Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà

Mục lục

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Lởi mở đầu 1

Phần 1: Tổng quan về công ty cổ phần lương thực Hồng Hà. 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty 4

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 7

1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 9

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty 9

1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty 11

Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà. 16

2.1. Đặc điểm hàng hóa tiêu thụ tại công ty 16

2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa 18

2.2.1. Kế toán giá vốn của hàng tiêu thụ 18

2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 29

2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 37

2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà 45

2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 45

2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 51

2.5. Phân tích kết quả tiêu thụ của công ty cổ phần lương thực Hồng Hà qua một số chỉ tiêu trên báo cáo tài chính 59

Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà 62

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà 62

3.1.1. Những ưu điểm 62

3.1.2. Những tồn tại 65

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hàng hóa tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà 67

KẾT LUẬN 68

Danh mục tài liệu tham khảo 69

 

 

doc75 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1654 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 02/12 150 08/12 Xuất bán 08/12 200 ……… 22/12 Xuất bán 22/12 50 ……… Cộng nhập, xuất 300 350 Tồn cuối tháng 40 Biểu số 2.05: Thẻ kho Chứng từ được sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán là hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… Tài khoản sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán là TK632 Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán như sau: +) Đối với hợp đồng kinh tế cung ứng gạo xuất khẩu cho Tổng công ty thì công ty căn cứ vào Liên 2, Liên 3 hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng kinh tế ký kết giữa công ty với Tổng công ty, và hợp đồng ký với nhà cung cấp kế toán hàng hóa nhập số liệu vào phần mềm kế toán, căn cứ vào số liệu nhập vào phầm mềm kế toán sẽ xác định giá vốn, ghi sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết giá vốn hàng bán của những hàng hóa đó. Trường hợp bán hàng theo phương thức này, kế toán không lập phiếu xuất kho. Với đặc điểm là sau khi ký hợp đồng cung cấp hàng cho Tổng công ty thì Công ty mới tiến hành thu mua hàng để bán, sau khi thu mua đủ hàng thì hàng được chuyển ngay cho bên mua nên những mặt hàng này sẽ không có số dư cuối kỳ. +) Đối với các hợp đồng bán buôn qua kho thì khi có nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập phiếu xuất kho (Biểu số: 2.04). Sau đó chuyển xuống cho thủ kho làm thủ tục xuất hàng và làm căn cứ để ghi thẻ kho cho số lượng hàng xuất bán. Do công ty sử dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính giá hàng xuất kho nên tại thời điểm lập phiếu xuất kho kế toán đã ghi rõ đơn giá, thành tiền trên phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: liên 1 lưu ở bộ phận lập phiếu, liên 2 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, liên 3 giao cho khách hàng. Sau khi đã ghi thẻ kho, thủ kho chuyển hóa đơn, phiếu xuất kho của số lượng hàng vừa xuất lên phòng kế toán. Từ những chứng từ này, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào kế toán vào Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2.06), sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng hóa, sau đó vào sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2.07), sổ này được dùng để đối chiếu với Sổ cái Tài khoản 632 vào cuối mỗi tháng. Quy trình ghi sổ tổng hợp giá vốn hàng bán: Từ phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng kế toán vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào vào, kế toán nhập lệch vào chứng từ ghi sổ, máy sẽ tự động nhặt số liệu để vào Chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.09), vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó vào tiếp sổ cái TK632 (Biểu số 2.10). SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tài khoản 632 Đối tượng: Gạo 5% tấm xuất khẩu Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ngày, tháng Số hiệu Nợ Có 5/12/2008 AK/2008B 001255 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 156 3,191 ……… 19/12/08 CX/2008B 003512 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 156 1,750 ……… 31/12/08 PKT Kết chuyển chi phí 911 5,891 Cộng 5,891 5,891 Biểu số 2.06: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ STT Tên hàng hóa Phát sinh Nợ Có 1. Gạo 5% tấm xuất khẩu 5,891 5,891 2. Cao su SVR 3L 5,145 5,145 ……… 6. Ngô Sơn La 3,100 3,100 Cộng 18,477 18,477 Biểu số 2.07: Sổ tổng hợp chi tiết Giá vốn hàng bán BÁO CÁO KHO KINH DOANH Qúy 4 năm 2008 Tồn đầu Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng (kg) Thành tiền (106đ) Số lượng (kg) Thành tiền (106đ) Số lượng (kg) Thành tiền (106đ) Số lượng (kg) Thành tiền (106đ) Gạo 5% tấm xuất khẩu 0 0 2,430,800 14,366 2,430,800 14,366 0 0 Cám sấy Indonesia 0 0 1,748 5,594 1,748 5,594 0 0 Cao su SVR 3L 100,000 1,470 800,000 11,760 800,000 11,760 100,000 1,470 Cao su SCR 10L 50,000 685 550,000 7,535 600,000 8,220 0 0 Thóc tẻ miền bắc quy gạo(60%) 250,350 1,064 1,450,250 6,164 1,250,350 5,314 450,250 1,914 Ngô hạt 75,000 210 3,250,000 9,100 3,300,000 9,240 25,000 70 Cộng 3,429 54,519 54,494 3,454 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.08: Báo cáo kho kinh doanh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 201 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có AK/2008B 001255 5/12/08 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 632 156 3,191 PXK 01/12 08/12/08 Xuất bán cao su SVR 3L 632 156 2,940 ……… CX/2008B 003512 19/12/08 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 632 156 1,750 ……… PXK 08/12 24/12/08 Xuất bán thóc tẻ Miền Bắc (60%) 632 156 1,250 ……… Cộng 18,877 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.09: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI Tài khoản 632 Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 201 31/12/08 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 156 3,191 201 31/12/08 Xuất bán cao su SVR 3L 156 2,940 ……… ……… 202 31/12/08 Giá vốn Ngô hạt bị trả lại 156 55 ……... 209 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 18,477 Cộng 18,877 19,877 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.10: Sổ cái TK 632 2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng Hiện tại công ty thực hiện bán hàng theo hình thức bán buôn theo hợp đồng kinh tế, và mua hàng chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Với hình thức bán buôn qua kho: Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ sau: Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng của khách hàng, Biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho… Tài khoản sử dụng: Tất cả các doanh thu tiêu thụ hàng hóa của công ty đều được hạch toán vào tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5113: Doanh thu trợ giá, trợ cấp Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 131: Dùng để theo dõi khoản phải thu khách hàng TK 111,112: Dùng để theo dõi tiền hàng TK3331: Theo dõi thuế GTGT đầu ra phải nộp Quy trình tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng: Quy trình ghi sổ chi tiết bán hàng: Khi có nghiệp vụ bán hàng, kế toán lập phiếu xuất kho và hóa đơn giá trị gia tăng. Từ những chứng từ này, kế toán bán hàng sẽ tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết bán hàng (Biểu số 2.12), sổ này được mở chi tiết theo từng mặt hàng.. Cuối tháng, khi có lệnh của kế toán phần mềm kế toán sẽ tiến hành vào sổ tổng hợp chi tiết bán hàng (Biểu số2.13) và bảng kê hàng hóa, dịch vụ bán ra (Biểu số 2.14). Quy trình ghi sổ tổng hợp bán hàng: Hàng ngày, căn cứ vào Liên 3 hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, căn cứ vào số liệu nhập vào và lệnh vào sổ chứng từ ghi sổ, phần mềm kế toán sẽ vào chứng từ ghi sổ (Biểu số 2.15), sau đó vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và cuối cùng vào sổ cái TK 511 (Biểu số 2.16). Mẫu số: 01GTKT -3LL HÓA ĐƠN Ký hiệu: AK/2008B GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0061856 Liên 3: Nội bộ Ngày 5 tháng 12 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà Địa chỉ: 56 Nguyễn Trãi- Thanh Xuân- Hà Nội Số tài khoản:…… Điện thoại: (043) 8581289 Mã số: 0102141580 Họ tên người mua hàng:……………………………………………… Tên đơn vị: Tổng công ty lương thực Miền Bắc Địa chỉ: Số 6- Ngô Quyền- Hà Nội Số tài khoản:……………. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản Mã số: 010010260-8 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 Gạo 5% tấm xuất khẩu Kg 539,850 6190 3,341,671,500 (Hợp dồng số 125/HĐMB ngày 2/10/2008) (Phụ lục hợp đồng số 125/PLHĐ ngày 2/10/2008) Cộng tiền hàng: 3,341,671,500 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 167,083,575 Tổng cộng tiền thanh toán: 3,508,755,075 Số tiền viết bằng chữ: Ba tỷ, năm trăm linh tám triệu, bảy trăm năm lăm nghìn, bảy lăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT (Liên 3: Nội bộ) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hóa: Gạo 5% tấm xuất khẩu Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày, tháng Số lượng (kg) Đơn giá (đ) Thành tiền (106đ) Thuế Các khoản khác AK/2008B 0061856 05/12 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 131 539,850 6,190 3,342 ……… AK/2008B 0061875 19/12 Cung ứng gạo XK cho Tổng công ty 131 296,100 6,190 1,833 ……… Cộng 99,670 6,170 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.12: Sổ chi tiết bán hàng SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2008 STT Tên hàng hóa Doanh thu Các khoản giảm trừ Đơn giá (đ) Số lượng (kg) Thành tiền (106đ) Thuế (106đ) Khác (106đ) 1. Gạo 5% tấm xuất khẩu 6,190 99,670 6,170 2. Cao su SVR 3L 15,250 350,000 5,338 ……… 5. Thóc tẻ Miền Bắc quy gạo (60%) 4,850 450,750 2,186 6. Giảm giá Ngô cho khác hàng 65 ……… Cộng 19,682 485 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.13: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT) Kỳ tính thuế: Tháng 12 năm 2008 Tên có sở: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà Địa chỉ: 56 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội Mã sổ: 0102140158 STT Chứng từ Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số (chưa có thuế) (106đ) Thuế suất Thuế GTGT (106đ) Ký hiệu Số HĐ Ngày HĐ 1. Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế GTGT Tổng 2. Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0% Tổng 3. Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% AK/2008B 61856 5/12 Tổng công ty lương thực Miền Bắc 010010260-8 Gạo 5% tấm xuất khẩu 3,341 5 167.05 ….. ….. ..… ….. ….. ….. …... ….. ….. AK/2008B 61865 10/12 Công ty cổ phần XNK tổng hợp Bình Phước 0100782093 Cao su SVR 3L 3,050 5 152.5 ….. ….. ….. ….. ….. …... ….. …... …. Tổng 19,682 984.1 4. Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10% Tổng Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra: 19,682 Hà nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 Biểu số 2.14: Bảng kê khai chứng từ hàng, dịch vụ bán ra Tổng thuế GTGT của hàng bán ra: 984.1 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 203 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền (106đ) Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có AK/2008B 0061856 5/12 Doanh thu cung ứng gạo xuất khẩu 131 511 3,341 ……………. AK/2008B 0061858 8/12 Doanh thu bán thóc tẻ Miền Bắc 131 511 1.4 …….. AK/2008B 0061875 19/12 Doanh thu cung ứng gạo xuất khẩu 131 511 1,833 ……….. Cộng 19,682 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.15: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI Tài khoản 511 Doan thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ CTGS Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 203 31/12 Doanh thu cung ứng gạo XK 131 3,341 203 31/12 Doanh thu bán cao su SVR 3L 131 3,050 …… 203 31/12 Doanh thu cung ứng gạo XK 131 1,833 …… 206 31/12 Doanh thu hàng bán bị trả lại 531 65 206 31/12 Giảm giá hàng bán 532 75 …… Kết chuyển doanh thu 911 18,932 Cộng 19,682 19,682 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.16: Sổ cái TK 511 Với hình thức mua bán hàng chuyển thẳng (Hộp đồng cung ứng gạo xuất khẩu cho tổng công ty). Kế toán sẽ căn cứ vào hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận hàng hóa thì sẽ vào sổ kế toán doanh thu bán hàng cho những nghiệp vụ bán hàng chuyển thẳng tương tự như nghiệp vụ bán buôn hàng hóa qua kho. 2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Với đặc điểm của hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà là bán theo hợp đồng kinh tế với khối lượng lớn và giá bán là theo thỏa thuận giữa hai bên mua và bán nên tại công ty không có chiết khấu thương mại. Các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty chủ yếu là các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại do hàng bán kém chất lượng, không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Tài khoản được sử dụng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu là TK 531 – Hàng bán bị trả lại TK 532 – Giảm giá hàng bán. Chứng từ được sử dụng là biên bản đánh giá chất lượng sản phẩm hàng hóa, hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng, phiếu nhập kho, biên bản trả lại hàng Trình tự hạch toán được tiến hành như sau: - Đối với trường hợp hàng bán bị trả lại: khi khách hàng yêu cầu trả lại hàng thì công ty sẽ căn cứ vào Biên bản trả lại hàng (biểu số 2.17), Hóa đơn giá trị gia tăng do khách hàng xuất ngược lại, Công ty sẽ kiểm tra tính hợp lệ của biên bản, đồng thời kiểm tra số hàng bị xuất trả lại, nếu thấy còn nguyên như trạng thái ban đầu thì cho phép nhập kho. Việc nhập kho sẽ được tiến hành sau khi kế toán lập phiếu nhập kho. Kế toán giao phiếu nhập kho vừa lập cho thủ kho để thủ kho vào thẻ kho, sau khi vào thẻ kho thì thủ kho lại chuyển phiếu nhập kho cho phòng kế toán để kế toán theo dõi tình hình thanh toán và doanh thu của hàng bán trong kỳ. Căn cứ vào những chứng từ đó, kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán, căn cứ vào những số liệu nhập vào phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết TK 531(Biểu số 2.19), chứng từ ghi sổ ( Biểu số 2.20) và Sổ cái TK 531 (Biểu sô 2.21). Đơn vị: Công ty TNHH CP Địa chỉ: 1N6A – Khu đô thị mới –P. Trung Hòa– Thanh Xuân – Hà Nội BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Căn cứ vào Biên bản giao nhận hàng của Công ty CP lương thực Hồng Hà với công ty TNHH CP Căn cứ vào sự kiểm tra của hai bên khi giao nhận hàng Ngày 12 tháng 12 năm 2008 Công Ty nhập mua lô hàng là Ngô hạt trị giá 65 triệu đồng (Số HĐ 359/2008) là không đúng quy cách mà công ty yêu cầu với số lượng và đơn giá như sau: STT Tên hàng, chủng loại, quy cách Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền (106đ) 1. Ngô hạt kg 18,056 3,600 65 Cộng tiền hàng 65 Tiền thuế GTGT 3.25 Tổng tiền 68.25 Đại diện bên mua Đại diện bên bán Thủ kho Người mua hàng Người giao hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.17: Biên bản trả lại hàng PHIẾU NHẬP KHO Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Số 08/12 Nợ:…. Có:… Họ và tên người giao hàng: Công ty TNHH CP Lý do nhập: Nhập lại hàng bán bị trả lại Nhập tại kho: Kho hàng hóa STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá (đ) Thành tiền (106đ) Yêu cầu Thực nhập 1. Ngô hạt kg 18,056 18,056 3,050 55 Cộng 18,056 18,056 55 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Năm mươi lăm triệu Việt Nam đồng Ngày 22 tháng 12 năm 2008 Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.18: Phiếu nhập kho SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI TK 531 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có BB trả lại hàng 12/12 Hàng bán bị trả lại 131 65 ……. PKT 31/12 Kết chuyển vào doanh thu thuần 511 250 Cộng 250 250 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.19: Sổ chi tiết TK 531 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 204 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính:106đ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng BB trả lại hàng 12/12/08 Hàng bán bị trả lại 531 131 65 … Cộng 250 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.20: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI Tài khoản 531 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có 204 31/12 Hàng bán bị trả lại 131 65 …………… 206 31/12 Kết chuyển vào doanh thu bán hàng 511 250 Cộng 250 250 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.21: Sổ cái TK 531 Đối với trường hợp giảm giá hàng bán: Áp dụng đối với trường hợp hàng hóa công ty cung cấp có chất lượng, quy cách không đúng như trong hợp đồng kinh tế. Phương thức giảm giá hàng bán tại công ty có thể là trả lại bằng tiền mặt nếu khách hàng đã thanh toán đầy đủ số tiền hàng, hoặc có thể thanh toán bù trừ cho khách hàng nếu khách hàng chưa thanh toán hết tiền hàng cho công ty. Việc ghi sổ kế toán được thực hiện dựa trên hợp đồng kinh tế, biên bản kiểm nghiệm hàng hóa, hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giảm giá hàng bán. Việc ghi sổ kế toán được thực hiện tương tự như trường hợp hàng bán bị trả lại. Đơn vị: Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà Địa chỉ: 56 Nguyễn Trãi – Thanh Xuân – Hà Nội BIÊN BẢN GIẢM GIÁ HÀNG BÁN Ngày 15 tháng 12 năm 2008 - Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa giữa công ty Cổ phần lương thực Hồng Hà với Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bình Phước. - Căn cứ vào sự kiểm tra của hai bên khi giao nhận hàng - Ngày 10 tháng 12 năm 2008 công ty cổ phần lương thực Hồng Hà có bán cho Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Bình Phước lô hàng là cao su SVR 3L trị giá 3050 triệu là không đúng phẩm chất quy cách như trong hợp đồng đã ký giữa hai bên. Công ty tôi đã chấp nhận giảm 5% trên tổng giá chưa có thuế của lô hàng đó. Số tiền được giảm = 3050 *5% = 152.5 (triệu đồng) Số tiền này sẽ được thanh toán bù trừ với số tiền Công ty cổ phần xuất nhập khẩu tổng hợp Bình Phước còn nợ Công ty cổ phần lương thực Hồng Hà. Đại diện bên bán Đại diện bên mua (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.22: Biên bản giảm giá hàng bán SỔ CHI TIẾT GIẢM GIÁ HÀNG BÁN TK 531 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ……. BB giảm giá hàng bán 15/12 Giá giá hàng bán cao su SVR 3L 131 152.5 …… PKT 31/12 Kết chuyển vào doanh thu thuần 511 500 500 Cộng phát sinh 500 500 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK 532 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 205 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính:106đ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng ……. BB giảm giá hàng bán 15/12 Giảm giá hàng bán cao su SVR 3L 532 131 152.5 … Cộng 500 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.24 Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI Tài khoản 532 Các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có …………. 205 31/12 Giảm giá hàng bán 131 152.5 ……….. 206 31/12 Kết chuyển vào doanh thu bán hàng 511 500 Cộng 500 500 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.25: Sổ cái TK532 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 206 Từ ngày 01/12 tới ngày 31/12 Đơn vị tính:106đ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng PKT 31/12 Kết chuyển vào doanh thu thuần 511 531 250 PKT 31/12 Kết chuyển vào doanh thu thuần 511 532 500 Cộng 750 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.26: Chứng từ ghi sổ 2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty cổ phần lương thực Hồng Hà 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng - Chi phí bán hàng tại công ty bao gồm: Chi phí lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, Chi phí vận chuyển, chi phí bốc xếp hàng hóa, tiền bao bì đóng gói và chi phí quảng cáo và các chi phí bằng tiền khác. Để hạch toán chi phí này, công ty sử dụng TK 641 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau: TK6411: chi phí nhân viên TK6412: chi phí bao bì, vận chuyển TK6413: Chi phí quảng cáo TK6414: Chi phí khấu hao TSCĐ TK6418: Chi phí khác bằng tiền Chứng từ sử dụng để hạch toán chi phí bán hàng: Là liên 2 các Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, UNC, GBN của ngân hàng, bảng kê lương công nhân viên, bảng phân tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Lương nhân viên bán hàng = hệ số lương * lương cơ bản Hệ số lương của từng nhân viên bán hàng là khác nhau, được tính dựa trên năng lực làm việc và trình độ của mỗi nhân viên. Tiền ăn ca 1 tháng của 1 người = 450,000 đ. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ STT Có TK Nợ TK TK 334 – Phải trả người lao động TK338 – Phải trả, phải nộp khác TK 335 Tổng cộng Lương Khác Cộng TK 3382 TK 3383 TK 3384 Cộng 1. TK 641 – Chi phí bán hàng 55 8.5 63.5 1.1 16.5 1.1 18.7 82.2 2. TK642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 17 1.5 18.5 0.34 2.55 0.34 3.23 21.73 3. TK 334 – Phải trả người lao động 3.6 0.72 4.32 4.32 4. TK 338- Phải trả, phải nộp khác Cộng 72 10 82 1.44 22.65 2.16 26.25 108.25 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.27: Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) Nguyên giá Số khấu hao TK641 TK642 1. I- Số khấu hao trích tháng 11 69.25 54.25 15 2. II- Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 12 - Máy sấy ngô 12.5 30 3.75 3.75 3. III- Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 12 0 0 0 4. IV- Số khấu hao trích tháng 12 73 58 15 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.28: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ PHIẾU CHI Số: 05/12 Ngày 2/12/2008 Nợ TK641 Có TK111 Họ và tên người nhận tiền: Anh Nguyễn Thanh Quyến Địa chỉ: Phòng kinh doanh tổng hợp Lý do chi: Chi tiền trả chi phí chuyển Ngô hạt đi bán Số tiền: 15,500,000 đ (VIết bằng chữ): Mười lăm triệu, năm trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 03 chứng từ gốc Ngày 2 tháng 12 năm 2008 Giám đốc Kế toán Thủ quỹ Người lập Người nhận (Ký, họ tên, trưởng phiếu tiền đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.29: Phiếu chi Quy trình ghi sổ: Cuối mỗi tháng, căn cứ vào liên 2 các hóa đơn GTGT về phí bán hàng, tiền bao bì vận chuyển bốc xếp, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu chi… kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, từ những số liệu nhập vào phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết TK 641, sau đó vào Chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK 641. SỔ CHI TIẾT TK 641: Chi phí bán hàng Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Chia ra Số hiệu Ngày, tháng Tổng 6411 6412 6413 6414 6418 PC 03/12 1/12 Chi tiền mua bao bì chuyển hàng 111 1.5 1.5 PC 05/12 2/12 Chi trả tiền chi phí chuyển hàng 111 15.5 15.5 ……… PC 25/12 19/12 Chi tiền tiếp khách 111 2.5 PC 27/12 20/12 Chi quảng cáo tháng 12 111 15 ……… BPB chi phí vận chuyển hàng 31/12 Chi phí vận chuyển hàng 331 12.5 BPB tiền lương và BHXH 31/12 Tiền lương nhân viên bán hàng 334 63.5 63.5 BPB tiền lương và BHXH 31/12 Phải trả, phải nộp khác 338 18.7 18.7 Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ 31/12 Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng 214 58 Cộng 250.5 82.2 75.3 15 58 20 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.30: Sổ chi tiết TK 641 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 207 Từ ngày 01/12 đến ngày 31/12/2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có PC 03/12 1/12 Chi mua bao bì đóng gói hàng 6412 111 1.5 PC 05/12 2/12 Chi trả tiền chi phí chuyển hàng 6412 111 15.5 ……… PC 25/12 19/12 Chi trả tiền tiếp khách 6418 111 2.5 PC 27/12 20/12 Chi tiền quảng cáo tháng 12 6413 111 15 ……… BPB tiền lương và BHXH 31/12 Tiền lương nhân viên tháng 12 6411 334 63.5 BPB tiền lương và BHXH 31/12 Các khoản phải trả, phải nộp khác 6411 338 18.7 Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ 31/12 Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 6414 214 58 Cộng 250.5 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.31: Chứng từ ghi sổ SỔ CÁI Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Tháng 12 năm 2008 Đơn vị tính: 106đ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 207 31/12 Chi mua bao bì vận chuyển hàng 111 1.5 207 31/12 Chi phí vận chuyển hàng bán 111 15.5 … 207 31/12 Chi phí lương nhân viên bán hàng 334 63.5 207 31/12 Các khoản phải trả, phải nộp khác 338 18.7 207 31/12 Chi phí KH TSCĐ dùng cho bán hàng 214 58 209 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng tháng 12 năm 2008 911 250.5 Cộng 250.5 250.5 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.32: Sổ cái TK 641 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm: *) Lương và tiền ăn trưa của nhân viên quản lý Lương nhân 1 nhân viên quản lý = hệ số lương * lương cơ bản Lương cơ bản: Tính theo lương cơ bản của nhà nước Tiền ăn ca của một công nhân một tháng là 450,000 đ *) Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý *) Vật liệu, đồ dùng văn phòng *) C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21859.doc
Tài liệu liên quan