NVL là đối tượng lao động 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất ,là cơ sở vật chất để cấu thành nên thực tế sản phẩm . Trong các doanh nghiệp sản xuất ,NVL là tài sản dự trữ cho sản xuất thuộc nhóm hàng tồn kho nhưng NVL có đặc điểm riêng biệt khác với loại tài sản khác của doanh nghiệp .Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ,vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ .
59 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2675 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở công ty điện tử Việt Nhật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình TSCĐ của công ty ,chúng ta có thể thấy rằng,trong những năm gần đây công ty đã đổi mới trang thiết bị kỹ thuật và cơ sở vật chất phục vụ cho quản lý chung toàn doanh nghiệp,tạo điều kiện tăng cường năng lực và hiệu quả công việc ,hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đề ra,tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty ,tăng thu nhập cho người lao động ,từng bước giữ vững và phát huy uy tín của công ty trên thị trường trong nền kinh tế đầy năng động và thách thức.
1:Tình hình biến động tăng ,giảm trong kỳ :
-Trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm TSCĐ không qua quá trình đầu tư :
- Căn cứ vào chứng từ có liên quan đến việc mua sắm TSCĐ (hóa đơn,phiếu chi.....)kế toán xác định nghuyên giá TSCĐ,lập hồ sơ kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ và tiến hành ghi sổ kế toán :
BT1:Ghi tăng nguyên giá
Nợ TK 211: TSCĐ(Nguyên giá )
Nợ TK133:thuế gtgt được khấu trừ
Có TK111,112,341(thanh toán ngay)
Có TK 331(tổng số tiền chưa trả người bán )
VD: Trong tháng 11 năm 2007 do yêu cầu của công việc ,công ty trang bị một máy vi tính phục vụ hoạt động văn phòng của công ty theo hóa đơn (gtgt) số 065142 ngày15/11/2007 của công ty máy tính Đồng Tâm. Công ty điện tử việt nhật đã mua một bộ máy vi tính với giá mua ghi trên hóa đơn là 6.886.000đ ,thuế suất thuế gtgt là 5% ,tiền thuế gtgt là 344.500đ, tổng số tiền thanh toán là 7.230.300đ,công ty thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 125 ngày 25/11/2007.TSCĐ này được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh của công ty.
HÓA ĐƠN (GTGT)
Mẫu số :01GTKT-3LL
Liên 2(giao cho khách hàng ) CK/00-B
Ngày 15/11/2007
No 065142
Đơn vị bán hàng : Công ty máy tính Đồng Tâm
Địa chỉ : 93 Lê Thanh Nghị
Điện thoại :(04) 8530916
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Thị Hà
Đơn vị :công ty điện tử Việt Nhật
Địa chỉ :khu công nghiệp Vĩnh Khúc –Văn giang –Hưng Yên
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Máy vi tính
Bộ
01
6.886.000
6.886.000
Cộng tiền hàng
6.886.000
thuế suất gtgt 5%
Tiền thuế
344.300
Tổng tiền thanh toán
7.230.300
Viết bằng chữ :Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn ba trăm đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký họ tên )
Biên bản kiểm nghiệm
(vật tư , hàng hóa ,sản phẩm ) số 05
-Căn cứ hóa đơn số 5 ngày 15 tháng 11 năm 2007
- Của công ty máy tính Đồng Tâm
Ban kiểm nghiệm gồm :
Ông (bà ):Nguyễn Hà Nam :Trưởng ban
Ông (bà ):Đặng Đức Thái : ủy viên
Ông (bà):Nguyễn Thị Hoa : ủy viên
Đã kiểm nghiệm các loại :
STT
Tên nhán hiệu quy cách
Mã số
Phương thức thanh toán
Đơn vị tính
Số lượng theo CT
Kết quả kiểm nghiệm
Sl đúng qui cách
Sl không đúng qui cách
1
Máy tính
Tiền mặt
Bộ
01
01
ý kiến của ban kiểm nghiệm :
Toàn bộ số lượng hang hoã trên đều đúng quy cách và chất lượng sản phẩm.
Thủ kho Người giao hàng Thủ trưởng
(ký ,họ tên)
Đơn vị: Cty Việt Nhật Phiếu chi Quyển số
Địa chỉ Ngày 15/11/2007 số 125
Nợ TK:211,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Hà
Địa chỉ : phòng tổ chức hành chính
Lý do chi : Thanh toán tiền mua máy vi tính
Số tiền 7.230,300đ Viết bằng chữ :Bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn ba trăm đồng .
Đã nhận đủ số tiền
Ngày 15/11/2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
(Ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ )
Căn cứ vào chứng từ liên quan đến mua máy vi tính , kế toán xác định nguyên giá của bộ máy vi tính trên :6.866.000đ và kế toán định khoản như sau :
Nợ TK 211 : 6.866.000
Nợ TK 133 : 344.300
Có TK 111: 7.230.300
Do TSCĐ này được hình thành bằng nguồn vốn kinh doanh nên không tiến hành ghi bút toán điều chuyển vốn ở công ty thực hịên lập chứng từ ghi sổ theo định kỳ 10 ngày ,nên đến ngày 21/11/2007,kế toán tổng hợp phân loại các chứng từ cùng loại để lập chứng từ ghi sổ .
Chứng từ ghi sổ
Ngày 21/11/2007
STT
Chứng từ
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
số
Ngày
* * 125
* * 21/11
* * 3
Hà phòng TCHC thanh toán mua máy vi tính
Giá mua
211
111
6.886.000
VAT
133
111
344.300
Chi tiền tạm ứng cho chú Hùng mua BHLĐ
141
111
10.000.000
Cộng
17.230.300
Bằng chữ :Mười bảy triệu hai trăm ba mươi nghìn ba trăm đồng chẵn .
Kèm theo : 05 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký ,họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ máy tính tự động nhập vào số đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản liên quan.
Trường hợp giảm TSCĐ :
VD: Tháng 5 năm 2007 công ty thanh lý một xe ô tô tải chở hàng ,nguyên giá là 150.000.000đ ,hao mòn lũy kế đến tháng 5 /2007 là 100.000.000đ , giá trị còn lại là 50.000.000đ
Kế toán định khoản .
-Ghi giảm số đã khấu hao:
Nợ TK 811 : 50.000.000
Nợ TK214 : 100.000.000
Có TK211: 150.000.000
Ghi giảm nguồn vốn
Nợ TK 411 : 50.000.000
Có TK 211: 50.000.000
Chứng từ ghi sổ
Ngày 15/11/2007
STT
Chứng từ
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1
30/05
Hạch toán giảm xe ô tô chở hàng thanh lý Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại
214,811
411
211
211
100.000.000
50.000.000
Cộng
150.000.000
Bằng chữ : Một trăm năm mươi triệu đồng chẵn
Kèm theo một chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký ,họ tên )
1: Trích KHTSCĐ :
- Đối với ngành lắp ráp điện tử ,do quá trình sản xuất liên tục (3 ca) máy móc và các TSCĐ chúng bị hao mòn một cách nhanh chóng cùng với sự tiến bộ không ngừng như vũ bão của khoa học kỹ thuật ,máy móc thiết bị ngày càng hiện đại tiên tiến đem lại năng suất và hiệu cao cho công việc làm cho giá trị sử dụng của những tài sản cố định cũ bị hao mòn vô hình một cách nhanh chóng ,phần giá trị hao mòn –phần giá đã bị giảm đi của chúng ,được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm ,công việc hay lao vụ đã hoàn thành dưới hình thức trích khấu hao TSCĐ nhằm thu hồi vốn đầu tư ,trong một khoảng thời gian nhất định để bổ sung quỹ khấu hao ,tạo điều kiện mua mới ,sửa chữa TSCĐ và có thể hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
Số tiền khấu hao TSCĐ của công ty có thể tương đương hoặc không tương đương với mức hao mòn của TSCĐ vì nó phụ thuộc vào nội dung các phương pháp tính khấu hoa mà công ty đã áp dụng .
VD: Ngày 20/05/2007 công ty mua máy phôto Nguyên giá là 34.884.000đ định kiến số năm sử dụng là 5 năm ,công ty sẽ thực hiện tính khấu hao như sau :
34.884.000
Mức trích khấu hao hàng năm = = 6.976.800
5
6.976.800
Mức trích khấu hao hàng tháng = = 581.400
12
Như vậy hàng tháng công ty trích 581.400đ chi phí khấu hao máy phô tô vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trích sổ tài sản toàn công ty
STT
Tên TSCĐ
TL
KH
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
1
2
3
4
5
6
A
I
1
II
1
III
1
B
I
II
1
C
Phần TSCĐ tính KH
Nhà cửa vật kiến trúc
Nhà PX1,PX2
Máy móc thiết bị
Máy vi tính
Phương tiện vận tải chuyền dẫn
Xe ô tô camry
Trong đó
TSCĐ tăng trong năm
Ga ra ô tô
TSCĐ giảm trong năm
Xe ô tô tải chở hàng
Phần TSCĐ không tính KH
16.352.502.671
7.899.759.052
623.016.957
2.767.507.569
283.500.000
5.685.236.050
240.576.000
1.415.422.096
289.071.000
278.690.126
150.000.000
0
4.534.808.632
1.154.687.009
186.813.703
1.035.658.014
170.100.000
2.344.462.609
138.076.000
100.000.000
0
11.817.694.039
6.745.072.043
436.203.254
1.731.849.555
113.400.000
3.340.772.441
102.500.000
50.000.000
0
CHƯƠNG II:KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU –CCDC
I: Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu (NVL) ở doanh nghiệp sản xuất :
NVL là một bộ phận của đối tượng lao động đã được thay đổi do lao động con người tác động vào .
Đặc điểm của NVL :
NVL là đối tượng lao động 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất ,là cơ sở vật chất để cấu thành nên thực tế sản phẩm . Trong các doanh nghiệp sản xuất ,NVL là tài sản dự trữ cho sản xuất thuộc nhóm hàng tồn kho nhưng NVL có đặc điểm riêng biệt khác với loại tài sản khác của doanh nghiệp .Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh ,vật liệu bị tiêu hao toàn bộ và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ .
Vị trí NVL trong quá trình sản xuất :
NVL là một trong ba yếu tố không thể thiếu được của quá trình sản xuất và nó là cơ sở hình thành nên sản phẩm mới .Do đó việc cung cấp NVL có đầy đủ kịp thời hay không sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời chất lượng sản phẩm có đảm bảo hay không phụ thuộc rất lớn vào NVL.
Vậy sản xuất sẽ không tiến hành được nếu không có NVL ,chất lượng của NVL kém thì dẫn đến chất lượng của sản phẩm kém và làm ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm .
Nhiệm vụ của kế toán NVL :
Kế toán NVL là một công cụ để phục vụ công tác quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp trong đó kế toán NVL đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng NVL . Kế toán NVL giúp cho người lãnh đạo nắm bắt được tình hình vật tư để chỉ đạo tiến hành sản xuất .Hạch toán NVL có phản ánh chính xác ,đầy đủ kịp thời thì lãnh đạo mới nắm bắt được một cách toàn diện về tình hình thu mua ,nhập ,xuất dự trữ NVL .Tính chính xác của hạch toán NVL sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính chính xác của việc tính giá thành .Xuất phát từ tính yêu cầu quản lý NVL và vị trí công tác kế toán đối với công tác quản lý tài chính trong các doanh nghịêp sản xuất nhiệm vụ của kế toán NVL được thể hiện :
+Ghi chép phản ánh đầy đủ ,kịp thời số hiện có và tình hình luân chuỷển cuả NVL về cả giá trị và lẫn hiện vật
+Kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về thu mua vật liệu kế hoạch sử dụng vật liệu trong sản xuất .
+ Tổ chức kế toán phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho ,cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh
II : đặc điểm và yêu cầu quản lý NVL của công ty điện tử việt nhật:
1.Đặc điểm vật liệu của công ty :
Là đơn vị sản xuất cơ bản nên chi phí NVL chiếm 90% chi phí của sản phẩm hoàn thành ,nên việc đI xâu vào đặc điểm NVL dùng cho doanh nghiệp sản xuất là rất cần thiết .Tất cả NVL là thuộc sở hữu của công ty nên công ty theo dõi cả về lượng và giá trị hiện nay để phục vụ cho sản xuất thì vật liệu chính của công ty là :Bao bì nồi ,bộ linh kiện nhựa nồi ,bộ cơ ổ đĩa DVD,dây dấn tăng âm , đèn điện tử …… Ngoài ra còn có một số phụ gia khác tuỳ điều kiện củ thể mà sử dụng những loại phụ gia khác nhau sao cho phù hợp .
2:Phân loại :
Căn cứ vào đặc điểm của công ty theo vai trò của NVL thỉ NVL được chia thàn các loại sau:
+NVL chính :Bộ linh kiện nhựa nồi ,bộ cơ ổ đĩa DVD ,loa dây nguồn ,đèn điện tử ,mặt loa nhựa ………….
+ NVL phụ :Băng dính ,bao bì ,ống cao su ……….
+nhiên liệu :xăng dầu
+VL khí : hơi ga
3.Đánh giá NVL : NVL nhập kho :
Đối với NVL mua ngoài nhập kho khi tổ chức thu mua NVL thì công ty tính giá NVL theo gía ghi trên hoá đơn .Trong trường hợp có chi phí thu mua lớn thì cộng thêm chi phí đó vào giá mua ,nếu chi phí thu mua nhỏ thì bộ phận cung ứng sẽ tính luôn vào chi phí vận chuyển .Sau khi mua về công ty đánh giá và theo dõi trên sổ sách .Trên sổ tổng hợp phản ánh giá trị NVL này sau đó tính giá thành sản phẩm ,cụ thể theo phiếu nhập kho .
Đơn vị :công ty điện tử Việt Nhật Mẫu số 01-VT
ĐC: Văn Giang –Hưng Yên
Ban hàn theo quyết địn1141/QĐ/CĐTK ngày 1/11/2000
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30/12/2007
Tên người nhận :Vũ Thu Phương
Nhập hàng kho : số 01
ĐVT:1.000đ
STT
Tên nhãn hiệu
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Theo CT
TN
1
2
3
4
Vành nhựa trang trí 247 mm
Bao bì DVD
Màng BOPP
Bộ cơ ổ đĩa DVD
Tổng
Cái
Cái
kg
Bộ
250
700
200
2000
250
700
200
2000
815
4,2
24
14,5
203.750
2.940
4.800
29.000
240.490
Bằng chữ : Hai trăm bốn mươi nghìn bốn trăm chín mươi đồng chắn
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ kho Người lập bỉêu
(ký ,họ tên )
-NVL xuất kho :
+Trị giá vốn thực tế NVL xuất kho tại công ty điện tử Việt Nhật vật liệu sử dụng trực tiếp cho từng sản phẩm và đã theo giá thực tế (trường hợp vật liệu xuất từ kho thì kế toán theo phương pháp nhập trước ,xuất trước ,để tính giá thành vật liệu trường hợp vật liệu mua và xuất thẳng đến phân xưởng sản xuất thì tính theo giá thực tế bằng giá mua ghi trên hoá đơn của người bán cùng chi phí vẩn chuyển ) vì thế kế toán theo dõi NVL được dễ dàng hơn.
Đơn vị :Công ty điện tử Việt Nhật Mẫu số 01-VT
Địa chỉ : Văn giang- Hưng Yên
Ban hành theo quyết định 1141TC/QĐ/CĐTK số 602
PHIẾU XUẤT KHO
Tên người giao hàng :Đào Phương Ly
Xuất tại kho :01
ĐVT: 1.000đ
STT
Tên nhãn hiệu
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
2
3
4
Vành nhựa trang trí 247 mm
Bao bì DVD
Màng BOPP
Bộ cơ ổ đĩa DVD
Tổng
Cái
Cái
kg
Bộ
250
700
200
2000
250
700
200
2000
815
4,2
24
14,5
171.150
2.940
4.800
29.000
207.890
Bằng chữ :Hai trăm linh bảy triệu tám trăm chín mươi đồng
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ kho Người nhập kho
(Ký ,họ tên )
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số 01GTKT-3LL
Liên 2 :(giao cho khách hàng )
Ngày 10/11/2007
No 012345
Đơn vị bán hàng :Công ty sản xuất Phú Thành
Địa chỉ :275 La Thành –Hà Nội số TK:233-475
Họ tên người mua hàng : Công ty điện tử Việt Nhật
Địa chỉ :Văn Giang –Hưng Yên
Số TK:730.1458 Tại ngân hàng công thương Việt Nam .
Hình Thức thanh toán tiền mặt
ĐVT:1.000đ
STT
Tên hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
2
3
4
Vành nhựa trang trí 247mm
Bao bì DVD
Màng BOPP
Bộ cơ ổ đĩa VCD
Cái
Cái
Kg
Bộ
250
700
200
2000
815
4,2
24
14,5
203.750
2.940
4.800
29.000
Cộng tiền hàng
240.490
Thuế suTất thuế gtgt10%
Tiền thuế
24.049
Tổng tiền thanh toán
264.539
Bẳng chữ :Hai trăm sáu tư triệu năm trăm ba chín nghìn đồng chẵn
Người mua hàng kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ,họ tên )
Biên bản kiểm nghiệm
(vật tư ,hàng hoá ,sản phẩm )
Số :08
-Căn cứ HĐ số 08 ngày 10/11/2007
-Của công ty sản xuất Phú Thành
Ban kiểm nghiệm gồm :
Ông (bà ):Nguyễn Hà Nam :Trưởng ban
Ông (bà ):Đặng Đức Thái :Uỷ viên
Ông (bà ): Nguyễn Thị Hoa:Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại :
STT
Tên nhãn hiệu quy cách
Mã số
Phương thức thanh toán
Đơn vị tính
Số lượng theoCT
Kết quả kiểm ngiệm
Ghi chú
SL đúng quy cách
SL không đúng quy cách
Kèm theo 02 chứng từ
Người lập Kế toàn trưởng
(ký ,họ tên )
Kế toán tổng hợp NVL :
Như trên đã nêu ,việc theo dõi mua NVL theo cả mặt lượng và giá trị .Do nhập NVL theo giá vốn thực tế ,xuất kho theo phương pháp nhập trước –Xuất trước ,do vậy phiếu nhập ,xuất vật liệu được tính ngay giá trị giá vốn thực tế xuất ,cuối kỳ xác định được tổng giá trị vốn vật liệu xuất kho của toàn bộ vật liệu .
Cụ thể với vật liệu chính ,vật liệu phụ xuất dùng cho sản xuất ,kỳ kế hoạch lập chứng từ ghi sổ theo biểu sau :
Chứng từ ghi sổ
Số :605/ CTGS
Ngày 10/11/2007
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
603
10/11
Xuất VL để sản xuất
Tổng cộng
621
1521
1522
207.890.000
207.890.000
178.890.000
29.000.000
207.890.000
Kèm theo 01 chứng từ
Người lập Kế toán trưởng
(ký ,họ tên )
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
trích đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 11/2007
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số
Ngày
..............
..............
604
10/11
523.631.900
605
10/11
207.890.000
.........
...........
Người lập Kế toán trưởng
(ký ,họ tên )
Sổ cái
Trang :06
Tên tài khoản :Nguyên vật liệu Số hiệu :111
NTGS
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
178.520.000
10/11
604
10/11
Nhập VL của cty sx Phú Thành
331
523.631.900
10/11
605
10/11
Xuất VL để sx
621
207.890.000
Số dư cuối kỳ
494.261.900
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Cách tính lương trả lương và các khoản khác cho công nhân viên :
–Trả lương theo thời gian:Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian làm việc thực tế của công nhân viên sau một thời gian nhất định ,lương thời gian áp dụng cho bộ phận quản lý ,phòng hành chính ta tính bằng cách sau :
Lương thời gian =Lương cơ bản *Hệ số lương
Trả lương theo sản phẩm :Đây là hình thức trả lương cho người lao động theo số lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc đạt quy cách chất lượng mà họ làm ra ,lương sản phẩm họ áp dụng cho bộ phận công nhân sản xuất trực tiếp và công nhân sản xuất thời vụ .
Lương sản phẩm =Số lượng *Đơn giá
II: Công tác kế hoạch lao động tiền lương :
1.phương pháp hạch toán kế toán tiền lương:
Để giúp cho việc thanh toán tiền lương cho công nhân viên một cách thuận lợi công ty đã sử dụng một số tài khoản sau :
TK 334: phải trả công nhân viên
TK 338:phải trả,phải nộp khác
TK335:chi phí phải trả
Để hạch toán theo quy định chung
Kết cấu TK 334:phải trả công nhân viên
Nợ TK334 Có
-các khoản tiền lương (tiền công )
-Các khoản tiền lương (tiền công) BHXH và các khoản khác đã trả CNV tiền BHXH và các khoản phải trả CNV lớn hơn số tiền phải trả
-Cackhoản khấu trừ vào lương (tiền công ) của công nhân viên
-Các khoản tiền lương,tiền
Thưởng và các khoản cần phải Trả cho CNV .nghiệp vụ kế toán
Tổng hợp tiền lương BHXH,BHYT,KPCĐ
Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với công nhân viên chức
TK 141, 138, 333 TK 334
Các khoản khấu trừ vào
TK 431
TN Của CNV chức
Tiền thưởng
TK 338.3, 338.4
Quỹ BHXH,BHYT TK 338.3
BHXH phải trả trực tiếp
TK 111, 152
Thanh toán TL, BHXH, và
Các khoản khác cho CNV
Chức
Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH,BHYT<KPCĐ
TK334 TK338 TK641,642,622,627
BHXH phải trả TT cho CNV
Trích KPCĐ,BHXH, BHYT
TK111,112
TK334
Trừ vào thu nhập của người LĐ 6%
Nộp KPCĐ,BHXH,BHYT
Cho cơ quan quản lý
TK 111, 112
Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở Sổ BHXH, KPCĐ chi vuợt được cấp
VD: Ngày 30/11/2007 công ty thanh toán tiền lương cho bộ phận sản xuất trực tiếp 40.000.000 và bộ phận sản xuất chung là 6.000.000
Đối với bộ phận sản xuất công ty áp dụng phương pháp tính lương theo sản phẩm
Trong tháng 11 Anh :Lê Văn Hùng sản xuất được 250 sản phẩm ta tính lương như sau :
Số lượng sản phẩm * Đơn giá
250 * 5000 =1.250.000đ
Đối với bộ phận sản xuất chung tính lương thời gian
Chị:PhanThị Mai làm ở bộ phận hành chính ta tính như sau :
Lương thời gian : Hệ số * Lương cơ bản
2,5 * 540.000 =1.350.000đ
Công ty điện tử Việt Nhật
Bảng chấm công tính lương tháng 11/2007
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng
1
2
3
4
..........
31
1
2
3
4
5
10
Nguyễn Tiến Hùng
Trần Anh Tuấn
Hàn Ngọc Điệp
Đào Xuân Dũng
Phạm Thị Phương
...........................
..............................
Nguyễn Hoài Phương
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
......
........
.......
.......
......
x
x
x
x
x
Người chấm công phụ trách bộ phận Kế toán trưởng
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG-BHXH THÁNG 11/2007
STT
Ghi có TK
ĐT sử dụng
TK334-phải trả công nhân viên
TK338-phải trả phải nộp khác
TK335
Tổng cộng
12
Lương
Các khoản phụ cấp khác
Các khoản khác
Cộng có Tk334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng có TK338
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
Lương trực tiếp
10.195.384
10.195.384
2
Lương gián tiếp
3.795.254
3.795.254
3
BH
19%
895.703
895.703
Tổng cộng
13.990.638
13.990.638
895.703
895.703
Ngày…..tháng….năm….
Người lập bảng
(ký, họ tên) Kế toán trưởng
Hiện nay công ty điện tử Việt Nhật đang áp dụng hệ thống chứng từ sổ sách phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình .
Để có sự hợp lý và thống nhất trong các loạt chứng từ ghi sổ sách thì công ty phải sửa đổi bổ sung nhiều chế độ kế toán mới của nhà nước để vận dụng vào điều kiện mới của mình .
Công ty điện tử Việt Nhật
Sổ chi tiết tài khoản 338
Tháng 11/2007
Ngày GS
Số CT
Đối ứng TK
PS Nợ
PS Có
Diễn giải
8/11
21/11
25/11
........
........
30/11
PT252
174
252
......
......
pc231
111
111
334
111
378.000
969.473
2.659.249
4.437.410
Cộng số phát sinh : 1.347.473 7.096.659
Dư cuối kỳ :- 3.314.702
Dư cuối kỳ :- 9.063.888
Ngày 5/12/2007
Người lập biểu Thủ quỹ Phụ trách kế toán
CHƯƠNG III:KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY ĐIỆN TỬ VIỆT NHẬT
I:Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ;
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí cần phải tập hợp theo đó hoạt động sản xuất của doanh nghiệp .
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp thực chất là xác định phạm vi ,giới hạn mà chi phí sản xuất cần tập chung nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra chi phí và tính giá thành sản phẩm .Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp cần phải căn cứ vào những đặc điểm ,tổ chức sản xuất của doanh nghiệp ,đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất và trình độ quản lý tổ chức sản xuất trong kinh doanh .
Chi phí sản xuất của công ty được chia thành các khoản mục sau :
+ Chi phí NVL trực tiếp
+Chi phí nhân công trực tiếp
+Chi phí sản xuất chung
+Chi phí KHTSCĐ
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí lắp ráp
Bảng tập hợp chi phí –tháng 11/2007
Amly A300
ĐVT: đồng
STT
Chỉ tiêu về chi phí lắp ráp
621 CPNVLTT
622 CPNCTT
627 CPSXC
Tổng chi phí
1
2
3
4
5
7
8
9
10
11
12
13
14
Dây nguồn loại 1
Bộ linh kiện nhựa nồi
Vít nhựa
Mích không dây
Loa SA 217
ổ cắm loa
Bao bì
Vật liệu phụ
Lương phải trả CNV
trích BHXH,BHYT
Chi phí KHTSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác
8.800.000
2.835.000
1.550.000
937.000
1.260.000
13.570.000
2.250.000
87.000
40.180.000
4.212.200
18.332.542
12.935.550
18.860.900
11.923.000
8.800.000
2.835.000
1.550.000
937.000
1.260.000
13.570.000
2.250.0000
87.000
53.115.550
4.214.200
18.332.542
18.860.900
11.923.000
Tổng
37.289.000
62.724.742
43.719.450
143.733.190
Tương tự như bảng tập hợp chi phí cho Amly A.300 ta cũng lập được bảng tập hợp chi phí cho hai loại phân xưởng khác .
Sau khi tập hợp chi phí xong ta tiến hành tính giá thành đơn vị nhập kho và đơn vị xuất kho.
Giá trị thành phẩm DDĐK + PS trong kỳ (1)
* Giá thành đơn vị nhập kho =
Số lượng thành phẩm nhập kho
Giá trị thành phẩm DDĐK của phân xưởng 1 là : 13.627.289
Tổng chi phí phát sinh trong kỳ phân xưởng 1 là: 117.916.423
Tổng 62( Amly A300) = 11.635.000
Tổng 622(Amly A300) = 26.394.200
Tổng 627 (Amly A300) = 79.887.223
Số lượng nhập kho loa SA217 trong kỳ là :6.100 cái
Suy ra ta có giá thành đơn vị nhập kho của phân xưởng 1 là
13.627.289 +117.916.423
Amly A300= = 21.564
6.100
Tương tự ta tính được giá thành đơn vị nhập kho của phân xưởng 2
Giá trị thành phẩm DDĐK 15.649.923
Tổng chi phí phát sinh trong kỳ : 98.893.719
Tổng 621 = 11.545.000
Tổng 622 = 22.134.000
Tổng 627 = 66.214.719
Số lương nồi cơm điện nhập trong kỳ :5.900 cái
15.649.923 + 98.893.719
NCD001 = = 19.593
5.900
Giá trị thành phẩm DDĐ K của phong lắp ráp phân xưởng 3 : 10.180.000
Tổng số chi phí phát sinh trong kỳ là 90.787.520
Số lượng nhập kho trong kỳ 4.300
10.180.000 +90.787.520
( LOAKICH753) = =23.480
4.300
Giá trị thành phẩm ĐK +(1)
Giá thành đơn vị xuất kho =
Số lượng thành phẩm tồn ĐK + Số lượng nhập trong kỳ
Giá thành đơn vị xuất kho của phòng lắp ráp phân xưởng 1 .
4.520.000 + 131.543.721
Amly A300 = =20.933
400 + 6.100
2.875.000 + 115.543.642
NCD 001 = =19.255
250 +5900
2.060.000 + 100.968.275
LOAKICH753 = = 22.285
200 +4.300
+ Giá thành sản phẩm :
Để phù hợp với đối tượng chi phí ,đối tượng tính giá thành và yêu cầu quản lý ,phương pháp tính giá thành mà công ty áp dụng là phương pháp tính giá thành giản đơn (phương pháp trực tiếp ) . Do cuối kỳ sản phẩm dở dang không có hôặc có rất ít không cần đánh giá nên tông giá thành sản phẩm hoàn thành trong tháng sẽ bằng tổng số chi phí lắp ráp đã tập hợp được trong tháng .
Bảng tính giá thành sản phẩm
Tháng 11/2007
Tên sản phẩm : Loa Amly 300
Số lượng 6.100 sản phẩm
ĐVT : đồng
STT
Khoản mục
CPSXDDĐK
CPSXPSTK
CPSXDDCK
1
2
3
CPNVL TT
CPNCTT
CPSXC
11.635.000
26.394.200
79.887.223
1.907
4.327
13.096
Tổng cộng
117.916.423
19.330
Tương tự ta cũng tính được giá thành đơn vị cho phong lắp ráp 2,3 .
Chứng từ ghi sổ
Đơn vị :Công ty điện tử Việt Nhật số :08
ĐC: Văn Giang – Hưng Yên
Ngày 29/11/2007
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Thành tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
16/11
Kết chuyển chi phí
154
621
622
627
33.295.000
68.270.300
207.034.263
Cộng
308.594.662
kèm theo ...........chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký ,họ tên)
II:Kế toán thành phẩm
Sản phẩm hoàn thành nhập kho
Đơn vị : Công ty điện tử Việt Nhật Mẫu số ;06
Bộ phận :lắp ráp Ban hành theo QĐsố :1141-ngày 11/11/1995
TC/QĐ/CĐKT
Của bộ tài chính số 480
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Ngày 6 tháng 11 năm 2007
Tên đơn vị (hoặc cá nhân ) phòng lắp ráp
Theo hợp đồng số 120 Ngày 1/11/2007
STT
Tên sản phẩm
đơn vị tính
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
4
1
2
3
Amly A300
Nồi cơm điện 1 lít
Loa kich 753
Cái
Cái
Cái
6.100
5.900
4.300
21.564
19.583
23.480
131.540.400
115.539.700
100.004.100
Cộng
348.004.100
Tổng số tiền (viết bằng chữ ) ....................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20679.doc