứ theo hợp đồng đã ký khi nào bên mua có nhu cầu sẽ đặt mua hàng qua đơn đặt hàng hoặc đặt hàng qua điện thoại. Công ty sẽ căn cứ nhu cầu bên mua và thực hiện vận chuyển hàng giao cho bên mua. Khi giao xong tại kho bên mua thì quyền sỡ hữu hàng hóa thuộc về bên mua và lúc này hàng hóa được xem là đã tiêu thụ. . 2.2 Phương thức bán lẻ thông qua các cửa hàng trực thuộc của công ty : Được thực hiện tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu, đối với phương thức này khi xăng dầu được bơm rót qua phương tiện cho khách hàng, phục vụ kinh doanh hoặc phục vụ cho nhu cầu đời sống thì khi đó xác định hàng đã tiêu thụ. Công ty sẽ chuyển hàng xuống cho các cửa hàng và cuối tháng kế toán cửa hàng tổng hợp doanh thu gửi về phòng kế toán công ty. Gía bán lẻ tại các cửa hàng do Nhà nước quy định. 3.Phương thức thanh toán Tùy theo phương thức bán hàng mà phương thức thanh toán cũng khác nhau Đối với phương thức bán lẻ thông qua các cửa hàng trực thuộc công ty, thì việc thanh toán của khách hàng là thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt ngay sau khi đã giao hàng xong. Đối với phương thức bán hàng trực tiếp tại công ty thì phương thức thanh toán có thể là bằng chuyển khoản qua ngân hàng (>=20 triệu đồng) hoặc thanh toán sau bằng tiền mặt theo thời hạn được ghi trong hợp đồng ký kết. II. Hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh 1. Hạch toán doanh thu tiêu thụ Khi phát sinh các nghiệp vụ về tiêu thụ hàng hóa thì trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán được tiến hành như sau: 1.1 Tài khoản sử dụng: TK 511, TK 512 1.2 Chứng từ và sổ sách kế toán Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho, Phiếu thu, phiếu chi, Sổ chi tiết bán hàng, Chứng từ ghi sổ, … 1.3 Trình tự hạch toán Hằng ngày khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng kế toán căn cứ vào hóa đơn để ghi sổ chi tiết các TK 511, 111, 112, 131 và lên sổ chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Định kỳ từ chứng từ ghi sổ vào sổ Cái các TK 511, 111, 112, 131 và các TK có liên quan. Cụ thể ngày 03/01/2011 có các nghiệp vụ bán hàng gồm hóa đơn GTGT sau, khách hàng chưa thanh toán tiền: Công ty TNHH TM&DVTH HÒA KHÁNH MS : 01 COGENCO Ký hiệu :HK/2007T Số : 007361 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 03 tháng 01 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh Địa chỉ: 14 Nguyễn Tri Phương –TP. Đà Nẵng Điện thoại: 0511.646018 - 646014 MS: 0400124881 Đơn vị mua: Công ty Thương mại Phước Sơn Địa chỉ: 264 Phan Bội Châu – TP Tam Kỳ - Quảng Nam Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 0500321768 Phần hàng hóa : STT Tên hàng hóa , dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C (1) (2) (3)=(1)*(2) 1 Xăng Mogas 95KC Lít 35.700 15.741 561.953.700 2 Xăng Mogas 92KC Lít 24.000 15.291 366.984.000 3 Dầu Diezel 0,25S Lít 22.500 13.095 394.637.500  Cộng tiền hàng 1.233.575.200  Thuế suất GTGT: 10% 122.357.520 Phí xăng dầu : đ/lít, dầu 300đ/lít 36.600.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.383.532.720 Số tiền viết bằng chữ: ( ) Phần vận chuyển Đơn vị vận chuyển Phần kho Số xe : 43H 3508 Người điều khiển : Phạm Văn Hiền Dung tích phương tiện . Phần kho Hệ số VCF Tỷ trọng/15Oc Người mua hàng (Ký rõ họ tên) Người ghi phiếu (Ký rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký rõ họ tên) Tương tự vào các ngày :04/01,06/01,07/01,10/01,12/01 ...bán hàng chưa thanh toán. Vào ngày 09/01 bán hàng thu tiền mặt. Công ty TNHH TM&DVTH HÒA KHÁNH MS : 01 COGENCO Ký hiệu :HK/2007T Số : 007365 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 09 tháng 01 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh Địa chỉ: 14 Nguyễn Tri Phương –TP. Đà Nẵng Điện thoại: 0511.646018 - 646014 MS: 0400124881 Đơn vị mua: Doanh nghiệp tư nhân Đức Xuân Địa chỉ: Cát Tân, Phù Cát, Bình Định Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 4199421141 Phần hàng hóa : STT Tên hàng hóa , dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C (1) (2) (3)=(1)*(2) 1 Dầu Diezel 0,25S Lít 10.690 13.095 139.985.550 2 3  Cộng tiền hàng 139.985.550 Thuế suất GTGT: 10% 13.998.555 Phí xăng dầu : đ/lít, dầu 300đ/lít 6.316.884 Tổng cộng tiền thanh toán 160.300.989 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mươi triệu ba trăm ngàn chín trăm chín mươi tám đồng Phần vận chuyển Đơn vị vận chuyển Phần kho Số xe : 43H 3508 Người điều khiển : Phạm Văn Hiền Dung tích phương tiện . Phần kho Hệ số VCF Tỷ trọng/15Oc Người mua hàng (Ký rõ họ tên) Người ghi phiếu (Ký rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký rõ họ tên) Trên cơ sở hóa đơn GTGT phòng kinh doanh chuyển về phòng kế toán vào sổ chi tiết bán hàng để theo dõi doanh thu bán hàng như sau: Công ty TNHH TM&DVTH HÒA KHÁNH SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG COGENCO (Từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/01/2011) Chứng từ Đơn vị khách hàng Tên hàng hóa Doanh thu Các khoản giảm trừ Số Ngày SL ĐG Thành tiền Thuế Các khoản khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HĐ7361 03/01 Công ty TM Phước Sơn Xăng Mogas95KC 35.700 15.741 561.953.700 HĐ7361 03/01 Công ty TM Phước Sơn Xăng Mogas92KC 24.000 15.291 366.984.000 HĐ7361 03/01 Công ty TM Phước Sơn Dầu Diezel 0,25S 22.500 13.095 394.637.500 HĐ 7362 04/01 Công ty CP Than- Điện Nông sơn- TKV Xăng Mogas92KC 13.000 15.291 198.783.000 HĐ 7363 06/01 HTX Nông nghiệp Bình Điền Dầu Diezel 0,25S 13.330 13.095 174.556.350 HĐ 7364 07/01 Công Ty 532 Bộ quốc phòng Dầu Diezel 0,25S 9.780 13.095 128.069.100 HĐ 7365 09/01 Doanh nghiệp tư nhân Đức Xuân Dầu Diezel 0,25S 10.690 13.095 139.985.550 HĐ 7366 10/01 DNTN Ngô Đồng Dầu Diezel 0,25S 13.910 13.095 182.151.450 HĐ 7367 12/01 Cty Xăng dầu Quân Đội Khu vực 2 Dầu Diezel 0,25S 22.930 13.095 300.268.350 ....... ....... ........ ..... .......... ......... .............. ......... ......... Tổng SDCK 15.603.022.368 Lập ngày ...tháng... năm Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đơn vị : Công ty TNHH TM&DVTH HÒA KHÁNH Mẫu số : 01-TT Địa chỉ: 14- Nguyễn Tri Phương- TP Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số :.... Số : 01 Ngày 03 tháng 01 năm 2011 Nợ : TK 111 Có : TK 511,3331,3339 Họ và tên người nộp tiền : Bùi Văn Lành Địa chỉ : Cát Tân, Phù Cát, Bình Định Lý do nộp : Thu tiền bán hàng Số tiền : 160.300.989 ( Viết bằng chữ Một trăm sáu mươi triệu ba trăm ngàn chín trăm chín mươi tám đồng Kèm theo : Hóa đơn GTGT số7365chứng từ gốc Ngày 03 tháng 01 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập Phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền : viết bằng chữ : Một tỷ ba trăm tám mươi ba triệu năm trăm ba mươi hai ngàn bảy trăm hai mươi đồng + Tỷ giá ngoại tệ : Vàng, bạc, đá quý + Số tiền quy đổi : (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu) Định kỳ kế toán tiêu thụ ở phòng kế toán tập hợp hóa đơn để ghi sổ kế toán kẹp phiếu thu và hóa đơn GTGT lại với nhau: Sau đó chuyển cho kế toán bán hàng ghi sổ chi tiết doanh thu bút toán như trân. Kế toán chuyển phiếu thu cho thủ quỹ đồng thời hạch toán vào chứng từ ghi sổ, vào sổ quỹ tiền mặt. Căn cứ vào hóa đơn GTGT ta có bộ chứng từ ghi sổ sau: Công ty TNHH TM&DVTH Chứng từ ghi sổ số : 08 HÒA KHÁNH Từ ngày 01/01/2011 đến 31/01/2011 Chứng từ Diển giải Số hiệu TK Số tiền Số ngày Nợ Có HĐ7361 03/01 Doanh thu bán hàng 131 511 1.233.575.200 Thuế GTGT đầu ra 3331 122.357.520 Phí xăng dầu 3339 36.600.000 HĐ 7362 04/01 Doanh thu bán hàng 131 511 198.783.000 Thuế GTGT đầu ra 3331 19.878.300 Phí xăng dầu 3339 HĐ 7363 06/01 Doanh thu bán hàng 131 511 174.556.350 Thuế GTGT đầu ra 3331 17.455.635 Phí xăng dầu 3339 HĐ 7364 07/01 Doanh thu bán hàng 131 511 128.069.100 Thuế GTGT đầu ra 3331 12.806.910 Phí xăng dầu 3339 HĐ 7365 09/01 Doanh thu bán hàng 131 511 139.985.550 Thuế GTGT đầu ra 3331 13.998.555 Phí xăng dầu 3339 6.316.884 HĐ 7366 10/01 Doanh thu bán hàng 131 511 182.151.450 Thuế GTGT đầu ra 3331 18.215.145 Phí xăng dầu 3339 HĐ 7367 12/01 Doanh thu bán hàng 131 511 300.268.350 Thuế GTGT đầu ra 3331 30.026.835 Phí xăng dầu 3339 ... ... ... ... ... ... Tổng 15.603.022.368 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ gốc phiếu thu tiền để vào chứng từ ghi sổ sau: Công ty TNHH TM&DVTH Chứng từ ghi sổ số : 08 HÒA KHÁNH Từ ngày 01/01/2011 đến 31/01/2011 Chứng từ Diển giải Số hiệu TK Số tiền Số ngày Nợ Có PT 01 09/01 Doanh thu bán hàng 111 511 139.985.550 PT 01 09/01 Thuế GTGT đầu ra 3331 13.998.555 PT 01 09/01 Phí xăng dầu 3339 6.316.884 Tổng 160.300.989 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tương tự ta cũng lập các chứng từ ghi sổ cho tài khoản 112 Từ cá chứng từ ghi sổ, sổ cái TK511 và các tài khoản liên quan, lấy số tổng cộng trên các chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 511 và các tài khoản liên qua như sau Công ty TNHH TM&DVTH SỔ CÁI HÒA KHÁNH Tháng 01 năm 2011 TK 511_Doanh thu bán hàng Ngày ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn gjải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 30/01 01 09/01 Bán hàng thu tiền mặt 111 160.300.989 30/01 02 30/01 Bán hàng chưa thu tiền 131 15.442.721.379 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 15.603.022.368 Tổng Cộng 15.603.022.368 15.603.022.368 Ngày 30 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Doanh nghiệp không hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 3. Hạch toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ: 3.1 Tài khoản sử dụng: TK 632 Công dụng : Tài khoản này dùng để phản ánh giá vốn hàng xuất bán trong kỳ Tk 632 không có số dư cuối kỳ 3.2 Chứng từ sử dụng : Phiếu xuất kho Kế toán căn cứ vào đơn đặt hàng đã được thủ trưởng đơn vị duyệt để lập thành 3 liên : 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu cuốn, 1 liên thủ kho giữ Quy trình luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán: Phiếu xuất kho Sổ cái TK 632 Sổ chi tiết giá vốn Chứng từ - ghi sổ : Ghi hàng ngày : Đối chiếu : Ghi cuối tháng Trình tự luân chuyển : sau khi được sự đồng ý thỏa thuận của cả hai bên kế toán tiền hàng viết giấy xuất kho, thủ quỹ sẽ xuất đủ hàng cho khách. Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết giá vốn và chứng từ ghi sổ Cuối tháng căn cứ vào chứng từ ghi sổ cái TK 632 Phương pháp tính giá xuất kho: Công ty tính giá xuất kho của hàng hóa theo phương pháp bình quân tại thời điểm Phương pháp này tính như sau: Đơn giá bình quân hàng hóa i Tổng giá trị mua hàng i trong kho đến thời điểm j = tại thời điểm j Tổngsố lượng hàng i trong kho đến thời điểm j Giá vốn hàng i xuất bán tại = Đơn giá bình quân hàng * Số lượng hàng i thời điểm j i tại thời điểm j xuất bán tại thời điểm j Minh họa : Số dư đầu tháng 1/2011 như sau: Xăng Mogas 95KC : 35.452 lít ; đơn giá 13.970đồng/lít Xăng Mogas 92KC : 25.500 lít ; đơn giá 13.688đồng/lít Dầu Diesel 0,25S : 122.495 lít; đơn giá 11.925 đồng/lít NV 1:Ngày 02/1 công ty mua của công ty xăng dầu khu vực V về nhập kho theo PN 001. Cụ thể ; 25.200 lít xăng 95, giá mua chưa thuế 14.000 18.403 lít xăng 92, giá mua chưa thuế 13.700 9.300 lít Dầu Diesel,giá mua chưa thuế 12.000 Thuế GTGT 10%, phí xăng 500đ/lít, dầu 300đ/lít. Chưa trả tiền cho người bán NV2: Ngày 03/1 xuất bán trực tiếp cho công ty Phước Sơn. 35.700 lít xăng 95, giá mua chưa thuế là 15.741đ/lít 24.000 lít xăng 92,giá mua chưa thuế là 15.291 đ/lít 22.500 lít Dầu Diesel, giá mua chưa thuế là 13.095đ/lít. Khách hàng chưa thanh toán tiền theo hóa đơn 00160. Gía xuất kho theo phiếu xuất 01 Áp dụng công thức trên ta có : Đơn giá bình quân sau lần nhập = (35.452 × 13.950) +(25.200 × 14.000) =13.970 ngày 02(xăng 95) 35.452 + 25.200 => giá xuất kho ngày 03 là = 35.700 × 13.970 = 498.729.000 - Cụ thể khi đề nghị xuất hàng kế toán lập phiếu xuất kho như sau: Công ty TNHH TM&DVTH Mẫu số : 03VT-3LL HÒA KHÁNH PHIẾU XUẤT KHO Ký hiệu : AA/2004T KIÊM VÂN CHUYỂN NỘI BỘ Quyển số: DN Ngày 03/01/2011 Số 013470 Liên 3 : Dùng để thanh toán Họ tên người vận chuyển : Minh Tuấn Phương tiện vân chuyển : Xe 43K - 0018 Xuất tại kho: Công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh Nhâp tại kho: CHXD Hòa Khánh STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập 1 Xăng Mogas 95KC Lít 35.700 35.700 13.970 498.729.000 2 Xăng Mogas 92KC Lít 24.000 24.000 13.688 328.512.000 3 Dầu Diezel 0,25S Lít 22.500 22.500 11.930 268.425.000 82.200 82.200 Tổng cộng 1.095.666.000 :Tổng tiền thanh toán: 1.095.666.000 Viết bằng chữ: Một tỷ không trăm chín mươi lắm triệu sáu trăm sáu mươi sáu ngàn đồng Xuất, ngày....tháng... năm 2011 Nhập, ngày....tháng... năm 2011 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM&DVTH Mẫu số : 03VT-3LL HÒA KHÁNH PHIẾU XUẤT KHO Ký hiệu : AA/2004T KIÊM VÂN CHUYỂN NỘI BỘ Quyển số: DN Ngày 03/01/2011 Số 013472 Liên 3 : Dùng để thanh toán Họ tên người vận chuyển : Phạm Sơn Phương tiện vân chuyển : Xe 43S - 8658 Xuất tại kho: Công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh Nhâp tại kho: CHXD Hòa Khánh STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập 1 XK BPHLPZ68 Lít 413 413 27.840,37 11.498.072,81 2 Tổng cộng 11.498.072,81 Tổng tiền thanh toán: 11.498.072,81 Viết bằng chữ: Mười một triệu bốn trăm chín mươi tám ngàn không trăm bảy mươi hai đồng Xuất, ngày....tháng... năm 2011 Nhập, ngày....tháng... năm 2011 Ngày tháng năm 2011 Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM&DVTH Mẫu số : 03VT-3LL HÒA KHÁNH PHIẾU XUẤT KHO Ký hiệu : AA/2004T KIÊM VÂN CHUYỂN NỘI BỘ Quyển số: DN Ngày 03/01/2011 Số 013473 Liên 3 : Dùng để thanh toán Họ tên người vận chuyển : Ngô Văn Tự Phương tiện vân chuyển : Xe 43S - 8573 Xuất tại kho: Công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh Nhâp tại kho: CHXD Hòa Khánh STT Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập 1 Xăng Mogas 92KC Lít 13.020 13.020 13.688 178.217.760 2 Tổng cộng 178.217.760 Tổng tiền thanh toán: 178.217.760 Viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi tám triệu hai trăm mười bày ngàn bảy trăm sáu mươi đồng Xuất, ngày....tháng... năm 2011 Nhập, ngày....tháng... năm 2011 Ngày tháng năm 2011 Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tương tự ta có phiếu xuất Dầu Diesel 0.25 ở số 013474 với số tiền 54.529.240 đồng Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán như sau: Công ty TNHH TM&DVTH HÒA KHÁNH COGNECO SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK 632: Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/01/2011đến ngày 31/01/2011 Chứng từ Mã số Diễn giải Số lượng Đơn giá Thành tiền Số Ngày PXK 013470 03/01 Xuất kho Xăng Mogas 95KC 35.700 13.970 498.729.000 03/01 Xuất kho Xăng Mogas 92KC 24.000 13.688 328.512.000 03/01 Xuất kho Dầu Diezel 0,25S 22.500 11.930 268.425.000 PXK 013472 06/01 XK BPHLPZ68 413 27.840,37 11.498.072,81 PXK 013473 07/01 Xăng Mogas 92KC 13.020 13.688 178.217.760 PXK 013474 09/01 Xuất kho Xăng Mogas 92KC 45.570 11.930 54.529.240 TỔNG CỘNG 2.943.870.912,81 Căn cứ phiếu xuất kho kế toán lên chứng từ ghi sổ : Công ty TNHH TM&DVTH HÒA KHÁNH COGNECO CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03 Tháng 01 năm 2011 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Thành tiền Số Ngày Nợ Có PXK 013470 03/01 Gía vốn hàng bán 632 156 1.095.666.000 PXK 013472 06/01 Gía vốn hàng bán 632 156 11.498.072,81 PXK 013473 07/01 Gía vốn hàng bán 632 156 178.217.760 PXK 013474 09/01 Gía vốn hàng bán 632 156 54.529.240 TỔNG CỘNG 2.943.870.912,81 Cuối tháng, căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành lập sổ cái TK 632 Công ty TNHH TM&DVTH HÒA KHÁNH SỔ CÁI Tháng 01/ 2011 TK: 632- Giá vốn hàng bán Ngày ghi sổ Chứng từ Diển Giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có SDĐK 0 0 30/01 03 30/01 Xuất hàng bán 156 2.943.870.912,81 30/01 04 30/01 K/C giá vốn hàng bán 911 2.943.870.912,81 Cộng số phát sinh 2.943.870.912,81 2.943.870.912,81 SDCK Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SDCK BẰNG 0 III. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh 1.1 Nội dung Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa chi phí bán hàng phát sinh tại công ty bao gồm các khoản mục chi phí như sau: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt,chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác. 1.2 Tài khoản sử dụng và chứng từ kế toán Tài khoản sử dụng:TK 641: Chi phí bán hàng Công ty sử dụng các tài khoản cấp 2 để phản ánh chi phí bán hàng như sau: TK 6411: Chi phí lương nhân viên TK 6412: Chi phí công cụ, dụng cụ TK 6413: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6414: Chi phí vận chuyển TK 6415: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6416: Chi phí khác Chứng từ kế toán: phiếu chi tiền mặt, giấy báo Nợ ngân hàng,bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, bảng khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng. 1.3 Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng Phương pháp hạch toán hàng ngày khi mới phát sinh chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng như : Tiền lương nhân viên bán hàng Chi phí điện nước,điện thoại phục vụ cho quy trình bán hàng Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa.... Căn cứ vào những nghiệp vụ đó kế toán phản ánh vào chứng từ ghi sổ : Công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh 14 Nguyễn Tri Phương –TP. Đà Nẵng BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN BÁN HÀNG Tháng 01/2011 STT Họ và tên Chức vụ Lương Phụ cấp Lương cơ bản Hệ số Trách nhiệm Độc hại 1 Nguyễn Nam NVBH 740.000 1.99 88.800 1.134.420 2 Lê Xuân Hà NVBH 740.000 2.18 88.800 1.176.00 ..... ................... ............ ................... ............ .......... Tổng cộng 25.700.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh 14 Nguyễn Tri Phương –TP. Đà Nẵng CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 06 Ngày 30/01/2011 Chứng từ Diễn giải Số liệu TK SỐ TIỀN Số Ngày Nợ Có PC01 06/01 Chi phí văn phòng phẩm 641 111 11.800.000 PC02 11/01 Chi phí điện thắp sáng 641 111 8.700.000 PC09 12/01 Chi phí điện thoại 641 111 15.650.000 PB01 30/01 Lương cho bộ phận bán hàng 641 334 25.700.000 PB12 30/01 Trích khấu hao TSCĐ 641 214 33.137.415 ..... ........ .................. ...... ......... .......... TỔNG CỘNG 809.620.500 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái tài khoản 641. Sau đó tiến hành cộng sổ nợ phát sinh Nợ – Có và kết chuyển qua TK 911. Công ty TNHH TM&DVTH HÒA KHÁNH SỔ CÁI TK: 641: Chi phí bán hàng Ngày ghi sổ Chứng từ Diển Giải TKĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 30/01 06 30/01 Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ 111 36.150.000 … 30/01 06 30/01 Lương cho bộ phận bán hàng 334 25.700.000 30/01 06 30/01 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 33.137.415 ..... ....... ........ ................. ......... ............ ............... 30/01 10 30/01 Kết chuyển TK 911 911 809.620.500 Tổng Cộng 809.620.500 809.620.500 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.1 Nội dung: Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh taọi công ty bao gồm các khoản như: Chi phí lương nhân viên, chi phí công cu, dụng cụ, chi phí chiết khấu thương mại, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí công tác, chi phí tiếp khách, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác. 2.2 Tài khoản công ty sử dụng và chứng từ kế toán: Công ty sử dụng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Công ty sử dụng các TK cấp 2 để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp như sau: TK 6421: Lương nhân viên TK 6422: Chi phí công cụ, dụng cụ TK 6423: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6424: Công tác phí TK 6425: Chi phí tiếp khách TK 6426: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6427: Chi phí khác Chứng từ kế toán sử dụng: phiếu chi tiền mặt, giấy báo Nợ ngân hàng, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương,… 2.3 Phương pháp hạch toán Tương tự với cách hạch toán của các tài khoản TK 641, kế toán lên chứng từ ghi sổ và sổ cái để kết chuyển qua TK 911 Công ty TNHH TM&DV Tổng Hợp Hòa Khánh 14 Nguyễn Tri Phương –TP.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM&DV TH Hòa Khánh.doc
Tài liệu liên quan