MỤC LỤC
Lời nói đầu .
Phần I: Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Cổ phần đầu tư TMCN Việt Á .
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tập đoàn Việt Á .
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Việt Á
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Tập đoàn Việt Á .
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Tập đoàn Việt Á .
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Tập đoàn Việt Á .
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Tập đoàn
1.5.2. Hệ thống chứng từ
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán
1.5.4. Hệ thống sổ kế toán .
1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán .
1.6. Tình hình kinh tế tài chính, lao động tập đoàn Việt Á
Phần II: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa của Công ty CP Tập đoàn đầu tư TMCN Việt á .
2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa của Tập đoàn Việt Á .
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Tập đoàn Việt Á .
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ .
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng
2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty
2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng .
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
Phần III: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hàng hóa tiêu thụ tại Cty CP Tập đoàn Đầu tư TMCN Việt Á .
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hàng hóa tiêu thụ tại Công ty
3.1.1. Những ưu điểm
3.1.2. Những tồn tại .
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hàng hóa tiêu thụ tại Công ty .
Kết luận
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Tập đoàn Việt á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi, giấy báo nợ, giấy thanh toán tạm ứng, biên bản đối trừ công nợ.
* Chứng từ bán hàng:
- Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển hàng gửi bán.
- Báo cáo bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ.
- Giấy nộp tiền
- Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
- Bảng thanh toán hàng đại lý.
- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, bảng kê nộp séc…
* Chứng từ thanh toán:
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kê nộp tiền, bảng kê nộp séc…
* Chứng từ về tài sản cố định:
Biên bản thanh lý tài sản cố đinh, Bảng tính và phân bổ khấu hao, biên bản đánh giá lại tài sản, Thẻ tài sản…
* Chứng từ về lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương.
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán:
* Một số TK công ty đang áp dụng 111.112.131.133.138.141.142.156.211.214.244.311.331.333.334.335.336.338.344.411.414.415.421.431.511.512.531.632.641.642.711.811.911.157.521,532…
1.5.4. Hệ thống sổ kế toán:
Các loại sổ kế toán áp dụng:
- Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ theo chương trình kế toán trên máy vi tính.
- Hệ thống sổ kế toán bao gồm:
+ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ: để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng kí các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với bảng cân đối phát sinh.
+ Sổ cái: mở cho từng tài khoản tổng hợp, được cập nhật và theo dõi liên tục cho từng tháng, từng quý và cả niên độ kế toán. Sổ cái của một tài khoản thể hiện toàn bộ số dư nợ hoặc dư có của các tài khoản khác phát sinh đối ứng với tài khoản sổ cái.
+ Sổ chi tiết: dùng để theo dõi chi tiết các tài khoản phát sinh theo từng nghiệp vụ, các đối tượng hạch toán như: Sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết vật tư hàng hóa, sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán…
+ Bảng tổng hợp số liệu chi tiết: Bảng tổng hợp chi phí, bảng tổng hợp công nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán, bảng tổng hợp hàng tồn kho…
1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán
Hàng tháng, phòng Kế toán Công ty làm tờ khai thuế GTGT báo cáo với cơ quan thuế quản lý.
Tờ khai thuế GTGT tháng.
Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra
Bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
* Chậm nhất 90 ngày kể từ khi kết thúc niên độ kế toán, phòng Kế toán của Công ty phải nộp báo cáo tài chính cho cơ quan quản lý thuế và Sở kế hoạch và đầu tư nơi cung cấp đăng ký kinh doanh của Công ty.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.6. Tình hình kinh tế tài chính, lao động tại Tập đoàn Việt Á
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Doanh thu thuần
426.780.159.320
587.926.780.186
894.560.137.950
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD
12.821.560.178
15.846.321.950
22.398.147.560
Lợi nhuận khác
641.560.712
896.153.480
721.516.470
Tổng lợi nhuận
13.463.120.890
16.742.475.430
23.119.664.030
Nộp ngân sách
3.995.960.712
5.210.789.920
8.012.360.156
Số nhân viên
721
935
1.158
Thu nhập bình quân
2.642.156
3.456.780
4.634.150
PHẦN 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ TMCN VIỆT Á
2.1. Đặc điểm hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa tại Tập đoàn Việt Á
Trong điều kiện ngành nghề kinh doanh chủ yếu về thiết bị điện, để hoạt động tiêu thụ của công ty ngày càng được đẩy mạnh, thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng, bên cạnh việc nghiên cứu nhu cầu phát triển ngành điện lực, Công ty cũng nghiên cứu và phát triển mạng lưới tiêu thụ rộng khắp trên cả nước với sản phầm và dịch vụ đa dạng với hai phương thức bán hàng chủ yếu.
Bán hàng thu tiền trực tiếp
Bán buôn: Cơ sở của mỗi nghiệp vụ bán hàng trong trường hợp này là các hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng của khách hàng qua Fax, điện thoại hoặc trực tiếp… về tên mặt hàng, chất lượng sản phẩm, số lượng, thời gian giao hàng, hình thức thanh toán và các điều khoản khác. Căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng đã được phê chuẩn, và có xác nhận kiểm soát chất lượng, kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho yêu cầu thủ kho xuất hàng. Sauk hi đã xuất hàng và giao hàng kế toán căn cứ lập hóa đơn GTGT.
Bán hàng trực tiếp với số lượng lớn là hình thức phổ biến nhất của Công ty, chủ yếu cho các Công ty xây dựng, các dự án đầu tư có quy mô lớn. Do đó, phương thức bán hàng trả chậm là phương thức chủ yếu.
Bán hàng trả chậm:
Theo phương thức này khách hàng có thể buộc phải trả một phần hoặc nợ toàn bộ số tiền mua trong một thời gian cụ thể. Công ty sẽ ký hợp đồng mua hàng với khách hàng để có rang buộc pháp lý. Cụ thể, sau khi ký hợp đồng, khách hàng đặt tiền trước khoảng 40% giá trị hợp đồng tùy theo mặt hàng, khối lượng và mối quan hệ mà tỷ lệ này có thể dao động, phần còn lại sẽ được thanh toán hết sau khi chuyển giao hàng hóa và lắp đặt đưa vào sử dụng. Các điều khoản thanh toán được quy định cụ thể trong hợp đồng, đây là cơ sở pháp lý đồng thời là căn cứ để kế toán công nợ theo dõi và đốc thúc việc thu tiền từ khách hàng thanh toán chậm.
2.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa tại Tập đoàn Việt á
Là hình thức bán hàng trực tiếp giữa doanh nghiệp với các đối tượng. Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu xuất lập chứng từ ghi sổ, số đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ chi tiết hàng bán để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá.
Sổ chi tiết được mở cho từng loại hàng hoá và được theo dõi trên hai chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết bán hàng. Sau khi kiểm tra độ chính xác sẽ lập báo cáo bán hàng và sổ chi tiết hàng hoá.
Trích số liệu tháng 3 năm 2008: Ngày 1/3, Doanh nghiệp bán hàng cho công ty CP cơ điện Đại Nam gồm các mặt hàng sau:
+ Thiết bị điện A: 10 chiếc; đơn giá chưa thuế GTGT(10%): 69.000
+ Thiết bị điện B: 10 chiếc; đơn giá chưa thuế GTGT: 16.000
+ Thiết bị điện C: 10 chiếc; đơn giá chưa thuế GTGT: 72.000
à Khách hàng trả bằng tiền mặt.
Mẫu số 2.1
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
BẢNG CÂN ĐỐI HÀNG HÓA
Từ 01/02/08 đến 29/02/08
Tài khoản 156 – Hàng hóa
ĐVT: chiếc
STT
Tên hàng
ĐVT
Dư đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
TBĐ A
C
9
612,729
10
671,500
19
1,284,229
2
TBĐ B
C
15
222,603
2
30,000
17
252,603
3
TBĐ C
C
10
719,640
10
719,640
Tổng cộng
835,332
1,421,140
2,256,472
Phụ trách bộ phận sd Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký,họ tên)
Giá vốn của TBĐ A = 612,729 + 671,500 = 67,591
9 + 10
Giá vốn của TBĐ B = 222,603 + 30,000 = 14,859
15 + 2
Giá vốn của TBĐ C = 719,640 = 71,964
10
Mẫu số 2.2
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 1 tháng 3 năm 2008 Số: 00469
Lý do xuất: Xuất bán Nợ TK 632 : 1.544.140
Tại kho: 405 - Nguyễn Văn Cừ Có TK 156: 1.544.140
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
TBĐ A
C
10
67.591
675.910
2
TBĐ B
C
10
14.859
148.590
3
TBĐ C
C
10
71.964
719.640
Cộng
1.544.140
Phụ trách bộ phận sd Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên ) (ký,họ tên)
Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên, một liên giao cho thu kho, một liên giao cho phòng kế toán làm chứng từ để vào thẻ kho, và để vào sổ chi tiết hàng hoá. Chứng từ ghi sổ được lập cho phiếu xuất tập hợp các nghiệp vụ phát sinh.
Mẫu số 2.3
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
THẺ KHO
Tên hàng hoá: TBĐ A Số :00100
Đơn vị tính: Chiếc
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
Sản lượng
Ghi chú
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
175
1/3
469
Xuất kho
10
165
….
….
….
….
…
….
….
3/3
471
Xuất bán
100
356
…
…
…
…
…
…
…
8/3
476
Xuất bán
120
312
….
….
….
….
….
….
….
Cộng số dư đầu kỳ
350
300
225
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 2.4
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tên hàng hoá: TBĐ A
Đơn vị tính: Chiếc
Tài khoản: 156
Tháng 3 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu
T10
175
12.268.477
469
1/3
Xuất bán
632
10
675.910
471
3/3
Xuất bán
632
100
6.759.100
476
8/3
Xuất bán
632
120
8.110.920
481
12/3
Xuất bán
632
70
4.731.370
Cộng
350
23.216550
300
20.277.300
225
15.207.975
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng, kế toán tiến hành cộng sổ chi tiết hàng hoá của tất cả các mặt hàng (về chỉ tiêu số lượng và giá trị) để tiến hành lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn hàng hoá.
Mẫu số 2.5
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
BÁO CÁO NHẬP, XUẤT, TỒN KHO HÀNG HOÁ
Từ 1/3 đến 31/3/2008
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
TBĐ D
C
20
5
15
2
TBĐ A
C
175
350
300
225
3
TBĐ B
C
300
100
200
…
…
…
…
20
TBĐ C
C
100
50
70
80
Phụ trách đơn vị Thủ kho
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2.6
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN KHO HÀNG HOÁ
Tháng 3 năm 2008
ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Tổng lực lượng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Đct.bq
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2
3
4
5
6
7
8=4+6
9=5+7
10=9:8
11
12=11x10
13=8-11
14=9-12
1
TBĐ D
C
2
490.000.000
20
490.000.000
24.500.500
5
122.500.000
15
367.500.000
2
TBĐ A
C
175
12.268.477
350
23.216.550
525
35.485.027
67.591
300
20.277.200
225
15.207.975
3
TBĐ B
C
300
4.457.700
300
4.457.700
14.859
100
1.485.900
200
2.971.800
..
…
…
…
…
….
...
..
20
TBĐ C
C
100
7.037.500
50
3.757.143
150
10.794.643
71.964
70
5.037.480
80
5.757.163
Cộng T1
510.090.000
110.000.000
620.090.000
268.700.000
351.390.000
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2.7
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 8 tháng 3 năm 2008
số:00241
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
245
8/3
Mua hàng
156
331
19.899.900
Cộng
19.899.900
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đó kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp. Kế toán lập chứng từ ghi sổ. Sô hiệu của chứng từ ghi sổ được đánh liên tục từ đầu tháng (đầu năm) đến cuối tháng (cuối năm). Ngày tháng ghi trên chứng từ ghi sổ được tính theo ngày ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Mẫu số 2.8
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2008
ĐVT: đồng
CTGS
Số tiền
SH
NT
…
241
8/3
19.899.900
…
…
…
245
9/3
3.316.500
…
…
…
263
25/3
3.757.143
….
……
Cộng
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ được ghi theo thời gian, phản ánh toàn bộ chứng từ ghi sổ đã lập trong tháng. Sổ này nhằm quản lý chặt chẽ chứng từ ghi sổ và kiểm tra đối với số liệu trong sổ cái. Mỗi chứng từ ghi sổ sau khi lập xong đều phải đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Mẫu số 2.9
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ CÁI
Tài khoản 156 – Hàng hoá
Tháng 3 năm 2008
ĐVT: Đồng
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
510.090.000
241
8/3
Nhập hàng trong tháng
331
19.899.900
245
9/3
Nhập hàng trong tháng
111
3.316.50
263
25/3
Nhậphàng trong tháng
331
3.757.143
274
30/3
Tổng số hàng nhập trong tháng
110.000.000
Kết chuyển giá vốn.
632
268.700.000
å PS
110.000.000
268.700.000
Dư vốn kỳ
351.390.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
TK156
268.700.000(632)
D:510.090.000
(111)110.000.000
268.700.000
110.000.000
D:351.390.000
à Vào sơ đồ chữ T
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng hóa tiêu thụ
Doanh nghiệp xác định trị giá hàng xuất bán theo phương pháp giá bình quân.
Căn cứ vào số lượng hàng xuất dùng * giá bình quân để xác định giá vốn.
Kế toán doanh nghiệp sử dụng tài khoản 632”Giá vốn hàng bán” để phản ánh trị giá vốn của hàng bán ra.
Dựa vào bảng tổng hợp nhập,xuất tồn hàng hoá để tổng hợp giá vốn hàng xuất bán trong kỳ.
Tài khoản 632 được theo dõi trên sổ cái “Giá vốn hàng bán”.
-Kết cấu TK 632
. Bên nợ : Phản ánh giá vốn hàng bán
. Bên có : -Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển giá vốn sang tài khoản xác định kết quả.
Tài khoản này không có số dư.
Trích số liệu tháng 3/2008
Phản ánh tự giá vốn hàng xuất bán trong kỳ:268.700.000
KT ghi : Nợ TK 632 : 268.700.000
Có TK 156: 268.700.000
-Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản Xđkq
KT ghi: Nợ TK 911 : 268.700.000
Có TK 632: 268.700.000
Sơ đồ chữ T
TK 632
(156) 268.700.000
268.700.000 (911)
268.700.000 268.700.000
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 1 tháng 3 năm 2008
Số: 000301
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
469
1/3
Xuất bán hàng hoá
632
156
675.910
Cộng
675.910
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2008
ĐVT: đồng
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
…………
301
1/3
675.910
…
…
……….
305
3/3
6.759.100
…
…
………..
321
8/3
8.110.920
…
…
…………
332
12/3
4.731.370
…..
…………
Cộng
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2.10
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ CÁI
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị tính: đồng
CTGS
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
301
30/3
Xác định GVHB
156
268.700.000
Kết chuyển sáng TK XĐKQ
911
268.700.000
Số PS
268.700.000
268.700.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
Sau khi hàng hoá được bán ra, kế toán sử dụng tài khoản 511 để phản ánh doanh thu
Kết cấu tài khoản 511_Doanh Thu
- Bên nợ : - Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại…
- Kết chuyển doanh thu thuần.
- Bên có : Phản ánh doanh thu bán ra
Tài khoản này không có số dư.
Để phản ánh các tài khoản làm giảm doanh thu kế toán sử dụng tài khoản 531 hoặc 532
Kết cấu tài khoản 531_ Hàng bán bị trả lại
- Bên nợ: Phản ánh doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
- Bên có: Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại sang TK511.
Tài khoản này không có số dư.
Tài khoản 532_Giảm giá hàng bán có kết cấu tương tự.
* Trích số liệu Tháng 3 năm 2008
Tổng số doanh thu hàng bán thu bằng tiền mặt : 390.700.000
Nợ TK 111 : 429.770.000
Có TK 511 : 390.700.000
Có TK 33311 : 39.070.000
Kết chuyển doanh thu sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511 : 390.700.000
Có TK 911: 390.700.000
511
390.700.000(111)
(911)390.700.000
390.700.000
390.700.000
Trường hợp nếu có hàng bán bị trả lại
Kế toán ghi :
+ Nhập kho hàng bán bị trả lại
Nợ TK 156
Có TK 632
+ Thanh toán số hàng bị trả lại cho khách
Nợ TK 531
Nợ TK 33311
Có TK 111,112
+Cuối kỳ kết chuyển doanh số hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511
Có TK 531
Tài khoản này được theo dõi trên sổ cái.
* Trích số liệu tháng 3 năm 2008.
Mẫu số 2.11
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên3
Ngày1 tháng 3 năm 2008
MS:01 GTKT_3LL
BH/00_B
Số : 000393
Đơn vị bán hàng: CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
Địa chỉ : 18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
MS:
Họ tên người mua : Bùi Bích Ngọc
Địa chỉ : Số21_Phố Huế_Hà Nội
Hình thức thanh toán :bằng tiền mặtMS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
TBĐ A
c
10
69.000
690.000
2
TBĐ B
c
10
16.000
160.000
3
TBĐ C
b
10
72.000
729.000
Cộng tiền hàng 1.579.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 154.900
Tổng cộng tiền hàng: 1.736.900
Số tiền viết bằng chữ : Một triệu bảy trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2.12
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hoá: TBĐ A
Tháng 3 năm 2008
ĐVT: đồng
CTGS
Diễn giải
TK Đ. Ư
Doanh Thu
Thuế GTGT
SH
NT
SL
ĐG
TT
469
1/3
Chị Bùi Thị Ngoc
111
10
19.000
690.000
69.000
471
3/3
Đại lý Ngọc Lâm
111
100
69.000
6.900.000
690.000
476
8/3
Trung tâm Hùng Thu
111
120
69.000
8.280.000
828.000
481
Cộng
300
69.000
20.700.000
2.070.000
Sổ chi tiết bán hàng được lập định kỳ vào cuối tháng dựa trên sổ chi tiết hàng hoá.
Sau khi kiểm tra thấy số hiệu khớp đúng, kế toán lập báo cáo bán hàng.
Mẫu số 2.13
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Tháng 3 năm 2008
ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Thành tiền
1
TBĐ D
chiếc
05
130.000.000
2
TBĐ A
chiếc
300
20.700.000
3
TBĐ B
chiếc
100
11.600.000
…………..
………….
19
Dịch vụ SC-BD
-
-
32.450.000
20
TBĐ C
bình
70
1.071.430
Cộng
390.700.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (Người lập biểu) (ký, ghi rõ họ tên)
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 1 tháng 3 năm 2008
Số 00535
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
254
1/3
Phản ánh DTT bán hàng
111
511
390.700.000
Thuế GTGT 10%
111
3331
39.070.000
Cộng
429.077.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2008
ĐVT: Đồng
CTGS
Số tiền
SH
NT
…………
535
1/3
429.077.000
…
…
…………
542
3/3
11.600.000
…
…
………….
555
8/3
32.450.000
…
…
…………..
571
10/3
20.700.000
….
….
Cộng
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2.14
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ CÁI
Tài khoản: 511
Tháng 3 năm 2008
ĐVT: đồng
CTGS
Diễn giải
TK Đ. Ư
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
201
31/1
Doanh thu
bằng TM
111
390.700.000
Kết chuyển
DTT
911
390.700.000
Số phát sinh
390.700.000
390.700.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.3. Kế toán thanh toán với khách hàng
Để phản ánh được các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu kế toán sử dụng tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”. Tài khoản này được mở riêng cho từng khách hàng.Các nghiệp vụ phát sinh chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt.
Dựa vào chứng từ gốc kế toán vào sổ chi tiết cho từng khách hàng
-Kết cấu tài khoản 131
-Bên nợ: + Phản ánh các tài khoản tiền phải thu của khách hàng
+ Số tiền thừa trả lại khách hàng.
- Bên có: + Phản ánh số tiền khách đã trả.
+ Phản ánh số tiền trả trước
+ Tiền giảm giá cho khách, doanh thu của hàng bị trả lại
+ Phản ánh số tiền chiết khấu cho người mua
Dư nợ: phản ánh số tiền còn phải thu.
* Trích số liệu tháng 3 năm 2008
+ Đại lý chưa thanh toán số tiền hàng tháng trước: 10.500.000
Thuế GTGT 10%.
Kế toán ghi:Nợ TK 131 : 11.550.000
Có TK 33311: 1.050.000
Có TK 511 : 10.500.000
+ Đại lý thanh toán số nợ đầu kỳ trước = TM: 2.000.000
Nợ TK 111 :2.000.000
Có TK 131 :2.000.000
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 5 tháng 3 năm 2008
Số 00270
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
254
5/3
Doanh thu bán hàng
131
511
10.500.000
Thuế GTGT 10%
131
33311
1.050.000
Cộng
11.550.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2008
ĐVT: đồng
CTGS
Số tiền
SH
NT
…………
254
26/3
11.550.000
…
….
…………
270
29/3
2.000.000
…
…
……….
275
30/3
7.800.000
276
31/3
4.500.000
………..
Cộng
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2.15
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản 131_Phải thu của khách hàng
Đối tượng: Đại lý Ngọc Lâm.
Tháng 3 năm 2008
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ.Ư
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
2.000.000
254
26/3
Doanh thu bán hàng
511
10.500.000
Thuế GTGT 10%
33311
1.050.000
270
29/3
Tiền mặt thu được
111
2.000.000
Cộng số PS
11.550.000
2.000.000
Dư cuối kỳ
11.550.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
2.3. Kế toán chi phí lưu thông và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty
2.3.1. Kế toán chi phí mua hàng
Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp sẽ phát sinh các khoản chi phí có liên quan và nó được gọi là chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là chỉ tiêu bao gồm:
Chi phí đóng gơi, bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa.
Chi phí quảng cáo, giới thiệu, bảo quản sản phẩm.
Chi phí hoa hồng cho các đại lý
Chi phí khác bằng tiền.
Hiện nay tiết kiệm chi phí bán hàng là góp phần nâng cao lợi nhuận, là cơ sở để tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Công ty luôn tìm mọi biện pháp nhằm giảm chi phí bán hàng mà vẫn đảm bảo hiệu quả của quá trình tiêu thụ.
Kế toán sử dụng TK 641 – Chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển CPBH thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu tài khoản 641
. Bên nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí bán hàng thực tế trong kỳ.
. Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng và kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này không có số dư.
+TK 6411: Chi phí tiền lương
+TK 6412: Chi phí vật liệu
+TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
+TK 6415: Chi phí bảo hành
+TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Trích dẫn số liệu tháng 3 năm 2008
Tính lương chi cho bán hàng là: 6.000.000
KT ghi :Nợ TK 6411 : 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
Tương tự các nghiệp vụ phát sinh trong tháng được kế toán cập nhật vào chứng từ ghi sổ và sổ đăng ký CTGS sau đó vào bảng tổng hợp chi phí rồi vào sổ chi phí bán hàng.
Tài khoản 641 được quản lý trên sổ cái.
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 11 tháng 3 năm 2008
Số 00290
ĐVT: đồng
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
239
11/3
Tính lương nhân viên
641
334
6.000.000
Cộng
6.000.000
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2008
ĐVT: đồng
Chứng từ
Số tiền
SH
NT
…………
261
5/3
7.768.000
…
…
…………
290
11/3
6.000.000
…
…
………….
292
12/3
5.000.000
…
…
………….
294
22/3
340.000
…
…
………….
296
24/3
2.000.000
297
29/3
40.000
…………
Cộng
Người lập Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 2.16
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 3 Năm 2008
ĐVT: đồng
CTGS
Các khoản chi phí
Số tiền
SH
NT
290
11/3
Chi phí lương
6.000.000
292
12/3
Chi phí thuê nhà
5.000.000
294
22/3
Chi phí điện thoại
340.000
296
24/3
Chi phí khác
2.000.000
297
29/3
Chi phí văn phòng phẩm
40.000
301
30/3
Chi phí vận chuyển
60.000
………………
Cộng
13.768.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
Mẫu số 2.17
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 3 Năm 2008
ĐVT: đồng
CTGS
Diễn giải
TK Đ. Ư
TK 642
SH
NT
261
5/3
Chi phí cho hđkd
111
7.768.000
290
11/3
Chi lương
334
6.000.000
Cộng
13.768.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ và tên)
Vào sơ đồ chữ T
641
(111)7.768.000
(334)6.000.000
13.768.000(911)
13.768.000
13.768.000
Mẫu số 2.18
CTY CP TẬP ĐOÀN ĐT TM Việt Á
18/2Ngõ370 Dịch Vọng-Cầu Giấy-HN
SỔ CÁI
Tài khoản: 641_Chi phí bán hàng
Tháng 3 năm 2008
ĐVT: đồng
CTGS
Diễn giải
SH TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
261
5/3
Chi TM cho bán hàng
111
7.768.000
290
11/3
Tính lương
334
6.000.000
Kết chuyển sang TK XĐKQ
911
13.768.000
Số phát sinh
13.768.000
13.768.000
Dư cuối kỳ
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong quá trình quản lý, điều hành doanh nghiệp sẽ phát sinh các khoản chi phí và nó được thể hiện dưới hình thức tiền tệ gọi là chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chỉ tiêu có vai trò quan trọng và cần thiết vì nó phục vụ cho quá trình hoạt động và phát triển của
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33399.doc