M ỤC L ỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1
I. Khái quát chung về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 1
1. một số khái niệm liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 1
2. Vai trò và ý nghĩa của công tác tiêu thụ hang hoá và xác định kết quả tiêu thụ 2
3. Phương pháp tiêu thụ hang hoá 3
3.1 Tiêu thụ theo địa vị người mua 3
3.2 Tiêu thụ theo địa vị người bán 3
4. Phạm vi và thời điểm ghi chép hàng tiêu thụ 4
5. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho 4
5.1 Đối với doanh nghiệp hạch tóan hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thương xuyên 4
5.2 Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.5
II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TRONG DNTM 7
1. Hạch toán giá vốn 7
2. Hạch toán phân bổ chi phí mua hàng 10
3. Hạch toán doanh thu 11
4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 14
III. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 14
1. Hạch toán chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp 14
2. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 18
PHẦN II: TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ 19
A. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ 19
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ 19
1. Lịch sử hình thành 19
2. Quá trình phát triển 19
II. ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANHVÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ 22
1. Nội dung hoạt động kinh doanh của công ty 22
2. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty 22
3. Đặc điểm nguồn hàng của công ty 22
4. Đặc điểm mạng lưới của công ty 22
III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 23
1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 23
IV. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ 24
1. Tổ chức bộ máy kế toán 24
2. Hình thức kế toán tại công ty TNHH Đoàn Ngô 25
B. TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ 26
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ 26
1. Đặc điểm hàng hoá 26
2. Phương thức bán hàng 26
3. Phương thức thanh toán 27
II. HẠCH TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ 27
1. Hạch toán giá vốn hàng bán 27
2. Hạch toán và phân bổ chi phí mua hàng 32
3. Hạch toán doanh thu bán hàng 33
4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 34
III. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 35
1. Hạch toán chi phí bán hàng 35
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 37
3. Kết chuyển giá vốn, kết chuỷen doanh thu thuần, kết chuyển chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp 37
4. Xác định kết quả tiêu thụ 38
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ 39
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ 39
1. Ưu điểm 39
2. Nhược điểm 40
II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ 40
1. Đối với công tác hạch toán giá vốn hàng tồn kho 40
2. Đối với xác định kết quả tiêu thụ 41
3. Lập dự toán báo cáo kết quả kinh doanh (Báo cáo thu nhập) 42
4. Những giải pháp tăng cường quản lý công tác tiêu thụ sản phẩm và kết quả tiêu thụ sản phẩm 44
5. Hoàn thiện sổ sách kế toán 45
LỜI KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
56 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1514 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Đoàn Ngô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đại lý
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn để xác định kết quả tiêu thụ: Kế toán hạch toán:
Nợ TK 911: Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN KẾ TOÁN
TK 911
TK 632
TK 1561
TK 157
TK 152
Phân bổ chi phí mua hàng cho hàng bán ra
Giá vốn hàng bán xuất bán trực tiếp
Kết chuyển GV hàng bán khi được KH chấp nhận thanh toán
Xuất hàng gửi đi bán
TK 133
Mua bán thẳng không qua kho
TK 111, 112, 331
Hàng đi đường tháng trước không nhập kho bán thẳng
TK 151
Cuối kỳ kêt chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả tiêu thụ
Thuế GTGT
Hạch toán phân bổ chi phí mua hàng
a, Nội dung chi phí mua hang: Trong quá trình mua hàng ngoài số tiền phải trả cho người bán, doanh nghiệp còn phải chi một số tiền để vận chuyển hàng hoá, làm thủ tục mua hàng và đem hàng về nhập kho…Căn cứ vào nội dung kinh tế, chi phí mua hàng được chia thành các loại sau:
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản hàng hoá
- Chi phí bảo hiểm hàng hoá
- Chi phí thuê kho, bãi, bến để tập kết hàng hoá trong quá trình mua
- Chi phí hao hụt hàng hoá trong định mức
- Chi phí khác là những chi phí liên quan đến mua hàng ngoài những nội dung trên như: Thủ tục phí ngân hàng, hải quan, phí mua giới, hoa hồng uỷ thác mua hàng…
b, Hạch toán và phân bổ chi phí mua hang: Chi phí mua hàng vừa liên quan đến hàng còn lại và vừa liên quan đến hàng đã bán trong kỳ. Vì vậy vào cuối kỳ hạch toán kế toán cần phải phân bổ chi phi mua hàng cho hàng còn lại và hàng đã bán ra trong kỳ theo tiêu thức phân bổ thích hợp để xác định chính xác kết quả tài chính cuối kỳ.
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra
Tổng tiêu thức phân bổ của hàng bán ra và hàng tồn cuối kỳ
Chi phí mua hàng phát sinh
Tiêu thức phân bổ của hàng bán ra
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ
=
+
X
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn cuối kỳ
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ
Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ
+
=
_
Căn cứ vào kết quả tính chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ kế toán hạch toán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 1562: Chi phí mua hàng
Hạch toán doanh thu
a, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng
Tài khoản 512: Doanh thu nội bộ
TK 511
SPS:
- Số thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
-Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu từ các tài khoản: TK 521, TK 531, Tk 532
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
SPS:
- Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ.
- Số thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nước
- Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
TK 512
SPS:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế trong nội bộ doanh nghiệp
- Số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ thuần vào TK 911
SPS:
- Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ của doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Tài khoản này không co số dư cuối kỳ
b, Trình tự hạch toán:
Bán hàng trực tiếp: Xuất kho hàng bán trực tiếp căn cứ vào hoá đơn do doanh nghiệp lập cho người mua và các chứng từ có liên quan kế toán ghi nhận doanh thu:
Nợ TK liên quan
Có TK 5111: Giá bán chưa thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT tương ứng
Hàng gửi đi bán: Khi hàng xuất gửi đi bán được xác định tiêu thụ thì kế toán ghi nhận doanh thu,và hạch toán:
Nợ TK liên quan
Có TK 5111: Giá bán chưa VAT
Có TK 3331: VAT tương ứng
Bán hàng giao thẳng: Doanh nghiệp mua hàng hoá và gửi đi bán không qua kho, khi xác định được là hàng đã được tiêu thụ, căn cứ vào hoá đơn GTGT do doanh nghiệp lập cho người mua kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TKliên quan
Có TK 5111: Giá bán chưa thuế
Có TK 3331: VAT tương ứng
Bán hàng trả góp: Khi xuất kho hàng bán trả góp căn cứ vào hoá đơn GTGT và tiền lãi trả chậm cũng như các chứng từ liên quan khác, kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111, 112: Số tiền thu ngay khi bán
Nợ TK 131: Số tiền khách hàng nợ (Lãi + Gốc)
Có TK 5111: Giá bán thông thường chưa VAT
Có TK 3331: VAT tương ứng
Có TK 3387: Tổng tiền lãi được hưởng
Bán hàng đổi hàng: Đổi hàng không tương tự:
Nợ TK 131: Giá thanh toán hàng hoá đem đi đổi
Có TK 5111: Giá bán của hàng hoá đem đi đổi
Có TK 3331: VAT tương ứng
Dùng hàng hoá để biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ: Khi xuất kho hàng hoá để biếu tặng hoặc tiêu dùng nội bộ phục vụ sản xuất kinh doanh chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì kế toán phải lập hoá đơn GTGT. Căn cứ vào hoá đơn kế toán phản ánh doanh thu (Doanh thu ở đây cũng chính là giá vốn của hàng xuất dùng):
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 512: Doanh thu hàng hoá tiêu dùng nội bộ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Nếu dùng hàng hoá biếu tặng hoặc trả lương cho cán bộ công nhân viên được tài trợ bằng quỹ khen thưởng phúc lợi thì kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 5121: Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331: VAT tương ứng
Bán hàng có trợ cấp, trợ giá:Khi xuất kho hàng bán được hưởng trợ cấp, trợ giá của nhà nước thì kế toán phản ánh doanh thu:
+ Giá bán theo cam kết
Nợ TK 111, 112, 131: Giá thanh toán
Có TK 5111: Giá bán theo quy định chưa có thuế
Có TK 3331: VAT tương ứng theo quy định
+ Khi được nhà nước trợ cấp, trợ giá:
Nợ TK 111, 112: Tiền mặt, (Tiền gửi)
Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có TK 5114: Doanh thu trợ giá
Bán hàng giao đại lý: Khi nhận được thông báo của đại lý nhận hàng là hàng đã được tiêu thụ thì kế toán căn cứ trên hoá đơn GTGT phản ánh doanh thu:
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu đại lý
Có TK 5111: Giá bán chưa thuế
Có Tk 3331: Thuế GTGT tương ứng
Cuối kỳ kết chuyển qua TK 911 xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 5111, 512, 5114:Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Có TK 911: Kết chuyển xác định kết quả
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN DOANH THU
TK 511, 512
Tk 521, 531, 532
TK 111, 112, 131
TK 3331
TK 3387
Doanh thu chưa thuế
Tổng giá thanh toán
Thuế GTGT đầu ra
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Lãi
TK 111, 112, 131
Trả ngay
KH còn nợ
Doanh thu bán hàng trả chậm
TK 131
4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU
TK 111,112,131 TK 531 TK 511
Giá chưa thuế VAT K/chuyển thu
hàng bán trả lại
TK 3331 TK 632 TK 156
Thuế GTGT Nhập kho hàng bán bị trả lại
TK 532 ( theo PPKKTX)
Giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ K/chuyển khoản
giảm giá hàng bán
TK 521
Giá chưa thuế
K/chuyển khoản
chiết khấu TM
TK 3331
Thuế GTGT TK 641
Các chi phí liên quan đến hàng bán bị trả lại.
III/ Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
1. Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghệp
a, Hạch toán chi phí bán hàng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641: Chi phí bán hàng
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả
TK 641
- Chi phí bán hàng thực tế phat sinh trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 335
TK 214
TK 153
TK 152
TK 111, 112, 138, 338
TK 911
TK 641
CP lương và các khoản trích theo lương của NV bán hàng
Công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần
CP vật liệu xuất dùng cho quá trình bán hàng trong kỳ
Chi phí CCDC phân bổ đần trong kỳ
Công cụ dụng cụ chờ phân bổ
TK 142, 242
TK 334, 338
Trích trước CP sửa chửa lớn TSCĐ, trích trước CP bảo hành
TK 111, 112, 131
TK 133
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
TK 1421
Kết chuyển để xác định kết quả kỳ sau
Chi phí bán hàng kết chuyển cho kỳ sau
CP khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh
b, Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2:
TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422- Chi phí vật liệu quản lý.
TK 6423- Chi phí đồ dùng văn phòng.
TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425- Thuế, phí và lệ phí.
TK 6426- Chi phí dự phòng.
TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
TK 6428- Chi phí bằng tiền khác.
TK 642
SPS:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản xác định kết quả.
SPS:
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
TK 335
TK 139
TK 152
TK 642
TK 133
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 111, 112, 131
Trích trước chi phí sửa chửa lớn TSCĐ
CP dự phòng phải thu khó đòi
Thuế, phí và lệ phí được tính vào chi phí QLDN
TK 333
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 214
Chi phí CCDC phân bổ đần trong kỳ
CCDC chờ phân bổ
TK 142, 242
CCDC xuất dùng 1 lần
TK 153
CP vật liệu xuất dùng trong kỳ
Lương và các khoản trích theo lương của NV QLDN
TK 334, 338
Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
TK 111, 112, 138
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả
TK 142
Kết chuyển để xác định kết quả kỳ sau
Chi phí QLDN kết chuyển cho kỳ sau
2. Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
a, Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911
- Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ (Lỗ)
TK 911
SPS:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ
- Chi phí bán hàng.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển kết quả tiêu thụ (Lãi).
b, Trình tự hạch toán
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 511
Chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 8211
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 642
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 641
Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 632
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK 8212
TK 421
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
PHẦN II:
TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ
A/ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ
I. Quá trình hình thành, phát triển, chức năng và nhiệm vụ của công ty Đoàn Ngô
1. Quá trình hình thành và phát triển
a, Quá trình hình thành: Công ty TNHH Đoàn Ngô là một doanh nghiệp thương mại, được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3202000059 ngày 09 tháng 06 năm 2000 do phòng đăng ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp. Công ty chính thức đi vào hoạt động ngày 15 tháng 06 năm 2000.
Công ty TNHH Đoàn Ngô đặt trụ sở chính tại 386/25B Nguyễn Tri Phương – Đà Nẵng, Công ty có tên giao dịch là Dano Company Limited, viết tắt là NANO CO. LTD. Hoạt động kinh doanh của công ty thực hiện trong khuôn khổ của pháp luật.
b, Quá trình phát triển: Kể từ khi thành lập và đi vào hoạt động cho đến nay, công ty đã triển khai được mạng lưới tiêu thụ trên khắp thị trường Miền Trung. Doanh số tiêu thụ hàng năm của công ty ngày càng tăng. Công ty đang duy trì, mở rộng và từng bước tạo vị trí của mình trên thị trường. Điều đó cũng nhờ vào sự nổ lực cố gắng của đoàn thể các thành viên trong công ty.
Hàng hoá của công ty đa dạng và phong phú nên đã tạo sức mạng cạnh tranh trên thị trường kinh tế đang biến động theo cơ chế thị trường, hoạt động của công ty ngày càng phát triển
Chỉ tiêu kinh tế của công ty TNHH Đoàn Ngô
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu
Mã số
2003
2004
2005
1. Dthu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
6.845.466.868
6.962.871.258
7.516.963.852
2. Các khoản giảm trừ
02
3. Doanh thu thuần
(10 = 01-02)
10
6.845.466.868
6.962.871.258
7.516.963.820
4. Giá vốn hàng bán
11
5.162.843.655
5.210.963.255
5.664.048.170
5. Lợi nhuận gộp
(20 =10 – 11)
20
1.682.623.213
1.751.908.003
1.852.915.650
6. Doanh thu hoạt động tài chính
21
3.411.930
6.511.890
9.121.833
7.Chi phí tài chính
22
94.897.919
87.287.220
80.661.513
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
94.897.919
87.287.220
80.661.513
8. Chi phí bán hàng
24
60.646.000
70.527.613
85.971.425
9. Chi phí quản lý doanh nghịêp
25
939.490.436
960.490.436
995.633.040
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
30
591.000.788
640.114.624
699.771.505
11. Thu nhập khác
31
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác
40
14.Tổng lợi nhuận trước thuế
50
591.000.788
640.114.624
699.771.505
15. Thuế TNDN
51
16. Lợi nhuận sau thuế
60
II/ Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Đoàn Ngô
1, Nội dung hoạt động kinh doanh của công ty:
Công ty TNHH Đoàn Ngô đi vào hoạt động với chức năng là cung cấp các thiết bị văn phòng và các loại văn phòng phẩm cho các Công ty khác.
2, Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty:
Hoạt động thương mại chiếm tỷ trọng lớn và mang lại doanh số chủ yếu cho Công ty là các mặt hàng cụ thể:
- Các loại mực dùng cho máy in văn phòng.
- Các loại giấy liên tục dùng cho Ngân hàng, các Trung Tâm Bưu Chính.
- Các loại giấy in và giấy photo văn bản.
- Các loại máy in, máy fax phục vụ cho công tác văn phòng.
- Các loại máy tính tiền dùng cho các nhà hàng, khách sạn.
3, Đặc điểm nguồn hàng của công ty:
Mặt hàng chủ yếu là các loại máy in, máy fax, mực, các loại giấy in dùng cho văn phòng và các mặt hàng này được cung cấp từ các Công ty ở Thành Phố Hồ Chí Minh
- Công ty TNHH Nam Thanh
- Công Ty TNHH Minh Hoàng
- Công ty TNHH Nam Nhật Tiên
- DNTN Hoà Bình
- Công Ty TNHH Điện Thoại Việt Nam
- Công ty TNHH Thiết Bị Văn Phòng Sao Nam
- Công ty TNHH Giấy Vi Tính Liên Sơn
- Công ty TNHH Giấy Vi Tính Nguyên Xương Thịnh
- Công ty TNHH Lý Phú Vinh
4, Đặc điểm mạng lưới kinh doanh:
Công ty TNHH Đoàn Ngô hoạt động kinh doanh trên khắp thị trường Miền Trung, hàng hoá tiêu thụ nhanh bởi nhiều chủng loại mặt hàng, đáp ứng nhu cầu cần thiết trong công tác văn phòng ở các Công ty.
Hàng hoá của công ty được bán ở thị trường Miền Trung, không có xuất khẩu.
III/ Tổ chức bộ máy quản lý của công TNHH Đoàn Ngô
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY
Phòng kinh doanh
Phó Giám Đốc
Phòng tổ chức hàng chính
Phòng kỷ thuật
Phòng kế toán tài chính
Giám Đốc
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty và là người chịu trách nhiệm về kết quả cuối cùng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phó giám đốc: Là người có trách nhiệm giải quyết các công việc trong phạm vi được giám đốc giao. Tham mưu cho giám đốc về mọi lĩnh vực liên quan. Phó giám đốc được phân công điều hành một hoặc một số công việc thuộc lĩnh vực nhất định và chịu trách nhiệm trước giám đốc về những công việc được giao.
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc về những biến động thị trường, trên cơ sở đó lập báo cáo khả năng về nguồn hàng thị trường cần và đồng thời vạch ra những chiến lược kinh doanh mới, tổ chức công tác tiếp thị, đẩy mạnh việc mua vào và bán ra cho công ty.
Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu cùng ban giám đốc về công tác tổ chức hợp lý bộ máy hoạt động của công ty, về tổ chức nhân sự cho các bộ phận của công ty.
Phòng kế toán tài chính: Tham mưu cho giám đốc về việc lập kế hoạch tài chính cho công ty. Phản ánh toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty qua những con số trên hệ thống sổ sách của công ty, hạch toán theo quy định của nhà nước. Việc hạch toán và lập báo cáo quyết toán phải đúng quy định, trực tiếp giao dịch với các ngân hàng và các tổ chức tài chính khác.
Phòng kỷ thuật: Có nhiệm vụ bảo trì, kiểm tra và sửa chửa các thiết bị văn phòng khi có sự cố hư hỏng xẩy ra.
III/ Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Đoàn Ngô
1. Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán tiền mặt
Kế toán ngân hàng
Kế toán mua hàng, công nợ phải trả
Kế toán bán hàng, công nợ phải thu
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ chỉ đạo công tác hạch toán kế toán tại đơn vị, giúp giám đốc tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, xây dựng các kế hoạch tài chính, chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính về hoạt động tài chính của công ty. Đồng thời kế toán trưởng phụ trách công tác tổng hợp quyết toán. Lập báo cáo kế toán ở công ty và gửi lên cơ quan chức năng theo quy định.
Kế toán bán hàng, công nợ phải thu: Theo dõi doanh thu bán hàng tại công ty, mở các sổ chi tiết thoe dõi doanh thu bán hàng, các bảng kê theo dõi tình hình bán hàng, quản lý công nợ phải thu, lên danh sách chi tiết về khách hàng nợ.
Kế toán mua hàng và công nợ phải trả: Theo dõi việc mua, nhập hàng hoá của công ty. Theo dõi hàng hoá nhập kho, lập báo cáo tổng hợp nhập - xuất - tồn, tính giá của hàng xuất kho, mở các sổ chi tiết theo dõi và quản lý hàng hoá, theo dõi tình hình thanh toán với nhà cung cấp.
Kế toán ngân hàng: Theo dõi vốn bằng tiền tại ngân hàng, thực hiện thủ tục vay vốn và thanh toán thông qua ngân hàng các hợp đồng kinh tế có sự uỷ quyền của giám đốc và kế toán trưởng.
Kế toán tền mặt: Theo dõi và quản lý tiền mặt tại công ty, xây dựng kế hoạch về chi tiêu tiền mặt để xác định mức tiền quỹ hợp lý, lập báo cáo về quỹ tiền mặt.
2. Hình thức kế toán tại công ty TNHH Đoàn Ngô:
Do công ty TNHH Đoàn Ngô là loại hình doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, loại hình hoạt động kinh doanh của công ty đơn giản. Chính vì vậy mà để tổ chức công tác kế toán được tốt, công ty đã áp dụng hình thức Nhật ký chung (Biểu số 01 trang 24)
Trình tự ghi sổ : Do công ty có mở sổ chi tiết nên hàng ngày căn cứ vào chứng từ được dùng làm căn cứ để ghi sổ, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung, đồng thời ghi vào sổ kế toán chi tiết. Sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi vào sổ Nhật ký chung , sổ chi tiết kế toán ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
Chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ nhật ký đặc biệt
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
B/ TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH ĐOÀN NGÔ
I/ Khái quát chung về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Đoàn Ngô
1. Đặc điểm hàng hoá
Công ty TNHH Đoàn Ngô là một doanh nghiệp thương mại, chuyên kinh doanh các mặt hàng chủ yếu là các thiết bị văn phòng và văn phòng phẩm như:
Các loại mực dùng cho máy in văn phòng.
Các loại giấy liên tục dùng cho Ngân hàng, các Trung Tâm Bưu Chính.
Các loại giấy in và giấy photo văn bản.
Các loại máy in, máy fax phục vụ cho công tác văn phòng.
Các loại máy tính tiền dùng cho các nhà hàng, khách sạn.
2. Phương thức bán hàng
a, Công ty TNHH Đoàn Ngô áp dụng phương thức bán hàng qua kho: Phương thức bán hàng qua kho: Theo phương thức này bên bán sẻ giao hàng tận nơi cho khách hàng, khách hàng ký nhận vào chứng từ của bên bán đồng thời trả tiền ngay hoặc ký nhận nợ thì quyền sở hữu hàng hoá đã được chuyển giao từ người bán sang người mua.
b, Chứng từ hạch toán:
- Hoá đơn GTGT, và các loại hoá đơn thường
- Các hợp đồng mua, bán hàng,
- Phiếu xuất kho
c, Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết các tài khoản: TK511, TK131, TK1331, TK331, TK3331, TK632,
-Sổ cái các tài khoản: TK156, TK157, TK632, TK 511, TK131, TK1331, TK331, TK3331
3. Phương thức thanh toán
a, Thanh toán theo phương thức trả chậm: Đây là phương thức được dùng chủ yếu tại công ty. Đối với khách hàng mua với số lượng lớn, có ký kết hợp đồng thì công ty cho thanh toán chậm trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận hàng.
b, Thanh toán theo phương thức trả ngay: Theo phương thức này khách hàng thanh toán tiền ngay sau khi nhận được hàng bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán công ty sẻ ghi phiếu thu đồng thời hoa sđơn giao cho khách hàng liên 2.
II/ Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại công ty TNHH Đoàn Ngô
Hạch toán giá vốn hàng bán
a, Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Do đặc điểm kinh doanh tại công ty là kinh doanh nhiều mặt hàng, nhiều chủng loại do đó công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để xuất kho.
b, Tài khoản sử dụng: TK632: Giá vốn hàng bán
c, Trình tự hạch toán: Khi xuất hàng hoá để bán thì:
Căn cứ vào các phiếu xuất kho, hoá đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu chi… kế toán vào sổ nhật ký chung, đồng thời ghi vào sổ chi tiết các TK1561, TK 632.
Công ty TNHH Đoàn Ngô PHIẾU CHI Số chứng từ: PC0068925
386/25B Nguyễn Tri Phương – ĐN Ngày 12/10/07 Có: 1111
Người nhận: Công ty HAZAMA
Địa chỉ: 11 Lê Hồng Phong - thị trấn Buôn Hồ - Krongbuk – Đaklak
Diễn giải
Số tiền
Nợ TK
Ghi chú
Hoa hồng uỷ thác mua hàng
105.253.500
1562
Tổng cộng: 105.253.620
Bằng chữ: một trăm linh năm triệu hai trăm năm mươi ba ngàn năm trăm đồng chẵn.
Kèm theo chứng từ gốc: Hoá đơn GTGT số 0062365
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người nhận Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
HOÁ ĐƠN Mẫu số:01 GTKT-3ll
GIÁ TRỊ GIA TĂNG UD/2007N
Ngày 20 tháng 10 năm 2007 0062876
Đơn vị khách hàng: Công ty TNHH Đoàn Ngô
Địa chỉ: 386/25B Nguyễn Tri Phương – Đà Nẵng
Số tài khoản: 00720000000D- NH VP Đà Nẵng
Điện thoại: 05113.641600 MST: 0400365679
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Tổ hợp TECH NIP
Địa chỉ: Số 1 – An Dương Vương - Quảng Ngãi
Số tài khoản:711A4300333952
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản…..MST:0400440372
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Máy chấm công Kings Power KP 670 A
Cái
15
4.683.000
70.245.000
Cộng tiền hàng:
70.245.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
7.024.500
Tổng cộng tiền thanh toán:
77.269.500
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi bảy triệu hai trăm sáu mươi chín nghìn đồng y
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Đoàn Ngô Mẫu số: 02 - VT
Địa chỉ: 386/25B N.Tri Phương Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20 tháng 10 năm 2007 Nợ :632 Số: 235625 Có: 1561
Họ và tên người nhận hàng: Tổ hợp TECH NIP
Địa chỉ: Số 1 – An Dương Vương - Quảng Ngãi
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty TNHH Đoàn Ngô
STT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Máy chấm công Kings Power KP 670 A
Cái
15
15
4.125.765
61.886.475
Cộng:
61.884.475
Tổng số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi mốt triệu tám trăm tám mươi bốn nghìn bốn trăm bảy mươi lăm nghìn nghìn đồng .
Số chứng từ gốc kèm theo: Hoá đơn GTGT số 0062876
Ngày 20 tháng 10 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn GTGT và các phiếu xuất kho đã kiểm tra kế toán ghi vào sổ, trước hết ghi vào sổ Nhật ký chung.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý IV năm 2007 ĐVT: Đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng
từ
Diễn giải
Số hiệu
tài khoản
PS Nợ
PS Có
Số
Ngày
Số trang trước chuyển sang
05/10/07
0062120
05/10/07
Mua hàng công ty Liên Sơn
1561
36.250.000
1331
3.625.000
1111
39.875.000
12/10/07
PC0068925
12/10/07
Hoan hồng uỷ thác mua hàng
1562
105.253.500
1111
105.253.620
20/10/07
0062876
20/10/07
Bán hàng cho Tổ hợp TECH NIP
5111
70.245.000
3331
7.024.500
1121
77.269.500
20/10/07
235625
20/10/07
Giá vốn hàng xuất kho
632
61.884.475
1561
61.884.475
25/10/07
0063522
20/10/07
Bán hàng cho trung tâm
thông tin di động khu vực III
5111
135.650.000
3331
13.565.000
131
149.215.000
25/10/07
235685
25/10/07
Giá vốn hàng xuất kho
632
122.760.559
1561
122.760.559
………………………….
31/10/07
0072563
28/10/07
Cước vận chuyển hàng tháng
1562
12.563.250
1331
1.256.325
1111
13.819.575
Cộng chuyển sang trang sau
1.965.325.625
1.965.325.625
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào các Sổ chi tiết
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1561
Tháng 10 năm 2007 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
PS Nợ
PS Có
Số
Ngày
Số dư đầu kỳ
245.256.590
………………….
235625
20/10/07
Xuất kho bán cho Tổ hợp TECH NIP
632
61.884.475
…………
Cộng số phát sinh
1.146.850.000
1.185.178.850
Số dư cuối kỳ
206.927.740
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Tháng 10 năm 2007 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
PS Nợ
PS Có
Số
Ngày
…………………..
235625
20/10/2007
Xuất kho bán cho Tổ hợp TECH NIP
1561
61.884.475
…………………
236898
28/10/2007
Hàng bán bị trả lại
154
88.356.987
Kết chuyển qua tài khoản xác định kết quả
911
125.256.352
Cộng số phát sinh
945.235.650
122.245.980
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1562
Tháng 10 năm 2007 ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
PS Nợ
PS Có
Số
Ngày
Số dư đầu kỳ
56.983.650
…………………….
PC0068925
12/10/07
Hoa hồng uỷ thác mua hàng
1111
105.253.500
……………
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18013.doc