Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh năm 2008 của công ty TNHH Nam Đàn

Công ty đã có trụ sở chính tại thị xã Hà Giang thuận lợi cho quan hệ giao lưu về mọi mặt được sự quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo và chính quyền địa phương, đồng thời được sự lãnh đạo nhiệt tình sáng suốt của ban lãnh đạo công ty, cùng với sự đoàn kết lòng nhiệt thành của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Tuy nằm trên địa bàn có nhiều khó khăn và thiếu thốn song nguồn lực rất dồi dào và nhiều điều kiện thuận lợi để đa dạng hoá lĩnh vực ngành nghề sản xuất kinh doanh.

doc38 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2654 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh năm 2008 của công ty TNHH Nam Đàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oá mua dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. + Nếu mua hàng trong nước kế toán ghi: Nợ TK 156: Giá mua bao gồm cả thuế. Có TK 111, 112, 331....: Tổng giá thanh toán. + Nếu mua hàng nhập khẩu kế toán ghi: Nợ TK 156 (1561): Giá mua chưa có thuế. Có TK 111, 112, 331. Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt. Có TK: 3333 Thuế xuất nhập khẩu. Đồng thời phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ. Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 3331: Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Trường hợp đã nhận được hoá đơn của người bán nhưng chưa nhận được hàng thì căn cứ hoá đơn ghi: Nợ TK 151: Hàng mua đang đi trên đường (Giá chưa thuế) Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán. + Sang kỳ sau khi hàng hoá mua ngoài đang đi trên đường về nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 156 (1561): Hàng hoá. Có TK 151 : Hàng mua đang đi trên đường. + Nếu hàng hoá mua ngoài không đúng phẩm chất khi trả lại được giảm giá: Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị Hàng hoá. Có TK 156 (15612): Giá chưa có thuế. Có TK 133: : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. + Các chi phí mua hàng hoá: Nợ TK 156 (1562): Hàng hoá. Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán. * Khi tiêu thụ hàng hoá: - Phản ánh giá vốn của hàng hoá: Nợ TK 632: Giá vốn hàng hoá. Có TK 156: Giá vốn hàng hoá. - Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng hoá. Có TK 511, 512: Doanh thu chưa có thuế. Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp. - Nếu hàng hoá chịu thuế theo phương pháp trực tiếp và hàng hoá không chịu thuế GTGT: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh toán. Có TK 511, 512 Tổng doanh thu. - Khi xuất kho hàng hoá gửi bán hoặc xuất kho cho các đại lý, đơn vị nhận ký gửi: Nợ TK 157: Giá trị hàng hoá gửi đi bán. Có TK: 156: Giá trị hàng hoá gửi đi bán. - Khi đại lý tiêu thụ được hàng hoá: + Phản ánh giá vốn hàng hoá: Nợ TK 632: Giá vốn của hàng hoá. Có TK 157: Giá vốn của hàng hoá. + Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng bán. Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp. Có TK 511, 512 Tổng doanh thu chưa co thuế. + Các khoản hoa hồng chi cho các đại lý: Nợ TK 641: Triết khấu bán hàng. Có TK 111, 112,131.. * Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động khác: Nợ TK 511 Nợ TK 515 Nợ TK 711 Có TK 911 - Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Nợ TK 911 Có TK 632 Có TK 641 Có TK 642 - Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác. Nợ TK 911 Có TK 635 Có TK 811 - Cuối kỳ xác định kết quả lợi nhuận. Lãi: Nợ TK 911 Có TK 421 Lỗ: Nợ TK 421 Có TK 911 ( Phần lý thuyết trên em lấy từ giáo trình + bài giảng của cô giáo bộ môn "Kế toán Doanh nghiệp sản xuất") 1.3.2. Chứng từ sử dụng. + Phiếu nhập kho. Đơn Vị:................................... Địa Chỉ:.................................. PHIẾU NHẬP KHO Ngày.......tháng...... năm........ Nợ TK..................... Số:........... Có TK...................... Họ tên người giao hàng:......................................... Địa chỉ:............................... Theo hợp đồng số:............................................................................................... Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư dụng cụ, sản phẩm hàng hoá Mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập Cộng Tổng Số tiền bằng chữ ............................................................................. Số chứng từ kèm theo:......................................................................................... Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) + Phiếu xuất kho. Đơn Vị:................................... Địa Chỉ:.................................. PHIẾU XUẤT KHO Ngày.......tháng...... năm........ Nợ TK..................... Số:........... Có TK...................... Họ tên người nhận hàng:......................................... Địa chỉ:.............................. Theo hợp đồng số:............................................................................................... Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư dụng cụ, sản phẩm hàng hoá Mã số ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực nhập Cộng Tổng Số tiền bằng chữ :..................................................................................... Số chứng từ kèm theo:......................................................................................... Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) + Chứng từ ghi sổ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: Ngày ...... tháng ....... năm..... ĐVT:............ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Cộng Kèm theo.......... chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) + Sổ cái. SỔ CÁI Năm: Tên tài khoản:.......... Số hiệu: .................... ĐVT:............ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản Đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Cộng Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) CHƯƠNG II THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH NAM ĐÀN 2.1 Một số vấn đề chung về công ty TNHH Nam Đàn 2.1.1 Lịch sử hình thànhề và phát triển của công ty TNHH Nam Đàn Công ty TNHH Nam Đàn là một doanh nghiệp dân doanh được thành lập từ năm 2002 với giấy đăng ký kinh doanh số 10-02-000070. Trụ sở chính của công ty đặt tại Tổ 15 – Phường Nguyễn Trãi – thị xã Hà Giang – tỉnh Hà Giang. Điện thoại: 0219.3211.255 Fax: 0219.3809.255 Công ty TNHH Nam Đàn được ra đời trong bối cảnh tỉnh Hà Giang đang cùng đất nước đi lên trong công cuộc đổi mới. Với sự phát triển chung của tỉnh nhà, Công ty TNHH Nam Đàn cũng không ngừng lớn mạnh. Quá trình kinh doanh của công ty đã đáp ứng được nhu cầu về quy mô sản xuất, không ngừng tăng cường năng lực quản lý và điều hành sản xuất, do đó sản xuất kinh doanh ngày càng có lãi, thu nhập của người lao động ngày càng được nâng lên và công ty cũng đóng góp nhiều cho xã hội. Với sự phát triển đi lên phục vụ cho nền kinh tế địa phương, công ty TNHH Nam Đàn đã đăng ký và mở rộng thêm các ngành nghề sản xuất kinh doanh: - Xây dựng các công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, thủy điện nhỏ - Xây dựng các công trình điện đến 35 kV - Sản xuất cửa hoa xếp, cửa INOX, khung nhà bằng thép - Kinh doanh thương mại tổng hợp - Chế biến nông, lâm sản - Xây dựng các công trình điện đến 110kV - Mua, bán phụ tùng thiết bị, sửa chữa máy thi công phục vụ công trình. * Những thuận lợi: Công ty đã có trụ sở chính tại thị xã Hà Giang thuận lợi cho quan hệ giao lưu về mọi mặt được sự quan tâm và tạo điều kiện giúp đỡ của các cấp lãnh đạo và chính quyền địa phương, đồng thời được sự lãnh đạo nhiệt tình sáng suốt của ban lãnh đạo công ty, cùng với sự đoàn kết lòng nhiệt thành của toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty. Tuy nằm trên địa bàn có nhiều khó khăn và thiếu thốn song nguồn lực rất dồi dào và nhiều điều kiện thuận lợi để đa dạng hoá lĩnh vực ngành nghề sản xuất kinh doanh. * Những khó khăn: Kinh doanh trên địa bàn miền núi phức tạp,giao thông đi lại khó khăn, nên các công chình xây dựng đã ngốn một khoản kinh phí không nhỏ khiến cho công ty khó khăn về tài chính, điều kiện tự nhiên không thuận tiện cho việc xây dựng các công trình. Quá trình phát triển của công ty được thể hiện qua biểu sau: Bảng 2.1 – Một số chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển của công ty: Đơn vị tính: 1000đ STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 So sánh 2008 với 2007 Giá trị % 1 Sản lượng mặt hàng XDCB Công trình 4 6 7 1 116 -XD các công trình đường - XD các công trình thuỷ lợi - XD sửa chữa công trình nhỏ 2 1 4 2 3 1 3 -1 -1 3 50 50 _ 2 Doanh thu 1000đ 2.936.760,3 4.622.586,9 5.160.781,4 538.194,5 111,64 3 Lợi nhuận trước thuế 1000đ 810.760,3 888.586,9 1.021.781,4 133.194,5 114,99 4 Giá trị TSCĐ bình quân năm 1000đ 2.669.885,8 2.708.000,8 2.843.568,6 135.567,8 105 5 TSHH bình quân năm 1000đ 1.252.365 1.548.687 1.754.369 205.682 113,28 6 Số lao động bình quân năm Người 62 64 68 4 106,25 7 Tổng chi phí SX trong năm 1000đ 2.126.000 3.734.000 4.139.000 405.000 110,85 8 Hiệu quả sử dụng TSCĐ (LN/TSCĐBQ) % 0.314 0,2379 0,2469 0,009 1,0378 9 Hiệu quả sử dụng TSCĐ (DT/TSCĐBQ) % 1,3814 1,2379 1,2469 0,009 1,0072 (nguồn gốc bảng cân đối kế toán) Qua số liệu trên ta thấy qua số liệu trên ta thấy rằng công ty có kết cấu khá hợp lý thể hiện qua các năm, năm sau cao hơn năm trước điều này thể hiện qua các chỉ tiêu sau: - Doanh thu năm 2007 là 4.622.586,9ngđ, năm 2008 là 5.160.781,4ngđ, so sánh giữa 2 năm ta thấy năm 2008 do ảnh hưởng thu tăng lên 111,64% tương đương với 538.194,5ngđ do nhận thầu các công trình tăng lên và do các chính sách của công ty đối với người lao động nên đây là một điều kiện hết sức quan trọng để khẳng định doanh nghiệp trụ vững hay không trong nền kinh tế thị trường. - Lợi nhuận kế toán trước thuế năm2007 là 888.586ngđ năm 2008 là 1.021.781,4ngđ, so sánh giữ 2 năm ta thấy năm 2008 tăng lên 14,99% tương ứng với 133.567,8ngđ góp phần đóng góp cho nhà nước. Song đối với doanh nghiệp tỷ lệ này so với doanh thu không đáng kể. - Giá trị TSCĐ bình quân trong năm 2007 là 2.708.000,8ngđ năm 2008 là 2.843.568,6ngđ so sánh giứa 2 năm tăng lên 105% tương đương với 135.567,8ngđ chứng tỏ doanh nghiệp đã mua thêm thiết bị máy móc để phục vụ cho các công trình. - Tài sản ngắn hạn bình quân năm 2007 là 1.548.687ngđ năm 2008 là 1.750.369ngđ so sánh giữa 2năm ta thấy tăng lên 113,28% tương đương 205.682ngđ chứng tỏ doanh nghiệp làm ăn có hiệu qủa nên đã trang bị thêm máy móc thiết bị . - Số lao động bình quân năm 2007 là 64 người năm 2008 là 68 người. So sánh giữa 2 năm ta thấy số công nhân tăng lên 106,25% tương đương 4 người. Ta thấy số công nhân lao động ngày càng tăng lên chứng tỏ doanh nghiệp đang làm ăn có hiệu quả. - Chi phí sản xuất qua các năm tăng lên cùng với sự tăng lên từng năm của doanh nghiệp. doanh thu năm 2007 là 3.734.000ngđ năm 2008 là 4.139.000ngđ với tỷ lệ là 110,85% tương đương với 405.000ngđ. như vậy doanh nghiệp đã có các công trình tăng lên, nên chi phí cũng tăng lên. - Hiệu quả sử dụng TSCĐ (= LN /TSCĐBQ) năm 2008 giảm đi lên so với năm 2007 với tỷ lệ là 1,0378% mặc dù vậy vẫn phải xem xét hiệu quả sử dụng TSCĐ. - Hiệu quả sử dụng TSCĐ (=DT/ TSCĐBQ ) tăng lên năm 2008 so với năm 2007 với tỷ lệ 1,0072%. 2.1.2 Nhiệm vụ đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Nam Đàn Đặc điểm tình hình sản xuất kinh doanh của công ty . - Giấy phép kinh doanh : 1002000070 Cấp năm 2002. do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Giang cấp. - Kinh doanh xây dựng công trình dân dụng nhà ở, cầu đường giao thông thuỷ lợi, thuỷ điện nhỏ kinh doanh thương mại, mua bán phụ tùng thiết bị, sửa chữa máy thi công phục vụ công trình 2.1.3 Cơ sở vật chất của công ty Cơ sở vật chất của công ty được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1.2 – Kết cấu TSCĐ của Công ty năm 2008 ĐVT:1000đ STT Loại tài sản Nguyên giá Tỷ trọng (%) Giá trị còn lại Tỷ lệ GTCL (%) 1 Nhà cửa vật kiến trúc 1.100.047,9 38,6 949.272,2 86,29 2 Máy móc thiết bị 613.359,9 21,6 462.584,7 75,42 3 Phương tiện vận tải 923.126,9 32,5 772.351,9 83,67 4 Thiết bị quản lý 207.033,9 7,3 56.258,6 27,17 Tổng cộng 2.483.568,6 100 2.240.467,7 90,21 ( nguồn gốc: Báo cáo tài chính năm 2008 ) Qua bảng số liệu trên cho ta thấy sự phân bố TSCĐ của công ty là hợp lý phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ yếu là công trình công nghiệp dân dụng nhà ở, cầu đường giao thông thuỷ lợi thuỷ điện nhỏ kinh doanh thương mại tổng hợp, mua bán phụ tùng thiêt bị sửa chữa máy thi công phụ vụ công trình - Nhà của vật kiến trúc : 1.100.047,9 ngđ, chiếm 38,6% tỷ trọng giá trị còn lại 949.272,2 ngđ chiếm 86,29% tỷ lệ giá trị chênh lệch. - Máy móc thiết bị: 613.359,9 ngđ , chiếm 21,6% tỷ trọng. Giá trị còn lại 462.584,7 ngđ chiếm 75,42% tỷ lệ giá trị chênh lệch. - Phương tiện vận tải: 923.126,9 ngđ, chiếm 32,5% tỷ trọng. Giá trị còn lại 772.351,9 ngđ chiếm 83,67% tỷ lệ giá trị chênh lệch. - Thiết bị quản lý: 207.033,9 ngđ, chiếm 7,3% tỷ trọng. Giá trị còn lại 56.258,6 ngđ chiếm 27,17%tỷ lệ giá trị chênh lệch . 2.14 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty: GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ PHÒNG TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG BAN CHỈ HUY PHÒNG HOẠCH VẬT TƯ ĐỘI XE ĐỘI 2 XƯỞNG SẢN XUẤT GIA CÔNG ĐỘI 1 ĐỘI 3 Giải thích: Qua sơ đồ trên ta thấy tổ chức bộ máy công ty gồm: - Giám Đốc: là người giám sát điều hành chung và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động, là người quyết định trực tiếp chỉ đạo đến các phòng ban trực thuộc. - Phó giám đốc: là người giúp việc cho giám đốc, được uỷ quyền trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực kinh tê kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ hoặc công việc cụ thể khác, chịu trách nhiệm về phần việc được giao. - Phòng tổ chức tiền lương: Chịu trách nhiệm trước ban giám đốc. có nhiệm vụ quản lý và chi trả lương cho công nhân viên trong công ty. - Phòng kế toán tài vụ chịu trách nhiệm trước công ty và nhà nước về công tác tài chính kế toán do vậy kế toán còn chịu sự phân công trực tiếp của ban giám đốc tham mưu cho giám đốc và quyết định thanh toán về báo cáo tài chính. - phòng kế hoạch – vật tư: Được sự phân công trực tiếp của phó giám đốc và lập ra các phương án kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh. - Ban chỉ huy: tham mưu cho phòng kế hoạch – vật tư để xây dựng phương án kế hoạch để quản lý các tổ đội sản xuất. - Các tổ đội sản xuất: chịu sự giám sát của phó giám đốc và ban chỉ huy. Phải có trách nhiệm chuyên trở nguyên vật liệu đến các điểm thi công , chịu trách nhiệm chiển khai thi công các công trình được giao, bảo quản sửa chữa để xe luôn đảm bảo an toàn chất lượng cao. 2.1.5 Tình hình tổ chức quản lý lao động của công ty. Tình hình tổ chức lao động của công ty được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1.3 – Tình hình tổ chức lao động của công ty đến năm 2008 STT Bộ phận Tổng số LĐ Trình độ Trên ĐH ĐH CĐ TC LĐPT 1 Ban giám đốc 2 2 2 Các phòng ban 6 3 3 3 Công nhân 60 15 8 37 4 Tổng 68 5 18 8 37 5 Tỷ lệ % 100 7,35 26,47 11,76 54,42 Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng tình hình tổ chức quản lý lao động của công ty là hợp lý, những cán bộ chuyên môn cao được bố trí làm việc tương xứng với năng lực. - Trình độ đại học chiếm 7,35% tổng số lao động trong công ty tương đương vớí 2 người trong ban giám đốc, 3 người ở các phòng ban. - Trình độ cao đẳng chiếm 26,47% tổng số lao động trong công ty tương đương với 3 người ở các phòng ban, 15 người ở bộ phận công nhân. - Trình độ trung cấp: Chiếm 11,76% tổng số lao động trong công ty tương đương với 8 người bộ phận công nhân. - Trình độ lao động phổ thông chiếm 54,42% tổng số lao động trong công ty tương đương vơí 37người ở bộ phận công nhân. Do đặc thù của công ty là xây dựng nên lao động phổ thông chiếm tỷ lệ cao. 2. 2 Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Nam Đàn 2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác hạch toán kế toán Hình thức kế toán của Công ty SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ Chứng từ gốc 2a 4 1a Sổ quỹ Bảng tổnghợp chứng từ cùng loại Sổ,thẻ kế toán chi 1 2b 1b Chứng từ ghi sổ 5 3a 3b Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Số đăng ký chứng từ ghi sổ 6 5 Bảng cân đối số phát sinh 6 7 7 Báo cáo tài chính Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Kiểm tra, đối chiếu : Ghi cuối tháng (1) Hàng ngày hoặc định kỳ hoặc ngắn hạn, căn cứ các chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ, kế toán lập chứng từ ghi sổ hoặc các chứng từ gốc sau khi đã phân loại tổng hợp ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập dòng tổng cộng chứng từ ghi sổ để lập chứng từ ghi sổ. (2) Riêng những chứng từ liên quan đến tiền mặt, hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ sau đó chuyển cho kế toán lập chứng từ ghi sổ. (3) Căn cứ chứng từ ghi sổ đã được lập để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản (4) Các chứng từ liên quan đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời ghi vào sổ chi tiết liên quan. (5) Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết lập, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối phát sinh (6) Đối chiếu số liệu bảng cân đối phát sinh với sổ quỹ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, giữa bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái trước khi lập báo cáo tài chính (7) Sau khi đối chiếu, kiểm tra căn cứ vào bảng cân đối phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính. 2.2.1.2 Niên độ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng: Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ là VNĐ. Hạch toán theo phương pháp giá gốc. 2.2.1.3 Phương pháp khấu hao TSCĐ của công ty: Công ty thực hiện khấu hao TSCĐ theo thời gian sư dụng TSCĐ. 2.2.1.4 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên . 2.2.1.5 Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. 2.2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập chung . theo hình thức này công ty có phòng kế toán riêng, mọi kế toán viên chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ kế toán trưởng. Nhiệm vụ của các kế toán viên là cập nhập chứng từ, sổ sách, ghi chép phản ánh cho kế toán trưởng. Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán TSCĐ Kế toán thanh toán Kế toán trưởng: có trách nhiệm thu thập và sử lý các só liệu theo đúng pháp luật về kinh tế, thóng kê nhà nước giúp công ty hạch toán đầy đủ và chính xác kịp thời. Kế toán thanh toán:có nhiệm vụ kiển tra chứng từ tài chính, tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi tạm ứng, tiền nghỉ ốm, thai sản. Kế toán tài sản cố định : Theo rõi tình hình mua bán TSCĐ tại công ty. Thủ quỹ : có trách nhiệm bảo quản tiền mặt thu chi tiền mặt và sự điều chỉnh của kế toán trưởng. 2.2.2 Trình tự hạch toán cụ thể của kế toán tiêu thụ hàng hoá thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. Công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Nam Đàn 3 tháng cuối năm 2008. 1. Công trình xây dựng trụ sở UBND xã Du Tiến huyện Xín Mần : Để hoàn thành bàn giao công trình dự toán theo kế hoạch và khởi công từ ngày 01/04/2008 và đến hết 31/08/2009 . Hoàn thành công trình . song em chỉ nghiên cứu 6 tháng cuối năm 2008 mức độ công trình ở dạng bán thành phẩm , theo hợp đồng nhận thầu giá trị quyết toán 2.465.148.000đ. ( chưa có thuế thuế VAT 10%) theo kế hoạch dự kiến tổng giá thành hoàn thành công trình là 1.972.118.000đ đến hết tháng 12/2008 mức độ hoàn thành là 50%, - Vậy tổng giá thành hoàn thành 100% =1.972.118.000đ - Vậy tổng giá thành thực tế hoàn thành 50% = 986.059.000đ - Tổng doanh thu hoàn thành 100% = 2.465.148.000đ - Tổng doanh thu thực tế hoàn thành 50% = 1.232.574.000đ - Thuế VAT 10% = 123.257.400 - Phản ánh giá vốn : Nợ TK 632 : 986.059.000đ Có TK 155 : 986.059.000đ - Phản ánh doanh thu: Nợ TK 131 : 1.355.831.400đ Có TK 511 : 1.232.574.000đ Có TK 3331: 123.257.400đ 2. Công trình cải tạo nhà làm việc tỉnh uỷ Hà Giang. Để hoàn thành công trình cảI tạo nhà làm việc tỉnh uy – HG theo dự kiến. theo kế hoạch khởi công từ ngày 20/05/2008 đến hết tháng 12/2008 là hoàn thành song công trình. Song em chỉ nghiên cứu trong vòng 3 tháng cuối năm 2008 kể từ ngày 1/07/2008. theo hợp đồng nhận thầu giá trị quyết toán là 736.000.000đ (chưa có thuế, thuế GTGT 10%) theo dự kiến tổng giá thành hoàn thành 700.000.000đ cho đến hết tháng 12/2008 . hoàn thành bàn giao công trình, mức độ hoàn thành công trình là 70%, thuế suất thuế GTGT 10% . - Tổng giá thành hoàn thành 100% =700.000.000đ - Vậy tổng giá thành thực tế hoàn thành là 70% =500.000.000đ - Tổng doanh thu hoàn thành 100% = 736.000.000đ - Tổng doanh thu thực tế hoàn thanh 70% = 525.714.286đ - Thuế VAT 10% = 52.571.429đ - Phản ánh giá vốn: Nợ TK 632 : 500.000.000đ Có TK 155: 500.000.000đ - Phản ánh doanh thu : Nợ TK 112 : 578.285.715đ Có TK 511: 525.714.286đ Có TK 3331 : 52.571.429đ 3. Doanh nghiệp nhận công trình san ủi mặt bằng thanh thuỷ ( phần cò lại ): Để công trình hoàn thành và bàn giao theo kế hoạch khởi công từ 03/ 10/ 2008 Đến hết tháng 12/2008 là hoàn thành song công trình, theo hợp đồng công ty nhận thầu giá trị là: 40.700.000đ, chưa có thuế VAT, thuế GTGT 10%, tổng giá thanh toán thực tế hoàn thành công trình là 30.560.000đ - Phản ánh giá vốn NợTK 632: 30.560.000đ Có TK 155: 30.560.000đ - Phản ánh doanh thu : Nợ TK 111: 44.770.000đ Có TK 511: 40.700.000đ Có TK 3331: 4.070.000đ - Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511: 1.798.988.286đ Có TK 911: 1.798.988.286đ - Kết chuyển già vốn: Nợ TK 911: 1.516.619.000đ Có TK 632 : 1.516.619.000đ - Các khoản chi phí 6 tháng cuối năm 2008 của công ty * Chi phí bán hàng: Có TK 111: 5.000.000đ 1.Ngày 27/10/2008: Chi phí bốc rỡ hàng bằng tiền gửi ngân hàng:6.580.000đ Nợ TK 641: 6.580.000đ Có TK 112 : 6.580.000đ 2.Ngày 30/ 11/ 2008 : Chi phí vận chuyển bằng tiền gửi ngân hàng : 5.800.000đ Nợ TK 641: 5.800.000đ Có TK 112: 5.800.000đ 3. Ngày 31/12/2008: Chi phí vận chuyển bốc rỡ hàng bằng tiền mặt: 7.300.000đ Nợ TK 641 : 7.300.000đ Có TK 111: 7.300.000đ Suy ra kết chuyển chi phí bán hàng : 19.680.000đ Nợ TK 641: 19.680.000đ Có TK 911 : 19.680.000đ * Chi phí quản lý doanh nghiệp . 1. Ngày 05/10/2008 chi phí xăng dầu đưa cán bộ đI công tác : 5.325.753đ bằng tiền mặt Nợ TK 642 : 5.325.753đ Có TK 111 : 5.325.753đ 2. Ngày 11/10 /2008 chi phí tiền điện thoại 2.250.000đ bằng tiền mặt bao gồm chưa có thuế GTGT 10% Nợ TK 642 : 2.250.000đ Nợ TK 133 : 225.000đ Có TK 111 : 2.475.000đ 3. Ngày 28/10 /2008 chi cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000.000đ Nợ TK 642 : 15.000.000đ Có TK 334 : 15.000.000đ 4. Ngày 30/10/2008 trích BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp : 2.850.000đ Nợ TK 642 : 2.850.000đ Có TK 338: 2.850.000đ 5. Ngày 10/11/2008 doanh nghiệp nộp thuế đất : 6.750.462đ Nợ Tk 642 : 6.750.462đ Có TK 333: 6.750.462đ 6. Ngày 13/11/2008 chi trả bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000.000đ Nợ TK 642 : 15.000.000đ Có TK 334 : 15.000.000đ 7. Ngày 21/11/2008 trích BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.850.000đ Nợ TK 642: 2.850.000đ Có TK 338: 2.850.000đ 8 . Ngày 27/11/2008 chi phí tiền điện nước : 2.680.000đ bằng tiền gửi ngân hàng bao gồm chưa có thuế, thuế GTGT 10% Nợ TK 642 : 2.680.000đ Nợ TK 133 : 268.000đ Có TK 112 : 2.948.000đ 9. Ngày 06/12/2008 chi tiền mặt thanh toán tiền điện nước, tiền điện thoại 2.320.000đ giá chưa có thuế, thuế giá trị gia tăng 10%. Nợ TK 642 : 2.320.000đ Nợ Tk 133 : 232.000đ Có TK 111 : 2.552.000đ 10. Ngày 09/12/2008 chi tiền gửi ngân hàng thanh toán cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 15.000.000đ. Nợ Tk 642 : 15.000.000đ Có TK 334 : 15.000.000đ 11.Ngày 16/12/2008 trích BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.850.000đ. Nợ TK 642 : 2.850.000đ Có TK 338 : 2.850.000đ 12 . Ngày 29/12/2008 chi phí văn phòng phẩm bằng TGNH 2.250.000đ Nợ TK 642 : 2.250.000đ Có TK 112 : 2.250.000đ Suy ra : kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 911 : 153.650.215đ Có TK 642 : 153.650.215đ Lợi nhuận thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh . áp dụng công thức: PHĐSXKD = DT thuần – (gía vốn + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý DN) = 1.798.988.286 – (1.516.619.000 + 19.680.000 + 75.126.215) = 187.563.071đ lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận trước thuế – chi phí thuế TNDN chi phí thuế TNDN = lợi nhuận trước thuế x 28% = 187.563.071 x 28% = 52.517.659,88đ - Lợi nhuận sau thuế = 187.563.071 – 52.517.659,88 = 135.045.411,1đ - Kết chuyển chi phí thuế TNDN: Nợ TK 911 : 52.517.659,88đ Có TK 821 : 52.517.659,88đ Kết chuyển lợi nhuận sau thuế : Nợ TK 911 : 135.045.411,1đ Có TK 421: 135.045.411,1đ CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 75 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 ĐVT : Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 Giá Trị thực tế hoàn thành trích 50% trụ sở UBND xã Du Tiến 632 155 986.059.000 31/12 Cải tạo nhà làm việc tỉnh uỷ HG 632 155 500.000.000 31/12 San ủi mặt bằng Thanh Thuỷ ( phần còn lại ) 632 155 30.560.000 Cộng 632 155 1.516.619.000 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 76 Ngày 31 thang12 năm 2008 ĐVT : Đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 Doanh thu do san ủi mặt bằng Thanh Thuỷ(phần

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_th_uc_tap_duong_nguyet_hue__1148.doc
Tài liệu liên quan