MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN 1: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC CẤP I LƯƠNG YÊN.
1.1. Những đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của Công ty Lương thực cấp I Lương Yên ảnh hưởng đến kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
1.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
1.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty
1.1.5.1. Hệ thống chứng từ kế toán
1.1.5.2. Hệ thống TK kế toán
1.1.5.3. Hệ thống sổ kế toán
1.1.5.4. Hệ thống Báo cáo kế toán
1.2. Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
1.2.1. Đặc điểm hàng hoá và tiêu thụ hàng hoá tại Công ty
1.2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty
1.2.2.1. Các phương thức tiêu thụ hàng hoá và thủ tục chứng từ
1.2.2.2. Tính giá mua của hàng hoá xuất bán
1.2.2.3. Kế toán giá vốn của hàng hoá tiêu thụ
1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng
1.2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.6. Kế toán thanh toán với khách hàng
1.2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng
1.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá
PHẦN 2: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY LƯƠNG THỰC CẤP I LƯƠNG YÊN
2.1. Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
2.2. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
2.2.1. Những ưu điểm
2.2.2. Những tồn tại
2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
99 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1570 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty lương thực cấp 1 Lương Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/12/2005
200000
155000
…
Cộng:
250000
345000
Tồn cuối kỳ:
10000
Biểu 1.7
BẢNG KÊ NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HOÁ
Đối tượng: Gạo tẻ miền Bắc
Quý 4 năm 2005
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
Tồn đầu kỳ:
105000
380100000
…
PNK 03/11
30/11/2005
Mua gạo nhập kho
250000
3520
880000000
PXK02/12
11/12/2005
Xuất bán
200000
3549.577
709915493
…
Cộng
250000
880000000
345000
1224604225
10000
35495775
Biểu 1.8
Biểu 1.10: Chứng từ ghi sổ GVHB quý 4/2005
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
…
…
Cung ứng gạo 5% XK cho Tổng Cty.
632
156
3 855 792 857
Xuất bán gạo tẻ miền Bắc ngày 11/12/2005
632
156
709 915 493
…
…
Cộng:
16 444 625 329
Sau khi nhận được chứng từ ghi sổ do kế toán hàng hoá chuyển sang, kế toán tổng hợp sẽ vào Sổ cái TK 632.
Biểu 1.11: Sổ Cái TK 632 quý 4/2005
SỔ CÁI
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Quý 4 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
31/12/2005
Chứng từ ghi sổ GVHB Quý 4 năm 2005
156
16444625329
Kết chuyển GVHB quý 4/2005
9111
16444625329
Cộng:
16444625329
16444625329
1.2.2.4. Kế toán doanh thu bán hàng
Để theo dõi các khoản doanh thu bán hàng Công ty sử dụng TK 511. Tài khoản này được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112: Doanh thu từ hoạt động cho thuê kho, bến bãi
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ khác
Căn cứ để ghi sổ tài khoản 511 là các Hoá đơn GTGT (Liên 3).
Theo ví dụ 1 về hoạt động cung ứng gạo 5% tấm xuất khẩu cho Tổng công ty ở trên, sau khi giao hàng đúng như các thoả thuận trong Hợp đồng, ngày 6/12/2005 kế toán hàng hoá của Công ty lập Hoá đơn GTGT (Số 0013892 LY2005B) và chuyển Liên 2 cho Tổng công ty. (Xem Biểu 1.12)
Theo ví dụ 2: Ngày 12/12/2005 căn cứ vào Biên bản giao nhận hàng thực tế, kế toán hàng hoá của Công ty lập Hoá đơn GTGT số 0013895 LY/2005B và chuyển Liên 2 cho Công ty TNHH Đức Hiếu. (Xem Biểu 1.13)
HOÁ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT-3LLLY/2005B 0013892
Liên 3 (Nội bộ)
Ngày 6 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng:
Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ:
Số 3 Lãng Yên - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại
Mã số:
01 0010311 1 1
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị:
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
Địa chỉ:
Số 6 Ngô Quyền - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số:
01 0010260 8 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Gạo tẻ 5% tấm xuất khẩu
Kg
999650
3904.76
3903395238
Algeria.
(Hợp đồng mua bán gạo xuất
khẩu số 555/09/HĐMB ngày
28/9/2005)
(Phụ lục hợp đồng số
01/555/2005/PLHĐ
ngày 3/11/2005)
Cộng tiền hàng:
3903395238
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
195169762
Tổng cộng tiền thanh toán:
4098565000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn tỷ lẻ chín tám triệu, năm trăm sáu lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Ngời bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Biểu 1.12
HOÁ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT-3LLLY/2005B 0013895
Liên 3 (Nội bộ)
Ngày 12 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng:
Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ:
Số 3 Lãng Yên - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại
Mã số:
01 0010311 1 1
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị:
Cty TNHH Đức Hiếu
Địa chỉ:
Trương Yên, Chương Mỹ, Hà Tây
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số:
05 0044201 3
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Gạo tẻ miền Bắc
Kg
200000
3700
740000000
(Hợp đồng mua bán gạo số
564/12/HĐKT ngày
10/12/2005)
(Biên bản giao nhận số
01/564 ngày 12/12/2005)
Cộng tiền hàng:
740000000
Thuế suất GTGT:
5%
Tiền thuế GTGT:
37000000
Tổng cộng tiền thanh toán:
777000000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm bảy bảy triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Biểu 1.13Hàng ngày, kế toán hàng hoá căn cứ vào các Hoá đơn GTGT để vào Sổ chi tiết bán hàng.
Biểu 1.14: Sổ chi tiết bán hàng (Gạo tẻ 5% tấm )
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Gạo tẻ 5% tấm
Quý 4 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
SH
NT
Số lượng
Đơn giá
TT
LY2005B
0013892
6/12/2005
Cung ứng XK cho Tổng Cty
131
999650
3904.76
3903395238
Cộng PS:
3903395238
Biểu 1.15: Sổ chi tiết bán hàng (Gạo tẻ miền Bắc)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: Gạo tẻ miền Bắc
Quý 4 năm 2005
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
SH
NT
Số
lượng
Đơn
giá
TT
LY2005B
0013895
12/12/2005
Xuất bán theo Hợp đồng 564/12/HĐKT 10/12/2005
131
200000
3700
740000000
…
Cộng PS:
1278675000
Cuối mỗi tháng, căn cứ vào Liên 3 các Hoá đơn GTGT, kế toán hàng hoá lập chứng từ ghi sổ rồi chuyển cho kế toán tổng hợp.
Biểu 1.16: Chứng từ ghi sổ doanh thu bán hàng hoá tháng 12/2005
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
…
…
Cung ứng gạo 5% tấm XK cho Tổng Cty.
131
5111
3 903 395 238
Xuất bán gạo tẻ miền Bắc
131
5111
740 000 000
…
…
Cộng:
10199266737
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp vào Sổ cái TK 511.
Biểu 1.17: Sổ Cái TK 511 quý 4/2005
SỔ CÁI
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Quý 4 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
…
…
31/12/2005
Chứng từ ghi sổ xuất bán hàng hoá T12/2005
131
10199266737
Kết chuyển DT BH quý 4/2005
9111
17597775205
Cộng:
17597775205
17597775205
Cuối mỗi tháng, căn cứ vào các Hoá đơn GTGT, kế toán thuế sẽ lập Bảng kê Hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra để làm cơ sở lập Tờ khai thuế GTGT. Mỗi loại thuế suất sẽ được kê khai riêng trên 1 Bảng kê Hoá đơn chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra. (Xem Biểu 1.18: Bảng kê Hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra tháng 12/2005 và Biểu 1.19: Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2005)
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tháng 12 năm 2005
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ: Số 3 Lãng Yên, Hai Bà Trng, Hà Nội.
Mã số: 01 0010311 1 1
Hoá đơn, chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuếngười mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa thuế
Thuế suất
Thuế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu Hoá đơn
Số Hoá đơn
Ngày tháng năm phát hành
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
…
LY05B
0013892
6/12/2005
Tổng Cty Lương thực miền Bắc
1001026081
Gạo tẻ 5% tấm
3903395238
5%
195169762
…
LY05B
0013895
12/12/2005
Cty TNHH Đức Hiếu
500442013
Gạo tẻmiền Bắc
740000000
5%
37000000
…
Cộng:
10199266737
509963336.85
Biểu 1.18
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
Ngày nộp tờ khai(Do cơ quan thuế ghi)..……/…..…./………...
[01] Kỳ kê khai: Tháng 12 năm 2005
[02] Mã số thuế: 01 0010311 1 1
[03] Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Lơng thực cấp I Lơng Yên
[04] Địa chỉ trụ sở: Số 3 Lãng Yên Hà Nội
[05] Quận/Huyện: Hai Bà Trng [06] Tỉnh/Thành phố: Hà Nội
[07] Điện thoại: [08] Fax: [09] E-mail:
Đơn vị tính: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Giá trị hàng hoá, DV (cha có thuế GTGT)
Thuế GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua bán (đánh dấu x) [10]
B
Thuế GTGT còn đợc khấu trừ kỳ trớc chuyển sang
[11] 39757500
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp Ngân sách Nhà nớc
I
Hàng hoá dịch vụ (HHDV) mua vào
1
Hàng hoá dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ:([12] = [14] + [16]; [13] = [15] + [17])
[12] 4715792840
[13] 235789642
a
Hàng hoá mua vào trong nớc
[14] 4715792840
[15] 235789642
b
Hàng hoá, dịch vụ nhập khẩu
[16]
[17]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trớc
a
Điều chỉnh tăng
[18]
[19]
b
Điều chỉnh giảm
[20]
[21]
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([22] = [13]+[19]-[21])
[22] 235789642
4
Tổng số tthuế GTGT đợc khấu trừ kỳ này
[23] 235789642
II
Hàng hoá, dịch vụ bán ra
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ([24] = [26] + [27]; [25] = [28])
[24] 10199266737
[25] 509963336,85
1.1
HHDV bán ra không chịu thuế GTGT
[26]
1.2
HHDV bán ra chịu thuế GTGT:([27]=[29]+[30]+[32]; [28]=[31]+[33])
[27] 10199266737
[28] 509963336,85
a
HHDV bán ra chịu thuế suất 0%
[29]
b
HHDV bán ra chịu thuế suất 5%
[30] 10199266737
[31] 509963336,85
c
HHDV bán ra chịu thuế suất 10%
[32]
[33]
2
Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV bán ra các kỳ trớc
a
Điều chỉnh tăng
[34]
[35]
b
Điều chỉnh giảm
[36]
[37]
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra:([38]=[24]+[34]-[36]; [39]=[25]+[35]-[37])
[38] 10199266737
[39] 509963336.85
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1
Thuế GTGT phải nộp trong kỳ ([40]=[39]-[23]-[11])
[40] 234416194.9
2
Thuế GTGT cha đợc khấu trừ hết kỳ này ([41]=[39]-[23]-[11])
[41]
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn kỳ này
[42]
2.2
Thuế GTGT còn đợc khấu trừ chuyển kỳ sau ([43]=[41]-[42])
[43]
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trớc pháp luật về những số liệu đã kê khai
… , ngày … tháng … năm …
Đ ại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu 1.19
1.2.2.5. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Do đặc điểm của hoạt động bán hàng tại Công ty Lương thực cấp I Lương Yên là: sau khi đại diện bên mua và bên bán lập Biên bản giao nhận để xác định số lượng hàng hoá đã giao cũng như chất lượng của hàng hoá thì kế toán hàng hoá tại Công ty mới lập Hoá đơn GTGT. Số lượng và đơn giá ghi trên Hoá đơn được căn cứ vào Biên bản giao nhận. Vì thế tại Công ty không có các khoản giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Mặt khác, Công ty chủ yếu bán buôn theo lô với khối lượng lớn và giá bán là theo thoả thuận giữa hai bên (bên mua và bên bán) nên tại Công ty cũng không có khoản Chiết khấu thương mại.
1.2.2.6. Kế toán thanh toán với khách hàng
Tại Công ty thì hình thức thanh toán cũng như thời gian thanh toán được các bên thoả thuận và ghi vào Hợp đồng kinh tế.
Với các khách hàng thường xuyên (các khách hàng có quan hệ buôn bán lâu năm với Công ty) thì Công ty có thể cho phép thanh toán chậm (thường là sau 30 ngày kể từ ngày Công ty hoàn tất việc giao hàng).
Với các khách hàng không thường xuyên hoặc các khách hàng vãng lai thì Công ty thường yêu cầu đặt trước một phần tiền hàng(khoảng 5% đến 10% giá trị Hợp đồng), phần còn lại sẽ được thanh toán dứt điểm ngay hoặc sau 5 ngày kể từ ngày Công ty hoàn tất việc giao hàng.
Với hoạt động cung ứng gạo xuất khẩu cho Tổng công ty thì phương thức thanh toán được hai bên thoả thuận như sau: Sau khi bên A (Công ty Lương thực cấp I Lương Yên) giao hàng xuống lòng tàu, có xác nhận của tổ điều hành xuất khẩu của bên B (Tổng công ty Lương thực miền Bắc), bên A phát hành Hoá đơn bán hàng (mỗi Hoá đơn có khối lượng hàng từ 300 tấn trở lên) để bên B thanh toán cho bên A 90% - 98% tiền bán gạo trong thời gian từ 3 – 5 ngày. Kết thúc giao hàng, khi thanh lý Hợp đồng, trừ tiền phí làm hàng và các chi phí khác (nếu có), số còn lại hai bên thanh toán dứt điểm.
Tại Công ty cũng có quy định đối với các khách hàng không thanh toán đúng hạn. Các khách hàng không thanh toán đúng hạn sẽ phải chịu mức lãi suất tiền chậm trả 0,85%, và cũng không được thanh toán chậm quá 15 ngày kể từ ngày hết hạn thanh toán.
Hiện tại ở Công ty các khoản phải thu khách hàng được quản lý rất chặt chẽ, công tác thu nợ cũng diễn ra rất tốt nên Công ty không phải lập khoản Dự phòng phải thu khó đòi.
Để thuận lợi cho việc theo dõi và quản lý các khoản phải thu, Công ty đã mở Sổ chi tiết cho từng khách hàng.
Hàng ngày kế toán hàng hoá căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Lệnh chuyển Có, Phiếu thu để vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Theo ví dụ 1 về cung ứng gạo 5% tấm xuất khẩu cho Tổng công ty, dựa vào Hoá đơn GTGT bán hàng số 0013892 LY2005B ngày 6/12/2005, kế toán hàng hoá vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua, đối tượng là Tổng công ty Lương thực miền Bắc.
Đối với khoản phí làm hàng, Tổng công ty chi hộ cho Công ty, sau đó ngày 5/12/2005 Tổng công ty phát hành Hoá đơn GTGT số 0094771 BM2005B và chuyển Liên 2 cho Công ty. Khoản phí này sẽ được bù trừ vào khoản phải thanh toán của Tổng công ty.
Ngày 11/12/2005, Tổng công ty thanh toán cho Công ty 95% tiền hàng bằng chuyển khoản. Ngày 12/12/2005 hai bên lập Biên bản thanh lý Hợp đồng, bù trừ khoản phí làm hàng, Tổng công ty còn trả Công ty 164942250đ. Khoản tiền này được Tổng công ty thanh toán nốt vào ngày 13/12/2005 bằng chuyển khoản (Lệnh chuyển Có ngày 13/12/2005)
Dựa vào các chứng từ trên, kế toán hàng hoá vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua, chi tiết cho Tổng công ty Lương thực miền Bắc như sau:
HOÁ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT-3LLBM/2005B 0094771
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 5 tháng12 năm 2005
Đơn vị bán hàng:
Tổng công ty Lương thực miền Bắc
Địa chỉ:
Số 6 Ngô Quyền - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại
Mã số:
01 0010260 8 1
Họ tên ngời mua hàng:
Tên đơn vị:
Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ:
Số 3 Lãng Yên - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số:
01 0010311 1 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Phí làm hàng gạo XK Algeria
Kg
999650
36.36
36350909
Tàu VINASHIN STAR
(Hợp đồng mua bán gạo xuất
khẩu số 555/09/HĐMB ngày
28/9/2005)
(Phụ lục 01/555/2005/PLHĐ
ngày 3/11/2005)
Cộng tiền hàng:
36350909
Thuế suất GTGT:
10%
Tiền thuế GTGT:
3635091
Tổng cộng tiền thanh toán:
39986000
Số tiền viết bằng chữ: Ba chín triệu, chín trăm tám sáu nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Biểu 1.20
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ LIÊN NGÂN HÀNG
Mã KS: NKHK 1021
LỆNH CHUYỂN CÓ
Số bút toán: 000050
Loại giao dịch: Giá trị cao
Ngày, Giờ lập: 11/12/2005 - 14:16:12
Số hiệu giao dịch: 06100206
Ngày, Giờ nhận: 11/12/2005 - 14:32:02
Ngân hàng gửi: Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
Mã NH: 10203021 TK Nợ:
Ngân hàng nhận: Ngân hàng No và PTNT Chi nhánh Hà Nội
Mã NH: 10204035 TK Có:
Ngời phát lệnh: Tổng công ty Lương thực miền Bắc
Địa chỉ/Số CMND:
Tài khoản: 00018000014647D
Tại NH: 10203021 - NH Ngoại thơng Việt Nam
Ngời nhận lệnh: Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ/Số CMND:
Tài khoản: 431101000005
Tại NH: 10204035 - NH No & PTNT Chi nhánh Hà Nội
Nội dung: Thanh toán 95% tiền gạo XK Algeria theo HĐ555/09/HĐMB ngày 28/9/2005
Số tiền bằng số:
3 893 636 750
Số tiền bằng chữ: (Ba tỷ tám trăm chín ba triệu sáu trăm ba sáu nghìn bảy trăm năm mươi đồng)
KẾ TOÁN
KIỂM SOÁT
CHỦ TÀI KHOẢN
Biểu 1.21
Biểu 1.22: Sổ chi tiết thanh toán với người mua quý 4/2005
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
Đối tượng: Tổng công ty Lương thực miền Bắc
Quý 4 năm 2005
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn
giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
1975000000
…
BM05B
0094771
5/12/
2005
Bù trừ phí làm hàng gạo XK
6417
133
36350909
3635091
LY05B 0013892
6/12/
2005
Cung ứng gạo 5% tấm XK
5111
33311
3903395238
195169762
Lệnh chuyển Có
11/12/
2005
Trả 95% tiền gạo XK Algeria
112
3893636750
Lệnh chuyển Có
13/12/
2005
Thanh toán nốt tiền gạo XK Algeria
112
164942250
…
Cộng PS:
9206763500
11181763500
Số dư cuối kỳ:
0
Tương tự, theo ví dụ 2, hàng ngày kế toán hàng hoá cũng vào Sổ chi tiết thanh toán với người mua, đối tượng là Công ty TNHH Đức Hiếu.
Biểu 1.23: Sổ chi tiết thanh toán với người mua quý 4/2005
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng
Đối tượng: Công ty TNHH Đức Hiếu
Quý 4 năm 2005
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn
giải
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
2627560260
…
LY05B
0013895
12/12/
2005
Mua gạo tẻ miền Bắc
5111
33311
740 000 000
37 000 000
…
Cộng PS:
3126875273
3912340876
Số dư cuối kỳ:
1842094657
Cuối mỗi quý căn cứ vào các Sổ chi tiết thanh toán với người mua, kế toán hàng hoá sẽ lập Bảng tổng hợp chi tiết TK 131.
Biểu 1.24: Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 quý 4/2005
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 131
Quý 4/2005
Khách hàng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
TCT Lương thực miền Bắc
1975000000
9206763500
11181763500
0
Công ty TNHH Đức Hiếu
2627560260
3126875273
3912340876
1842094657
…
Cộng:
9857680781
18587389319
22918786129
5526283971
Cuối tháng, căn cứ vào các Hoá đơn GTGT kế toán hàng hoá sẽ lập chứng từ ghi sổ, rồi chuyển chứng từ ghi sổ cho kế toán tổng hợp.
Biểu 1.25: Chứng từ ghi sổ DT bán hàng hoá tháng 12/2005
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
…
…
Cung ứng gạo 5% tấm XK cho Tổng Cty.
131
5111
3 903 395 238
Bán gạo tẻ miền Bắc cho Cty TNHH Đức Hiếu
131
5111
740 000 000
…
…
Cộng:
10 199 266 737
Biẻu 1.26: Chứng từ ghi sổ VAT đầu ra tháng 12/2005
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
…
…
VAT đầu ra của HĐ LY05B 0013892
131
33311
195 169 762
…
…
VAT đầu ra của HĐ LY05B 0013895
131
33311
37 000 000
…
…
Cộng:
509 963 336.85
Nhận được chứng từ ghi sổ do kế toán hàng hoá chuyển sang, kế toán tổng hợp sẽ vào Sổ cái TK 131.
Biểu 1.27: Sổ Cái TK 131 quý 4/2005
SỔ CÁI
TK 131 – Phải thu khách hàng
Quý 4 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
SDĐK:
9857680781
…
…
31/12/
2005
DTBH tháng 12/2005
5111
10199266737
31/12/
2005
VAT đầu ra tháng 12/2005
33311
509963336.85
Cộng PS:
SDCK:
18587389319
5526283971
22918786129
1.2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng
Chi phí mua hàng bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bao bì. Bên mua và bên bán sẽ thoả thuận trong Hợp đồng kinh tế là bên nào chịu khoản chi phí này.
Nếu Công ty phải chịu khoản chi phí này thì Công ty sẽ hạch toán luôn vào giá mua của lô hàng hoá đó.
Nếu Công ty không phải chịu khoản chi phí này thì sau khi hoàn thành việc làm hàng, Công ty sẽ phát hành Hoá đơn GTGT cho bên bán để bên bán thanh toán tiền phí làm hàng và tiền bao bì cho Công ty. Hình thức thanh toán có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Theo ví dụ 1 về hoạt động mua gạo để cung ứng cho Tổng công ty ở trên, chi phí làm hàng và bao bì là do bên bán chịu. Vì thế ngày 1/12/2005 Công ty đã phát hành Hoá đơn GTGT có ký hiệu LY2005B số 0013885 và 0013886 để chuyển Liên 2 cho XNTD Phước Đạt; ngày 3/12/2005 Công ty phát hành Hoá đơn GTGT có ký hiệu LY2005B số 0013888 và 0013889 và
HOÁ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT-3LLLY/2005B 0013885
Liên 3: Nội bộ
Ngày 1 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng:
Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ:
Số 3 Lãng Yên - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại
Mã số:
01 0010311 1 1
Họ tên người mua hàng:
Xí nghiệp tư doanh Phước Đạt
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Nhị Bình - Châu Thành - Tiền Giang
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số:
12 0025274 3 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Tiền phí làm hàng
Kg
499650
36.36
18169091
(Hợp đồng số 02/10/HĐKT
ngày 6/10/2005)
Cộng tiền hàng:
18169091
Thuế suất GTGT:
10%
Tiền thuế GTGT:
1816909
Tổng cộng tiền thanh toán:
19986000
Số tiền viết bằng chữ:
Mười chín triệu, chín trăm tám sáu nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
HOÁ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT-3LLLY/2005B 0013886
Liên 3: Nội bộ
Ngày 1 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng:
Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ:
Số 3 Lãng Yên - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại
Mã số:
01 0010311 1 1
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị:
Xí nghiệp tư doanh Phớc Đạt
Địa chỉ:
Nhị Bình - Châu Thành - Tiền Giang
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số:
12 0025274 3 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Tiền bao bì gạo xuất khẩu
c
10050
2864
28779545
(Hợp đồng số 02/10/HĐKT
ngày 6/10/2005)
Cộng tiền hàng:
28779545
Thuế suất GTGT:
10%
Tiền thuế GTGT:
2877955
Tổng cộng tiền thanh toán:
31657500
Số tiền viết bằng chữ:
Ba mốt triệu, sáu trăm năm bảy nghìn, năm trăm đồng
chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
HOÁ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT-3LLLY/2005B 0013888
Liên 3: Nội bộ
Ngày 3 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng:
Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ:
Số 3 Lãng Yên - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại
Mã số:
01 0010311 1 1
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị:
DN tư nhân Đại Hng
Địa chỉ:
Bình Đức - Châu Thành - Tiền Giang
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số:
12 002527 1 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Tiền phí làm hàng
Kg
500000
36.36
18181818
(Hợp đồng số 1/10/HĐKT
ngày 6/10/2005)
Cộng tiền hàng:
18181818
Thuế suất GTGT:
10%
Tiền thuế GTGT:
1818182
Tổng cộng tiền thanh toán:
20000000
Số tiền viết bằng chữ:
Hai mơi triệu đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
HOÁ ĐƠNGIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT-3LLLY/2005B 0013889
Liên 3: Nội bộ
Ngày 3 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng:
Công ty Lương thực cấp I Lương Yên
Địa chỉ:
Số 3 Lãng Yên - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại
Mã số:
01 0010311 1 1
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị:
DN tư nhân Đại Hng
Địa chỉ:
Bình Đức - Châu Thành - Tiền Giang
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
Mã số:
12 002527 1 1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Tiền bao bì gạo xuất khẩu
c
10050
2863.64
28779545
(Hợp đồng số 1/10/HĐKT
ngày 6/10/2005)
Cộng tiền hàng:
28779545
Thuế suất GTGT:
10%
Tiền thuế GTGT:
2877955
Tổng cộng tiền thanh toán:
31657500
Số tiền viết bằng chữ:
Ba mốt triệu, sáu trăm năm bảy nghìn, năm trăm đồng
chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
(Ký, ghi rõ họ, tên)
chuyển Liên 2 cho DNTN Đại Hưng. Hình thức thanh toán bằng chuyển khoản.
1.2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
Các khoản chi phí bán hàng tại Công ty gồm: chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp hàng hoá, tiền bao bì đóng gạo và chi phí quảng cáo.
Để hạch toán khoản chi phí này Công ty sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng. TK này có một TK cấp hai là: TK 6417 – Dịch vụ mua ngoài.
Riêng đối với khoản chi phí quảng cáo Công ty lại sử dụng TK 6428 (Chi tiết 64282) để hạch toán.
Căn cứ để hạch toán khoản chi phí này là Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi, Giấy báo Nợ của Ngân hàng.
Theo ví dụ 1 về hoạt động cung ứng gạo 5% tấm xuất khẩu cho Tổng công ty ở trên, chi phí bán hàng ở đây là tiền phí làm hàng. Tiền phí làm hàng được Tổng công ty chi hộ, sau đó sẽ bù trừ với số tiền phải thanh toán của Tổng công ty.
Cuối tháng căn cứ vào Liên 2 các Hoá đơn GTGT về phí làm hàng, tiền bao bì, phí vận chuyển bốc xếp, kế toán hàng hoá lập chứng từ ghi sổ, sau đó chuyển chứng từ ghi sổ cho kế toán tổng hợp.
Biểu 1.28: Chứng từ ghi sổ bù trừ CPBH tháng 12/2005
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
…
…
Bù trừ phí làm hàng gạo 5% tấm XK cho Tổng Cty.
641
131
36 350 909
…
…
Cộng:
76 643 982
Từ chứng từ ghi sổ, kế toán tổng hợp sẽ vào Sổ cái TK 641
Biểu 1.29: Sổ Cái TK 641 quý 4/2005
SỔ CÁI
TK 641 – Chi phí bán hàng
Quý 4 năm 2005
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
SH
NT
Nợ
Có
…
…
31/12/2005
Bù trừ phí làm hàng
131
76643982
…
Kết chuyển CPBH Quý 4/2005
9111
154125952
Cộng PS:
354574546
354574546
1.2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty bao gồm:
+ Lương và tiền ăn trưa của nhân viên quản lý;
+ Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý;
+ Vật liệu, đồ dùng văn phòng;
+ Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho quản lý;
+ Thuế, phí, lệ phí;
+ Chi phí xăng xe, cầu đường, công tác phí;
+ Dịch vụ mua ngoài: điện sáng, điện thoại, nước sinh hoạt;
+ Chi phí hội họp, tiếp khách, quảng cáo;
+ Chi phí bằng tiền khác.
Đối với các khoản chi phí phát sinh theo tháng như chi phí về lương, tiền ăn của nhân viên quản lý, chi phí điện sáng, điện thoại, nước sinh hoạt, chi phí khấu hao TSCĐ, … sẽ được hạch toán ngay vào tháng phát sinh.
Đối với các khoản chi phí lớn liên quan đến nhiều kỳ kế toán (như thuế môn bài, thuế đất, chi phí sửa chữa TSCĐ, …) thì sẽ tiến hành phân bổ. Việc phân bổ do kế toán tổng hợp thực hiện.
Để hạch to
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- xác định kết quả tiêu thụ.DOC