MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỂ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 5
I. Những vấn đề chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tại Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu XD Lý Nhân 5
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty : 5
1.1. Giai đoạn ra đời và phát triển trong cơ chế tập trung bao cấp (1971 - 1986) : 5
1.2 Giai đoạn tăng trưởng kinh tế theo cơ chế thị trường (1986 đến nay) 6
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty : 7
2.1 Đặc điểm về vốn 7
2.2 Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh và thị trường tiêu thụ sản phẩm 7
2.3 Đặc điểm về cơ sở kỹ thuật của Công ty 7
2.4 Đặc điểm về lao động 8
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, chức năng quản lý của các phòng ban trong Công ty 8
3.1 Bộ máy quản lý 8
3.2 Chức năng của các phòng ban trong Công ty 9
3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức như sau : 10
4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty: 11
II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân 12
1. Tổ chức bộ máy kế toán 12
1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty 12
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán trong bộ máy kế toán 13
1.3. Mối quan hệ giữa bộ máy kế toán và bộ máy quản lý chung 13
2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại công ty 14
2.1 Đặc điểm tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 14
2.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống chứng từ kế toán 15
2.3. Đặc điểm tổ chức sổ sách 15
2.4. Đặc điểm tổ chức hệ thống báo cáo 17
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 18
I. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty 18
1. Đặc điểm sản phẩm 18
2. Thị trường tiêu thụ 18
II. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm tại Công ty : 18
1.Phương thức tiêu thụ trực tiếp 18
2. Phương thức tiêu thụ qua các đại lý 19
III. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 19
1. Hạch toán doanh thu tiêu thụ 19
1.1 TK sử dụng 20
1.2 Phương pháp hạch toán 20
1.3 Sổ sách kế toán 20
2. Hạch toán thanh toán với khách hàng 31
2.1 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt 31
2.2 Thanh toán trả chậm 32
3. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ 40
3.1 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho 36
3.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho 36
4. Kế toán thuế GTGT 38
5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu : 41
5.1Tài khoản sử dụng 41
5.2 Phương pháp hạch toán : 41
5.3 Sổ sách kế toán 41
6. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN và xác định kết quả tiêu thụ 44
6.1Hạch toán chi phí bán hàng 44
6.1.1 Nội dung chi phí bán hàng 44
6.1.2 TK sử dụng 44
6.1.3 Phương pháp hạch toán 44
6.1.4 Sổ sách kế toán 45
6.2 Hạch toán chi phí QLDN 46
6.2.1 Nội dung chi phí QLDN 46
6.2.2 TK sử dụng 46
6.2.3 Phương pháp hạch toán 47
6.2.4 Sổ sách kế toán 48
7. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm : 49
7.1 Phương pháp tính kết quả tiêu thụ sản phẩm 49
7.2 TK sử dụng 49
7.3 Phương pháp hạch toán kết quả tiêu thụ 49
7.4 Chứng từ, sổ kế toán 50
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 58
CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 58
I ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 51
1. Những ưu điểm 51
1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý 51
1.2 Về tổ chức bộ máy kế toán 52
1.3 Về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 53
2. Những tồn tại 54
II MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY 55
1. Kiến nghị đề xuất với Công ty 55
1.1 Về khoản phải thu khách hàng 55
1.2 Về hạch toán doanh thu tiêu thụ 58
1.3 Chiết khấu thương mại 60
1.4. Đa dạng hoá phương thức bán hàng 61
1.5. Về công tác kế toán 62
2. Ý kiến hoàn thiện chế độ kế toán về kế toán bán hàng và xác định kết quả 62
KẾT LUẬN 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2950 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đỗ Hữu Thiện
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
01
Gạch Tuynel 2 lỗ A1S 210x100x60
viên
20.000
380
7.600.000
Thuế suất GTGT 10%
Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền hàng
7.600.000
760.000 8.360.000
Số tiền viết băng chữ: Tám triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số:01 GTKT-3LL
Liên 3 (dùng để thanh toán)
Ngày 16 tháng 12 năm 2007
DP/2007 0082772
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần sản xuất Vật liệu xây dựng Lý Nhân
Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Số tài khoản:
Mã số: 0100103524
Điện thoại:0351-876-887
Họ tên người mua hàng: ông Đỗ Hữu Thiện
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
01
Vận chuyển, bốc xếp
Viên
20.000
50
1.000.000
Thuế suất GTGT 5%
Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền hàng
1.000.000
50.000 1.050.000
Số tiền viết băng chữ: Một triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số:01 GTKT-3LL
Liên 3 (dùng để thanh toán)
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
DP/2007 0082775
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần sản xuất Vật liệu xây dựng Lý Nhân
Địa chỉ: Xóm - Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Số tài khoản:
Mã số: 0100103524
Điện thoại:
Họ tên người mua hàng: Đặng Hoài Nam
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thành
Địa chỉ:
Số tài khoản: 0100107271
Mã số:
Hình thức thanh toán : Trả chậm 1 tháng
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
01
Gạch Tuynel 2 lỗ A1S 210x100x60
viên
40.000
370
14.800.000
Thuế suất GTGT 10%
Cộng tiền hàng
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền hàng
14.800.000
1.480.000 16.280.000
Số tiền viết băng chữ: Mười sáu triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sau đó kế toán lập phiếu xuất kho ghi số lượng. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: lưu tại quyển
Liên 2: giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất hàng và ghi số lượng xuất kho vào thẻ kho của hàng đã xuất.
Liên 3: Giao cho người nhận
Đơn vị: Công ty CP sản xuất vật liệu XD Lý Nhân
Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam
Mẫu số: 02- VT
QĐ 15 /2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Số 1354
Nợ TK: 632
Có TK: 155
Họ tên người nhận hàng: Ông Đặng Hoài Nam
Địa chỉ: Cty TNHH TiếnThành
Lý do xuất kho: Bán hàng
Xuất tại kho: Công ty
STT
Tên hàng hoá
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4=3*2
1
Gạch Tuynel 2 lỗ 210x100x60
viên
40.000
40.000
280,88
11.235.200
Cộng
Cộng thành tiền (bằng chữ):
Xuất ngày 20 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
KTT
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.2: Mẫu phiếu xuất kho
Cuối ngày, thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho đề ghi vào cột tồn của thẻ kho (Biểu 2.3). Thẻ kho được mở hàng tháng và mở chi tiết cho từng loại thành phẩm. Đến cuối tháng thủ kho tính ra số tồn cho từng loại sản phẩm để đối chiếu với “sổ chi tiết nhập- xuất- tồn” về mặt số lượng (Biểu 2.3).
Biểu số 2.3 : Mẫu thẻ kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần Sản xuất vật liệu XD Lý Nhân
Tên kho:
Mẫu số 06- VT
QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 01/12/2007
Tờ số: 250
Tên hàng hoá: Gạch 2 lỗ 210x100x60
Đơn vị tính: viên
Mã số: G2A1S
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày Nhập Xuất
Số lượng
Ký xác nhận
SH
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
01/12
Tồn đầu kỳ
31.075
250
10/12
Nhập kho
10/11/07
750.000
781.075
353
16/12
Xuất bán-Đỗ Hữu Thiện
16/12/07
20.000
761.075
354
20/12
Xuất bán- Cty TNHH Tiến Thành
20/12/07
40.000
721.075
…
…
…….
….
…
…
….
Cộng phát sinh
1.543.990
1.453.846
Tồn cuối kỳ
121.219
Kế toán trưởng
(Ký, Họ tên)
Người nhận
(Ký, Họ tên)
Thủ kho
(Ký, Họ tên)
Sau khi nhận được chứng từ, kế toán bán hàng sẽ ghi vào sổ nhật ký chung(biểu 2.5), sổ chi tiết doanh thu (Biểu 2.6)và vào sổ cái TK 511(Biểu 2.7).
Sổ chi tiết doanh thu : Sổ này được mở chi tiết theo từng mặt hàng, các chỉ tiêu được phản ánh trên sổ này giúp ta biết được doanh thu của mỗi loại sản phẩm.
Biểu 2.4 :
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN
Quý IV năm 2007
STT
Tên sản phẩm
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Gạch 2 lỗ 210x100x60
A1S
A1H
A1N
A2S
A2H
404.691
18.470
1.228
0
674.130
113.670.894
4.533.257
346.988
0
181.549.895
3.637.475
191.895
15.970
352.415
1.556.180
1.112.121.867
60.562.833
4.999.981
107.878.679
455.864.436
3.920.947
206.923
16.300
330.880
2.198.850
1.189.027.178
64.030.985
5.067.775
101.286.544
628.423.180
121.219
3.442
898
21.535
31.460
36.765.583
1.065.105
279.194
6.592.135
8.991.151
2
.....
.....
....
3
Gạch đặc D50
A1S
A2
274.038
24.590
127.123.118
11.258.878
87.312
1.200
46.829.485
662.280
361.350
25.790
173.952.603
11.921.158
0
0
0
0
4
Gạch đặc D60
A1S
A1H
A2
13.818
700
9.290
8.237.162
357.719
5.247.710
1.475
0
0
1.034.063
0
0
15.293
307
7.700
9.271.225
156.885
4.349.555
0
393
1.590
0
200.834
898.155
.....
.....
....
Tổng cộng
1.545.324
571.769.880
6.965.066
2.099.771.488
8.232.465
2.553.750.645
277.925
117.790.723
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.5 Trích sổ NKC các nghiệp vụ về bán hàng
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2007
ĐVT : VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
...
...
...
...
...
...
05/12
PC 1332
Chi lương nhân viên BH
334
1111
13.564.320
13.564.320
……
16/12
PC 1369
Mua văn phòng phẩm cho BP BH
6418
1111
500.000
500.000
16/12
HĐ 0082771, PT1032
Bán gạch G2A1S– Đỗ Hữu Thiện
1111
511
33311
8.360.000
7.600.000
760.000
16/12
HĐ 0082772, PT1032
Vận chuyển-Đỗ Hữu Thiện
1111
511
33311
1.050.000
1.000.000
50.000
….
19/12
PC 1377
Chi phí sửa chữa nhà VP
6428
1111
7.000.000
7.000.000
20/12
HĐ 0082775
Bán gạchG2A1S-Cty TNHH Tiến Thành
131
511
33311
16.280.000
14.800.000
1.480.000
21/12
HĐ0082776
Bán gạchG2A1H- A Sinh
131
33311
511
6.600.000
600.000
6.000.000
...
...
...
...
...
...
Cộng chuyển sang trang sau
BIỂU 2.6 SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Đối tượng: Gạch 2 lỗ (G2A1S)
Quý IV/07
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
…..
HĐ 0082771
16/12/07
Bán gạch- Đỗ Hữu Thiện
1111
7.600.000
HĐ 0082772
16/12/07
Vận chuyển, bốc xếp
1111
1.000.000
HĐ 0082775
20/12/07
Bán cho Cty TNHH Tiến Thành
131
14.800.000
…..
Cộng
1.589.959.860
- Qua số liệu ở các sổ chi tiết kế toán tổng hợp lên Sổ cái TK 511 (Biểu 2.7)
BIỂU 2.7:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản:511 – Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
05/10
PT 924
Cty Châu Giang trả tiền HĐ986
1111
38.927.200
……
16/12
HĐ 0082771
Bán gạch – Đỗ Hữu Thiện
1111
7.600.000
16/12
HĐ 0082772
Vận chuyển-Đỗ Hữu Thiện
1111
1.000.000
….
20/12
HĐ 0082775
Bán gạch-Cty TNHH Tiến Thành
131
14.800.000
...
...
...
...
...
...
31/12
K/C
KC DT HB bị trả lại 531→511
531
14.000.000
31/12
K/C
KC 511→911
911
3.103.868.663
Số PS trong kỳ
3.117.868.663
3.117.868.663
2. Hạch toán thanh toán với khách hàng
Các phương thức thanh toán tiền hàng :
Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt:
Phương thức này áp dụng cho các KH mua với khối lượng nhỏ, không thường xuyên hoặc những khách hàng đáp ứng được yêu cầu thanh toán ngay. Phương thức thanh toán này đảm bảo cho Công ty việc thu hồi vốn nhanh, hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn.
Đối với khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt :
Kế toán tổng hợp viết phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên, 1 liên giao cho khách hàng, 1liên dùng để ghi sổ và 1 liên lưu tại cuống phiếu.
Kế toán trưởng ký vào phiếu thu
Thủ quỹ thu tiền, ký vào phiếu thu rồi chuyển cho kế toán tổng hợp.
Kế toán tổng hợp ghi sổ quỹ và bảo quản, lưu trữ.
Người nộp tiền
KT tổng hợp
Thủ quỹ
KT trưởng
KT tổng hợp
Ký duyệt
Phiếu thu
Thu tiền
Ghi sổ
Ví dụ: Ngày 16/12/07 ông Đỗ Hữu Thiện thanh toán tiền mua hàng vào ngày 16/12/07, hoá đơn GTGT số 0082771, 0082772 là 9.410.000đồng bằng tiền mặt.
Khi đó, kế toán tại phòng Tài chính kế toán lập “Phiếu thu” rồi ghi vào “Sổ thu tiền mặt”, thủ quỹ nhận tiền và ghi vào “Sổ quỹ tiền mặt”.
Biểu số 2.8: Mẫu phiếu thu
Đơn vị: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân
Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân – Hà Nam
Mẫu số 01-TT
QĐ 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006
Quyển số:8
Số:1132
PHIẾU THU
Ngày 16 tháng 12 năm 2007
Nợ TK 1111 9.410.000
Có TK 511 8.600.000
Có TK 33311 810.000
Họ tên người nộp tiền: Ông Đỗ Hữu Thiện
Địa chỉ:
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 9.410.000
Viết bằng chữ: Chín triệu bốn trăm mười ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: 1 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: (viết bằng chữ): Chín triệu bốn trăm mười ngàn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Thanh toán trả chậm
Những khách hàng có quan hệ thường xuyên, giữ được uy tín của Công ty khi mua hàng có thể chấp nhận cho thanh toán chậm trả. Trên hợp đồng mua bán hàng hoá của khách hàng với Công ty đã quy định rõ trách nhiệm của khách hàng về các khoản nợ, thời hạn thanh toán, hình thức thanh toán.
Đối với khách hàng này, kế toán sử dụng : “Sổ chi tiết TK 131” cùng “Bảng tổng hợp công nợ phải thu” để theo dõi số phải thu của khách hàng.
Để tiện cho việc quản lý, theo dõi, kế toán mở chung 1 sổ cho tất cả các khách hàng, trong đó mỗi khách hàng mở trên một trang sổ riêng.
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, giấy nhận nợ và các chứng từ có liên quan kế toán bán hàng ghi vào sổ Nhật ký chung và lên sổ chi tiết TK 131 từ đó vào “Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng”(biểu số 2.9) và vào sổ cái TK 131 để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.
Như ví dụ ngày 19/12/2007 bán hàng trả chậm cho công ty TNHH Tiến Thành. Quy trình vào sổ như sau:
BIỂU 2.9
CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
Đối tượng: Công ty TNHH Tiến Thành(KHT05)
Quý IV/2007
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
36.852.965
……
…
HĐ0082775
20/12/07
Bán gạch
5111
14.800.000
33311
1.480.000
PT 2156
21/12/07
Thanh toán tiền hàng HĐ 11325
1111
27.584.235
……..
…
Cộng PS:
132.569.325
87.544.290
Số dư cuối kỳ:
81.878.000
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
NGƯỜI GHI SỔ
(ký, họ tên)
Đồng thời, kế toán tổng hợp sẽ vào Sổ cái TK 131 (Biểu 2.10).
BIỂU 2.10:
CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN
SỔ CÁI
TK 131 – Phải thu khách hàng
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số tiền
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đkỳ :
177.680.781
…
…
…
…
…
…
NK 1255
10/11
Nhập hàng bán trả lại
531
33311
14.000.000
1.400.000
HĐ
0082775
20/12
Bán gạch –Cty TNHH Tiến Thành
511
33311
14.800.000
1.480.000
HĐ
0082776
21/12
Bán gạch -A Sinh
511
33311
6.000.000
600.000
…
…
…
…
…
…
Số phát sinh
2.100.370.464
1.888.051.245
Số dư Ckỳ
390.000.000
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
NGƯỜI GHI SỔ
(ký, họ tên)
Cuối kỳ kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng ( Biểu 2.11) :
Biểu số 2.11:
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TK 131 - Phải thu khách hàng
Quý IV năm 2007
STT
Tên khách hàng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Cty TNHH Tân Việt
0
302.442.895
273.571.304
28.871.591
2
HTX Hoà Hậu
5.647.200
10.357.895
8.567.895
7.437.200
3
Anh Dương Văn Sơn
6.000.000
6.000.000
0
4
Cao Quốc Trí
5.247.134
5.247.134
........
…………
15
Cty TNHH Hoà An
25.357.862
25.357.862
16
Trường THPT Nam Lý
0
500.000.000
356.000.000
144.000.000
17
Cty Châu Giang
0
250.000.000
250.000.000
0
18
Cty TNHH Tiến Thành
36.852.965
132.569.325
87.544.290
81.878.000
19
Cty CP đầu tư XD và PT nông thôn
91.000.000
91.000.000
20
Bùi Văn Minh
19.194.163
2.000.000
17.194.163
........
………..
…………..
……….
Tổng cộng
177.680.781
2.100.370.464
1.888.051.245
390.000.000
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
3. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ
3.1 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ( kỳ được xác định ở đây là quý).
3.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho
Công ty xác định trị giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ cho từng loại gạch theo công thức :
Đơn giá BQ
=
Trị giá TP tồn kho ĐK + Trị giá TP nhập kho trong kỳ
Số lượng TP tồn kho ĐK + Số lượng TP nhập kho trong kỳ
Trị giá TP xuất kho trong kỳ
=
Đơn giá BQ
´
Số lượng thành phẩm thực tế xuất kho trong kỳ
Đơn giá BQ được xác định cho từng loại gạch. Đơn giá này được xác định vào cuối quý và kế toán chi phí, tính giá thành tiến hành ghi sổ giá vốn một lần. Vì vậy không phải kê số lần xuất mà chỉ cần căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất trên thẻ kho, phiếu xuất và sổ chi tiết thành phẩm để tính ra giá vốn của từng loại thành phẩm xuất trong kỳ.
Ví dụ: Quý IV năm 2007 ta có số liệu:
Gạch 2 lỗ nhỏ A1S kích thước 210x100x60 :
Chỉ tiêu
Viên
Trị giá (đ)
Tồn kho đầu kỳ
404.691
113.670.894
Nhập kho trong kỳ
3.637.475
1.112.121.867
Đơn giá BQ
=
113670894 + 1112121867
404691 + 3637475
=
303,25 đ/viên
Trong quý IV xuất bán 3.920.947viên gạch G2A1S:
Giá vốn G2A1S = 3.920.947*303,25 = 1.189.027.178 Đ.
3.3 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán
Sau mỗi nghiệp vụ bán hàng, kế toán ghi sổ giá vốn theo giá tạm tính( giá BQ của kỳ trước) theo bút toán :
Nợ TK 632 : GVBH
Có TK 154,155 :
Cuối quý, sau khi xác định được giá vốn hàng xuất bán, kế toán xác định chênh lệch giá vốn so với giá tạm tính và tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ cái GVHB.
BIỂU 2.12 SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Đối tượng: Gạch 2 lỗ(G2A1S)
Quý IV/2007
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
16/12/07
XK 1351
Bán gạch-Đỗ Hữu Thiện
155
5.617.600
…..
20/12/07
XK 1354
Bán gạch-Cty TNHH Tiến Thành
155
11.235.200
…..
31/12/07
ĐC
Điều chỉnh chênh lệch GVHB
155
87.711.584
31/12/07
K/C
KCTK632 ->911
911
1.189.027.178
Số PS trong kỳ
1.189.027.178
1.189.027.178
Kế toán sẽ vào Sổ cái TK 632 (Biểu 2.12)
BIỂU 2.13: SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
16/12/07
XK 1351
Bán gạch-Đỗ Hữu Thiện
155
5.617.600
…..
20/12/07
XK 1354
Bán gạch-Cty TNHH Tiến Thành
155
11.235.200
…..
31/12
K/C
KCTK 632 ->911
911
2.553.750.645
Số PS trong kỳ
2.564.550.645
2.564.550.645
4. Kế toán thuế GTGT
* Phương pháp tính thuế GTGT
Hiện nay, Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy, khi sản phẩm được tiêu thụ thì bên cạnh việc phản ánh giá vốn, doanh thu, kế toán phải hạch toán thuế GTGT. Ở Công ty đang áp dụng các mức thuế 5%, 10%.
Công ty tính thuế và nộp thuế GTGT hàng tháng, do đó thuế GTGT hàng tháng được tính theo công thức:
Thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
* TK sử dụng :
Để hạch toán thuế GTGT của thành phẩm bán ra, kế toán sử dụng TK 1331- Thuế GTGT đầu vào và TK 33311-Thuế GTGT đầu ra.
Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan kế toán tại phòng Tài chính kế toán lập “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào” và “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra” và ghi vào sổ chi tiết TK 133 và sổ chi tiết TK 3331. Sau đó căn cứ vào các bảng kê, kế toán tổng hợp lập tờ khai thuế GTGT làm thành hai bản(một bản gửi cho chi cục thuế, một bản lưu tại Công ty).
Căn cứ lập tờ khai thuế là tờ khai thuế tháng trước, bảng kê chứng từ hóa đơn hàng hoá mua vào, bán ra tháng này, chứng từ nộp thuế tháng trước.
* Cách lập bảng kê hoá đơn chứng từ hoá đơn hàng hóa bán ra (Biểu 2.14)
Bảng kê này được lập căn cứ vào hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra trong tháng.
Cách ghi: Ghi theo thứ tự hàng hoá bán ra
BIỂU 2.14
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA BÁN RA (GTGT)
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tên cơ sở: Công ty CP sản xuất vật liệu XD Lý Nhân
Địa chỉ:Lý Nhân - Hà Nam
Mã số: 0100103524
Số
Ngày
Tên người mua
DSbán ra
(chưa có thuế)
Thuế
GTGT
Ghi
chú
….
0082771
16/12/07
Đỗ Hữu Thiện
7.600.000
760.000
0082772
16/12/07
Đỗ Hữu Thiện
1.000.000
50.000
….
…
…..
0082775
20/12/07
Cty TNHH Tiến Thành
14.800.000
1.480.000
…
…
…
…
…
Tổng cộng
1.103.420.650
101.419.449
* Cách lập bảng kê hoá đơn chứng từ hoá đơn hàng hóa mua vào (Biểu 2.15)
BIỂU 2.15
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA MUA VÀO (GTGT)
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày31/12/2007
Tên cơ sở: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân
Địa chỉ:
Mã số: 0100103524
Chứng từ gốc
Tên đơn vị người bán
Thuế GTGT
đầu vào
Ghi chú
Số
Ngày
….
……
1121
15/12
Dầu Diezel (CH xăng dầu NN )
481.000
1122
15/12
Cty CP XD và KT than qua lửa NBình
1.384.000
…
…
…
…
…
Tổng cộng
63.567.250
Bảng kê này được ghi theo trình tự thời gian.
* Cách lập tờ khai thuế GTGT
Căn cứ vào bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào, bán ra kế toán tổng hợp kê khai vào các chỉ tiêu tương ứng.
Khi có thông báo thuế của cơ quan thuế, kế toán thanh toán thực hiện trích chuyển từ TK 1121 (tiền gửi ngân hàng tiền VNĐ vào kho bạc Nhà nước)
Kế toán theo dõi thuế và các khoản phải nộp Nhà nước trên sổ NKC và sổ cái TK 333 (Biểu 2.16 - sổ cái TK 3331)
BIỂU 2.16
CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản:3331 – Thuế GTGT
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
có
Số dư đầu kỳ
24.653.302
...
...
...
...
...
...
10/11
NK1255
Nhập hàng bán bị trả lại GĐ D50
131
1.400.000
16/12
HĐ0082771
Bán gạch- Đỗ Hữu Thiện
1111
760.000
16/12
HĐ0082772
Bán gạch- Đỗ Hữu Thiện
1111
50.000
...
...
...
...
...
...
31/12
K/C
Kết chuyển thuế GTGT đầu vào tháng 12
1331
63.567.250
Số PS trong kỳ
271.868.420
298.163.600
Số dư cuối kỳ
50.948.482
5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu :
Các khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng của Công ty chỉ có hàng bán bị trả lại không có tài khoản chiết khấu bán hàng và giảm giá hàng bán.
Phương pháp hạch toán hàng bán bị trả lại: Do phương thức tiêu thụ và các ưu đãi của Công ty dành cho khách hàng mà sau khi mua hàng (trong vòng 1 tuần) nếu khách hàng thấy có sự nhầm lẫn về kích cỡ, loại sản phẩm … thì khách hàng có thể đem trả lại hàng đã mua đó cho Công ty.
Trị giá của hàng bán bị trả lại tính theo đúng giá bán ghi trên hoá đơn và được tính theo công thức sau:
Trị giá số hàng bán bị trả lại
=
Số lượng hàng bị trả lại
X
Đơn giá bán
5.1Tài khoản sử dụng :
Hạch toán hàng bán bị trả lại sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại
5.2 Phương pháp hạch toán :
Việc hạch toán, KT bán hàng lập bảng kê phiếu hàng bán bị trả lại và ghi sổ như sau :
Khi Công ty nhận lại số hàng bán bị trả lại và tiến hành nhập kho :
Nợ TK 155 – Nhập kho thành phẩm
Có TK 632 - GVHB bị trả lại
- Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại :
Nợ TK 531 - Doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải trả cho KH tương ứng với số DT của hàng bán bị trả lạicủa hàng trả lại
Có TK 111, 131 :
Do Công ty luôn trú trọng đến chất lượng sản phẩm và luôn có công tác kiểm tra hàng trước khi xuất nên việc phát sinh các nghiệp vụ về hàng bán bị trả lại chiếm tỷ trọng không nhiều.
5.3 Sổ sách kế toán
Khi khách hàng trả lại hàng đã mua phải lập “ Biên bản trả lại hàng”, trong đó ghi rõ lý do trả lại hàng. Khi công ty chấp nhận thì kế toán lập “phiếu nhập kho” cho số hàng bán bị trả lại. Thủ kho sẽ nhập hàng và ghi vào thẻ kho về số lượng. Công ty mở sổ chi tiết TK 531 cho các loại hàng hoá để nắm bắt cụ thể số lượng hàng bán bị trả lại, có biện pháp xử lý kịp thời tránh bán sản phẩm không đảm bảo chất lượng cho khách hàng và nâng cao uy tín cho Công ty.
Ví dụ: Ngày 05/11/07 ông Trần Huy Đạt mua 20.000 gạch đặc D60, giá bán chưa thuế là 700đồng/viên theo hoá đơn số 0082746, thuế 10%. Do hàng hoá không đúng chủng loại ký kết trong hợp đồng số 11562 nên ngày 10/11/07 ông Đạt đã trả lại cho Công ty sau khi đã lập “Biên bản trả lại hàng” được Công ty đồng ý và hàng đã được nhập kho trong ngày 10/11/07 và Công ty đã tiến hành đổi hàng cho KH.
Kế toán căn cứ phiếu hàng bán bị trả lại để ghi sổ nhật ký chung, đồng thời ghi sổ cái TK 531:
Đơn vị: Công ty Cổ phần CP sản xuất VL XD Lý Nhân
Địa chỉ:
BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG
Ngày 10 tháng 11 năm 2007
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng và phiếu thu tiền hàng do Công ty Cổ phần sản xuất VL XD Lý Nhân.
Căn cứ vào sự kiểm tra của hai bên giao nhận hàng
Ngày 05/11/2007, tôi là Trần Huy Đạt đã mua 20.000 gạch đặc D60 với tổng trị giá 15.400.000 theo hoá đơn số số 0082746 nhưng Công ty lại giao hàng cho tôi là 20.000 gạch đặc D50 sai quy cách sản phẩm
STT
Tên hàng, chủng loại, quy cách
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch đặc D50
viên
20.000
700
14.000.000
Cộng tiền hàng
14.000.000
Tiền thuế GTGT
1.400.000
Tổng tiền
15.400.000
Viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn.
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.17 :
Biểu 2.17:
Đơn vị: Công ty Cổ phần SX VL XD Lý Nhân
Địa chỉ:
Mẫu số: 01- VT
QĐ 15 QĐ/BTC
Ngày 20/03/2006
PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Ngày 10 tháng 11 năm 2007
Họ tên người giao hàng: Ông Trần Huy Đạt
Địa chỉ:
Theo hoá đơn số: 0082746
Nội dung: Nhập lại kho
Nhập tại kho:
STT
Tên hàng
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Gạch đặc D50
viên
20.000
20.000
Tổng
Số tiền bằng chữ: .
Nhập ngày 10 tháng 11 năm 2007
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Biểu 2.19
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 531 - Hàng bán bị trả lại
Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
10/11
NK 1255
Nhập hàng bán trả lại HĐ 11562
131
14.000.000
31/12
K/C
KC Hàng bán trả lại 531→511
511
14.000.000
Số PS trong kỳ
14.000.000
14.000.000
6. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN và xác định kết quả tiêu thụ
6.1Hạch toán chi phí bán hàng
6.1.1 Nội dung chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Chi phí bán hàng ở Công ty bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng (lương, phụ cấp, thưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ), khấu hao TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc xếp, quảng cáo, tiếp khách, ..., chi phí bằng tiền khác.
TK sử dụng :
Để tập hợp chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641(chi phí bán hàng)
TK 641 được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí sau :
TK 641-1 : Chi phí nhân viên : Theo dõi toàn bộ tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương( như : tiền ăn ca …). Các khoản tính cho quỹ BHXH, BHYT,… của nhân viên bán hàng, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ.
TK 641-2 : Chi phí vật liệu : Xăng dầu xe,…
TK 641-3 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng như : bút, mực, giấy…
TK 641-4 : Chi phí khấu hao TSCD : là chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như : nhà cửa, nhà kho, phương tiện vận tải,…
TK 641-7 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 641-8 : Chi phí bằng tiền khác : Là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng, ngoài các chi phí kể trên
6.1.3 Phương pháp hạch toán :
- Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, vận chuyển…
Nợ TK 641(6411) :
Có TK 334, 338 (3382, 3383, 3384) :
- Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng:
Nợ TK 641(6412) :
Có TK 152 :
- Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho khâu bán hàng :
Nợ TK 641(6413) :
Có TK 153 : Xuất dùng với giá trị nhỏ, phân bổ 1 lần.
Có TK 142, 242 : Xuất dùng phân bổ nhiều lần
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng( nhà kho, phương tiện vận tải,..)
Nợ TK 641(6414):
Có TK 214
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí điện thoại, Fax, chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ … có giá trị k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12886.doc