MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
NỘI DUNG 2
Phần I :Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Nhựa Đa Nẵng 2
1.Quá trình hình thành 2
2.Quá trình phát triển: 2
3.Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty 3
a. Nhiệm vụ: 3
b.Quyền hạn của công ty : 3
c. Đặc điểm sản xuất của công ty : 3
d. Thị trường của công ty 4
II. Cơ cấu tổ chức sản xuất tại công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng, 4
1. Sơ đồ tổ chức sản xuất: Error! Bookmark not defined.
III.Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 4
1. Sơ đồ 4
2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban: 5
IV. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng. 6
1. Tổ chức bộ máy kế toán. 6
a. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 6
b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán: 7
2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: 7
Phần II: Thực tế công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 8
I. Đặc điểm và tính giá hàng tồng kho tại công ty: 8
1. Đặc điểm hàng tồn kho tại công ty: 8
2. Phương pháp tính giá hàng tồn kho tại công ty. 9
a. Trường hợp nhập kho: 9
b. Trường hợp xuất kho: 10
c. Đánh giá sản phẩm dở dang: 11
II. Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng 11
1. Tổ chức bộ mã theo dõi hàng tồn kho. 11
a. Nguyên vật liệu: 11
b. Công cụ dụng cụ: TK sử dụng 153 13
c. Sản phẩm dở dang: 13
d. Thành phẩm: 13
2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 13
a. Thủ tục, chứng từ nhập kho vật tư: 13
b. Thủ tục, chứng từ xuất kho vật tư: 14
c. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ: 16
3. Kế toán sản phẩm dở dang và thành phẩm tại công ty 20
a. Đối với sản phẩm dở dang: 20
b. Đối với thành phẩm: 23
4. Kế toán kết quả kiểm kê, đánh giá lại hàng tồn kho và quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng: 25
Phần III 29
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 29
I. Một số nhận xét về công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại Công ty. 29
1. Nhận xét chung: 29
2. Nhận xét về công tác quản lý và công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng: 30
a. Trong công tác quản lý hàng tồn kho: 30
b. Trong công tác kế toán hàng tồn kho: 30
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng: 30
1. Tính giá vật liệu xuất kho: 30
2. Công tác quản lý và kế toán công cụ, dụng cụ: 32
3. Công tác kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang tại các tổ sản xuất 34
4. Đối với phế liệu thu hồi: 34
5. Xây dựng hệ thống báo cáo hàng tồn kho: 35
6. Một số ý kiến khác: 37
45 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 6243 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đ)
Thuế VAT = 1.050 * 15.050 = 15.802.500 (VNĐ)
Tổng số tiền thanh toán = 158.091.000 + 15.802.000 = 173.893.500 (VNĐ)
- Việc tính giá nhập kho của hàng tồn kho theo giá mua thực tế (theo hoá đơn bán hàng của người mua) là phương pháp lựa chọn tối ưu và hợp lý vì nó giúp doanh nghiệp dễ dàng tính toán, tổng hợp và kiểm tra số liệu kế toán một cách chính xác nhanh chóng.
* Thành phẩm:
Hàng ngày, kế toán thành phẩm chi theo dõi và ghi sổ về số lượng. Đến cuối kỳ sẽ tập hợp lên sổ giá trị nhập kho của từng thành phẩm.
Tổng giá thành công xưởng thực tế thành phẩm i nhập kho trong quý
Số lượng thành phẩm nhập kho trong quý
Giá thành công xưởng thực tế thành phẩm i (quý)
=
x
b. Trường hợp xuất kho:
Hiện nay, công ty đang sử dụng phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng. Đối với vật tư, công ty lựa chọn phương án giá thực tế bình quân cuối tháng.
Qua sổ chi tiết vật tư CB0012 Bột ổn định SAK (xem trang 29) ta có thể tính được giá xuất kho của loại nhựa này.
Đơn giá bình quân vật tư CB0012 xuất kho cuối tháng 10
8.681.064 + 35.454.000 + 20.000 + 1.100.000
475 + 2.000
=
= 18.284,8 (đồng)
Đối với thành phẩm thì giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm chỉ được tính khi kết thúc chu kì sản xuất hoặc khi kết thúc kỳ tính giá thành. Do đó, trên thực tế không áp dụng được phương pháp nhập giá nào xuất giá đó vì thường khi xuất vẫn chưa biết được giá nhập. Vì vậy, công ty đã áp dụng phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ (cuối tháng) để tính giá thành phẩm xuất kho. Thể hiện qua “sổ chi tiết thành phẩm”. Kế toán thành phẩm lên sổ chi tiết ở cột “cột xuất” của cột “thành tiền” theo đơn giá bán (xem như giá tạm tính) và đến cuối quý mới tính ra giá vốn theo phương pháp tính bình quân gia quyền cuối kỳ. Khi có phát sinh giảm (tức là giá bán lớn hơn giá vốn) thì kế toán ghi âm trên sổ kế toán.
c. Đánh giá sản phẩm dở dang:
- Do số lượng sản phẩm dở dang ít và tương đối đồng đều qua các kỳ cho nên công ty áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính. Thực tế tại công ty áp dụng cách tính là lượng nguyên liệu chính (cả tộn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ) đưa vào sử dụng hết bao nhiêu để cho ra thành phẩm thì còn lại là sản phẩm dở dang kể cả phế liệu thu hồi (ngoại trừ phế phẩm bao bì xi măng không thể tái chế được).
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Giá trị nguyên liệu chính tồn dở dang cuối kỳ + Giá trị phế liệu thu hồi tồn cuối kỳ
Trong đó:
Giá trị nguyên liệu chính tồn dở dang cuối kỳ = Giá trị nguyên liệu chính tồn dở dang đầu kỳ + Giá trị nguyên liệu chính nhập kho – Giá trị nguyên liệu chính đã qua sử dụng.
Giá trị phế liệu thu hồi tồn cuối kỳ = Giá trị phế liệu tồn đầu kỳ + Giá trị phế liệu nhập kho (trong quá trình sản xuất) – Giá trị phế liệu tái sử dụng (vào quá trình sản xuất).
- Và đơn giá của phế liệu thu hồi là đơn giá nhập kho của phế liệu thu hồi. Còn đơn giá của nguyên liệu chính sử dụng và phế liệu thu hồi đưa vào tái sản xuất được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kì (quý).
- Căn cứ vào “Bảng Cân Đối Nhập Xuất Tồn Nguyên Liệu Chính – Quý 4/2005” (xem trang ) ta có thể tính được giá trị Nhựa PP dở dang tồn cuối kỳ như sau:
Giá trị Nhựa PP tồn cuối kỳ = 421.783.053 + 1.151.460.699 – 9.992.077.345
= 565.036.407 (đồng)
Giá trị phế liệu PP thu hồi tồn cuối kì = 138.628.178 + 168.737.336 – 114.069.165
= 193.296.348 (đồng)
Giá trị Nhựa PP dở dang tồn cuối kỳ = 565.036.407 + 193.296.348 = 758.332.755
II. Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng
1. Tổ chức bộ mã theo dõi hàng tồn kho.
Về nguyên tắc chung, công ty thiết kế bộ mã vật tư, thành phẩm dựa vào kết cầu, tính chất của từng loại hàng tồn kho. Thông thường bộ mã vật tư, thành phẩm được cấu tạo bởi 6 ký tự trong đó 2 ký tự đầu tiên là chữ cái (thường là tên gọi tắt) và 4 ký tự còn lại là chữ số.
a. Nguyên vật liệu:
- Nguyên vật liệu chính: TK 1522
Nguyên vật liệu chính tại công ty được xếp thành 18 nhóm, những nhóm nguyên vật liệu nào gần giống nhau về công dụng, tính chất được xếp vào một nhóm.
Bộ mã nguyên liệu
Số hiệu TK
Mã TP
Tên Tài khoản
Ghi chú
1
2
3
4
152
NGUYÊN VẬT LIỆU
LD0075
Hạt nhựa trẵng
MI0026
Mựa inh đỏ đức quân
MI0034
Mực in den plexo
NL0001
Dầu nhờn castrol
NL0002
Dầu sheller
DT0001
Motuer bơm dầu
DT0002
Đèn báo tắt
Ví dụ: nhóm LDPE : LD 0075 (hạt nhựa trắng)
- Vật liệu phụ: TK 1522
Đa phần vật liệu phụ dùng để kết hợp nhằm tăng chất lượng sản phẩm, hàng hoá: tăng độ dẻo, tăng độ cứng, độ bóng, tạo màu sắc…..do giá trị nhỏ nên nó được xếp vào nhóm vật liệu phụ. Vật liệu phụ được chia thành 5 nhóm: bột màu, dung môi, mực in, phụ gia, vật liệu phụ khác.
Ví dụ: Nhóm mực in
MI 0026: mực in đỏ đức quân
MI 0034: mực in đen plexo
- Nhiên liệu: TK sử dụng 1523
Nhiên liệu tại công ty phục vụ cho máy móc thiết bị sản xuất hoạt động được liên tục, phục vụ cho phương tiện chuyên chở trong nội bộ công ty……hiện nay có khoảng 10 loại nhiên liệu: dầu nhớt, luyn, xăng,…..các loại nhiên liệu này cũng được xây dựng mã vật tư để tiện cho việc bảo quản, kiểm tra đối chiếu số liệu.
Ví dụ: NL 0001: Dầu nhớt Castrol
NL 0002: dầu sheller…..
- Phụ tùng thay thế: TK sử dụng 1524
Để đảm boả cho quá trình hoạt động của công ty không bị gián đoạn do sự hỏng hóc của một bộ phận phụ nào đó thì công ty luôn dự trữ một số phụ tùng để thay thế.
Ví dụ: DT 0001: Motuer bơm dầu.
DT 0002: đèn báo tắt…..
b. Công cụ dụng cụ: TK sử dụng 153
- Công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ: đai nẹp nhựa, găng tay, đồ bảo hộ lao động, các phương tiện vận chuyển nhỏ (xe đẩy, ballet…)
- Công cụ dụng cụ có giá trị lớn: điện thoại, xe nâng……cần được phân bổ khi xuất dùng cho các bộ phận sử dụng.
c. Sản phẩm dở dang:
Chủ yếu là những nguyên vật liệu đã đưa vào sản xuất những vẫn còn nằm trên dây chuyền sản xuất của công ty…..
Ví dụ: Nhựa LDPE, Nhựa LDPE trắng……
d. Thành phẩm:
Do tính chất đa dạng và phong phú về chủng loại cho nên để thuận lợi cho việc theo dõi và quản lý thì thành phẩm của công ty phân thành 4 nhóm và được xây dựng bộ mã để theo dõi.
Ví dụ: BO 0025 – Bao cán PP 45*66 cm-kg
BO 0107 – Bao PP 50*90 cm-kg
BO 0311 – Bao cán PP 45*65 cm-kg
2. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty
a. Thủ tục, chứng từ nhập kho vật tư:
Tại công ty vật tư được nhập thu mua trong nước : công ty hoá chất Phú Mỹ….Còn đối với các nguồn thu mua ở bên ngoài : Thailan Plastic & chemical Co.ltd….
- Thủ tục mua: cuối tháng, phòng kinh doanh xác định lượng hàng tồn kho. Nếu hết nguyên vật liệu thì sang đến đầu tháng sau sẽ đặt mua với nhà cung cấp. Công ty sẽ mở L/C trước 15 ngày tại Ngân hàng, sau đó nhà cung cấp chuẩn bị hàng trong 1 đến 2 tuần với thời gian chuyển hàng đến công ty là 10 đến 20 ngày.
- Sổ sách sử dụng:
Công ty Cổ phần Nhựa ĐN Mẫu số 02 VT
Số 124/1521A
PHIẾU NHẬP VẬT TƯ
Ngày 03 tháng 01 năm 2009
Nhập của : Công ty hoá chất Phú Mỹ.
Theo hợp đồng số: 000863
Nhập tại kho: Quảng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
- Nhựa PVC
NaVa RTS 501
- Phí bốc vác
Kg
15.000
15.000
0,7
(15.050)
10.500 USD
158.025.000
66.000 đ
Tổng cộng
158.091.000
Cộng thành tiền: (Một trăm bảy mươi ba triệu tám trăm chín mươi ba nghìn đồng y).
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
b. Thủ tục, chứng từ xuất kho vật tư:
* Trường hợp xuất kho vật tư để phục vụ sản xuất:
Khi các tổ nhận được lệnh sản xuất, căn cứ vào định mức vật tư tiêu hao để tính ra lượng vật tư cần dùng cho sản xuất và viết giấy đề nghị xuất vật tư.
Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư, phòng kinh doanh sẽ lập “Phiếu xuất vật tư”
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Ngày 06 tháng 01 năm 2009
Ngày
Tên vật tư
ĐVT
Trọng lượng
Mục đích sử dụng
Người nhận
Ký duyệt
- PP nguyên chất
- LLDPE Nchất
- Phế xay PP
- Nhựa PP Ctráng
- Suncall
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
7.000
100
800
350
150
Sản xuất bạc UD màu đen
Công ty Nhựa ĐN Mẫu số 03 VT
Theo QĐ 2000 TCTK
Số 199/1521A
PHIẾU XUẤT VẬT TƯ
Ngày 07 tháng 01 năm 2009
Bộ phận sử dụng: Nguyễn Văn Hùng
Lý do sử dụng: Sản xuất bạc UD màu đen
Xuất tại kho: Quảng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4=3*2
1
PP nguyên chất
Kg
7.000
7.000
8.000
56.000.000
2
LLDPE nguyên chất
Kg
100
100
9.317
931.700
3
Phế xay PP trắng
Kg
800
800
4.000
3.200.000
4
Nhựa PP cán trắng
Kg
350
350
8.100
2.835.000
5
Suncall
Kg
150
150
5.600
840.000
Tổng
63.806.700
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
* Trường hợp xuất kho để bán: Ngoài hoạt động xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất, công ty còn xuất nguyên vật liệu bán cho công ty khác. Lúc này phòng kinh doanh của công ty sẽ lập hoá đơn GTGT làm 3 liên, 1 liên giao cho khách hàng, 1 liên lưu tại phòng kinh doanh, liên còn lại chuyển cho thủ kho làm căn cứ lên thẻ kho và chuyển cho kế toán lên sổ kế toán: “Sổ chi tiết tài khoản 15211”
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 15211 : Nhựa nguyên chất
Tháng 01/09
Số chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ TK 15211
PS Có TK 1521
Số
Ngày
Số dư đầu kỳ
5.068.627.827
01/15211
05/12
Cty TNHH Atofina VN
151
1.917.375.600
01/15211
05/12
Phí dịch vụ
3311
11.200.000
01/15211
05/12
Phí lưu Cont
3311
504.992
01/15211
05/12
Phí vận chuyển
3311
33.157.143
002045
25/12
Bán giấy Kraf
6322
130.942.916
…..
……
…..
…..
…..
……
cộng phát sinh
1.962.237.735
130.942.916
Số dư cuối kỳ
6.899.922.646
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản kế toán lập sổ tổng hợp tài khoản
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 15211
Tài khoản 15211: Nhựa nguyên chất
Tháng 01/09
SDDK : Nợ : 5.068.627.827
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
151
1.917.375.600
3311
44.862.135
6322
130.942.916
Tổng
1.962.237.735
130.942.916
SDCK : Nợ : 6.899.922.646
c. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
* Đối với nguyên vật liệu:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ phát sinh liên quan đến vật tư kế toán mở “sổ chi tiết tài khoản nguyên vật liệu nguyên chất”.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 1521A : Nguyên vật liệu nguyên chất
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/01/09
Số chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ TK 1521
PS Có TK 1521
Số
Ngày
Số dư đầu kỳ
7.828.794.419
124/15211
01/01
Cty TNHH Atofina VN
331 NL
158.025.000
124/15211
01/01
Phí bốc vác
1111
66.000
116/15211
08/01
Công ty đất đèn
331 NL
16.500.000
116/15211
08/01
Phí bốc vác
1111
75.000
116/15211
08/01
Phí vận chuyển
331 NL
3.328.095
164/15211
10/01
Hồ phi SX PVC
621
2.575.703
180/15211
20/01
Cty đất đèn
331 NL
16.500.000
…..
……
…..
…..
…..
……
cộng phát sinh
2.420.904.490
1.452.032.720
Số dư cuối kỳ
7.159.360.373
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản từng loại kế toán lập sổ tổng hợp tài khoản 1521
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 15211
Nguyên vật liệu chính
Tháng 01/09
SDDK : Nợ : 7.828.794.419
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1111
32.173.672
1121C
9.000.000
151
790.156.826
331 NL
1.544.123.445
3333
45.450.547
621
1.452.032.720
Tổng
2.420.904.490
1.452.032.720
SDCK : Nợ : 7.159.360.373
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 1522 SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 1524
Tháng 01/2009 Phụ tùng thay thế
SDDK : Nợ : 485.460.222 Tháng 01/2009
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1111
896.000
3311
17.920.000
621
57.679.955
Tổng
18.816.000
57.679.955
SDCK Nợ : 446.596.267
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1111
6.583.000
62771
12.290.885
Tổng
6.583.000
12.290.885
SDCK : Nợ : 495.589.023
SDDK : Nợ : 501.296.908
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 1523
Nhiên liệu
Tháng 01/2009
SDDK : Nợ : 22.308.595
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
3311
4.481.818
6272
2.354.232
621
5.312.389
6422
1.274.062
Tổng
4.481.818
8.940.683
SDCK : Nợ : 17.849.730
* Đối với công cụ dụng cụ: kế toán căn cứ vào “Sổ chi tiết tài khoản 153” để lên sổ “Sổ tổng hợp tài khoản 153”.
Công ty CP Nhựa ĐN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 153
Ngày 1/01/09 đến ngày 31/01/09
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ TK 153
Có TK 153
Số
Ngày
4873
5/01
7/01
11/01
…….
SDDK
Hùng - Tổ dệt
Uyên Trinh-Tổ màng mỏng
CH/353-Lê Độ
6273
6273
1111
……
36.5393843
178.000
1.699.309
266.682
cộng
5.174.800
9.663.137
SDCK : Nợ : 32.051.506
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 153
Tháng 01/2009
SDDK: Nợ : 36.539.843
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1111
1.010.000
3311
4.164.800
6273
9.663.137
Tổng
5.174.800
9.663.137
SDCK: Nợ : 32.051.506
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 153
Quý I/2009
SDDK: Nợ : 36.539.843
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1111
32.061.840
3311
102.306.216
6273
101.631.880
6423
10.496.841
Tổng
134.368.056
112.128.721
SDCK: Nợ : 58.779.178
* Kế toán chi phí cộng cụ dụng cụ: công cụ dụng cụ tại công ty khi xuất dung thì toàn bộ giá trị được kết chuyển 1 lần vào chi phí sản xuất. Căn cứ vào “Sổ chi tiết tài khoản 153” máy tính sẽ tự động tổng hợp theo từng tổ để lên bảng “Phân bổ CCDC”. Bảng này chỉ dung trong công tác quản lý của công ty.
BẢNG PHÂN BỔ
TK 153: CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng1/2009
TK
Đơn vị
Tiền sản xuất
6237
Tổ can phao
39.014.329
6237
Tổ dệt
1.699.309
6237
Tổ màng mỏng
266.682
6237
Tổ may bao
2.045.659
6237
Tổ ống nước
9.085.095
6237
Tổ tấm trần
46.057.952
6423
Hành chính
10.496.841
6237
Tổ bao bì
1.614.815
6237
1.848.039
Tổng cộng
112.128.721
* Kế toán hàng mua đang đi trên đường:
Bộ chứng từ mua hàng đã về đến công ty nhưng hàng đang đi trên đường vận chuyển chưa về nhập kho. Kế toán căn cứ hợp đồng mua hàng nhập kho, căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 151 để lên sổ tổng hợp tài khoản.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 151: Hàng mua đang đi trên đường “Nhựa nguyên chất”
Tháng 01/09
Sổ chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ TK 151
PS Có TK 151
Số
Ngày
01/15211
05/01
Cty TNHH Atofina VN
331
1.917.375.600
……
…..
…..
……
……
……
Cộng phát sinh
1.917.375.600
Số dư cuối kỳ
1.917.375.600
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản kế toán lập sổ tổng hợp tài khoản
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 151
Tài khoản 151: hàng mua đang đi trên đường “Nhựa nguyên chất”
Tháng 01/09
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
331
1.917.375.600
…..
…..
Tổng
1.917.375.600
SDCK: Nợ : 1.917.375.600
3. Kế toán sản phẩm dở dang và thành phẩm tại công ty
a. Đối với sản phẩm dở dang:
Cuối tháng, căn cứ vào các “Bảng kiểm kê nguyên vật liệu” theo từng tổ sản xuất, kế toán lập “Bảng nguyên liệu và sản phẩm dở dang còn lại ở các tổ đầu kỳ” và “Bảng nguyên liệu và sản phẩm dở dang còn lại ở các tổ cuối kỳ”. Đồng thời, chương trình kế toán của máy tính sẽ tự động tổng hợp lên “Tổng hợp nguyên liệu và sản phẩm dở dang còn lại ở các tổ cuối kỳ”.
Cty Nhựa Đà Nẵng NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM DỞ DANG CÒN LẠI Ở CÁC TỔ ĐẾN NGÀY 31/03/2009
STT
Diễn giải
Tổng số
Nhựa màu
PVC
VLP
NC
PL
NC
PL
LC
PL
1
Tổ tấm trần
+ Nguyên liệu
Nhựa hạt màu nho
Phế màu đã xay
Phế trắng đã xay
Tấm chưa in
Tấm loại B
Phế chưa xay
PVC
Bột đá
24.860
24.860
783
10.404
13.673
1.175
1.175
783
392
10.012
10.012
10.012
1.435
1.435
1.435
12.238
12.238
12.238
Cty Nhựa Đà Nẵng NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM DỞ DANG CÒN LẠI Ở CÁC TỔ ĐẾN NGÀY 31/12/2008
STT
Diễn giải
Tổng số
Nhựa PP
Nhựa Callpet
Nhựa PELLD
Nhựa PEHD
Bã
NC
PL
NC
PL
NC
PL
NC
PL
4
Tổ ống dệt
+ Nguyên liệu
Nhựa PP nguyên
Nhựa callpet
Bã vàng
Nhựa PELLD
Nhựa HD
+ Sản phẩm
Manh chốn các loại
Chỉ đóng bao
Ước chỉ
Chỉ HD
…….
27.073
15.870
14.664
853
40
188
625
11.203
2.263
4.200
4.200
540
……
19.252
8.589
8.589
10.663
2.263
4.200
4.200
……
6.075
6.075
6.075
……
353
353
353
…….
…….
188
188
188
……
…….
1.085
625
625
460
460
…….
80
80
80
….
40
40
40
….
TỔNG HỢP NGUYÊN LIỆU VÀ SẢN PHẨM DỞ DANG CÒN LẠI Ở CÁC TỔ ĐẾN NGÀY 31/03/2005
STT
Diễn giải
Tổng số
Nhựa HD
Nhựa PP
Nhựa PELLD
Nhựa PVC
Dầu DO
Sucall
Bã màu
CaCO3
NC
PL
NC
PL
NC
PL
NC
PL
1
2
4
Tổ ống nước
Tổ ống dệt
Tổ tấm trần
……
100
750
27.073
24.860
…..
750
1.085
…..
80
…..
19.252
…..
6.075
….
188
….
….
1.175
10.012
100
353
….
40
….
13.673
Tổng
104.538,6
17188
552
28.930
24.083
263
1.175
10.012
100
658
13.673
Tập hợp các chi phí phát sinh trên “Sổ chi tiết nguyên liệu chính”, “Bảng lương CNSX” của từng tổ sản xuất, “Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung”……..kế toán thành phẩm lập “Sổ tổng hợp Tài khoản 154” và in ra vào cuối quý.
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 154
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tháng 1/01/2009 đến ngày 31/01/2009
SDDK: Nợ : 880.217.680
TKĐƯ
Số tiền
Nợ TK 154
Có TK 154
155 TP
13.150.675
11.898.880.908
3313
134.109.510
627
1.315.277.739
621
10.150.443.577
622
685.316.456
Tổng
12.298.297.957
11.898.880.908
SDCK: Nợ : 1.258.131.676
b. Đối với thành phẩm:
Để tiện cho công tác quản lý và kế toán thành phẩm, công ty đã xây dựng bảng : gọi là Bảng mã thành phẩm trong máy vi tính.
Số hiệu TK
Mã TP
Tên Tài khoản
Ghi chú
1
2
3
4
155
Thành phẩm
155.001
Bao bì xi măng
155.002
Bao dệt PP
155.003
Cuộn KP
155.004
Túi PELD các loại
155.005
ống nước HDPE
155.006
Ống nước PVC
155.007
Dép Ủng
155.008
Tấm ốp trần
155.009
Can, thẩu, két bia
157
Hàng gởi đi bán
157.006
Ống nước PVC
157.007
Dép Ủng
Kế toán thành phẩm lên “Sổ chi tiết Tài khoản” cho từng loại thành phẩm căn cứ vào các loại chứng từ gốc bao gồm: “Phiếu nhập kho thành phẩm”, “Phiếu xuất kho thành phẩm”, “Bảng chi tiết tiêu thụ về lỗ, lãi sản xuất công nghiệp” theo từng loại sản phẩm và “Sổ chi tiết thành phẩm” ở 2 kho : A, B, “Sổ chi tiết hàng gởi bán” ở 2 cửa hàng : Lê Độ, Trần Cao Vân. Và sổ này được in ra vào cuối kỳ (Quý).
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 155 : Thành phẩm
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/09
Số chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
PS Nợ TK 155
PS Có TK 155
Số dư đầu kỳ
916.926.433
155.001
03/01/09
Bao bì xi măng
154
6.970.300
155.002
07/01/09
Bao dệt PP
154
5.386.105
……
……..
…..
…..
21/01/09
Xuất bán
632
11.561.713
22/01/09
Hoa hồng ĐL
641
356.009
……
……
Tổng
12.356.405
11.917.722
Số dư Nợ : 917.365.116
Tổng hợp số liệu từ “Sổ chi tiết tài khoản 155” của tất cả các loại thành phẩm, kế toán lập :
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 155
Thành phẩm
Tháng1/2009
SDDK: Nợ : 916.926.433
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
154
5.898.356.405
6321
5.718.561.713
641
11.356.009
Tổng
5.898.356.405
5.729.917.722
SDCK: Nợ : 1.085.365.116
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN 155
Thành phẩm
Quý I/2009
SĐK: Nợ : 1.987.424.007
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
154
11.898.880.908
13.150.675
6321
10.676.415.763
641
27.242.571
Tổng
11.898.880.908
10.716.809.009
SDCK: Nợ : 3.169.495.906
Người ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
4. Kế toán kết quả kiểm kê, đánh giá lại hàng tồn kho và quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng:
- Vào cuối năm, công ty tổ chức các đợt kiểm kê nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm……. với sự tham gia của nhân viên thuộc phòng kinh doanh và nhân viên thuộc phòng kế toán phần hành liên quan đến hàng tồn kho. Phòng kinh doanh sẽ lập các “Báo Cáo Kiểm Kê” cho từng loại hàng tồn kho thành 2 bản, sau khi các bên có liên quan ký vào, 1 bản lưu tại phòng kinh doanh, 1 bản chuyển lên cho phòng kế toán theo dõi.
- Đối với nguyên vật liệu, sẽ lập “Báo Cáo Kiểm Kê Kho Nguyên Liệu, Vật Tư”
BIÊN BẢN KIỂM KÊ NGUYÊN LIỆU, VẬT TƯ
Thời điểm kiểm kê: 31/01/2009
Tại tổ : Bao bì Cement
Những người tham gia : Lê Thị Thuỷ và Nguyễn Thành
STT
Danh mục Vật tư
Đơn vị
Số lượng
Trọng lượng
Ghi chú
1
Nhựa PP
Kg
10084,5
10084,5
2
Nhựa PP cán tráng
Kg
3728
3728
3
Suncall
Kg
652
652
4
LLDPE
Kg
985
985
5
Giấy Graft Úc
Kg
1130
1130
6
Dao rọc màng
Con
2
7
Bột sắn tươi dán
Kg
18
18
8
LDPE
Kg
135
135
9
Kìm bấm
Cái
5
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Tổ trưởng
+ Nếu có phát sinh thừa thì tiến hành hạch toán giảm giá vốn.
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu
Có TK 6321 – Giá vốn hàng bán
+ Hiện nay tại công ty, Xăng là nguyên liệu thường phát sinh thiếu và được xếp vào loại thiếu định mức. Công ty đã hạch toán nguyên liệu xăng thiếu này vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 6422 – Chí phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 1523 – Nhiên liệu (xăng)
- Đối với thành phẩm, kế toán sẽ lập “Báo Cáo Kiểm Kê Kho Thành Phẩm” sau đó lập “Biên bản xử lý kiểm kê sản phẩm thừa, thiếu, hư hỏng”. Nếu có phát sinh thừa thì có thể được đưa vào tái sản xuất hoặc thanh lý. Do đặc thù ngành nhựa là sản phẩm thanh lý sẽ được dùng lại để tái sản xuất cho nên được coi như là phế liệu thu hồi.
- Hiện nay, tại công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
BẢNG KIỂM KÊ KHO THÀNH PHẨM
Tính đến 0 giờ ngày 1/4/2009
Kho A
S
T
T
Tên và quy cách hàng hoá
ĐVT
Theo sổ sách
Theo kiểm kê
Chênh lệch
SP bị hỏng
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Thừa
Thiếu
Số lượng
Thành
tiền
Số lượng
Thành
tiền
A
Bao dệt PP các loại
Kg
5476,3
6288,9
812,6
1
Bao dệt PP cỡ 30*50cm
Kg
42,0
42
2
Bao dệt PP cỡ 40*60cm
Kg
228,9
228,9
3
Bao dệt PP cỡ 40*70cm
Kg
563
615
52
5
Bao dệt PP cỡ 60*90cm
Kg
490
490
6
Bao dệt PP cỡ 60*150cm
Kg
525
650
125
12
Bao dệt PP cỡ 55*90cm
Kg
40,5
91
50,5
13
Bao dệt PP cỡ 40*42cm
Kg
245
245
14
Bao dệt PP cỡ 40*50cm
Kg
78
78
16
Bao dệt PP cỡ 59*105cm
Kg
2930,9
3517
586,1
18
Bao dệt PP cỡ 50*80cm
Kg
134
137
3
19
Bao dệt PP cỡ 55*85cm
Kg
4
4
20
Bao dệt PP cỡ 45*60cm
Kg
159
159
21
Bao dệt PP cỡ 40*65cm
Kg
5
5
22
Bao dệt PP cỡ 60*95cm
Kg
8
8
24
Bao dệt PP cỡ 60*100cm
Kg
23
23
B
...
Bao bì PP cán các loại
Kg
8762,4
……
9933,9
……
1171,5
…..
…..
BIÊN BẢN XỬ LÝ KIỂM KÊ SẢN PHẨM THỪA, THIẾU, HƯ HỎNG
Kho A
Tính đến 0 giờ ngày 1/04/2009
Thành phần:
- Giám Đốc - Trưởng Phòng Kỹ Thuật - Kế Toán Tài Vụ
- Phó Giám Đốc - Kế Toán Trưởng - Thủ Kho Thành Phẩm
- Trưởng Phòng Kinh Doanh - Phó Phòng Kế Toán - Kế Toán Thành Phẩm
Nội dung : Xử lý hàng hoá thừa thiếu sau kiểm kê:
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy cách thành phẩm
ĐVT
Theo sổ sách
Theo Kiểm kê
Chênh lệch
Vật hư hỏng lâu năm thanh lý
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
Thừa
Thiếu
SL
ĐG
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
1
Túi HDPE các loại
Kg
3027,7
3032
4,3
2
Manh PP các cõ
Kg
4924,9
5009
84,1
4
Bao dệt PP các loại
Kg
5476,3
6288,9
812,6
5
Bao dệt PP loại B
Kg
362
434
72
6
Bao PP cán các loại
Kg
8762,4
9933,9
1171,5
7
Bao cán PP loại B
Kg
283
596
313
8
Can 20 lít
Kg
4
4
4
9
Can 10 lít
Kg
867
867
19
10
Dĩa hoa quả nhỏ
Kg
152
152
152
11
Thẩu PVC 4 lít
Kg
5
5
5
12
Thẩu PVC 2 lít
Kg
480
480
26
13
Thẩu PVC 1 lít
Kg
150
150
150
Kết luận : Hàng hoá thừa, thiếu do chênh lệch cân, độ ẩm. Đề nghị ban lãnh đạo cho thanh lý.
Người lập TPKỹ Thuật TP Kinh Doanh Thủ Kho Giám Đốc Kế Toán Trưởng
Phần III
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng
I. Một số nhận xét về công tác kế toán và quản lý hàng tồn kho tại Công ty.
1. Nhận xét chung:
Nhìn chung bộ máy kế toán ở công ty được tổ chức đơn giản, gọn nhẹ vừa đảm bảo cho việc chuyên môn hoá công việc vừa cung cấp thông tin hữu ích, đầy đủ cho quản lý. Việc phân chia các phần hành giúp việc kiểm tra đối chiếu với nhau được chính xác và nâng cao trách nhiệm của nhân viên kế toán. Công ty đã xây dựng một bộ máy kế toán khoa học, hợp lý, không chồng chéo và quan hệ chặt chẽ. Công việc kế toán được bố trí cụ thể cho từng kế toán phần hành và được tập trung chỉ đạo bởi phó phòng kế toán. Kế toán trưởng thông qua phó phòng kế toán sẽ nắm được tình hình công việc kế toán trong phòng kế toán.
Trong các phần hành của hàng tồn kho, việc áp dụng mã vật tư tránh được tình trạng nhầm lẫn giữa các loại nguyên vật liệu, thành phẩm, cộng cụ dụng cụ……trong quá trình quản lý và thuận tiện trong công tác kế toán như xác định lượng tồn kho, nhập trong kỳ, tồn cuối kỳ hay trợ giúp các phần hành khác như: tính giá thành, tập hợp chi phí……
Việc áp dụng kế toán máy vào trong công tác kế toán giúp cho công việc ghi chép tập hợp số liệu được nhanh chóng rõ ràng và đúng thời gian quy định. Đồng thời đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán làm việc tại công ty có trình độ Đại Học, chuyên môn cao, sử dụng thành thạo phần mềm kế toán và luôn luôn có ý thức cao trong công việc bồi dưỡng nghiệp vụ.
Trong một thị trường ổn định thì việc lựa chọn phương pháp định giá không quan trọng lắm. Khi giá không thay đổi từ kỳ này sang kỳ khác thì tất cả các phương pháp đều cho một kết quả. Tuy nhiên, hiện nay thị trường thường hay biến động về giá cả, mỗi phương pháp đều cho một kết quả khác nhau. Chẳng hạn, khi giá mua vào của nguyên liệu nhựa nguyên chất tăng lên qua các kỳ thì phương pháp FIFO cho kết quả của trị giá vốn hàng bán thấp nhất. Trái lại phương pháp LIFO cho kết quả trị giá giá vốn hàng bán cao nhất. Kết quả của phương pháp bình quân gia quyền nằm giữa hai phương pháp FIFO và LIFO. Công ty đã sử dụng phương pháp bình quân gia quyền trong việc đánh giá hàng tồn kho. Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục nhược điểm của các phương pháp còn lại và khối lượng tính t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán và quản lý hàng tồn kho tại công ty Cổ phần nhựa Đà Nẵng.doc