MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
PHẦN 1. ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH EDD. 4
1.1. Đặc điểm kinh doanh Công ty TNHH EDD 4
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH EDD 4
1.2.1. Chức năng: 4
1.2.2. Nhiệm vụ: 5
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty TNHH EDD 6
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH EDD 7
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH EDD 8
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: 8
1.5.2. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tại Công ty 9
1.5.3. Tình hình sử dụng máy tính trong công tác kế toán tại Công ty: 10
1.5.4.Thị trường bán hàng của Công ty TNHH EDD 12
1.5.5. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH EDD 12
PHẦN 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỆU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH EDD 13
2.1. Thực trạn thụ hàng hóa tại Công ty TNHH EDD 13
2.1.1. Thủ tục, chứng từ sử dụng: 13
2.2. Tài khoản, sổ sách sử dụng 14
2.3. Trình tự hạch toán: 15
2.3.1. Sơ đồ hạch toán: 15
2.3.2. Phương pháp bán buôn: 15
2.4. Phương pháp bán lẻ 27
2.5. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ 32
2.5.1. Hạch toán chi phí bán hàng: 32
2.5.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 37
2.5.3. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ vật liệu xây dựng 39
PHẦN 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỆU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY EDD 40
3.1. Nhận xét chung về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH EDD 40
3.1.1. Ưu điểm 40
3.1.2. Nhược điểm 40
3.2. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH EDD 41
KẾT LUẬN 46
46 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1442 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty TNHH EDD, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
muabán giao tay ba
Trị giá vốn hàng bán
bị trả lại
3331
Thuế GTGT
đầu ra
Giảm thuế VAT đầu ra
Kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán , hàng bán bị trả lại để giảm trừ DT Bán hàng
Giá thanh toán
bị trả lại, CKTM, Ggiá hàng bán
Giá không thuế
của
bị trả lại, CKTM, Ggiá hàng bán
K/C Trị giá vốn
2.3.2. Phương pháp bán buôn:
Hạch toán chi tiết:
* Hạch toán chi tiết doanh thu:
Phòng kinh doanh tìm kiếm khách hàng, ký hợp đồng kinh tế mua bán hàng hóa, chuyển hợp đồng cho phòng kế toán. Khi bên mua đến nhận hàng, phòng kinh doanh lập biên bản bàn giao hàng hóa ghi đầy đủ nội dung, số lượng hàng hóa, quy cách chuẩn mực hàng hóa,… đồng thời lập giấy đề nghị viết hóa đơn, chuyển giấy đề nghị viết hóa đơn cùng biên bản bàn giao hàng hóa cho phòng kế toán. Phòng kế toán kiểm tra lại hợp đồng, làm phiếu xuất kho, đồng thời viết hóa đơn . Hóa đơn lập thành 3 liên, đề nghị người nhận hàng ký đầy đủ 3 liên, liên đỏ giao cho khách hàng
Ví dụ 1: Theo hợp đồng 01/2009/AT – EDD ngày 07/12/2009, Công ty xuất bán cho Công ty TNHH TM & XNK Minh Thảo 82.5 tấn thép giá bán 13.100.000d/t, thuế suất GTGT 5%. Tiền mua hàng Công ty TNHH TM & XNK Minh Thảo đã thanh toán 137.287.
Biểu mẫu 01: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------***--------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(Số: 01/2009/AT - EDD)
- Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH 11
- Căn cứ Luật dân sự số 33/2005QH 11 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Trên cơ sở chức năng và nhu cầu của các bên .
Hôm nay, ngày 02 tháng 12 năm 2009, tại Hà Nội chúng tôi gồm có:
Bên A ( Bên mua) : Công ty TNHH TM & XNK Minh Thảo
Địa chỉ : Số 19 ngõ 5 Phố Tân Ấp, Phúc Xá, Hà Nội
Điện thoại : 043 823 6192 Fax: 043 744 2254
Tài khoản : 0012600124 Tại Ngân hàng TMCP Châu Á
Mã số thuế : 0102886468
Đại diện là ông : Nguyễn Văn Hải Chức vụ: Giám Đốc
Bên B ( Bên bán) : Công ty TNHH EDD
Địa chỉ : Phòng 12 – B2 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện thoại : Fax:
Tài khoản : 2805669 Tại Ngân hàng Á Châu – CN Hà Nội
Mã số thuế : 0101131263
Đại diện là ông : Nguyễn Xuân Dũng Chức vụ: Giám Đốc
Thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều1: Hàng hóa:
Tên hàng hóa: Thép các loại
Tiêu chuẩn, xuất xứ: Việt Nam
Quy cách, số lượng, đơn giá, trị giá:
STT
Tên hàng, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá chưa VAT 10%
Thành tiền
(VNĐ)
1
Thép gai
Tấn
82.5
13.100.000
1.080.750.000
Tổng cộng
82.5
1.080.750.000
( Bằng chữ): Một tỷ, không trăm tám mươi triệu, bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Điều 2: Giao hàng
2.1 Thời gian giao hàng: Giao ngay sau khi ký HĐKT và đặt cọc tiền
2.2 Phương thức giao hàng: hàng giao khi nguyên đai nguyên kiện
2.3 Địa điểm giao hàng: Hàng được giao tại kho bên mua (Kho Đức Giang – Gia Lâm)
Điều 3: Thanh toán:
3.1 Bên A đặt cọc trước 137.287.340 đ cho bên B ngay sau khi ký hợp đồng, thanh toán 50% trị giá hợp đồng ngay sau khi nhận được hàng và phần còn lại thanh toán hết chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.
3.2 Bên A thanh toán bằng chuyển khoản.
3.3 Nếu quá hạn trên mà bên A chưa thanh toán hết thì bên A phải chịu mức lãi suất phạt quá hạn là 1.5%/ tháng( nhưng không quá 15 ngày). Kế từ ngày quá hạn thứ 16, bên A vẫn chưa thanh toán hết thì mỗi ngày sẽ bị phạt chậm thanh toán bằng 0.1% của số tiền chậm thanh toán.
Khi nhận được tiền đặt cọc của Công ty TNHH TM & XNK Minh Thảo (căn cứ vào giấy báo có) , kế toán Công ty TNHH EDD hạch toán:
Nợ TK TK 112: 137.287.340
Có TK 131: 137.287.340
Biểu mẫu 02: Giấy báo có
Ngân hàng Á Châu
GIẤY BÁO CÓ
Chinh nhánh: ACB-PGD Trần Đại Nghị
Ngày 02/12/2009
Kính gửi:
Công ty TNHH EDD
MST:
0101131263
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của khách hàng với những nội dung sau:
Số tai khoản nghi Có:
66608359
Số tiền bằng số:
137.287.340
Số tiền bằng chữ:
Một trăm ba bảy triệu, hai trăm tám bảy nghìn, ba trăm bốn mươi đồng
Nội dung: Công ty TNHH TM & XNK Minh Thảo thanh toán tiền hàng
Giao dịch viên
Kiểm soát
Khi công ty TNHH TM & XNK Minh Thảo đến nhận hàng, phòng kinh doanh lập đề nghị viết hóa đơn, chuyển sang phòng kế toán, phòng kế toán viết hóa đơn:
Biểu mẫu 03: Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số:01GTKT-3LL
Liên 1 AA/2010B
Ngày 07/12/2009 88127
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH EDD
Địa chỉ : Phòng 12 – B2 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện thoại: MST: 0101131263
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM & XNK Minh Thảo
Địa chỉ: Số 19 ngõ 5 phố Tân Ấp, Phúc Xá, HN
Hình thức thanh toán : CK MST 0102886468
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép gai
Tấn
82.5
13.100.000
1.080.750.000
Cộng tiền hang
1.080.750.000
Thuế GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 54.037.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.134.787.500
Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ, một trăm ba mươi tư triệu, bảy trăm tám bảy nghìn năm
trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Đồng thời hạch toán doanh thu và thuế giá trị gia tăng đầu ra, tất cả hàng hóa bán ra của Công ty, dù khách hàng đã thanh toán hay chưa thanh toán, kế toán đều hạch toán thông qua TK 131 – phải thu của khách hàng.
Khi xuất hóa đơn cho Công ty TNHH TM & XNK Minh Thảo, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1311: 1.134.787.500
Có TK 33311: 54.037.500
Có TK 5111: 1.080.750.000
Để kiểm tra các bút toán hạch toán, kế toán vào giao diện phần mềm cad 2010, vào kế toán tổng hợp -> kế toán theo hình thức nhật ký chung -> sổ kế toán chi tiết -> sổ chi tiết tài khoản 5111:
Biểu mẫu 04: Sổ chi tiết tài khoản 5111
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01 tháng 12 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009
TK 5111: Doanh thu bán vật liệu xây dựng
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đối ứng
PS Nợ
PS Có
Số dư đầu kỳ
7/12/2009
BHĐ000051
Thép gai các loại
131
1.080.750.000
8/12/2009
BHĐ000052
ATTOMAT 600A
131
4.227.273
10/12/2009
BHĐ000053
Đồng hồ đo lưu lượng Model
131
25.501.020
Kết chuyển doanh thu vật liệu xây dựng
911
1.110.478.293
Cộng phát sinh
1.110.478.293
1.110.478.293
Dư cuối kỳ
Tương tự, với hoạt động cho thuê vật liệu, thiết bị xây dựng, kế toán hạch toán doanh thu tương tự. Ta có sổ chi tiết TK 5112: Doanh thu hoạt động cho thuê thiết bị xây dựng
Biểu mẫu 05: Sổ chi tiết TK 5112
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01 tháng 12 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009
TK 5112: Doanh thu cho thuê vật tư thiết bị
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK Đụ́i ứng
PS Nợ
PS Có
Số dư đầu kỳ
25/12/2009
BHĐ000054
Cho thuê thép hình H400
131
187.186.363
26/12/2009
BHĐ000055
Cho thuê cừ Larser IV
131
338.978.181
28/12/2009
BHĐ000056
Cho thuê cừ
131
545.043.273
28/12/2009
BHĐ000056
Cho thuê thép hình
131
496.157.454
29/12/2009
BHĐ000057
Cho thuê cừ Larser IV
131
953.585.455
29/12/2009
BHĐ000058
Cho thuê và lắp dựng thép hình
131
39.885.545
30/12/2009
BHĐ000059
Cho thuê cừ larser IV
131
1.295.083.636
31/12/2009
CTK000278
Kết chuyển doanh thu bán hàng và dịch vụ
911
4.439.490.816
Cộng phát sinh
4.439.490.816
4.439.490.816
Dư cuối kỳ
* Hạch toán chi tiết giá vốn
Hàng hóa khi nhập mua về kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn vận chuyển, bốc xếp, để làm căn cứ lập phiếu nhập và tính ra trị giá vốn thực tế của hàng nhập.
Khi khách mua hàng, sau khi đã làm thủ tục cần thiết thì kế toán viết hóa đơn bán hàng (GTGT) giao khách hàng. Sau đó viết phiếu xuất kho để giao cho khách hàng.
Thủ kho sau khi nhận được phiếu xuất kho, kiểm tra tính hợp lệ của phiếu tiến hành xuất hàng giao cho khách và ghi số thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn kho và gửi lên cho bộ phận kế toán kèm theo các chứng từ đã được sắp xếp, phân loại.
Tại phòng kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho từ Thủ kho gửi lên, kế toán bán hàng vào giao diện phần mềm kế toán Cad 2010 -> hàng hóa xuất bán -> nhập hóa đơn bán ra. Phần mềm tự động tính giá vốn, giá vốn hàng bán của Công ty được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
Ví dụ 2: Trở lại ví dụ 1 ngày 07/12/2009 Công ty xuất bán cho Công ty TNHH TM & XNK Minh Thảo 82.5 tấn thép gai. Theo kế toán hàng tồn kho số dư đầu tháng 12/2009 có các số liệu sau:
Số dư : Số lượng 106 tấn thép gai, giá 12.000.000 đ
Nhập kho 209 tấn thép gai giá 12.300.000 đ
106* 12.000.000 + 209*12.300.000
106 + 209
Đơn giá bình quân gia quyền =
= 12.119.792
Trị giá thực tế xuất kho : 82.5 x 12.119.792 = 999.882.800
Kế toán kho lập phiếu xuất kho chuyển cho kế toán bán hàng hạch toán
Nợ TK 6321 : 999.882.800
Có TK 156: 999.882.800
Biểu mẫu 06: Phiếu xuất kho
Công ty TNHH EDD
PHIÊU XUẤT KHO
Ngày 07- 12-2009
Số: 198
Nợ: 632
Có: 156
Mẫu số:02-VT
(QĐsố 15/BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài
Chính
Họ tên người nhận hàng: Anh Dũng.
Lý do xuất kho: bán cho Công ty TNHH TM & XNK Minh Thảo
Xuất tại kho: VLB.
Số
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
Tiền
Yêu
Cầu
Thực
Xuất
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép gai
Tấn
82.5
82.5
12.119.792
999.882.800
Cộng
999.882.800
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Chín trăm chín chín triệu, tám trăm tám hai nghìn,
tám trăm đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Kế toán bán hàng sau khi nhận được phiếu xuất kho từ thủ kho gửi lên, nhập hóa đơn bán hàng vào phần mềm kế toán, vào giao diện kế toán tổng hợp -> Kế toán theo hình thức nhật ký chung -> sổ kế toán chi tiết -> sổ chi tiết tài khoản 6321 – giá vốn vật liệu xây dựng để kiểm tra xem phần mềm đã tự tính giá vốn:
Biểu mẫu 07: Sổ chi tiết tài khoản 6321
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01 tháng 12 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009
TK 6321: Gía vốn vật liệu xây dựng
Ngày, tháng ghi sổ
Nợ
Có
TKĐƯ
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
7/12/2009
CTK000198
Giá vốn cung cấp thép gai
156
999.882.800
8/12/2009
BHĐ000052
ATTOMAT 600A
156
3.813.000
10/12/2009
BHĐ000053
Đồng hồ đo lưu lượng Model
156
16.631.100
31/12/2009
CTK000278
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
1.020.326.900
Cộng phát sinh
1.020.326.900
1.020.326.900
Dư cuối kỳ
Tương tự, với hoạt động cho thuê vật liệu, thiết bị xây dựng, kế toán hạch toán giá vốn tương tự. Ta có sổ chi tiết TK 6322: giá vốn cho thuê thiết bị xây dựng.
Biểu mẫu 07: Sổ chi tiết tài khoản 6322
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01 tháng 12 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009
TK 6322: Giá vốn cho thuê thiết bị xây dựng
Ngày, tháng ghi sổ
Nợ
Có
TKĐƯ
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
28/12/2009
CTK0912011
Giá vốn thuê cừ và thép hình CT KS Hà Nội Plaza đợt 6
154
901.604.648
28/12/2009
CTK0912013
Giá vốn thuê cừ CT TC Hải Quan
154
905.903.856
28/12/2009
CTK0912015
Giá vốn thuê cừ CT 18 Nguyễn Du
154
322.027.255
28/12/2009
CTK0912017
Giá vốn thuê cừ CT KS Nàng Hơng
154
1.130.326.964
28/12/2009
CTK0912019
Giá vốn thuê cừ CT Viện Uông Bứu
154
713.992.134
29/12/2009
CTK000235
Giá vốn cho thuê Thép hình H300 CT TTTM Vim Com
154
29.035.221
31/12/2009
CTK000278
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
4.002.890.078
Cộng phát sinh
4.002.890.078
4.002.890.078
Dư cuối kỳ
Hạch toán tổng hợp
* Hạch toán tổng hợp doanh thu
Để xem sổ sách kế toán tổng hợp doanh thu, kế toán vào giao diện “kế toán tổng hợp” -> “hình thức kế toán nhật ký chung” -> “Sổ cái tài khoản” -> “sổ cái tài khoản 511” -> chọn ngày tháng : từ ngày 01 tháng 12 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Biểu mẫu 08: Sổ cái tài khoản 511
CÔNGTY TNHH EDD
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
PX
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
0
Phải thu của khách hàng
131
5.549.969.109
Kết chuyển sang TK xác định kết quả
911
5.549.969.109
Cộng số phát sinh
5.549.969.109
5.549.969.109
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
* Hạch toán tổng hợp giá vốn
Để xem sổ sách kế toán tổng hợp giá vôn, kế toán vào giao diện “kế toán tổng hợp” -> “hình thức kế toán nhật ký chung” -> “Sổ cái tài khoản” -> “sổ cái tài khoản 632” -> chọn ngày tháng : từ ngày 01 tháng 12 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Biểu mẫu 09: Sổ cái tài khoản 632
CÔNGTY TNHH EDD
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng hóa
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
PX
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
0
Hàng hóa
156
1.020.326.900
Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang
156
4.002.890.078
…
Cộng số phát sinh
5.023.216.978
Kết chuyển sang TK xác định kết quả
911
5.023.216.978
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.4. Phương pháp bán lẻ
Hạch toán chi tiết
* Hạch toán chi tiết doanh thu
Tại cửa hàng của Công ty, khách hàng đến mua hàng nếu yêu cầu viết hoá đơn nhân viên bán hàng sẽ có trách nhiệm chuyển chứng từ lên phòng kế toán để viết hóa đơn, nếu khách hàng không yêu cầu thì nhân viên bán hàng bán hàng cho khách hàng, đồng thời lập Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ gửi lên cho kế toán. Hàng ngày nhân viên bán hàng đem toàn bộ số tiền bán hàng trong ngày nộp cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hóa trong ngày, lập hóa đơn giá trị gia tăng cho số hàng hóa bán ra trong ngày theo bảng kê mà khách hàng không lấy hóa đơn để kê khai doanh thu, nộp thuế giá trị gia tăng đầu ra cho số hàng hóa bán ra đó, trong hóa đơn gạch bỏ dòng mã số thuế, phần nội dung nghi: bán lẻ hàng hóa, khách hàng không lấy hóa đơn.
Trình tự hạch toán chi tiết tương tự như bán buôn:
Ví dụ 3: Ngày 08 tháng 12 năm 2009 công ty xuất kho bán cho anh Duyến 1 attomat 600A, với giá thanh toán 4.650.000 đ (đã bao gồm 10% VAT), anh Duyến trả ngay bằng tiền mặt. Cuối ngày nhân viên bán hàng tại kho Công ty nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ, kế toán bán hàng lập phiếu thu, xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho số hàng hóa bán ra theo bảng kê, đông thời hạch toán
Biểu mẫu 10: Phiếu thu
PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 12 năm 2009
Liên 1
Số: PT
PT 398
Nợ:
1311
Có:
5111,3331
Họ và tên người nộp tiền :
Lê Thu Hằng
Địa chỉ:
Cửa hàng bán lẻ
Lý do
Thu tiền bán attomat 600A
Số tiền:
4.650.000
đồng
Bằng chữ:
Bốn triệu, sáu trăm năm mươi đồng
Kèm theo:
……………..
…………
Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):..........................................................................................
Giám đốc
Kế toán trưởng Kế toán TT
Thủ quỹ
Người nộp tiền
Biểu mẫu 11: Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN GTGT Mẫu số:01GTKT-3LL
Liên 1 AA/2010B
Ngày 08/12/2009 88128
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH EDD
Địa chỉ : Phòng 12 – B2 Khu tập thể Kim Liên, Phường Kim Liên, Quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện thoại: MST: 0101131263
Họ tên người mua hàng: Khách lẻ
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán : TM MST
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị
SL
Đơn giá
Thành tiền
1
Bán lẻ hàng hóa, khách hàng
không lấy hóa đơn
4.227.273
Cộng tiền hàng
4.227.273
Thuế GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 422.727
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.650.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, sáu trăm năm mười nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Kế toán định khoản:
Bút toán 1: Nợ TK 1311: 4.650.000
Có TK 5111: 4.227.273
Có TK 333311: 422.727
Bút toán 2:
Nợ TK 1111: 4.650.000
Có TK 5111: 4.650.000
Để kiểm tra các bút toán hạch toán, kế toán vào giao diện phần mềm cad 2010, vào kế toán tổng hợp -> kế toán theo hình thức nhật ký chung -> sổ kế toán chi tiết -> sổ chi tiết tài khoản 5111 (Biểu mẫu 04)
* Hạch toán chi tiết giá vốn
Đối với hoạt động bán lẻ, định kỳ đại diện các cửa hàng bán lẻ lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa. Lập phiếu đề nghị xuất hàng hóa, chuyển lên phòng kinh doanh, phòng kinh doanh kiểm tra số lượng hàng xuất bán, hàng tồn, ký xác nhận vào phiếu đề nghị xuất hàng hóa từ các cửa hàng gửi lên, chuyển xuống thủ kho làm thủ tục giao hàng cho các cửa hàng.
Tại phòng kế toán căn cứ vào bảng kê bán lẻ từ các cửa hàng gửi về, kế toán bán hàng viết hóa đơn bán hàng, vào giao diện phần mềm kế toán Cad 2010 -> hàng hóa xuất bán -> nhập hóa đơn bán ra. Phần mềm tự động tính giá vốn, gía vốn hàng bán của công ty được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
Ví dụ 4: Tiếp tục ví dụ 3, khi kế toán bán hàng lập hóa đơn bán ra ngày 08/12/2009, phần mềm kế toán tự động tính giá vốn của attomat 600A là 3.813.000.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 6321: 3.813.000
Có TK 156: 3.813.000
Kế toán bán hàng vào giao diện mềm kế toán, vào giao diện kế toán tổng hợp -> Kế toán theo hình thức nhật ký chung -> sổ kế toán chi tiết -> sổ chi tiết tài khoản 6321, 6322 (Biểu mẫu 07, 08)
Hạch toán tổng hợp
Để xem sổ chi tiết tổng hợp doanh thu và giá vốn, kế toán vào giao diện phần mềm kế toán Cad -> Kế toán tổng hợp -> Báo cáo nhật ký chung -> Sổ cái tài khoản -> chọn tài khoản 511 hoặc tài khoản 632 ->chọn thời gian từ ngày 01 tháng 12 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 -> Nhận
\
Sau khi hoàn thành các thao tác, kế toán sẽ lên được các báo cáo (Biểu mẫu 09) và (Biểu mẫu 10)
2.5. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả tiêu thụ
2.5.1. Hạch toán chi phí bán hàng:
Chứng từ, thủ tục
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi tiền mặt
Giấy báo nợ
Hợp đồng kinh tế
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
…
Phương pháp phân bổ chi phí bán hàng cho hàng hóa tiêu thụ
(Công ty không phân bổ chi phí bán hàng cho hoạt động bán vật liệu xây dựng và hoạt động cho thuê thiết bị vật liệu xây dựng)
Tài khoản và sổ sách sử dụng.
Doanh nghiệp sử dụng TK 641 “ Chi phí bán hàng” để hạch toán các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng như chi phí khấu hao, lương của nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, hội nghị khách hàng… , tài khoản này được mở chi tiết cho từng khoản mục.
Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Sổ cái tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Phương pháp hạch toán
* Hạch toán chi tiết
- Chi phí nhân công:
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, phần tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên quản lý, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 641, Nhật ký chung.
Công ty không có hoạt động sản xuất nên không sử dụng TK 621, 622, 627. Và do đó bản phân bổ lương của Công ty được rút gọn so với mẫu biểu được ban hành.
Biểu mẫu 12: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 12 NĂM 2009
PHÒNG KINH DOANH
TT
Họ và tên
Số ngời phụ thuộc
Ngày công
Lơng HTCV theo HSCD
Lơng CB
Tiền lương tháng này
Tổng tiền lơng
Tổng thu nhập chịu thuế TNCN
Các khoản khấu trừ
Tổng tiền lơng còn đợc nhận tháng này
Ký nhận
HTCV
Nghỉ CĐ,
Tổng
Xếp loại
Hệ số
Lơng HTCV đợc hởng
Lơng cơ bản đợc hởng
BHXH, BHYT, BHTN
KPCĐ
Thuế TNCN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
14=11+12
15
16
17
18
19=14-16-17-18
20
1
Nguyễn Ngọc Chiến
1
24
24
8.960.000
2.500.000
A2
1
6.460.000
2.500.000
8.960.000
3.185.000
175.000
45.000
159.300
8.581.000
4
2
Nguyễn Văn Duyến
1
20
4
24
5.190.000
1.450.000
A2
1
3.116.667
1.450.000
4.766.667
-
101.500
45.000
-
4.620.000
4
3
Nguyễn Nguyệt Nga
24
24
4.850.000
1.450.000
A2
1
3.400.000
1.450.000
4.850.000
548.500
101.500
45.000
27.400
4.676.000
4
4
Đỗ Lan Anh
24
24
4.490.000
1.450.000
A2
1
3.040.000
1.450.000
4.490.000
188.500
101.500
44.900
9.400
4.334.000
5
Hà Văn Hùng
24
24
4490.000
1.450.000
A2
1
3.040.000
1.450.000
4.490.000
188.500
101.500
44.900
9.400
4.334.000
6
Mai Trung Kiên
24
24
4.490.000
1.450.000
A2
1
3.040.000
1.450.000
4.490.000
188.500
101.500
44.900
9.400
4.334.000
7
Hoàng Thị Hồng Hiền
24
24
3.210.000
1.300.000
A2
1
3.210.000
1.300.000
4.610.000
319.000
91.000
45.000
16.000
4.458.000
8
Trần Văn Cảnh
1
24
24
8.000.000
2.000.000
A2
1
6.000.000
2.000.000
8.000.000
2.260.000
140.000
45.000
113.000
7.702.000
5
…
…
…
…
…
…
..
….
…
…
…
..
…
..
…
..
…
5
Tổng cộng
41.500.000
25.000.000
39.300.800
25.000.000
64.300.800
7.203.167
2.000.000
440.000
654.000
61.206.800
Biếu mẫu 13: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 12 năm 2009
STT
Đối tượng sử dụng
TK 334 – Phải trả công nhân viên
TK338 - Phải trả, phải nộp khác
TK 335(3)
Tổng cộng
Lương
Các khoản PC
Các khoản khác
Cộng có TK334
KPCĐ (338.2)
(1%)
BHXH (338.3)(16%)
BHYT (3384)(3%)
BHTN (3389)(1%)
Cộng có TK338
1
TK641 - CPBH
64.300.800
64.300.800
643.008
4.000.000
750.000
250.000
5.643.008
69.943.808
2
TK642 – CPQL
142.578.000
142.578.000
1.425.780
10.400.000
1.950.000
650..000
14.425.780
157.003.780
Tổng Cộng
206.878.800
-
-
206.878.800
2.068.788
14.400.000
2.700.000
900.000
20.068.788
-
226.947.588
Căn cứ vào Bảng phân bổ lương cuối tháng 12, kế toán ghi sổ TK 641 về chi phí lương công nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp là.
Nợ TK 641: 69.943.808
Có TK 334: 64.300.800
Có TK 3382: 643.008
Có TK 3389: 250.000
Có TK 3383 4.000.000
Có TK 3384 750.000
Chi phí khấu hao TSCĐ:
Việc tập hợp và tính khấu hao TCSĐ tính vào chi phí QLKD được tiến hành như sau:
Cuối tháng kế toán căn cứ vào Bảng tính khấu hao, tổng hợp số khấu hao những TSCĐ dùng cho quản lý để ghi vào sổ chi tiết TK 6422, Nhật ký chung theo định khoản:
Tháng 12/2009:
Nợ TK 6412: 5.952.400
Có TK 214: 5.952.400
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác:
Căn cứ vào các chứng từ Hóa đơn được ghi chép trên Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ tài khoản 642
Biểu mẫu 14: Sổ chi tiết TK 641
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009
TK 641 – Chi phí bán hàng
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh
2/12/09
PC 124
Chi tiền tiếp khách
111
5.209.304
2/12/09
PC 125
Chi cước điện thoại
111
3.196.129
…
…
…
…
…
…
8/12/09
PC 135
Chi phí giao hàng
111
6.600.000
9/12/09
PC 136
Tiền thuê văn phòng
111
13.000.000
13/12/09
PC 137
Chi làm Catalog
111
2.500.000
14/12/2009
PC 138
Vé máy bay đi công tác
111
3.298.000
…
…
…
…
…
…
30/12/09
PC 153
Chi lương Tháng 12/09
334
64.300.000
30/12/09
KTK12.08
Khấu hao TSCĐ T12/09
2141
5.952.400
Kết chuyển chi phí
911
145.430.263
Tổng phát sinh
145.430.263
Số dư cuối kỳ
0
0
* Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng:
Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung theo từng nội dung chi phí, kế toán phản ánh vào sổ Cái TK 641, số liệu để ghi vào là cột số phát sinh bên Nợ, lấy từ tổng cộng bên Nợ của TK 641, cột số phát sinh bến Có lấy từ tổng cộng số phát sinh bên Có TK 641.
Biểu mẫu 15: Sổ cái TK 641
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
PX
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
0
Tiền mặt
1111
97.600.800
Tiền gửi ngân hàng
112
36.234.055
…
Phải trả công nhân viên
334
64.300.800
Khấu hao
2141
5.952.400
Kinh phí công đoan
3382
643.008
Bảo hiểm xã hội
3383
4000.000
Bảo hiểm y tế
3384
750.000
Bảo hiểm thất nghiệp
3389
250.000
Kết chuyển sang TK xác định kế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26807.doc