MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần 1: Những Đặc Điểm Kinh Tế - Kỹ Thuật Của Công Ty TNHH Kinh Doanh Dịch Vụ Thương Mại Hùng Vĩ 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 5
1.3. Đặc điểm Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 6
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 8
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty . 9
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty . 9
1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán . 10
1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán tai Công ty . 11
1.5.4. Tổ chức vận dụng sổ kế toán ở Công ty . 11
1.5.5. Tổ chức vận dụng báo cáo kế toán . 13
Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ 14
2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Công ty 14
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty 15
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ 15
2.2.2. Kế toán Doanh thu bán hàng 26
2.2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng 28
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 29
2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý doanh nghiệp
tại công ty 30
2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng 30
2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng 30
2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 36
2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty 45
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ 51
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty 51
3.1.1. Ưu điểm 51
3.1.2. Tồn tại 52
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty 53
Kết luận 55
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âng cao chất lượng phục vụ , đa dạng hóa hình thức dịch vụ cung cấp hàng hóa cho người tiêu dùng , cạnh tranh về giá cả , chất lượng tạo ra sự khác biệt giữa công ty với các đối thủ cạnh tranh trong mắt người tiêu dùng .
Công ty đang tăng cường tiến hành các biện pháp xúc tiến thương mại , quảng cáo trên các phương tiện truyền thông để xây dựng phát triển thương hiệu tạo chổ đứng vững mạnh trên thị trường cho công ty .
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty bao gồm : Bút bi , bút máy , bàn là , quạt điện , ti vi , tủ lạnh , máy điều hòa … Và một số mặt hàng tiêu dùng , tư liệu sản xuất , công cụ dụng cụ khác
Hiện nay phương thức bán hàng của công ty chủ yếu là bán lẻ tại các cửa hàng , đồng thời bán buôn đến các đại lý và các đơn vị , cơ quan có nhu cầu lớn.
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Công ty
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ
Tài khoản sử dụng : TK 632 Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để tập hợp và kết chuyển giá vốn của toàn bộ thành phẩm , hàng hóa , dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
Kết cấu của TK 632 :
- Bên Nợ : Tập hợp giá vốn hàng hóa , sản phẩm , dịch vụ đã bán trong kỳ và các khoản ghi tăng giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
- Bên Có : Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ và giá vốn hàng hóa , sản phẩm , dịch vụ đã bán bị trả lại
Tài khoản 632 cuối kỳ không có số dư , và có thể được mở theo từng nội dung phản ánh
Nợ TK 632 ( phản ánh giá vốn hàng bán )
Có TK 155 , 156 ( giá trị sản phẩm , hàng hóa mang bán )
Hàng hóa ở công ty bao gồm nhiều chủng loại , mổi chủng loại có nhu cầu nhập xuất với số lượng khác nhau . Do đó để xác định thực tế giá vốn hàng bán của mổi loại hàng hóa khi xuất kho ở những thời điểm khác nhau thì công ty phải tiến hành hạch toán chi tiết từng loại hàng hóa đó .
Ở công ty giá vốn hàng hóa xuất bán được tính theo phương pháp đích danh .
Giá xuất bán theo phương pháp đích danh = Số lượng hàng xuất x Giá nhập
Kế toán chi tiết hàng hóa là việc hạch toán kết hợp giữa kho với phòng kế toán để theo dõi một cách chặt chẽ việc nhập xuất tồn hàng hóa . Để hạch toán chi tiết hàng hóa cần phải thực hiện hệ thống kho hàng hợp lý , có các quy định rõ ràng về chứng từ và luân chuyển chứng từ .
Thủ tục nhập xuất các chứng từ kế toán
- Chứng từ nhập kho
Biểu số 2.1
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02/04/2008
Nợ TK : 156
Có TK : 111
Họ tên người giao hàng: Lê Quốc Hùng
Nhập tại kho: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Stt
Tên hàng hoá
ĐVT
Mã số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bút bi
Chiếc
1.200
1.200
2.000
2.400.000
2
Bút máy
Chiếc
1.200
1.200
29.000
34.800.00
3
Quạt điện
Chiếc
300
300
150.000
45.000.000
Cộng
82.200.00
Tổng số tiền (bằng chữ): Tám hai triệu hai trăm ngàn đồng
Nhập, ngày 02/04/2008
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
Các chứng từ sử dụng :
+ Các chứng từ gốc : Phản ánh nguồn nhập như : Mua , nhận góp vốn hoặc được cấp phát
+ Biên bản kiểm nhận vật tư , hàng hóa là chứng minh nghiệp vụ giao nhận giữa người cung cấp , người quản lý tài sản ở kho
+ Phiếu nhập kho : phản ánh hàng được nhập qua kho trước khi xuất bán, tất cả vật tư hàng hóa nhập kho đều phải lập phiếu nhập kho do cán bộ cung ứng lập
Chứng từ xuất kho :
Biểu số 2.2
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/04/2008
Số: 153821
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Minh
Địa chỉ: Xóm 3 - Đông Ngạc - Từ Liêm – Hà Nội
Lý do xuất kho: Bán cho Công ty TNHH Mai Thịnh
Xuất tại kho: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Stt
Tên hàng
Hóa
MS
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Bút bi
Chiếc
310
310
2.500
775.000
Cộng
775.000
Tổng số tiền (bằng chữ): Bảy trăm bảy lăm ngàn đồng
Xuất, ngày 10/04/2008
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
- Các chứng từ sử dụng :
+ Chứng từ gốc : Chứng từ mệnh lệnh xuất kho
+ Chứng từ vật tư : Phiếu xuất kho và biên bản kiểm nghiệm
+ Phiếu xuất kho : Dùng để theo dỏi chặt chẽ số lượng vật tư , hàng hóa xuất kho tiêu thụ , phiếu xuất kho là căn cứ để kế toán tính giá vốn hàng tiêu thụ
* Kế toán quá trình bán hàng
- Các loại chứng từ sử dụng
+ Chứng từ gốc : Thể hiện mục đích bán hàng , hợp đồng mua bán , cam kết mua bán …
+ Chứng từ bán hàng : Bao gồm hóa đơn thuế GTGT , chứng từ bán hàng do người bán lập tối thiểu 3 liên , phản ánh nghiệp vụ bán buôn hay bán lẻ sản phẩm hàng hóa . Hóa đơn phải ghi rõ 3 chỉ tiêu : Giá bán chưa thuế GTGT , thuế GTGT , tổng giá thanh toán
Hóa đơn bán hàng thuế GTGT có biểu mẩu sau :
Biểu số 2.3
Mẫu 02 – GTGT – 3LL
HOÁ ĐƠN GTGT Ký hiệu : AA/98
Liên 1 (Lưu) Số : …………
Ngày14 tháng 04 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội
Số tài khoản: 0506 – 81151
Điện thoại: Mã số: 01015834 – 5
Họ tên người mua hàng: Anh Minh
Tên đơn vị: công ty TNHH Bình Minh
Địa chỉ: Xóm 6 - Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 010156794-3
Stt
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1* 2
1
Ghế văn phòng
Cái
40
250.000
10.000.000
2
Ghế họp
Cái
30
150.000
4.500.000
Cộng tiền hàng: 14.500.000
Thuế suất thuế GTGT 10%: 1.450.000
Tổng số tiền thanh toán: 15.950.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu chín trăm năm mươi ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
- Kế toán chi tiết hàng hóa được thực hiện theo phương pháp thẻ song song
Sơ dồ 2.1: Phương pháp thẻ song song
Chứng từ nhập
Thẻ kho
Tổng hợp
chi tiêt
Sổ chi tiết , thẻ song song
Chứng từ xuất
Sổ tổng hợp
Thẻ kho do thủ kho ghi , phản ánh tình hình nhập xuất tồn vật tư hàng hóa về mặt số lượng . thẻ kho được mở cho từng loại hàng hóa , từng kho , cơ sở để ghi thẻ kho là chứng từ nhập xuất hàng hóa , mổi chứng từ được ghi một dòng trên thẻ . Cuối tháng thủ kho phải tiến hành cộng nhập , xuất tính ra số tồn kho trên từng thẻ
Biểu số 2.4
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
THẺ KHO
Tháng 04 năm 2008
Tên hàng hoá: Bút bi
ĐVT: cái
NT
Số chứng từ
Nội dung
Số lượng
N
X
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
Tháng 3/2008
54
02/4
Nhập Bút bi
1.200
06/4
Nhập Bút bi
1.400
10/4
Xuất bán
310
12/4
Xuất bán
200
………….
………….
………….
Tồn kho đầu kỳ
54
P/s trong kỳ
3.200
2.981
Tồn kho cuối kỳ
273
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
- Sổ chi tiết : Do kế toán mở và theo dỏi kho do minh phụ trách tương ứng với thẻ kho , cơ sở để ghi là các chứng từ nhập xuất vật tư hàng hóa
Biểu số 2.5
SỔ CHI TIẾT
Vật tư hàng hoá
Loại hàng hoá: Bút bi
Chủng loại: Việt Nam Đơn vị : cái
Stt
CT
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tháng 3/2008
54
108.000
2/4
Nhập mua
111
2.000
1.200
2.400.000
6/4
Nhập mua
331
2.000
1.400
2.800.000
10/4
Xuất bán
111
2.500
310
775.000
12/4
Xuất bán
111
2.500
200
500.000
……
……..
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
- Cuối tháng kế toán đối chiếu vối thẻ kho về mặt hiện vật , lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn .
Biểu số 2.6
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
Tháng 4 quý 2 năm 2008
Stt
Tên, chủng loại,quy cách
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuất
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Bút bi
Chiếc
54
108.000
3.200
6.400.000
2.981
7.452.500
273
564.000
Bút bi GP
Chiếc
121
1.815.000
250
3.750.000
276
4.140.000
95
1.425.000
…………..
…………
……
………….
…………
…………
…………..
…………
………….
…………
…………
…………..
………….
…………
…………
…………..
……….
……
………….
…..
……….
…….
…………
Người lập sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
- Kế toán giá vốn hàng bán căn cứ vào các chứng từ , hóa đơn mua hàng , phiếu xuất kho phiếu nhập kho , các bảng nhập - xuất - tồn của từng mặt hàng, cùng với kế toán theo dỏi chi tiết kho hàng hóa lên bảng kê số 8
Trong tháng 04/2008 Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ có giá vốn hàng bán là : 664.043.726 đồng . Phản ánh trị giá vốn hàng bán đã xuất kho bằng giá vốn hàng bán trong tháng.
Nợ TK 632 : 664.043.726
Có TK 156 : 664.043.726
Biểu số 2.7
Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ : Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội
BẢNG KÊ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN – TK 632
Stt
Tên hàng hóa
Số tiền
Ghi chú
1
Bút bi
7.452.500
2
Bút bi GP
4.140.000
3
Quạt điện
50.788.000
4
Bàn là
42.867.310
5
Tủ lạnh
215.674.000
………….
………….
Tổng cộng
664.043.726
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Kế toán Kế toán trưởng
( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )
2.2.2. Kế toán Doanh thu bán hàng
Tài khoản kế toán sử dụng : TK 511 Doanh thu bán hàng
TK 3331 Thuế GTGT
Các tài khoản liên quan ; TK 111 , TK 112 , TK 521 …
Trong quá trình cung cấp hàng hóa và dịch vụ công ty sử dụng chứng từ thanh toán là hóa đơn thuế GTGT , phiếu thu , giấy báo có của ngân hàng , các chứng từ kế toán …
Công ty sử dụng sổ chi tiết doanh thu
Kết cấu của sổ này bao gồm các cột thứ tự , cột thuế GTGT đầu ra của cửa hàng đã bán , số ghi trên cột có của TK 511 là tổng doanh thu bán hàng .
Số ghi nợ là tài khoản doanh thu theo từng hình thức thanh toán như : thanh toán bằng tiền mặt , tiền gữi ngân hàng , ngoại tệ …
Từ báo cáo bán hàng tháng 04/2008 của Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ có số liệu như sau :
Tổng doanh thu bán hàng trước thuế là : 861.047.364 đồng , trong đó doanh thu thu tiền là : 376.370.561 đồng ( thu tiền mặt là : 130.375.105 đồng , thu tiền gữi qua ngân hàng là : 245.995.456 đồng ) , bán trả chậm là : 484.676.803 đồng
- Khi thu tiền kế toán ghi
Nợ TK 111 : 143.412.615
Có TK 511 : 130.375.105
Có TK 3331 : 13.037.510
Nợ TK 112 : 270.595.001
Có TK 511 : 245.995.456
Có TK 3331 : 24.599.545
- Bán trả chậm chưa thu được tiền kế toán ghi
Nợ TK 131 : 533.144.483
Có TK 511 : 484.676.803
Có TK 3331 : 48.467.680
Biểu số : 2.8
Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ : Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội
SỔ CÁI TK 511 – DOANH THU BÁN HÀNG
Năm 2008
Số dư đầu năm
Nợ
Có
ĐVT : đồng
Tháng
Ghi nợ TK 511
Ghi có các TK sau:
Tháng1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
…..
Tháng 12
Cộng
TK 911 NK- CT số 8
………
………
………
861.047.364
………
….
………
………
Cộng phát sinh
Nợ
………
………
………
861.047.364
………
….
………
………
Có
………
………
………
861.047.364
………
….
………
………
Số dư cuối kỳ
Nợ
………
………
………
………
………
….
………
………
Có
………
………
………
………
………
….
………
………
Kế , toán ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
2.2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng
Kế toán thanh toán với người mua
Tài khoản sử dụng : TK 131 Phải thu khách hàng
Kết cấu của TK131
Bên nợ :
- số tiền bán vật tư , hàng hóa , sản phẩm , dịch vụ phải thu của khách hàng
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
- Điều chỉnh khoản chênh lệch do tỷ giá ngoại tệ tăng với các khoản phải thu người mua có gốc ngoại tệ
Bên có :
- Số tiền đã thu ở khách hàng ( kể cả tiền ứng trước )
- Số chiết khấu thương mại , chiết khấu thanh toán , giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại trừ vào nợ phải thu
- Các nghiệp vụ khác làm giảm khoản phải thu ở khách hàng ( chênh lệch giảm tỷ giá , thanh toán bù trừ , xóa sổ nợ khó đòi không đòi được … )
Dư nợ : phản ánh số tiền doanh nghiệp còn phải thu ở khách hàng .
Dư có : Phản ánh số tiền người mua trả trước hoặc trả thừa cho doanh nghiệp .
Việc theo dõi công nợ với người mua được chi tiết theo tùng đối tượng
Nợ TK : 111 , 112 , 113 : Số tiền phải thu khách hàng
Có TK 131 : Số tiền đã thu từ khách hàng
- Khi bán hàng trả chậm thu được tiền kế toán ghi
Nợ TK 111 : 533.144.483
Có TK 131 : 533.144.483
2.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Trong quá trình bán hàng của công ty có các khoản phát sinh giảm doanh thu sau :
Chiết khấu thương mại : tài khoản sử dụng TK 521 . Để khuyến khích tiêu thụ hàng hóa và thu hút khách hàng , công ty thưc hiện chiết khấu thương mại với những khách hàng mua với số lượng lớn .
Nợ TK 521
Nợ TK 3331
Có TK 111,112
- Giảm giá hàng bán : Công ty giảm giá cho khách hàng do hàng đã bán kém phẩm chất . Tài khoản sử dụng TK 532
Nợ TK 532
Nợ TK 3331
Có TK 111,112
- Hàng bán bị trả lại : Khi hàng hóa tiêu thụ có chất lượng thấp , khách hàng không chấp nhận mang trả lại công ty , công ty sẽ xem xét nếu thấy lý do mà khách hàng đưa ra là hợp lý công ty sẽ nhận lại hàng hóa . hàng hóa mang tră lại công ty phải có hóa đơn GTGT của công ty và đầy đủ thủ tục có liên quan đến hàng mang trả lại công ty . Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại một phần hoặc toàn bộ số hàng hóa đã bán kế toán ghi :
+ Giá vốn bị trả lại
Nợ TK 156
Có TK 632
+ Giá bán bị trả lại
Nợ TK 531
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
Khi có phát sinh các khoản ghi giảm doanh thu , kế toán bán hàng sẽ kết chuyển các khoản này vào cuối tháng
Trong tháng 04/2008 không phát sinh nghiệp ghi giảm doanh thu , nên tổng doanh thu bán hàng chính là doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa
2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty
2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng
Công ty TNHH kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ là công ty thương mại do đó chi phí mua hàng hóa được tính vào giá vốn hàng bán
Trong kỳ nếu phát sinh chi phí thu mua hàng hóa như : Chi phí vận chuyển , bốc dở …vv. Của hàng mua gửi bán thẳng , hoặc hàng mua tiêu thụ trực tiếp hay hàng mua còn đang đi đường , hoặc hàng mua đã về kho được hạch toán toàn bộ vào tài khoản 156 ( 1562) để cuối kỳ phân bổ 1 lần cho hàng hóa tiêu thụ, kế toán ghi sổ như sau :
Nợ TK 1562 ( Chi phí chưa có thuế GTGT )
Nợ TK 133 ( Thuế GTGT được khấu trừ )
Có TK 111,112,331 (Chi phí thu mua phát sinh )
Cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua tính vào giá vốn hàng bán :
Nợ TK 632
Có TK 1562
2.3.2. Kế toán chi phí bán hàng
Tài khoản sử dụng TK 641 : Chi phí bán hàng
Kết cấu của tài khoản 641 :
Bên nợ :Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh .
Bên có :
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng .
- Tài khoản 641 không có số dư
Chi phí bán hàng trong công ty bao gồm các khoản :
- Chi phí lương nhân viên bán hàng
Nợ TK 641 ( 6411 ) : tập hợp chi phí nhân viên
Có TK 334 : tiền lương , tiền công phải trả
Có TK 338 ( 3382 , 3383 , 3384 ) : Trích KPCĐ, BHXH , BHYT
- Chi phí dụng cụ đồ dùng , CCDC phục vụ cho bán hàng
Nợ TK 641 : tăng chi phí bán hàng
Có Tk 152 , 153
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 ( 6414 ) : Tăng chi phí bán hàng
Có TK 214 : khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phụ vụ cho bán hàng
Nợ TK 641 ( 6417 ) : trị giá dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 133 ( 1331 ) : thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 131 , 3388 … Tổng giá thanh toán
- Chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ
Nợ TK 641 ( 6418 ) : tập hợp chi phí khác bằng tiền
Có TK 133 ( 1331 ) : thuế GTGT đầu vào ( nếu có )
Có TK 111
Trong tháng 04/2008 Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tính vào chi phí bán hàng :
Chi tiền trả lương cho cán bộ CNV : 5.671.000 đồng
Trích BHYT , BHXH , KPCĐ theo quy định : 1.077.490 đồng
Chi phí bao bì , vật liệu dùng cho bán hàng : 953.000 đồng
Chi phí công cụ dụng cụ : 2.400.000 đồng
Chi phí khấu hao TSCĐ : 15. 000.000 đồng
Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ trên
- Chi phí lương nhân viên bán hàng : kế toán căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng để làm bảng thanh toán lương , trích BHYT, BHXH , KPCĐ sau đó được kế toán trưởng và Giám đốc công ty ký duyệt , kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương để ghi sổ và tập hợp phát sinh
Ở nghiệp vụ 3 kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho , hóa đơn bán hàng , để tập hợp vào TK 641 , TK 642
Ở nghiệp vụ 4 . Công ty mua một bộ máy vi tính phục vụ cho bộ phận bán hàng có giá trị 4.800.000 đồng , phân bổ 50% ( 2.400.000 đồng ) vào chi phí . kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng sau :
Biểu số 2.9
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày 15/04/2008
Liên 2 ( giao cho khách hàng )
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Long Thành
Địa chỉ: 42 Lý Nam Đế
Số tài khoản:
Họ tên người mua: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0100381782-1
Stt
Tên hàng
hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
1
Máy vi tính
Cái
01
4.800.000
4.800.000
Cộng tiền dịch vụ
4.800.000
Tiền thuế GTGT 10%
480.000
Tổng cộng
5.280.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Công ty áp dụng mức tính khấu hao đều theo thời gian để tính mức khấu hao cho TSCĐ của công ty . Vì TSCĐ của công ty chủ yếu là nhà cửa , cửa hàng do đó ít biến động về tài sản , và mức khấu hao là ổn định
Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ
Phải trích bình =
Quân năm Số năm sử dụng
Mức khấu Mức khấu hao bình quân năm
Hao bình quân =
tháng 12
Hàng tháng kế toán căn cứ vào biên bản đánh giá lại TSCĐ , biên bản bàn giao, thanh lý TSCĐ để lập bảng phân bổ khấu hao .
Biểu số 2.10
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Tháng 4/2008
Stt
Chỉ tiêu
Nguyên giá
Mức khấu hao
TK 641
TK 642
I. Số khấu hao đã trích tháng trước
7.254.404.352
29.842.320
15.000.000
14.842.320
II. Số khấu hao tăng trong tháng
III. Số khấu hao giảm trong tháng
IV. Số khấu hao phải tính trong tháng
7.254.404.352
29.842.320
15.000.000
14.842.320
Ngày 30/04/2008
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
- Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
1.Căn cứ vào bảng thanh toán lương kế toán ghi
Nợ TK 641( 6411 ) : 5.671.000
Có TK 334 : 5.671.000
2.Căn cứ vào bảng trích BHYT , BHXH , KPCĐ kế toán ghi
Nợ TK 641 ( 6411 ) : 1.077.490
Có TK 338 : 1.077.490
3.Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu , kế toán ghi
Nợ TK 6412 : 953.000
Có TK 152 : 953.000
4. Căn cứ vào phiếu xuất kho CCDC được phân bổ 50% vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641 ( 6413 ) : 2.400.000
Có TK 142 : 2.400.000
5.Căn cứ vào bảng khấu hao TSCĐ kế toán ghi
Nợ TK 641 ( 6414 ) : 15.000.000
Có TK 214 : 15.000.000
2.3.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu của tài khoản 642 :
Bên nợ : Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ .
Bên có :
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp .
Tài khoản 642 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành các tài khoản nhỏ :
-TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
-TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 Thuế phí và lệ phí
- Tk 6426 Chi phí dự phòng
- TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 Chi phí bằng tiền khác .
Trong tháng 04/2008 Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ có phát sinh một số nghiệp vụ sau .
1. Chi trả tiền lương cho nhân viên quản lý : 10.083.000 đồng
2. Trích BHYT , BHXH , KPCĐ theo quy định : 1.915.770
3. xuất kho CCDC có giá trị là 4.200.000 đồng , phân bổ 50% vào chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Nộp thuế TNDN là 4.200.000 , thuế đất là 14.208.636 đồng
5. Chi phí dịch vụ mua ngoài là 3.550.593 đồng trong đó :
+ Nhận hóa đơn thanh toán tiền nước là 137.500 đồng ( chưa có VAT )
+ Nhận hóa đơn thanh toán tiền điện là 1.574.500 đồng ( Chưa VAT).
+ Nhận hóa đơn thanh toán tiền điện thoại là 1.419.108 đồng ( chưa có VAT )
+ Chi trả tiền báo là 419.485 đồng ( Đã bao gồm thuế )
- Các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ trên
+ Ở nghiệp vụ 3 được phản ánh trên biểu đồ sau :
Biểu số 2.11
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ Mẫu số 02 - VT
thương mại Hùng Vĩ 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10/04/2008
Họ tên người nhận : Anh Cường
Địa chỉ : Phòng tổ chức hành chính
Lý do xuất : sử dụng vào bộ phận văn phòng
Stt
Tên hàng
Mã hàng
hóa
ĐVT
Số lượng yêu cầu
Số lượng thực xuất
Thành tiền
Ghế Văn phòng
Cái
10
10
4.200.000
Cộng
10
10
4.200.000
Số tiền bằng chữ : Bốn triệu hai trăm nghìn đồng
Ngày tháng năm
Phụ trách bộ phận sử dụng Người nhận Thủ kho
( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên ) ( Ký , họ tên )
- Ở nghiệp vụ 4 trong tháng 04/2008 công ty nhận được thông báo của chi cục thuế về việc nộp thuế TNDN và thuế nhà đất . Kế toán căn cứ vào các tờ khai thuế và biên lai thu thuế để ghi sổ khoản chi phí này
Biểu số 2.12
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Mẫu 03/TNS
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Mã hiệu :………….
Số : ………………..
GIẤY NỘP TIỀN VÀO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẰNG CHUYỂN KHOẢN
( Liên 1 lưu)
Tên đối tượng nộp thuế : Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội
MST: 01-00381782-1
Nghề kinh doanh: Thương mại dịch vụ
Trích tài khoản: 710 tại Ngân hàng công thương
Để nộp vào tài khoản: Thu NSNN tại kho bạc Quận Cầu Gấy
Stt
Nội dung các khoản
Số tiền
Chương
Loại
Khoản
Mục
Ghi chú
1
Thuế TNDN
4.200.000
2
Thuế đất
14.208.636
3
Cộng
18.408.636
Đơn vị nộp NHCT Hoàn kiếm Kho bạc nhà nước
Ngày tháng năm Ngày tháng năm Ngày tháng năm
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Trưởng phòng kế toán
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
-Ở nghiệp vụ 5 : Kế toán căn cứ vào các biên lai , hóa đơn thanh toán để ghi sổ các khoản chi phí mua ngoài khác và được phản ánh qua các biểu sau :
Biểu số 2.13
Công ty KD nước sạch MST: 010016225
Địa chỉ : Công ty nước sạch Hà Nội KH: AA/99-CI Số………..
Ngày 25 / 04 / 2008
HÓA ĐƠN TIỀN NƯỚC
Tên khách hàng : Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Mã số thuế :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Số đọc tháng này
Số đọc tháng trước
Số M nước tiêu thụ
Loại giá
Số tiền
495
479
16
7750
124.000
Công tiền nước
Phí thoát nước
13.500
Thuế GTGT 5%
6.875
Tiền đồng hồ
Tổng cộng
144.375
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm bốn ba nghìn hai trăm đồng
Người nộp Người thu tiền
Biểu số 2.14
HOÁ ĐƠN TIỀN ĐIỆN
Liên 2: Giao cho khách hàng
Công ty Điện Lực Hà Nội Kể từ ngày đến ngày
Điện Lực Quận Cầu Giấy KH : A A/2000
Địa chỉ : Số :
Tên khách hàng : Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ : MST :
Mã số khách háng Thanh toán : tiền mặt
chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số
Điện năng tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
7407
5720
1.0 trong đó
100
450
45.000
50
550
27.500
100
650
65.000
1437
1.000
1.437.000
Cộng
1.574.500
Thuế GTGT 10%
157.450
Tổng cộng:
1.731.950
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bẩy trăm ba mốt ngàn chín trăm năm mươi đồng.
Người nộp Người thu tiền
Biểu số : 2.15
Đơn vị: Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ : Mẫu số: 02-TT
15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20/03/2006
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 04 năm 2008
Họ tên người nhận tiền: Trần Phương Liên
Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính
Lý do thu tiền: Chi trả tiền báo
Số tiền: 419.485 đồng
Viết bằng chữ: Bốn trăm mười chín ngàn bốn trăm tám lăm đồng
Đã nhận đủ số tiền: 419.485 (Bốn trăm mười chín ngàn bốn trăm tám lăm đồng )
Ngày 25/04/2008
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận
( Ký, đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
- Quá trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1. Căn cứ vào bảng tính lương của bộ phận quản lý kế toán ghi sổ
Nợ TK 6421 : 10.083.000
Có TK 334 : 10.083.000
2. Căn cứ vào bảng trích BHYT , BHXH , KPCĐ kế toán ghi
Nợ TK 6421 : 1.915.770
Có TK 338 : 1.915.770
3. Căn cứ vào phiếu xuất kho CCDC phân bổ 50% vào chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán ghi
Nợ TK 6423 : 2.100.000
Có TK 142 : 2.100.000
4. Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán ghi
Nợ TK 6424 : 14.842.320
Có TK 214 : 14.842.320
5. Căn cứ vào thông báo và biên lai của chi cục thuế kế toán ghi
Nợ TK 6425 : 18.408.636
Có TK 3334 : 4.200.000
Có TK 3337 : 14.208.636
6. Căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền điện , nước, điện thoại , chi mua báo kế toán ghi
- Tiền nước
Nợ TK 6427 : 137.500
Nợ TK 133 : 6.875
Có TK 111 : 144.375
- Tiền điện
Nợ TK 6427 : 1.574.500
Nợ TK 133 : 157.450
Có TK 111 : 1.731.950
- Tiền điện thoại
Nợ TK 6427 : 1.419.108
Nợ TK 133 : 141.910
Có TK 111 : 1.561.018
- Tiền mua báo
Nợ TK 6427 : 419.485
Có TK 111 : 419.485
Biểu số : 2.16
Công ty TNHH Kinh doanh dịch vụ thương mại Hùng Vĩ
Địa chỉ: Xóm 15- Cổ Nhuế - Từ Liêm -Hà Nội
BẢNG KÊ SỐ 5
Tập hợp chi phí bán hàng ( TK 641)
Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
Tháng 4/2008 ĐVT : đồng
tt
Các TK ghi có
Các TK ghi nợ
TK 142
TK 214
TK 3337
TK 3338
TK 334
TK 3382
TK 3383
TK 3384
TK 152
TK 111
Cộng phát sinh
1
TK 641- Chi phí bán hàng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31512.doc