MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1
1.1. Đặc điểm kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 1
1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và XĐ kết quả kinh doanh. 5
1.2.1. Yêu cầu của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả SXKD 5
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. 6
1.3. Tài khoản sử dụng: 6
1.4. Sổ sách kế toán và báo cáo kế toán chi tiết 11
1.4.1. Sổ sách kế toán. 11
1.4.2. Báo cáo tài chính. 11
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KÊ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP PHỤ TÙNG VÀ TƯ VẤN Ô TÔ 12
2.1. Những đặc điểm sản xuất kinh doanh,tổ chức quản lý ảnh hưởng đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô 12
2.1.1. Tình hình chung của công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô 12
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô 15
2.1.3. Hình thức kế toán của công ty 17
2.1.4. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô 18
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Phô tïng vµ t vÊn « t« 19
2.2.1: Hình thức của kế toán tiêu thụ và XĐ kết quả kinh doanh 19
2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng. 20
2.2.3. Phương pháp hạch toán 20
2.3. Đánh giá thực trạng kế toán 48
2.3.1. Ưu điểm 48
2.3.2. Nhược điểm và tồn tại 49
CHƯƠNG III: CÁC PHƯƠNG PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP PHỤ TÙNG VÀ TƯ VẤN Ô TÔ 50
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Phụ tùng và tư vấn ôtô 50
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP phụ tùng và tư vấn ôtô 51
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp 53
57 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2036 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n đến ngành công nghiệp ô tô. Thành lập trên nền tảng là trung tâm phụ tùng và tư vấn ô tô sau hơn 7 năm hoạt động công ty đã mở rộng mạng lưới mạng lưới kinh doanh tiêu thụ đạt doanh số và mức tăng trưởng cao phục vụ tốt cho hoạt động mở rộng sản xuất và tái đầu tư. Vượt qua nhiều doanh nghiệp kinh doanh trong cùng ngành nghề, ngày 14/9/2004 trung tâm dịch vụ và sửa chữa ô tô của công ty đã được hãng xe Nissan của Nhật Bản lựa chọn là trung tâm dịch vụ ủy quyền duy nhất ở miền Bắc.
c. Chức năng, nhiệm vụ
Công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô kinh doanh các mặt hàng liên quan đến ngành công nghiệp ô tô như sửa chữa bảo dưỡng ô tô, cung cấp phụ tùng và các loại sơn
d. Những thành tựu đã đạt được trong những năm gần đây.
Ngành công nghiệp ô tô là 1 ngành còn khá mới mẻ ở Việt nam, buổi đầu thành lập công ty đã gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên với sự cố gắng nỗ lực của ban lãnh đạo cùng các thành viên, công ty đã mở rộng được mạng lưới kinh doanh, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của thị trường. Hệ thống kinh doanh của công ty hiện nay gồm có
-Trung tâm dịch vụ ủy quyền Nissan
-Trung tâm phụ tùng ô tô Nhật Bản
-Trung tâm phụ tùng ô tô Hàn Quốc
-Trung tâm phân phối sơn Dupont
-Cửa hàng kinh doanh trực tuyến
-Các chi nhánh: Đà Nẵng, Việt Trì, TP Hồ Chí Minh
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô:
KÕ To¸n Trëng
KÕ To¸n DÞch Vô
KÕ To¸n
Kho
& TSC§
KÕ to¸n
TiÒn
KÕ To¸n TiÒn L¬ng
&ThuÕ
Thñ
quü
KÕ To¸n Tæng
Hîp
b. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán
Phßng kÕ to¸n gåm cã 6 ngêi trong ®ã kÕ to¸n trëng kiªm trëng phßng. Phßng kÕ to¸n chÞu tr¸ch nhiÖm ghi chÐp c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh vµ tæng hîp, b¸o c¸o cho l·nh ®¹o.Bªn c¹nh phßng kÕ to¸n c«ng ty,c¸c cöa hµng còng cã kÕ to¸n chuyªn tr¸ch trùc tiÕp ghi chÐp c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh
KÕ to¸n trëng:
§iÒu hµnh toµn bé c«ng viÖc cña phßng kÕ to¸n.
LËp kÕ ho¹ch c«ng t¸c kÕ to¸n cho tõng n¨m, tõng quý vµ triÓn khai tíi c¸c kÕ to¸n viªn
KiÓm tra c¸c c«ng viÖc cña c¸c nh©n viªn.
TËp hîp c¸c B¸o c¸o tæng hîp ®Ó lËp c¸c lo¹i BC tµi chÝnh quý, n¨m.
C¨n cø vµo c¸c b¸o c¸o, kÕ to¸n trëng sÏ ®a ra nh÷ng tham mu cho gi¸m ®èc vÒ kÕ to¸n tµi chÝnh.
C¸c kÕ to¸n viªn
KÕ to¸n tiÒn:
Theo dâi t×nh h×nh xuÊt nhËp tån quü tiÒn mÆt, TGNH vµ tËp hîp sè liÖu chuyÓn cho kÕ to¸n tæng hîp.
Theo dâi t×nh h×nh tiÒn göi, c¸c kho¶n ®Çu t
KÕ to¸n quü theo dâi c¸c tµi kho¶n : 111,112,113,121,128.
KÕ to¸n dÞch vô:
LËp ho¸ ®¬n b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô
ViÕt phiÕu thu, phiÕu chi
Theo dâi t×nh h×nh doanh thu vµ c«ng nî víi kh¸ch hµng
KÕ to¸n dÞch vô theo dâi c¸c tµi kho¶n doanh thu vµ c«ng nî: 511, 512, 531, 532.
KÕ to¸n kho hµng vµ TSC§
LËp phiÕu nhËp kho, phiÕu xuÊt kho
Theo dâi t×nh h×nh nhËp, xuÊt, tån kho vËt liÖu,c«ng cô…
Theo dâi t×nh h×nh t¨ng gi¶m TSC§ trong doanh nghÞªp : mua b¸n, thanh lÝ..
KÕ to¸n kho hµng vµ TSC§ theo dâi c¸c tµi kho¶n 152, 153, 156, 211, 213, 241, 632
KÕ to¸n tiÒn l¬ng vµ thuÕ :
LËp b¶ng tÝnh l¬ng,BHXH,BHYT cho c¸n bé c«ng nh©n viªn
Thanh to¸n c¸c kho¶n ph¶i tr¶ cho ngêi lao ®éng.
Theo dâi c¸c lo¹i thuÕ ®îc khÊu trõ vµ thuÕ ph¶i nép cña doanh nghiÖp, gåm cã:ThuÕ GTGT ®Çu vµo,ThuÕ GTGT ®Çu ra, ThuÕ nhËp khÈu, ThuÕ thu nhËp doanh nghiÖp…
KÕ to¸n tiÒn long vµ thuÕ theo dâi c¸c tµi kho¶n 334, 338, 131, 331.
KÕ to¸n tæng hîp :
LËp b¸o c¸o tæng hîp vÒ:
+Doanh thu, chi phÝ
+Tån kho NVL,CCDC,TSC§
+T×nh h×nh sö dông ho¸ ®¬n
LËp c¸c b¸o c¸o tµi chÝnh hµng th¸ng
Thñ quü :
Theo dâi thu, chi tiÒn mÆt
Thùc hiÖn c¸c lÖnh thu, chi
2.1.3. Hình thức kế toán của công ty
a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Hình thức “ Nhật ký chung”
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số PS
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Diễn giải quy trình luân chuyển chứng từ.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ
2.1.4. Quy trình công nghệ sản xuất của công ty CP Phụ tùng và tư vấn ô tô
Tiếp nhận xe
Kiểm tra xe
Báo giá
Thi công
Báo giá PS(nếu có)
Kiểm tra xe
Nghiệm thu
Thanh toán
Bàn giao xe
Diễn giải quy trình
Khi tiếp nhận xe bộ phận tư vấn sẽ tiến hành kiểm tra xe vào báo giá cho khách hàng
Khách hàng nhận được báo giá, chấp thuận thì xe sẽ được đưa vào trung tâm chăm sóc.Trong quá trình sửa chữa bảo dưỡng nếu có phát sinh (thay thế phụ tùng, sửa chữa các bộ phận khác…) kĩ thuật sẽ báo lại cho tổ tư vấn để thông báo đến cho khách hàng. Quá trình sửa chữa bảo dưỡng kết thúc khách hàng nghiệm thu và thanh toán. Sau khi hoàn thánh thủ tục thanh toán nhân viên bàn giao xe lai cho khách.
2.2. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Phô tïng vµ t vÊn « t«
2.2.1: Hình thức của kế toán tiêu thụ và XĐ kết quả kinh doanh
a. Sơ đồ luân chuyển chứng từ:
Thẻ kho
Sổ chi tiết TK 155, 511, 632,..
Phiếu XK, HĐ bán hàng kiêm PXK
Sổ Nhật Ký chung
Phiếu chi, Phiếu thu
Sổ cái TK 155, 511, 632, 641, 642
HĐ GTGT
Báo cáo tài chính (Báo cáo KQKD)
Bảng cân dối số phát sinh
Bảng tổng hợp các TK 131,511 ..
Giải thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Diễn giải:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc( phiếu nhập kho. phiếu kho kho, các hoá đơn mua hàng, bán hàng, phiếu thu, phiếu chi) đã kiểm tra, kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật Ký Chung, đồng thời ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ, thẻ chi tiết các tài khoản liên quan.
Cuối tháng căn cứ vào số liệu ghi trên Sổ Nhật ký chung kế toán vào Sổ Cái các tài khoản 155, 156, 511, 632 … sao cho phù hợp. từ các sổ, thẻ chi tiết lập các Bảng tổng hợp các tài khoản liên quan..
Cuối tháng, cộng số phát sinh trên Sổ Cái các tài khoản lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu số liệu, ghi chép giữa Sổ cái và Bảng tổng hợp các tài khoản liên quan, số liệu chính xác lập Báo cáo tài chính ( Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Bảng cân đối tài khoản). Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
a. Chứng từ gốc:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Hoá đơn GTGT
- Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu thu, phiếu chi
- Hoá đơn các dịch vụ mua vào
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 155, 156
- Tài khoản 632, 641, 642
- Tài khoản 511, 521, 531
- Tài khoản 821, 911
- Tài khoản 131, 331
- Tài khoản 333(1)
c. Sổ sách kế toán sử dụng.
- Sổ chi tiết các tài khoản.
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái các tài khoản 511, 641, 642, 632…
2.2.3. Phương pháp hạch toán
Tập hợp các chứng từ gốc như: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi, các hoá đơn GTGT mua vào, bán ra phát sinh trong kỳ. Ví dụ:
Mẫu : Phiếu Nhập kho do kế toán lập thành 2 liên, người giao hàng mang phiếu đến kho để nhập hàng hoá. Sau khi nhập kho xong thủ kho ghi ngày, tháng nhập kho và cùng người giao hàng ký vào phiếu nhập kho, thủ kho giữ liên 2 để ghi vào thẻ kho và liên 1 chuyển cho phòng kế toán ghi sổ chi tiết hàng hoá.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 11 tháng 3 năm 2008
Số: 04141
Nợ 156,133
Có 331
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Thịnh
Theo HĐ GTGTsố AA/2008T 0021151 ngày 10 tháng 3 năm 2008
Nhập tại kho: Kho đơn vị
Địa điểm: Hai Bà Trưng, Hà Nội
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Phụ tùng HQ
Bộ
20
20
1.556.800
31.116.000
Cộng
20
20
1.556.800
31.116.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mốt triệu một trăm mười sáu nghìn đồng
Ngày 11 tháng 3 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
- Phiếu xuất kho do bộ phận quản lý kho lập thành 3 liên. Sau khi lập phiếu kế toán trưởng ký và giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Sau khi xuất kho thủ kho ghi và cột 2 số lượng thực xuất của từng loại, ghi ngày, tháng xuất kho và cùng người nhận ký tên vào phiếu. liên 2 giữ để ghi vào thẻ kho và chuyển lên cho kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào sổ chi tiết hàng hoá
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 13 tháng 3 năm 2008
Số: 09455
Nợ 632
Có 156
Họ và tên người nhận hàng: Mai Thị Thu
Đơn vị:
Xuất tại kho: Kho đơn vị
Địa điểm: 461
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất sản phẩm
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Phụ tùng HQ
XL
Bộ
10
10
1.536.800
15.368.000
2
Cộng
10
10
1.536.800
15.368.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười lăm triệu ba trăm sáu mươi tám nghìn
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
- Các phiếu thu, phiếu chi được kế toán viết khi thực hiện việc thu tiền hoặc chi tiền, kế toán tiến hành ghi phiếu và thủ quỹ chi, thu tiền.
PHIẾU THU Quyển số: 10
Ngày 10 tháng 3 năm 2008 Số: 005465
Nợ: 111
Có:511, 3331
Họ và tên người nộp tiền:
Địa chỉ: doanh nghiệp tư nhân Duy Lợi
Lý do nộp: thu tiền hàng
Số tiền: 2.735.720
(Viết bằng chữ): Hai triệu năm trăm ba mươi lăm nghìn bảy trăm hai mươi đồng
Kèm theo: HĐ mua hàng chứng từ gốc
Ngày10 tháng 3 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
PHIẾU THU Quyển số: 10
Ngày27 tháng 3 năm 2008 Số: 005496
Nợ:111
Có:511, 3331
Họ và tên người nộp tiền: Lê Khắc Tùng
Địa chỉ: Công ty TNHH Thành Long
Lý do nộp: bán phụ tùng Hàn Quốc
Số tiền: 2.157.850
(Viết bằng chữ): Hai triệu một trăm năm bảy nghìn tám trăm năm mươi đông
Kèm theo: HĐ GTGT chứng từ gốc
Ngày27 tháng 3 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
PHIẾU CHI Quyển số: 10
Ngày 07 tháng3 năm 2008 Số: 005562
Nợ: 331
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Trần Minh Hải
Địa chỉ: Công ty liên doanh Deawoo Việt Nam
Lý do chi: trả tiền mua hàng
Số tiền: 15.368.000
( Viết bằng chữ): Mười lăm triệu ba trăm sáu mươi tám nghìn
Kèm theo: HĐ GTGT Chứng từ gốc
Ngày 07 tháng 03 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
PHIẾU CHI Quyển số: 11
Ngày 18 tháng3 năm 2008 Số: 005570
Nợ: 331
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Viết Mạnh
Địa chỉ: TCT bưu chính viễn thông
Lý do chi: trả tiền điện thoại
Số tiền: 2.788.590
(Viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm tám mươi tám nghìn lăm trăm chin mươi đồng.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Ngày18 tháng 03 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HÓA ĐƠN Mẫu số 01gtgt- 311
Giá trị gia tăng KP/2008B
Liên 3: Nội bộ
Ngày 13 tháng 3 năm 2008
Nguời bán hàng: Công ty CP phụ tùng và tư vấn ô tô
Địa chỉ: 434 Trần Khát Chân, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại MST: 0101064962
Họ và tên người mua hàng: Bùi Văn Tuấn
Thuộc đơn vị: Công ty cổ phần Mỹ Á
Địa chỉ: Hạ Long, Quảng Ninh
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 5700463034
Tên hàng hóa,, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
a
b
c
1
2
1
Phụ tùng Hàn Quốc
Bộ
1
1.850.000
1.850.000
2
Cộng tiền hàng 1.850.000
Thuế suất thuế GTGT 10 : Tổng số thuế 185.000
Tổng cộng thanh toán 2.035.000
Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm ba lăm nghìn
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM PHIẾU
XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 3 năm 2008
Số: 09452
Họ và tên người nhận hàng: DN tư nhân Anh Quân
Lý do xuất: Để bán Định khoản
Nhận tại kho: kho đơn vị Nợ 131
Có 3331, 511
STT
Tên nhãn hiệu và quy cách vật tư, sp, hh
Đơn vị tính
Số lượng
Giá đơn vị
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
D
1
Phụ tùng Nhật Bản
Bộ
2
2.750.000
4.500.000
Cộng tiền hàng
4.500.000
Thuế suất thuế GTGT 10%: Tiền thuế GTGT
450.000
Tổng cộng tiền thanh toán
6.050.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu không trăm năm mươi nghìn đồng
Người nhận Thủ kho Thủ quỹ Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký , họ tên)
Các Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho được lập khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng ở đơn vị. Hoá đơn bán hàng là cơ sơ để vào sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thành toán với người mua( trường hợp người mua mua chịu hàng) đồng thời là căn cứ vào sổ Nhật ký chung để ghi các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian.
Kế toán viết hoá đơn ghi rõ số lượng, đơn giá và thành tiền theo lượng mua. Phản ánh thuế GTGT phải nộp.
Hoá đơn lập thành 3 liên: Liên 3: kế toán giữ để ghi vào các sổ chi tiết có liên quan ; liên 2 giao cho khách hàng.
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG KIÊM PHIẾU
XUẤT KHO
Ngày 21 tháng 3 năm 2008
Số: 09463
Họ và tên người nhận hàng: anh Thịnh
Lý do xuất: Để bán Định khoản
Nhận tại kho: kho đơn vị Nợ 131
Có 511
STT
Tên nhãn hiệu và quy cách vật tư, sp, hh
Đơn vị tính
Số lượng
Giá đơn vị
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
D
1
Phụ tùng hàn Quốc
Bộ
01
1.850.000
1.850.000
Cộng tiền hàng
1.850.000
Thuế suất thuế GTGT 10%: Tiền thuế GTGT
185.000
Tổng cộng tiền thanh toán
2.035.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu không trăm ba mươi lăm nghìn
Người nhận Thủ kho Thủ quỹ Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký , họ tên)
HÓA ĐƠN Mẫu số 01gtgt- 311
Giá trị gia tăng KP/2008B
Liên 2
Ngày 01 tháng 3 năm 2008
Nguời bán hàng: Công ty TNHH Tuấn Hương
Địa chỉ: 96A Lò Đúc, phường Đồng Nhân, quận HBT, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại MST: 0200560792
Họ và tên người mua hàng:
Thuộc đơn vị: Công ty TNHH Phụ tùng và tư vấn ô tô
Địa chỉ: 434 Trần Khát Chân, Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101064962
STT
Tên hàng hóa,, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
a
b
c
1
2
1
Phụ tùng Nhật Bản
Bộ
5
2.780.000
11.900.000
2
Cộng tiền hàng 11.900.000
Thuế suất thuế GTGT 10% : Tổng số thuế 1.190.000
Tổng cộng thanh toán 13.090.000
Số tiền bằng chữ: Mười ba triệu không trăm chín mươi nghìn đồng
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 1/3
Tờ số: 22
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Phụ tùng Nhật Bản
Đơn vị tính: Bộ
Mã số:
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký XN của kế toán
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
A
B
C
D
E
1
2
3
G
Đầu kỳ
7
01/3
04131
Mua nhập kho
01/03
20
27
01/03
04141
Mua nhập kho
01/03
7
34
06/03
09448
Xuất bán
06/03
5
29
…
…
..
..
..
..
11/03
09452
Xuất bán
11/03
5
20
..
..
..
..
..
..
..
29/3
09470
Xuất Bán
29/03
1
15
31/3
04161
Mua nhập kho
31/03
5
20
31/3
09471
Xuất bán
31/03
7
13
31/3
04162
Mua nhập kho
31/12
7
20
Cộng cuối kỳ
20
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( ký, họ tên, đóng dâu)
Diễn giải : Thẻ kho
1. Tác dụng: Theo dõi số lượng nhập – xuất – tồn kho từng loại sản phẩm, hàng hóa. Làm căn cứ xác định số lượng tồn kho dự trữ sản phẩm hàng hóa và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho. Mỗi thẻ kho dùng cho một thứ sản phẩm, hàng hóa.
2. Cơ sở ghi: Căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… để vào thẻ kho.
3. Kết cấu và phương pháp ghi:
Phần I: Ghi rõ ngày tháng lập thẻ, tên sản phẩm, hàng hóa ghi vào thẻ kho và ghi mã số của sản phẩm.
VD: Thẻ kho lập ngày 01 tháng 03năm 2008
Tên sản phẩm. hàng hóa: phụ tùng
Phần II: Gồm 9 cột.
Cột A, B. C: ghi ngày tháng, số hiệu của các phiếu nhập, xuất kho.
Cột D: ghi tốm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột E: ghi ngày nhập, xuất kho.
Cột 1, 2 : Ghi số lượng sản phẩm nhập – xuất kho trong kỳ.
Cột 3: Ghi số lượng tồn sau mỗi lần nhập xuất cuối mỗi ngày.
VD: Cột 1, 2, 3 ngày 01/03 là
Nhập:20
Xuất: -
Tồn :27
Cột G: Ghi chữ ký của kế toán vào thẻ kho khi đã đối chiếu, kiểm tra.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty phụ tùng MAERK
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
16.800.000
Số phát sinh
13/03
053302
13/3
Bán phụ tùng Nhật
511
333
13.500.000
1.350.000
13/03
053305
13/3
Bán phụ tùn g HQ
511
333
3.000.000
300.000
15/03
05470
15/03
C.ty trả tiền PT HQ
111
3.300.000
18/03
GBC
18/03
Công ty trả tiền PT Nhật
112
14.850.000
20/03
053307
20/3
Bán phụ tùng Nhật
511
333
22.000.000
2.200.000
31/03
053314
31/03
Bán phụ tùng Nhật
511
333
10.200.000
1.020.00
‘
Cộng phát sinh
53.570.000
18.150.000
52.220.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: DN Tư nhân Anh Quân
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được CK
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
3
4
Số dư đầu kỳ
3.500.000
Số phát sinh
08/3
053250
08/3
Bán phụ tùng HQ
511
333
2.150.000
215.000
10/3
005466
10/3
Trả tiền nợ đầu kì
111
3.500.000
11/3
09453
11/3
Bán phụ tùng HQ
511
333
1.050.000
105.000
19/3
GBC
19/3
Trả tiền phụ tùng HQ
112
2.365.000
28/3
09469
28/3
Bán phụ tùng HQ
511
333
3.000.000
300.000
31/3
31/3
Trả tiền phụ tùng HQ
112
1.155.000
Cộng phát sinh
6.820.000
7.020.000
Số dư cuối kỳ
.3.300.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131
Đối tượng: DN tư nhân Tiền Nga
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được ck
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
1
2
3
4
Số dư đầu kỳ
11.005.000
Số phát sinh
01/3
01/3
Trả tiền hàng
112
5.005.000
20/3
09462
20/3
Bán PT HQ
511
333
30.000.000
3.000.000
21/3
09463
21/3
Trả tiền PT HQ
111
39.000.000
Cộng phát sinh
33.000.000
44.005.000
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Diễn giải: Sổ chi tiết thanh toán với người mua
1. Tác dụng: Sổ này dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua theo từng đối tượng, từng thợi hạn thanh toán.
2. Cơ sở ghi: Căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hóa đơn GTGT, phiếu thu … để vào sổ chi tiết công nợ.
3. Kết cấu và phương pháp ghi: Gồm 10 cột.
Cuối tháng ghi tổng số tiền phát sinh Nợ, Có.
Sau khi cộng tổng số phát sinh bên Nợ, bên Có, Kt tính SDCK
Cuối mỗi sổ phải có đầy đử chữ ký của người lập phiếu, kế toán, giám đốc.
* Từ các sổ chi tiết thanh toán với người mua theo từng đối tượng, cuối tháng kế toán tổng hợp vào Bảng thanh toán với người mua.
BẢNG TỔNG HỢP PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tài khoản: 131
Tháng 12 năm 2008 ĐVT: Đồng
STT
Tên khách hàng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
1
2
3
4
5
6
1
Cty TNHH Phụ tùng Maerk
16.800.000
53.570.000
18.150.000
52.220.000
2
Dn tư nhân Anh Quân
3.500.000
6.820.000
7.020.000
3.300.000
3
Dn tư nhân Tiền Nga
11.005.000
33.000.000
44.005.000
0
…
…
..
..
..
..
..
..
20
Cty Cổ phần T&A
0
12.350.000
6.350.000
6.000.000
21
Cty XK An Thịnh
15.500.000
33.000.000
15.500.000
33.000.000
Cộng tổng
156.450.000
548.751.500
316.401.000
388.800.500
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Tập hợp các chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, lên các Sổ chi tiết sản xuất. kinh doanh.
Tập hợp các hóa đơn GTGT đầu vào liên quan đến các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, xác định giá vốn hàng bán.
+ Từ các phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho kế toán làm căn cứ ghi sổ chi tiết sản xuất kinh doanh phản ánh giá vốn hàng bán.
+ Từ các hóa đơn GTGT, bảng phần bổ tiền lương, phiếu xuất kho.. liên quan đến bộ phân bán hàng và bộ phận quản lý DN, kế toán làm căn cứ lên Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh của tài khoản chi phí quản lý kinh doanh.
Cách vào sổ như sau:
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
Cột 1: Ghi số tiền phát sinh liên quan đến từng loại chi phí chứng từ.
Mẫu Sổ chi tiết sản xuất, kinh doanh:
SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: Giá Vốn Hàng Bán
Tên sản phẩm, dịch vụ: Phụ tùng Nhật
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 632
Số hiệu
Ngày tháng
Số tiền
A
B
C
D
E
1
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
08/03
09450
08/03
Xuất bán cty TNHH A&A
156
37.180.000
10/03
09451
10/03
Xuất bán cty TNHH Deawoo
156
29.371.000
13/03
53302
13/03
Xuất bán Cty phụ tùng MAERK
156
11.050.000
13/03
09457
13/03
Xuất bán Cty Cổ phần VIệt Mỹ
156
9.716.000
…
….
..
….
.
…
20/03
53307
20/03
Xuất bán Cty phụ tùng MAERK
156
18.750.000
23/03
53314
23/03
Xuất bán Cty phụ tùng MAERK
156
8.015.000
Cộng số phát sinh
275.819.000
Ghi có TK
Số dư cuối kỳ
156
275.819.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: Giá Vốn Hàng Bán
Tên sản phẩm, dịch vụ: Phụ tùng Hàn Quốc
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 632
Số hiệu
Ngày tháng
Số tiền
A
B
C
D
E
1
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
06/03
09448
06/03
Bán Cho Cty Cổ phần Sao Kim
156
12.000.000
08/03
533250
08/03
Bán cho DN Tư nhân Anh quân
156
1.710.000
11/03
09452
11/03
Bán cho DN Tư nhân Anh quân
156
719.000
15/03
53305
15/03
Bán cho Cty phụ tùng MAERK
156
2.300.000
…
…
…
..
156
…
21/03
09453
21/03
Bán cho Cty Cp An Thịnh
156
37.478.000
28/03
09469
28/03
Bán cho DN Tư nhân Anh quân
156
2.300.000
Cộng số phát sinh
156
183.710.000
Ghi có TK
Số dư cuối kỳ
156
183.710.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tài khoản: Chi Phí quản lý Kinh doanh
Số hiệu: 642
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 642
Số hiệu
Ngày tháng
Số tiền
A
B
C
D
E
1
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
08/03
007159
08/03
Dịch Tài liệu Anh Việt
331
1.190.000
…
…
16/03
159107
16/03
Điện lực HN
111
554.981
18/03
005570
18/03
Trả tiền Nước
111
2.655.800
21/03
BPBKH
21/03
Khấu hao TSCĐ
214
4.500.000
…
…
…
…
30/03
BL
30/03
Tính tiền lương CB
334
73.500.000
31/03
BPB
31/03
Tính các khoản trích theo lương
338
13.965.000
Cộng số phát sinh
114.480.000
Ghi có TK
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Tập hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Từ các hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho kế toán vào Sổ chi tiết bán hàng.
Ví dụ: Ngày 13/03 bán cho công ty phụ tùng MAERK bán phụ tùng Nhật theo hóa đơn số 053302, giá chưa thuế 13.500.000đ( VAT:10%), khách hàng chưa thanh toán.
Đk: Nợ tk 131: 14.850.000
Có tk 511: 13.500.000
Có tk 333: 1.350.000
Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, các hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho kế toán vào sổ chi tiết bán hàng.
Cột A: ghi ngày tháng ghi sổ. Ghi: 13/03
Cột B, C: ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ. Cột B: ghi 053302, Cột C: ghi 13/03.
Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính của chứng từ. Ví dụ: ghi Bán cho cty phụ tùng MAERK.
Cột E: ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
Cột 1: Ghi số lượng của sản phẩm, hàng hóa.
Cột 2: Ghi đơn giá từng loại hàng hóa, dịch vụ.
Cột 3: Ghi số tiền thu về từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Cột 4, 5: Ghi các khoản giảm trừ vào doanh thu như: thuế xuất nhập khẩu, giảm giá hàng bán…
Cuối kỳ cộng số tiền cột 3 để tính tổng doanh thu, sau đó kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh.
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Phụ tùng Nhật Bản
Năm: 2008
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22650.doc