Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đức Thịnh

MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN 1: KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH 4

1.1. Giới thiệu chung về công ty 4

1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty 4

1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty 5

1.3.1. Ngành nghề kinh doanh 5

1.3.2. Sản phẩm sản xuất của công ty 5

1.3.3. Công nghệ sản xuất và mô hình tổ chức sản xuất 6

1.3.4. Quy mô hoạt động của công ty 7

1.3.5. Tình hình lao động của công ty 10

1.4. Đặc điểm tổ chức của công ty 12

1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý 12

1.4.2. Chức năng, nhiêm vụ 13

1.5. Tổ chức bộ máy kế toán 17

1.6. Tổ chức công tác kế toán 22

1.6.1. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty 22

1.6.2. Hình thức hạch toán kế toán của công ty. 23

1.6.3. Hệ thống sổ sách kế toán của công ty 25

1.6.4. Chế độ báo cáo tài chính tại công ty 27

PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH 28

2.1. Đặc điểm về Thành phẩm tiêu thụ, phương thức tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh 28

2.1.1. Đặc điểm Thành phẩm tiêu thụ. 28

2.1.2. Đặc điểm phương thức tiêu thụ. 28

2.2. Thực trạng kế toán Tiêu thụ thành phẩm và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh 29

2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 29

2.2.2. Kế toán Doanh thu và các khoản trừ Doanh thu 38

2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng 56

2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 63

2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 67

PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH 71

3.1. Một số nhận xét về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh 71

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh 75

KẾT LUẬN 79

 

 

doc85 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2874 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Đức Thịnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g sử dụng tại Công ty bao gồm: Bảng cân đối kế toán Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bên cạnh những báo cáo do nhà nước quy định Công ty còn xây dựng nhiều báo cáo quản trị để phục vụ riêng cho yêu cầu quản lý, tổ chức nhằm đưa ra những quyết định, phương hướng sản xuất kinh doanh đúng đắn như: Báo cáo sản xuất, báo cáo bán hàng, báo cáo sử dụng nguyên vật liệu...vv PHẦN 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỨC THỊNH 2.1. Đặc điểm về Thành phẩm tiêu thụ, phương thức tiêu thụ tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh 2.1.1. Đặc điểm Thành phẩm tiêu thụ. Thành phẩm mà công ty sản xuất kinh doanh là các sản phẩm về Khóa và Bản lề khóa. Thành phẩm của công ty do công ty trực tiếp tự sản xuất sau đó đem bán và tiêu thụ cho các cửa hàng, đại lý và các công ty, đơn vị kinh doanh thương mại....với nhiều phương thức bán khác nhau. 2.1.2. Đặc điểm phương thức tiêu thụ. Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng trong quá trình họat động sản xuất kinh doanh của công ty. Thông qua tiêu thụ giá trị và giá trị sử dụng của thành phẩm được thực hiện, vốn của công ty khi xuất kho thành phẩm được chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hóa sang hình thái giá trị là tiền tệ. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sử dụng phương thức tiêu thụ thành phẩm theo phương thức tiêu thụ trực tiếp. Theo phương thức này thì thành phẩm của công ty được xuất từ kho thành phẩm của công ty để bán cho bên mua. Phương thức này có hai hình thức: + Bán trực tiếp tại kho: Theo hình thức này công ty xuất thành phẩm tại kho giao trực tiếp cho bên mua hoặc bên mua uỷ nhiệm đến nhận hàng trực tiếp. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là Phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT (Liên 2 giao cho khách hàng) do công ty lập. Thành phẩm được coi là tiêu thụ khi bên mua nhận hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng, chấp nhận thanh toán. Còn phương thức thanh toán tiền hàng với bên mua tuỳ thuộc vào hợp đồng đã ký giữa hai bên. +) Bán theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này công ty xuất thành phẩm từ kho để chuyển đi cho Bên mua theo hợp đồng đã ký kết giữa 2 bên bằng phương tiện vận tải tự có của công ty và từ phương tiện vận tải thuê ngoài. Thành phẩm chuyển gửi đi thuộc quyền sở hữu của công ty, khi bên mua xác nhận đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì mới chuyển quyền sở hữu và công ty coi đó là thời điểm hàng chuyển gửi đi được coi là tiêu thụ. Chi phí vận chuyển do công ty chịu hoặc do bên mua phải trả phụ thuộc vào quy định trong hợp đồng đã ký giữa hai bên, chứng từ bán hàng trong trường hợp này là Hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT( Liên 2: Giao cho khách hàng) do công ty lập. 2.2. Thực trạng kế toán Tiêu thụ thành phẩm và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh 2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Hiện nay Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sử dụng phương pháp hạch toán chi tiết thành phẩm theo Phương pháp thẻ song song (Sơ đồ 2.1): Sơ đồ 2.1: Hạch toán hàng tồn kho tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Thẻ kho Chứng từ gốc: Phiếu nhập, Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp xuất nhập tồn Sổ kế toán chi tiết thành phẩm Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Đối chiếu kiểm tra: Với khối lượng thành phẩm sản xuất ra là nhiều, công việc nhập xuất diễn ra thường xuyên liên tục nên Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh đã sử dụng phương pháp tính giá bình quân gia quyền để tính đơn giá vốn của thành phẩm xuất kho, căn cứ vào đơn giá vốn, chi phí vận chuyển, bảo quản, ..để tính giá bán của 1 thành phẩm. Đơn giá hàng thực tế xuất kho = Trị giá hàng tồn đầu kỳ Số lượng tồn đầu kỳ + + Trị giá hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng nhập trong kỳ Từ đó xác định gái trị hàng hóa thực tế xuất kho: Trị giá hàng hóa xuất kho = Đơn giá hàng hóa xuất kho x Số lượng hàng hóa xuất kho Việc tính toán giá vốn hàng bán diễn ra vào cuối tháng tuy giảm bớt được việc hạch toán chi tiết thành phẩm xong vì tính toán giá vốn theo từng danh điểm thành phẩm sản xuất nhập kho nên công việc bị dồn về cuối tháng là rất lớn, đòi hỏi người làm công tác kế toán phải tổng hợp chính xác, kịp thời các số liệu liên quan. Kế toán vật tư, thành phẩm căn cứ vào liên 03 hóa đơn GTGT (Mẫu hóa đơn GTGT trang 50 ) viết phiếu xuất kho (Biểu số 2.1). Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên. Liên 1: Lưu tại phòng kế toán. Liên 2: Giao cho thủ kho làm căn cứ ghi thẻ kho và xuất kho Liên 3: Giao cho khách hàng. Biểu số 2.1: Phiếu xuất kho Công ty TNHH TM – DV Đức Thịnh Mẫu số:02- VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05/ 02 / 2009 Số :00286 Tên người nhận hàng: Công ty TNHH Nhật Bản Lý do xuất kho: Xuất bán thành phẩm Xuất tại kho : Công ty Địa điểm: Hưng yên Stt Tên hàng hoá Dịch vụ Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất 1. Khóa JEP EH Bộ 1.200 1.200 Cộng 1.200 - Tổng Số tiền viết bằng chữ: - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 05 tháng 02 năm2009 Người lập phiếu (ký, ghi họ tên) Người nhận hàng (ký, ghi họ tên) Thủ kho (ký, ghi họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi họ tên) Cuối kỳ thủ kho và kế toán vật tư , thành phẩm đối chiếu số liệu về xuất kho thành phẩm và Lập bảng kê thành phẩm xuất kho (Biểu số 2.2) theo danh mục thành phẩm. Biểu số 2.2: Bảng kê thành phẩm xuất kho Bảng kê thành phẩm xuất bán Tháng 02/2009 Đối tượng: Khóa JEP Xuất tại kho: K01- Hưng Yên NTGS Chứng từ Diễn giải Đơn vị tính Số lượng Ghi chú SH NT a b c d e f g …. …. …. ……………………… …. … 2/2 PX 270 2/2 Xuất bán cho Cty Katsura-Nhật Bản Bộ 450 4/2 PX 282 4/2 Xuất bán cho Cty TNHH Quang Minh Bộ 320 05/2 PX 286 05/2 Xuất bán cho Cty TNHH Nhật Bản Bộ 1.200 7/2 PX 295 7/2 Xuất Bán cho Cty TNHH Lâm Duy Bộ 210 08/2 PX 298 08/2 Xuất bán cho DNTN Mỹ Đồng Bộ 140 … … … ……………… ….. ….. …… 25/2 PX 346 25/2 Xuất bán cho Cty Cổ phần Nam Giang Bộ 125 … …. …. …………….. ….. ….. …….. Tổng cộng 6.178 Kèm theo :.. 22 phiếu xuất … Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Cuối kỳ căn cứ vào Bảng kê thành phẩm xuất bán và Bảng tổng hợp Xuất-Nhập-Tồn của từng danh mục thành phẩm, kế toán tính giá vốn cho thành phẩm xuất bán theo từng loại, chủng loại thành phẩm và ghi vào sổ chi tiết tài khoản 632 (Biểu số 2.3). Biểu số 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 632 Công ty TNHH TM – DV Đức Thịnh Mẫu số: S38- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Sổ chi tiết Tên tài khoản: 632 -Giá Vốn Hàng Bán Đối tượng: Khóa JEP Tháng 02/2009 ĐVT: 1.000đ NTGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có a b c d e 1 2 Tồn đầu tháng …. …. …. ……………………… … ………… …… 20/2 230 20/2 Hàng do Cty Katsura-Nhật Bản trả lại 155 31.500 25/2 237 25/2 Hàng do Cty Quang Minh trả lại 155 6.300 … … … ……………… ….. ……… ……… 28/2 297 28/2 Gvốn xuất bán cho Cty TNHH Quang Minh 155 201.600 28/2 298 28/2 Gvốn xuất bán cho công ty TNHH Nhật Bản 155 756.000 28/2 299 28/2 Gvốn xuất bán cho DNTN Mỹ Đồng 155 126.000 …. …. … ………………… … …. … 28/2 328 28/2 Kết chuyển giá vốn hàng bán trong tháng 911 3.543.120 Cộng phát sinh 3.892.140 3.892.140 Dư cuối kỳ Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ:…01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) Cuối tháng căn cứ vào Sổ chi tiết tài khoản 632, kế toán lập Chứng từ ghi sổ ( Biểu số 2.4) và ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.5, trang 35) Biểu số 2.4: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH TM – DV Đức Thịnh Mẫu số:S12- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 328 Ngày: 28/02/2009 ĐVT: 1.000 đ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn khóa JEP HES233 xuất bán trong tháng 02/2009 632 155 3.892.140 Cộng x x 3.892.140 Kèm theo : 22 Chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Biểu số 2.5: Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ Công ty TNHH TM – DV Đức Thịnh Mẫu số:S02b - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) SỔ ĐĂNG ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 02 năm 2009 ĐVT: Đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng …… ………… …………………… 145 5/2 756.000.000 146 5/2 1.188.000.000 147 5/2 550.000.0000 148 6/2 1.500.000 … …. ……………………. 201 17/2 11.000.000 229 20/2 49.500.000 230 20/2 31.500.000 …… ……… …………………………. 321 27/2 72.667.233 328 28/2 3.892.140.000 331 28/2 269.421.000 Cộng tháng 245.760.900.000 Cộng lũy kế từ đầu quý Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ:…01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) Kế toán căn cứ vào Chứng từ ghi sổ phản ánh vào Sổ cái tài khoản 632-Giá vốn hàng bán ( Biểu số 2.6). Biểu số 2.6: Sổ Cái Tài khoản 632 Công ty TNHH TM – DV Đức Thịnh Mẫu số:S02c01- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Sổ Cái Tên tài khoản: Giá Vốn Hàng Bán Số hiệu: 632 Tháng 02/2009 ĐVT: 1.000đ NTGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có a b c d e 1 2 Tồn đầu tháng …. …. …. ……………………… ….. ………… ………… 20/2 230 20/2 Cty Katsura-Nhật Bản trả lại hàng JEP 155 31.500 21/2 237 21/2 Cty KKhí gia sàng thái Nguyên trả lại hàng NAWAKI 155 11.700 … … …. ……………….. ... ….. ……. 28/2 326 28/2 Giá vốn xuất bán khóa FUSHIKA tháng 0/2009 155 4.980.250 28/2 327 28/2 Giá vốn xuất bán khóa NAWAKI tháng 02/2009 155 5.157.500 28/2 328 28/2 Giá vốn xuất bán khóa JEP EHS233 tháng 02/2009 155 3.892.140 28/2 329 28/2 Giá vốn xuất bán khóa OSHIO tháng 02/2009 155 1.620.410 28/2 331 28/2 Giá vốn khóa FUSHIKA bị trả lại tháng 02/2009 155 269.421 …. …. … ……………………. …... …….. …… 28/2 KC 28/2 KC giá vốn hàng bán trong tháng 911 14.731.680 Cộng phát sinh 15.650.300 15.650.300 Dư cuối kỳ Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ:…01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) Biểu số 2.7: Sổ Cái Tài khoản 155 Công ty TNHH TM – DV Đức Thịnh Mẫu số:S02c01- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Sổ Cái Tên tài khoản: Thành Phẩm Số hiệu: 155 Tháng 02/2009 ĐVT: 1.000đ NTGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có a b c d e 1 2 Tồn đầu tháng 4.568.500 …. …. …. ……………………… … ………… ………… 5/2 147 5/2 Nhập kho Khóa NAWAKI từ SX 154 550.000 8/2 174 8/2 Nhập kho Khóa JEP từ SX 154 441.000 …. …. … ……………………. … ……. ….. 20/2 231 20/2 Nhập kho khóa OSHIO từ SX 154 655.280 28/2 326 28/2 Xuất bán khóa FUSHIKA tháng 02/2009 632 4.980.250 28/2 327 28/2 Xuất bán khóa NAWAKI tháng 02/2009 632 5.157.500 28/2 328 28/2 Xuất bán khóa JEP tháng 02/2009 632 3.892.140 28/2 329 28/2 Xuất bán khóa OSHIO tháng 02/2009 632 1.620.410 28/2 331 28/2 Giá vốn khóa FUSHIKA bị trả lại tháng 02/2009 632 269.421 …. …. … ……………………. … …….. …… Cộng phát sinh 13.721.505 15.650.300 Dư cuối kỳ 2.639.705 Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ:…01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) 2.2.2. Kế toán Doanh thu và các khoản trừ Doanh thu 2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng * Giá bán hàng hóa của công ty là giá thỏa thuận giữa người mua hàng và người bán được ghi trên hóa đơn và hợp đồng mua. * Chứng từ sử dụng hạch toán nghiệp vụ bán hàng,tiêu thụ thành phẩm: Tùy theo phương thức, hình thức bán hàng. Hạch toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán sau: - Hóa đơn bán hàng(GTGT) - Phiếu xuất kho - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng * Hóa đơn bán hàng ( Biểu số 2.8) do phòng kế toán lập. Hóa đơn bán hàng được lập thành 03 Liên trong đó 01 liên giao cho khách hàng. Khách hàng cầm phiếu thu và hóa đơn bán hàng làm căn cứ thanh toán tiền. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán bán hàng viết hóa đơn GTGT, hóa đơn được lập làm 3 liên: Liên 1 : Lưu ở phòng kế toán Liên 2: Giao cho khách hàng. Liên 3: Giao cho kế toán thủ kho. Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN (GTGT (Liên 1: lưu tại công ty) Ngày 05 tháng 02 năm 2009 Mẫu số: 01- GTKT –3LL (Theo công văn số 544 TCT/AC ngày 29/1/2002 của Tổng cục thuế) Xê ry: QX/2009Y Số: 01554 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên Điện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356 Người mua hàng: Nguyễn Thị Hồng Hạnh Đơn vị : Công ty TNHH Nhật Bản Địa chỉ: Hà Nội Mã số thuế: 12000036216 Hình thức thanh toán: Tiền mặt và trả chậm 30 ngày Stt Tên hàng hóa, dịch vụ Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Khóa JEP J005 Bộ 1.200 900.000 1.080.000.000 Cộng tiền hàng: 1.080.000.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 108.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.188.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ,một trăm tám mươi tám triệu đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Kế toán tổng hợp căn cứ vào hợp đồng mua bán hàng hóa, Hóa đơn bán hàng (Biểu số:2.8), khi khách hàng đã nhận đủ hàng và chấp nhận thanh toán thì tiến hành hạch toán doanh thu. Kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng (Biểu số:2.9) và lập chứng từ ghi sổ (Biểu số:2.10) để ghi nhận doanh thu. Biểu số 2.9: Sổ chi tiết bán hàng Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh Mẫu số:S35- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm : Khóa JEP Tháng 02/2009 Quyển số: ĐVT: 1.000 đ NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Khoản giảm trừ SH NT SL ĐG TT Thuế Khác A B C D E 1 2 Dư đầu tháng ... .... ... .................. ..... ...... ..... .......... ...... ....... 4/2 HĐ 1550 4/2 Xuất bán cho Cty TNHH Quang Minh 112 320 900 288.000 05/2 HĐ 1554 5/2 Xuất bán cho Cty TNHH Nhật Bản 111, 131 1.200 900 1.080.000 5.400 08/2 HĐ 1693 8/2 Xuất bán cho DNTN Mỹ Đồng 111 140 920 128.800 20/2 HĐ 1490 20/2 Cty Katsura-Nhật Bản trả lại 112 45.000 25/2 HĐ 1550 25/2 Cty TNHH Quang Minh trả lại 111 9.000 .... .... .... .............. ..... ....... ..... ...... ...... ...... Số P/ S 6.178 4.711.100 35.250 Doanh thu thuần 4.675.850 Giá vốn hàng bán 3.543.120 Lãi gộp 1.133.150 Sổ này có:.20..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang 20... Ngày mở sổ:.01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.10: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh Mẫu số:S12- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 146 Ngày: 05/02/2009 ĐVT: 1000 đ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Bán hàng cho Cty TNHH Nhật Bản 111 131 511 3331 129.000 1.059.000 1.080.000 108.000 Cộng x x 1.188.000 Kèm theo :………01………Chứng từ gốc Ngày …. tháng 02 năm 2009 Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Hằng ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ và Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số: 2.5, trang 35) đã lập để ghi vào sổ cái tài khoản 511- Doanh thu bán hàng (Biểu số: 2.11) Biểu số 2.11: Sổ Cái Tài khoản 511 Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh Mẫu số:S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Tháng 02./2009 ĐVT: Đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Dư đầu tháng .... .... ... ....... .... .... ..... 4/2 139 4/2 Bán cho cty Quang Minh 112 288.000 5/2 146 5/2 Bán cho Cty TNHH Nhật Bản 111,131 1.080.000 6/2 155 6/2 Bán cho Cty TNHH Đoàn Kết 112 408.200 7/2 161 7/2 Bán cho Cty TNHH Lâm Duy 112 640.000 8/2 176 8/2 Bán cho Cty Mỹ Đồng 111 128.800 ..... .... .... ........ .... ....... ....... 28/2 306 28/2 KC Hàng bán bị trả lại 531 918.620 28/2 307 28/2 KC chiết khấu TMại 521 218.080 28/2 308 28/2 KC XĐKQKD 911 18.989.200 Số P/ S trong tháng 20.125.900 20.125.900 Số dư cuối tháng Sổ này có 50 Trang,đánh số từ trang 01 đến trang 50 Ngày mở sổ:.01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) Kế toán thanh toán căn cứ vào hóa đơn GTGT (liên 3, Biểu số: 2.8 ) để lập Phiếu thu (Biểu số 2.12) nếu khách hàng trả tiền ngay, Giấy báo có của ngân hàng và ghi vào sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc hoặc viết giấy nợ nếu khách hàng trả tiền sau và ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người mua (Biểu số 2.13). Biểu số 2.12: Phiếu thu Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh Mẫu số:01- TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) PHIẾU THU Ngày..05..tháng..02....năm 2009 Quyển số: 5 Số : 90/2 NợTK: 111 Có TK: 511 Họ tên người nộp tiền: Lê Thị Hồng Hạnh Địa chỉ: .Công ty TNHH Quang Minh Lý do thu: Thu tiền bán hàng theo HĐ 1554 Số tiền: 129.000.000 đ Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi chín triệu đồng chẵn Kèm theo: 02. Đã nhận đủ số tiền đã thu đủ tiền. Giám đốc (Ký, họ tên,đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Biểu số 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 131 Công ty TNHH TM và DV Đức Thịnh Mẫu số:S31- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Sổ chi tiết thanh toán với người mua Tên tài khoản: 131 Đối tượng: Công ty TNHH Nhật Bản Tháng 02/2009 ĐVT: 1.000đ NTGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có a b c d e 1 2 Tồn đầu tháng 540.000 …. …. …. ……………………… ….. ………… ………… 3/2 124 3/2 Thanh toán tiền hàng của HĐ1541 112 370.900 5/2 146 5/2 Bán hàng theo HĐ 1554 nợ 30 ngày 511, 3331 1.059.000 10/2 184 10/2 Thanh toán tiền hàng 111 169.100 …. …. … ………………. … …… ……. Cộng phát sinh 1.059.000 540.000 Dư cuối kỳ 1.059.000 Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ:…01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) 2.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu trong công ty gồm có 3 khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 2.2.2.2.1. Chiết khấu Thương mại Là một doanh nghiệp sản xuất nhằm khuyến khích mua hàng, kích thích tiêu thụ sản phẩm công ty đã áp dụng chính sách bán hàng đó là khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn hoặc khách hàng mua thường xuyên sẽ được hưởng một lượng chiết khấu nhất định. Đối với công ty khoản này tuy có làm giảm doanh thu nhưng nó lại có tác động tốt để thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm do công ty sản xuất ra nên rất được chú trọng. Khi khách hàng đã mua đến thời điểm và đạt mức được hưởng chiết khấu Công ty sẽ chiết khấu cho khách hàng ngay trên hóa đơn của lần mua cuối cùng (Biểu số 2.14). Khoản chiết khấu này được trừ vào số tiền phải thu của khách hàng hoặc được trừ vào lần mua hàng tiếp theo hoặc được chi trả trực tiếp bằng tiền và công ty hạch toán khoản chiết khấu này vào tài khoản 521- Chiết khấu thương mại. Biểu số 2.14: Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN (GTGT (Liên 1: lưu tại công ty) Ngày 17 tháng 02 năm 2009 Mẫu số: 01- GTKT –3LL (Theo công văn số 544 TCT/AC ngày 29/1/2002 của Tổng cục thuế) Xê ry: QX/2009Y Số: 01557 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Địa chỉ: Thị trấn Lương Bằng-Kim Động-Hưng Yên Điện thoại: 0321.3810.413 Mã số thuế: 0100121356 Người mua hàng: Đặng ý My Đơn vị : Công ty TNHH INOX Thuận Phát Địa chỉ: Số 145-Đ.Nguyễn Thị Nhỏ-P.16- Q.11-Tp.HCM Số TK: 0101649964 tại chi nhánh ngân hàng Đông Á Bến Thành Mã số thuế: 0100079012 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Stt Tên hàng hóa, dịch vụ Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1. Khóa NAWAKI Na Bộ 2.000 1.100.000 2.200.000.000 2. Chiết khấu thương mại 11.000.000 Cộng tiền hàng: 2.189.000.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT 218.900.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.407.900.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ, bốn trăm linh bảy triệu, chín trăm ngàn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào khoản chiết khấu mà công ty đã chấp nhận chiết khấu cho khách hàng ghi trên hóa đơn, kế toán lập chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.15) và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.5, trang 35) Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ Công ty TNHH TM – DV Đức Thịnh Mẫu số:S12- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Chứng từ ghi sổ Số: 201 Ngày: 17/02/2009 ĐVT: 1000 đ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Chiết khấu bán hàng cho Cty TNHH INOX Thuận Phát 521 112 11.000.000 Cộng x x 11.000.000 Kèm theo :………01………Chứng từ gốc Ngày 17 tháng 02 năm 2009 Người lập (Ký,ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký,ghi rõ họ tên) Từ số liệu trên ghi trên chứng từ ghi sổ, kế toán theo dõi,phản ánh khoản chiết khấu vào sổ cái tài khoản 521- Chiết khấu thương mại (Biểu số 2.16). Cuối kỳ kế toán kết chuyển khoản chiết khấu sang tài khoản 511- Doanh thu bán hàng (Biểu số 2.11) để xác định doanh thu thuần của thành phẩm tiêu thụ. Biểu số 2.16: Sổ cái tài khoản 521 Công ty TNHH TM – DV Đức Thịnh Mẫu số:S02c01- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC) Sổ Cái Tên tài khoản: Chiết khấu thương mại Số hiệu: 521 Tháng 02/2009 ĐVT: 1.000đ NTGS CTGS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A b c d e 1 2 Tồn đầu tháng …. …. …. ……………………… ….. ………… ………… 5/2 145 5/2 Chiết khấu cho Cty TNHH Nhật Bản 131 5.400 7/2 167 7/2 Chiết khấu cho Cty Đúc Đồng Quang Nam 1311 9.510 13/2 182 13/2 Chiết khấu cho Cty TNHH Nam Giang 111 3.600 17/2 201 17/2 Chiết khấu cho Cty Inox Thuận Phát 112 11.000 …. … ….. ……………………… … …….. ………. 28/2 KC 28/2 Kết Chuyển sang TK doanh thu 511 218.080 Cộng phát sinh 218.080 218.080 Dư cuối kỳ Sổ này có:…..Trang,đánh số từ trang 01 đến trang …. Ngày mở sổ:…01/01/2009 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên,đóng dấu) 2.2.2.1.2. Giảm giá hàng bán: Công ty giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách, hoặc lạc hậu thị hiếu. Trong trường hợp công ty giảm giá sau khi khách hàng đã nhận hàng và nhận hóa đơn bán hàng (GTGT) thì Bên mua lập biên bản thỏa thuận và công ty tiến hành xuất hóa đơn giảm giá. Sau đó kế toán phản ánh khoản giảm giá vào tài khoản 531- Giảm giá hàng bán,ghi giảm thuế GTGT, công nợ của khách hàng nếu như khách hàng chưa trả tiền hoặc trả bằng tiền nếu như khách hàng đã thanh toán hết ….. Trong trường hợp công ty giảm giá cho khách hàng được thực hiện ngay trên hóa đơn bán hàng(GTGT), khi đó giá ghi trên hóa đơn là giá đã giảm, kế toán không hạch toán vào tài khoản 532- giảm giá hàng bán mà ghi trực tiếp trên tài khoản 511-Doanh thu bán hàng. Trong tháng 2 năm 2009 công ty không phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán cho khách hàng. 2.2.2.1.3. Hàng bán bị trả lại Khi phát sinh nghiệp vụ bên mua hàng trả lại cho công ty số hàng do bị kém chất lượng hoặc sai quy cách,mẫu mã, thiết kế ….kế toán tiến hành viết phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại ( Biểu số 2.18) căn cứ vào Giấy đề nghị trả lại hàng do bên mua lập được Giám đốc phê duyệt, đồng ý cho trả lại và bản sao copy Hóa đơn bán hàng (GTGT, Biểu số 2.17) của lô hàng đó đồng thời tiến hành hạch toán vào tài khoản 532-Hàng bán bị trả lại. Công ty Katsura-Nhật Bản Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc -----***------ Hải Dương, ngày 20 tháng 2 năm 2009 Giấy đề nghị trả lại hàng Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Ngày 17 tháng 02 năm 2009 Công ty Katsura-Nhật Bản có mua hàng của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh Số hóa đơn: 01490 Tên sản phẩm, chủng loại: Khóa sàn JEP EHS233 Số lượng: 450 sản phẩm Lô sản xuất: 00207 Số sản phẩm trên do Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh sản xuất và cung cấp. trong quá trình sử dụng sản phẩm lắp đặt chúng tôi phát hiện ra một số sản phẩm bị lỗi sai quy cách, thiết kế đã thống nhất ban đầu, không đảm bảo kỹ thuật …với số lượng là 50 bộ. Vậy chúng tôi đề nghị với quý công ty xem xét để chúng tôi trả lại số hàng trên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tiêu thụ và Xác định kết quả Kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Đức Thịnh.doc
Tài liệu liên quan