Doanh thu thuần năm 2009 tăng 8526597770 so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ 15,49% , Doanh thu tăng ít nhưng cũng thể hiện được sự hoạt động có hiệu quả của công ty.Công tác tiêu thụ sản phẩm được chú trọng hơn nhờ vào đội ngũ bán hàng có kinh nghiệm, dịch vụ bảo hành tốt, có các hình thức khuyến mãi đặc biệt.
Giá vốn hàng bán năm 2009 tăng 7753371170 so với năm 2008 tương ứng 14,85% chứng tỏ lượng hàng bán ra tăng. Nếu công ty cố gắng tăng số lượng hàng bán ra nhưng giá vốn thấp thì sẽ kiếm được lợi nhuận cao. Để được như vậy thì công ty nên có các chính sách thỏa thuận với các DN cung cấp để lấy hàng hóa với giá cả hợp lý.
Nhưng chi phí bán hàng năm 2009 laị giảm 26600000 đồng so với năm 2008 với tỷ lệ giảm 5,56%. Chỉ giảm nhẹ nhưng đây là biếu hiện tốt vì công ty đã có biện pháp kiểm soát chi phí hợp lý, là nền tảng cho những năm về sau.Còn chi phí QLDN thì tăng 33,11% tương ứng với số tiền 659782349 do chi phí phát sinh nhiều công ty chưa co biện pháp đẻ quản lý và kiểm soát, ảnh hưởng không tốt đến lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế cho ta thấy công ty kinh doanh ngày càng hiệu quả thể hiện năm 2009 tăng 13944335 đồng so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ là 9,96%
Nói chung, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua đạt kết quả tốt, các chỉ số tài chính như doanh thu, lợi nhuận co xu hướng đi lên, đây là dấu hiệu khá tích cực để công ty triển khai mở rộng thị trường kinh doanh.
59 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2084 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH CNTH Phương Tùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p tư nhân Phương Tùng, Doanh nghiệp đã phát triển thành Công ty TNHH CNTH Phương Tùng vào ngày 31/11/1997,là một công ty hoàn toàn độc lập,có tư các pháp nhân,tự chủ về mặt tài chính,có tài khoản riêng tại ngân hàng và có con dấu riêng theo mẫu quy định của nhà nước
Trụ sở chính : 40 Nguyễn văn Linh,ĐN
Điện thoại : 05113656666
Fax : 05113656666
Email : Ptcom@dng.vnn.vn
Sau một thời gian hoạt động,với sự nổ lực của ban giám đốc và toàn thể nhân viên trong công ty,hiện nay Cong ty TNHH CNTH Phương Tùng đã có hai chi nhánh tại Đà nẵng và Tam Kỳ
Chi nhánh 1 : 79 Nguyễn Lương Bằng,ĐN
ĐT:05113738666
Fax:05113738666
Email: kdphuongtung@dng.vnn.vn
Chi nhánh 2: 297 Phan Bội Châu,tam Kỳ
ĐT : 0510812753
Fax : 0510812753
Email ; ptcomtk@dng.vnn.vn
Trong suốt những năm hoạt động kinh doanh và phát triển mặc dù có nhiều biến động trong tổ chức và chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường,nhưng công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ của công ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước,xã hội.
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công TNHH CNTH Phương Tùng
2.1.2.1 Chức năng
Công ty TNHH CNTH Phương Tùng là đơn vị kinh doanh các mặt hàng đã đăng kí hoạt động kinh doanh như: máy tính thương hiệu,máy in hóa đơn,linh kiện máy vi tính,notebook,cung cấp phần mềm microsoft có bản quyền
Cung cấp cho thị trường Đà Nẵng và các thị trường lân cận các sản phẩm công nghệ tin học đa dạng
Đồng thời tổ chức buôn bán lẻ,liên kết và đại lý tiêu thụ cho các nhà cung cấp lớn
2.1.2.2 Nhiệm vụ
Bảo quản và phát triển nguồn vốn đã có Hoạch đinh , tổ chức và lãnh đạo kiểm soát các hoạt đọng kinh doanh nhằm mang lại doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận
Mở rộng nguồn hàng hóa thị trường,tăng số lượng bán ra,làm tốt công tác xuất nhập khẩu,lấy kinh doanh nội địa lam trung tâm,kinh doanh xuất nhập khâu làm mũi nhọn
Hoàn thành ,nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và quy định Nhà Nước ;bảo hộ lao đọng,chế độ tiền lương,chế độ bảo hiểm.Tiến hành các nghiệp vụ tài chính như : doanh thu, tiêu thụ,lợi nhuận,mức tiêu thụ hàng hóa nhằm góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội
Phát triển đời sống xã hội cũng như năng lực của nhân viên
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ở công ty TNHH CNTH Phương Tùng
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ở công ty
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
TRƯỞNG PHÒNG KỸ THUẬT
TRƯỞNG PHÒNG BẢO HÀNH
TRƯỞNG PHÒNG KẾ TOÁN
TRƯỞNG PHÒNG KD-DA
TRƯỞNG PHONG BÁN HÀNG
PHÓ GIÁM ĐỐC KD-TC
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận
- Giám đốc: là người đại diện pháp nhân của công ty, là người điều hành các hoạt động hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật nhà nước cũng như các thành viên góp vốn về quá trình quản lý công ty.
- Phó giám đốc kinh doanh tài chính: có nhiệm vụ cân đối, nhập hàng hóa đầu vào, cân đối tài chính trong công ty, mọi việc liên quan đến kinh doanh, có quyền phân công công việc cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trước giấm đốc.
- Phó giám đốc điều hành: có nhiệm vụ và quỳến hạn đôn đốc kiểm tra các bộ phận làm việc, quản lý chung, tham mưu cho giám đốc, có quyền ký hoạt động hoặc các khía cạnh khác phát sinh khi có sự ủy quyền của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc.
- Trưởng phòng kinh doanh dự án: Phụ trách chung trong quá trình kinh doanh của công ty, có trách nhiệm cân đối lượng hàng hóa cũng như giá cả, triển khai tìm kiếm giao việc cho cấp dưới thực thi công việc và làm các thủ tục hồ sơ dự án, đấu thầu và trình cho Giám đốc phê duyệt.
- Trương phòng bán hàng: có nhiệm vụ ứn xuyến và đôn đốc nhân viên cấp dưới của mình làm tốt công tác bán hàng đạt doanh thu và chỉ tiêu đề mà Giám đốc giao. Tư vấn cho khách hàng một cách đầy đủ và tận tình để khách hàng tin tưởng mua sản phẩm của công ty.
- Trưởng phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu, đôn đốc,theo dõi, phân công công việc trực tiếp cho nhân viên thuộc bộ phận mình, giải đáp các vấn đề thắc mắc về kỹ thuật khi khách hàng yêu cầu.
- Trưởng phòng bảo hành: Phân công các công việc thuộc bộ phận mình, giải đáp các vấn đề thắc mắc về kỹ thuật khi khách hàng yêu cầu.
- Trưởng phòng kế toán: Thực hiện công tác kế toán phát sinh tại công ty, thu nhận và kiểm tra các báo cáo kế toán ở các đơn vị trực thuộc và lạp báo cáo tài chính hợp nhất toàn công ty, thực hiện công tác tài chính. thống kê, phân tích tinh hình kế toán và tài chính toàn công ty.
2.1.3.3 Sự phối hợp giữa phòng kế toán với các phòng chức năng trong giao dich kinh tế
- Phòng bán hàng là bộ phận trức tiếp giao dịch với khách hàng trong quá trình giớ thiệu cũng như cung cấp sản phẩm do đó bộ phận này sẽ cung cấp cho bộ phận kế toán những báo cáo về tình hình tiêu thụ sản phẩm giúp cho kế toán nắm được tình hình kinh doanh của công ty , từ đó có báo cáo quản trị giúp công ty đề ra những giải pháp kinh doanh hiệu quả
2.1.4 Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
2.1.4.1 Đặc điểm sản phẩm, dịch vụ kinh doanh
- Lắp ráp và phân phối máy tính nguyên bộ thương hiệu Vinte, xây dựng các mạng máy tính cho các cơ quan,doanh nghiệp và trường học.
- Lập trình ứng dụng phần mềm quản lý bán hàng, quản lý chấm công nhân sự, phầm mềm kế toán, giải pháp trọn gói về mã vạch.
- Kinh doanh các linh kiện máy tính, máy tính nguyên bộ, máy tính xách tay, pocket PC...
- Thiết bị văn phòng: máy chiếu, máy photocoppy, máy hủy giấy, máy Fax...
- Kinh doanh các loại phần mềm và phân phối phần mềm Micosoft có bản quyền.
- Kinh doanh dịch vụ bảo trì máy tính, mạng máy tính cho các cơ quan, doanh nghiệp, trường học, bảo trì định kỳ máy photocoppy.
- Kinh doanh cho thuê các thiết bị trình chiếu: Protector, overhead, notebook...
2.1.4.2 Đặc điểm chính sách bán hàng:
*Công ty sư dụng hai phương thức tiêu thụ
Phương thức tieu thụ: Phương thức bán buôn: là việc bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, kết thúc quá trình này hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông.Đặc điểm của phương thức này là số lượng hàng hóa bán ra một lần rất lớn và tiến hành theo hai cách:
- Bán buôn: Hình thức này công ty xuất hàng từ kho trực tiếp giao cho người mua, hoặc giao cho người được bên mua ủy nhiệm đến nhận hàng trực tiếp.hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận được hàng và đã ký xác nhận trên chứng từ bán hàng, còn việc thanh toán tiền hàng tùy thuộc vào hợp đồng ký kết giữa hai bên.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: công ty sẽ chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng.Hàng hóa gửi đi bán thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi nào bên mua xác nhận dã nhậ được hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì công ty mới được xem là hàng đã tiêu thụ.Chi phí vận chuyển công ty chịu hoặc bên mua thanh toán tùy vào điều kiện thỏa thuận trên hợp đồng.
Phương thức bán lẻ trực tiếp: Nhân viên bán hàng vừa trực tiếp thu tiền, giao hàng cho khách hàng vừa ghi hàng đã bán vào sổ quầy hàng, cuối ngày nhân viên bán hàng kiểm tiền bán hàng nộp cho thủ quỹ, xác định lượng hàng đã bán và lập bảng kê bán lẻ hàng hóa.
*Phương thức thanh toán:
Thanh toán bằng tiền mặt,ngân phiếu, séc, hoặc bằng tiền gởi ngân hàng. Nếu thanh toán bằng séc thì hóa đơn phải ghi rõ số séc, séc đó phải đảm bảo chi tại ngân hàng, nơi doanh nghiệp mở tài khoản.
*Chính sách bán hàng:
Nhằm kinh doanh sao cho có lợi nhất, công ty thực hiện chính sách bán hàng nới lỏng đối với những khách hàng có nhiều năm hợp tác với công ty.Đồng thời thực hiện các chương trình khuến mại nhằm thu hút những khách hàng mới đén với công ty.
2.1.5 Đặc điểm tổ chức kế toán của công ty:
2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
*Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Công nghệ tin học Phương Tùng
KẾ TOÁN TRƯỞNG
THỦ
QUỸ
KẾ
TOÁN TỔNG HỢP
KẾ
TOÁN CÔNG NỢ PHẢITHU,TIÊN LƯƠNG
KẾ
TOÁN CÔNG NỢ PHẢI TRẢ,NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN VẬT TƯ,HANG HÓA
KẾ TOÁN TIỀN MẶT THANH TOÁN TẠM ỨNG
2.1.5.2 Nhiệm vụ cụ thể của từng kế toán:
- Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, tổ chức mọi mặt của công tác kế toán tại công ty, giám sát mọi hoạt động của kế toán viên.kế toán trưởng là người tham mưu cho Giám đốc, giúp Giám đốc đề ra kế hoạch tài chính với hoạt động sản xuất kinh doanh và là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc và các cơ quan yaif chính về kết quả tài chính của công ty.
- Kế toán tổng hợp: giúp cho kế toán trưởng điều hành khi kế toán trưởng đi công tác, có nhiệm vụ hạch toán tổng hợp các số liệu do các kế toán khác cung cấp, xác định kết quả kinh doanh và báo cáo quyết toán, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. ngoài ra còn phụ trách hạch toán kế toán TSCĐ, theo dõi tình hình biến động TSCĐ cũng như việc tính khấu hao hàng quý, hàng năm.
- Kế toán công nợ phải thu,tiền lương: Theo dõi công nợ của khách hàng,tiền lương, bảo hiểm của nhân viên trong công ty.
- Kế toán công nợ phải trả, ngân hàng: Theo dõi công nợ phải trả cho nhà cung cấp,theo dõi, đối chiếu sổ sách với sổ liệu tai ngân hàng.
- Kế toán vật tư hàng hóa: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tiêu thụ hàng hóa, lập các mẫu báo cáo liên quan đến kho hàng hóa.
- Kế toán tiền mặt, thanh toán tạm ứng: Trực tiếp theo dõi, giám sát các khoản thu chi tại công ty,theo dõi tình hình thanh toán, tạm ứng, đối chiếu lượng tiền mặt trên sổ sách với lượng tiền mặt tồn quỹ.
- Thủ quỹ: chịu trách nhiệm trực tiếp về tiền trong quá trình thu chi đúng theo thủ tục thu chi và theo quy định,hợp lệ, kịp thời, bảo quản tiền mặt và các giấy tờ có giá trị khác.
2.1.5.3 Đặc điểm chủ yếu của công tác kế toán tại công ty TNHH CNTH Phương Tùng
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
Nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý chung, công ty áp dụng hình thức kế toán" Chứng từ ghi sổ "
Trình tự ghi sổ kế toán:Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, sau khi kiểm tra tính đầy đủ và chính xác của các chứng từ, ghi vài sổ, thẻ, bảng kê chứng từ có liên quan.Đối với các ngiệp vụ phát sinh ít, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc lên chứng từ ghi sổ. Đối với các nghiệp vụ phát sinh nhiều thì kế toán ghi vào bảng kê, đến cuối tháng lập các bảng kê và lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ sau khi được lập xong chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra, ký duyệt sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi vào sổ cái. Đồng thời căn cứ số liệu tren các sổ kế toán chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu số liệu của bảng này với số liệu của các tài khoản tổng hợp trên sổ cái để phát hiện sai sót.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: tính giá thành bình quân cả kỳ dự trữ
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: kiểm kê thường xuyên
Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: khấu hao đường thẳng
Phương pháp ghi nhân chi phí đi vay: theo phát sinh tại thời điểm
Phương pháp ghi nhận chi phí phải trả: theo phát sinh tại thời điểm
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: theo thơì điểm
Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ QUỸ
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GỐC
CHỨNG TÙ GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
2.1.6 Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đạt được trong hai năm gần đây
Chỉ tiêu
năm 2008
Nnăm 2009
Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ (%)
Doanh thu thuần
55,056,125,063
63,582,722,834
+8526597770 +15,49%
Giá vốn hàng bán
52,251,811,359
60,011,182,525
+7753371170 +14,85%
Chi phí bán hàng
525,300,000
498,700,000
-26600000 -5,06%
Chi phí QLDN
1,992,503,826
2,652,286,175
+659782349 +33,11%
Thuế TNDN
54,427,749
59,850,545
+5422796 +9,96%
Lợi nhuận sau thuế
139,957,068
153,901,403
+13944335 +9,96%
Từ bảng số liệu trên ta thấy:
Doanh thu thuần năm 2009 tăng 8526597770 so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ 15,49% , Doanh thu tăng ít nhưng cũng thể hiện được sự hoạt động có hiệu quả của công ty.Công tác tiêu thụ sản phẩm được chú trọng hơn nhờ vào đội ngũ bán hàng có kinh nghiệm, dịch vụ bảo hành tốt, có các hình thức khuyến mãi đặc biệt...
Giá vốn hàng bán năm 2009 tăng 7753371170 so với năm 2008 tương ứng 14,85% chứng tỏ lượng hàng bán ra tăng. Nếu công ty cố gắng tăng số lượng hàng bán ra nhưng giá vốn thấp thì sẽ kiếm được lợi nhuận cao. Để được như vậy thì công ty nên có các chính sách thỏa thuận với các DN cung cấp để lấy hàng hóa với giá cả hợp lý.
Nhưng chi phí bán hàng năm 2009 laị giảm 26600000 đồng so với năm 2008 với tỷ lệ giảm 5,56%. Chỉ giảm nhẹ nhưng đây là biếu hiện tốt vì công ty đã có biện pháp kiểm soát chi phí hợp lý, là nền tảng cho những năm về sau.Còn chi phí QLDN thì tăng 33,11% tương ứng với số tiền 659782349 do chi phí phát sinh nhiều công ty chưa co biện pháp đẻ quản lý và kiểm soát, ảnh hưởng không tốt đến lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế cho ta thấy công ty kinh doanh ngày càng hiệu quả thể hiện năm 2009 tăng 13944335 đồng so với năm 2008 tương ứng với tỷ lệ là 9,96%
Nói chung, tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua đạt kết quả tốt, các chỉ số tài chính như doanh thu, lợi nhuận co xu hướng đi lên, đây là dấu hiệu khá tích cực để công ty triển khai mở rộng thị trường kinh doanh.
2.2 Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH CNTH Phương TùngA Quy trình lưu chuyển chứng từ phần hành kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ gốc Bảng kê ghi nợ Sổ chi tiết
( phiêu thu,phiếu xuất kho…) (111,112…) Tk 511,632..
Chứng từ ghi sổ
SổcáiTK511,632 Bảng tổng hợp
(BTH xuất bán…)
báo cáo xác đinh kết quả kinh doanh
Ghi hằng ngáy
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
BTrình tự ghi chép vào sổ sách kế toán từ chứng từ gốc theo hình thức chứng từ ghi sổ
2.2.1 Kế toán tiêu thụ:
2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng
- Do công ty Phương Tùng sử dụng 2 phương thức tiêu thụ, nên cuối kỳ để xác định doanh thu, kế toán dựa vào chứng từ liên quan của 2 phương thức để lên chứng từ ghi số và sổ cái 511. Khi bán lẻ hàng hóa cho khách hàng,kế toán sử dụng các chứng từ sau: Phiếu xuất bán lẻ, Bảng kê bán lẻ, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu
TH cụ thể: Ngày 25/05/2010 cửa hàng bán lẻ: 1 Headphone SOMIC 560 trị giá 125000đ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG Số: 002323
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU XUẤT BÁN LẺ
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tên người nhận: Nguyễn Ngọc Châu
STT
Tên vật tư
ĐVT
SL
Đơn Giá
Thuế
Thành tiền
Yêu cầu
thực xuất
1
headphone SOMIC 560
cặp
1
125,000
10%
137,500
Cộng tiền bằng chữ: Một trăm ba mươi bảy ngan, năm trăm đồng y.
Người nhận Thủ kho kế toán Phụ trách đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)( ký, ghi rõ họ tên)
Cuối ngày nhân viên bán hàng lên bảng kê bán lẻ:tổng hợp số lượng bán ra của các mặt hàng, kế toán lên bảng kê bán lẻ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG số: 0023243
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
BẢNG KÊ BÁN LẺ
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tên người mua: Khách vãng lai
Địa chỉ :
STT
TÊN HÀNG HÓA
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Headphone SOMIC 560
3
125,000
375,000
2
Máy tính intell pentium III
1
8,354,656
8,354,656
3
Máy tính intell pentium IV
1
8,756,400
8,756,400
...............
........................
TỔNG
45,971,749
Từ bảng kê bán lẻ, cuối ngày kế toán lập một hóa đơn GTGT chung cho các hàng hóa bán ra và lập phiếu thu
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT
Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ
Fax : 0553656176 Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666 số:00123
Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP
Kỹ Thương CN ĐN
102010000188155 tại NH Công
Thương CN tại Đn
Mã số thuế: 0400128799
Họ tên người mua hàng: Khách vãng lai
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Mã số thuế
STT
TÊN HÀNG HÓA
SL
ĐG
THÀNH TIỀN
1
Headphone SOMIC 560
3
137,500
412,500
2
Máy tính intell pentium III
1
8,354,656
8,354,656
3
Máy tính intell pentium IV
1
8,756,400
8,756,400
..............
19
WEBCAME CAMERA
2
292,100
584,200
..................
Tổng : 45,971,749
Thuế(10%): 4,597,175
Tổng số tiền thanh toán: 50,568,924
Viết bằng chữ: Năm mươi triệu năm trăm saú mươi tám ngàn, chín trăm hai mươi bốn đồng y
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Họ tên người nộp tiền ; Khách vãng lai
Địa chỉ :
Lý do nộp : mua hàng
Số tiền : 50,568,924
Viết bằng chữ: Năm mươi triệu năm trăm sáu mươi tám ngàn,chín trăm hai mươi bốn đồng y.
Giám đốc kế toán trưởng Người lập phiếu
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( bằng chữ ): Năm mươi triệu năm trăm sáu mươi tám ngàn,chín trăm
hai mươi bốn đồng y.
Người nộp Thủ quỹ
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Từ các chứng từ trên , cuối tháng kế toán sẽ lên các bảng kê liên quan, chứng từ ghi sổ, sổ cái...
-Theo phương thức bán buôn: Khi có các ngiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán sẽ sử dụng các chứng từ:
Phiếu giao hàng ( kiêm phiếu xuất kho )
Hóa đơn GTGT: gồm 3 liên
+liên 1 lưu tại phòng kế toán
+liên 2 :giao cho khách hàng
+liên 3 : nội bộ
Phiếu thu......
TH cụ thể: ngày 25/05/2010, Bảo hiểm xã hôi TP Đà nẵng mua:
Chưng từ minh họa:
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG No: 30114/KH03
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666
Fax : 0553656176
DS: :BLE
PHIẾU GIAO HÀNG
Theo hợp đồng số: 3435
Chứng từ đi kèm:
Yêu cầu làm hợp đồng:
Mã số: KCQ 000999
Tên khách hàng: Bảo hiểm xã hội, TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp, Đà Nẵng
STT
TÊN THIẾT BỊ
MK
SL
ĐƠN GIÁ
THUẾ
THÀNH TIỀN
BH
1
Giá đỡ màn hình 32'
công ty
1
1,192,800
10%
1,312,08
6
2
Moniter 32'
công ty
1
11,928,000
10%
13,120,800
36
3
Pad mouse
công ty
1
298,200
10%
328,020
12
4
Mực châm
công ty
2
99,400
10%
218,680
5
Ram 256
công ty
1
497,000
10%
546,700
12
Tổng cộng; 15,526,280 đồng Thời hạn thanh toán:
Người nhận Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng kế toán
( ký) ( ký) ( ký) (ký) (ký)
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT
Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ
Fax : 0553656176 Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666 Số:00342
Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP
Kỹ Thương CN ĐN
102010000188155 tại NH Công
Thương CN tại Đn
Mã số thuế: 0400128798
Họ ten người mua hàng: Nguyễn Minh Hội
Tên đơn vị : bảo hiểm xã hội, TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp, Đà Nẵng
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Mã số :0400692263
STT
TÊN THIẾT BỊ
MÃ KHO
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1 1
Giá đỡ màn hình 32'
công ty
1
1,192,800
1,192,800
2
Moniter 32'
công ty
1
11,928,000
11,928,000
3
Pad mouse
công ty
1
298,200
298,200
4
Mực châm
công ty
2
99,400
1198,800
5
Ram 256
công ty
1
497,000
497,000
Tổng cộng : 14,114,800
Thuế: (10%) : 1,411,480 TTổng số tiền thanh toán 15,526,280
VViết bằng chữ: Mười lăm triệu năm trăm hai mươi sáu ngàn hai trăm tám mươi đồng y..
NNgười mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( (ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Họ tên người nộp tiền ; Nguyễn Minh Hội
Đơn vị :Bảo hiểm xã hội,TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 01A Trần quý Cáp,ĐN
Lý do nộp : mua hàng
Số tiền : 15,526,280.00
Viết bằng chữ: Mười lăm triệu năm trăm hai mươi sáu ngàn hai trăm tám mươi đồng y..
Giám đốc kế toán trưởng Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( bằng chữ) : Mười lăm triệu, năm trăm hai mưoi sáu ngàn, hai trăm tám mươi đồng y
Người nộp Thủ quỹ
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Công ty mở sổ tiền mặt để theo dõi lượng tiền thu vào (nếu khách hàng dùng tiền mặt thanh toán)
Bảng kê số 1
Ghi Nợ TK 111- Tiền mặt
Tháng 05 năm 2010
STT
Ngày
Ghi Nợ TK 111 ghi có các TK
Cộng Nợ 111
Số dư
cuối ngày
....
....
TK 511
TK3331
..............
01/05
8,353,455
835,346
155,354,355
05/05
12,342,650
1,234,265
43,576,915
...............
25/5
60,086549
66,008,655
123,567,020
................
........
...........
................
Cộng
1,927,105,880
192,710.5 88
27,119,816,468
Dựa vào bảng kê, hóa đơn GTGT kế toán lập chứng từ ghi sổ
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 25 tháng 05 năm 2010
Số: 23
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ngày
số
Nợ
có
....................
22/05
00034
Bán hàng cho công ty Phi Long
111
511
5,120,600
22/05
00034
Thuế GTGT
111
3331
512,060
......................
25/05
123
Doanh thu bán lẻ trong ngày
111
5111
45,971,749
25/05
123
Thuế GTGT
111
3331
4,597,175
25/05
342
doanh thu bán buôn
111
5111
14,114,800
25/05
342
Thuế GTGT
111
3331
1411,480
Tổng cộng
120,456,897
Đối với những ngiệp vụ bán hàng chưa thu được tiền, khi xuất kho bán hàng ta cũng lập phiếu giao hàng, hóa đơn GTGT đồng thời mở sổ chi tiêt công nợ để theo dõi.
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG No: 30114/KH03
40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Ngày 15háng 05 năm 2010
Tel :0511365666
PHIẾU GIAO HÀNG
Theo hợp đồng số: 1667
Mã số: HTK 9575
Tên khách hàng: Công ty cổ phần Sông Thu,ĐN
Địa chỉ : 435 đường 2-9, Đà Nẵng
STT
TÊN THIẾT BỊ
MÃ KHO
SL
ĐƠN GIÁ
THUẾ
THÀNH TIỀN
BH (tháng)
1
Máy in Canoon
công ty
1
5346000
10%
5,880,600
36
2
Ram 256
công ty
1
455,200
10%
500,720
12
3
Loa Samsung
công ty
1
752,400
10%
827,640
12
Tổng cộng; 7,208,960 đ Thời hạn thanh toán:
Người nhận Người giao hàng Thủ kho NV bán hàng kế toán
( ký) ( ký) ( ký) (ký) (ký)
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG HÓA ĐƠN GTGT
Địa chỉ :40 Nguyễn văn Linh, Đà Nẵng Liên 3: Nôi bộ
Fax : 0553656176 Ngày15tháng 05 năm 2010
Tel :0511365666 Số: 00789
Tài khoản :10410400158012 tại NHTMCP
Kỹ Thương CN ĐN
102010000188155 tại NH Công
Thương CN tại Đn
Mã số thuế: 0400128799
Họ ten người mua hàng: Cao Tuấn Phong
Tên đơn vị : Công ty sông Thu, TP Đà Nẵng
Địa chỉ : 435 đường 2-9, Đà Nẵng
Hình thức thanh toán : chưa thu tiền
Mã số :0400692263
STT
TÊN THIẾT BỊ
MÃ KHO
SL
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
1
Máy in Canoon
công ty
1
5,346,000
5,346,000
2
Ram 256
công ty
1
455,200
455,200
3
Loa Samsung
công ty
1
752,400
752,400
Tổng cộng 6,553,600
Thuế: (10%) 655,360
Tổng số tiền thanh toán 7,208,960 Đ
Viết bằng chữ Chín triệu bốn trăm tám ngàn, chín trăm sáu mươi đồng y.
Người mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Bảng kê số 2
Ghi Nợ TK 131
Tháng 05 năm 2010
STT
Ngày
Ghi Nợ Tk 131 Ghi có các TK...
Cộng Nợ TK 131
TK 511
TK 3331
..............
01/05
45,698,750
4,569,875
150,268,625
05/05
20,034,679
2,003,468
45,678,120
12/05
54,467,900
5,446,790
76,124,900
...........
...................
15/5
6,553,600
655,360
22,789,907
..........
..........
Cộng
133,927,200
13,392,720
147,319,920
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 nguyễn văn Linh
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày15 tháng 05 năm 2010
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu TK
số tiền
Ngày
số
Nợ
có
...............
11/05
356
Bán cho Sở y tế
131
5111
2,345,356
11/05
356
Thuế GTGT phải nộp
131
3331
234,536
................
15/05
789
Doanh thu trong ngày
131
5111
6,553,600
15/05
789
Thuế GTGT phải nộp
131
3331
655,360
Tổng cộng
77,356,960
Số:14
Kế toán trưởng Người lập bảng
Căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu giao hàng lập bảng kê chi tiết xuất bán cho từng mặt hàng và sổ chi tiết bán hàng
BẢNG KÊ CHI TIẾT XUẤT BÁN
Tháng 05 năm 2010
Mặt hàng :Ram 256
Chứng từ
Diễn giải
SL
Ngày
số
............
15/05
6301
Công ty CP Trường lợi
1
......
.....
......
25/05
6623
Bảo hiểm xã hội Thành phố
1
.....
....
Tổng
234
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT BÁN
Tháng 05 năm 2010
STT
MÃ NHẬP VÀO
TÊN HÀNG HÓA
ĐVT
SL
THÀNH TIỀN
1
HP
Headphone SOMIC 560
cặp
50
4,462,200
2
SND
Sound 128 Creative
Cái
37
5,872,567
3
RAM
Ram 256
Cái
234
124,432,146
................
Cộng
2,102,350,790
Từ bảng tổng hợp xuất bán và chứng từ ghi sổ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu ( sẽ được nêu cụ thể ở phần hành kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ), kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ kết chuyển doanh thu thuần xác định kết quả kinh doanh
CÔNG TY CNTH PHƯƠNG TÙNG
40 Nguyễn văn Linh, Dà Nẵng
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 05 năm 2010
Số: 33
Chứng từ
Diễn Giải
Số hiệu tài khoản
số tiền
Ngày
số
Nợ
có
31/05
K/c các định kết quả kinh doanh
511
911
2,003,787,641
Cộng
2,003,787,641
Kế toán trưởng Người lập bảng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Mặt Hàng : Ram 256
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
SL
Đơn Giá
Thuế
Thành tiền
Ngày
Số
01/05
6023
bán lẻ hàng hóa
111
1
250,000
25,000
275,000
06/05
6009
Công Ty CP Thành Phố Số
111
1
500,000
50,000
550,000
14/05
6231
bán lẻ hàng hóa
131
1
441,350
44,135
485,485
15/05
6301
Công ty CP Trường lợi
111
1
430,430
43,043
473,473
......
.....
......
25/05
6623
Bảo hiểm xã hội Thành phố
131
1
497,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 242.doc