MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ĐÔNG ĐÔ 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty 3
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh: 5
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty. 5
1.2.2. Yếu tố về vốn 6
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 7
1.3.1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty 8
1.3.2. Mối quan hệ giữa các bộ phận 9
1.4 Đặc điểm công tác kế toán tại công ty 10
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 10
1.4.2 Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại công ty 11
Phần 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ĐÔNG ĐÔ 17
2.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn bằng tiền và tình hình quản lý vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô 17
2.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền 17
2.1.2 Phân loại vốn bằng tiền 17
2.1.3 Đặc điểm vốn bằng tiền 17
2.1.4 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền mặt .18
2.1.5. Tình hình quản lý vốn bằng tiền. 18
2.2. Kế toán tiền mặt tại công ty CPDVVTDĐ 18
2.2.1. Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt 19
2.2.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán 19
2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng 29
2.3.1 Chứng từ dùng để hạch toán tiền gửi Ngân hàng 29
2.3.3 Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán .29
2.4 Kế toán các khoản thu, chi ngoại tệ .38
Phần 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI VIỄN THÔNG ĐÔNG ĐÔ 40
3.1 Nhận xét chung về công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty 40
3.1.1 Những ưu điểm 40
3.1.2 Những tồn tại 42
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô 43
3.3 Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô 44
KẾT LUẬN 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO 48
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
51 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4041 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hai loại sổ là: Sổ tổng hợp và sổ chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tuy nhiên hình thức này cũng được kế toán công ty thay đổi, cải tiến cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
Đặc điểm chủ yếu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để lập chứng từ ghi sổ trước khi vào sổ kế toán tổng hợp. Trong hình thức này việc ghi sổ kế toán theo thứ tự thời gian tách rời với việc ghi sổ kế toán theo hệ thống trên 2 loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau là sổ đăng ký Chứng từ - Ghi sổ vào sổ cái các tài khoản.
* Ưu điểm: Dễ làm dễ kiểm tra, đối chiếu, công việc kế toán được phân tích đều trong tháng, dễ phân công công việc chia nhỏ. Hình thức này thích hợp với mọi loại hình, quy mô đơn vị sản xuất kinh doanh và hành chính sự nghiệp.
* Nhược điểm: Ghi chép trùng lặp, làm tăng khố lượng ghi chép chung nên ảnh hưởng đến năng suất lao động và hiệu quả của công tác kế toán.
* Phạm vi sử dụng: Thích hợp với những doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
* Quy trình ghi sổ:
Tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n theo h×nh thøc chøng tõ ghi sæ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chừng từ gốc
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng (quý)
: Đối chiếu kiểm tra
Phòng kế toán lập và gửi báo cáo tài chính vào cuối niên độ kế toán( cuối năm dương lịch) nhằm phản ánh tổng quát tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cho ban giám đốc, các đối tượng khác ngoài công ty. Công ty lập cả 4 báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính.
Định kỳ hàng quý các đơn vị trực thuộc nộp báo cáo lên phòng kế toán công ty để quyết toán. Các cán bộ chuyên quản lý có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động kế toán nội bộ đảm nhiệm vai trò nhiệm vụ kiểm tra theo định kì
- Công ty hạch toán theo tháng, quý, năm.
- Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp đích danh.
e. Tình hình vận dụng chế độ báo cáo kế toán
Hiện nay công ty cổ CPDVVT Đông Đô áp dụng hệ thống báo cáo theo quyết định số Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính định kỳ báo cáo là theo năm.
Người chịu trách nhiệm lập báo cáo là kế toán trưởng và kế toán tổng hợp của phòng kế toán. Các kế toán viên trong phòng kế toán cung cấp các sổ chi tiết để kế toán trưởng và kế toán tổng hợp lập các báo cáo tài chính.
Hiện nay doanh nghiệp lập báo cáo tài chính theo quy định là gồm 3 biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN
- Kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN
Báo cáo tài chính của công ty phải lập và gửi vào cuối năm tài chính cho các cơ quan sau:
Cơ quan thuế mà công ty đăng ký kê khai nộp thuế.
Cục thống kê.
Ngoài ra để phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh đôi khi báo cáo tài chính còn được nộp cho sở kế hoạch đầu tư, ngân hàng mà công ty thường giao dịch để xin vay vốn, đầu tư sản xuất.
Về thuế cũng như nhiều công ty khác Công ty CPDVVT Đông Đô nộp khá nhiều loại thuế như: thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp…
Phần 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ĐÔNG ĐÔ
2.1 Khái niệm, đặc điểm, phân loại vốn bằng tiền và tình hình quản lý vốn bằng tiền tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông Đông Đô
2.1.1 Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu, tồn tại dưới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.
2.1.2 Phân loại vốn bằng tiền
Hiện nay trong công ty gồm 2 loại vốn bằng tiền chủ yếu là:
- Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc. kim khí quý. Đá quý, hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên tiền Việt Nam vẫn là chủ yếu do hoạt động mua bán kinh doanh hàng ngày đối tượng khách hàng chủ yếu sử dụng tiền Việt Nam, khi thanh toán thì từ tiền ngoại tệ quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá hiện hành.
- Tiền gửi Ngân hàng : là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý mà doanh nghiệp dang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
2.1.3 Đặc điểm vốn bằng tiền
- Là nguồn vốn quan trọng phục vụ trực tiếp cho quá trình hoạt động kinh doanh của công ty và các cửa hàng
- Thể hiện mối quan hệ T- H -T giữa hàng hóa và tiền
- Là cầu nối giữa công ty với khách hàng và các đối tác
- Thể hiện nguồn tài chính của công ty chính là năng lực tài chính của công ty
- Doanh thu và lợi nhuận của công ty đều được thể hiện thông quan vốn bằng tiền
2.1.4 Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền mặt bao gồm:
- Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là ” đồng Việt Nam ” để phản ánh tổng hợp các loại vốn tiền mặt.
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bàng ngoại tệ phải quy đổi ra ” đồng Việt Nam ” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bẳng tiền chi áp dụng cho doanh nghiệp không kinh doanh vàng bạc, kim khí quý đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy cách phẩm chất của từng loại từng thứ.
- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý theo đối tượng, chất lượng... Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo giá và thời điểm tính toán để có được giá trị thực tế và chính xác.
Nếu thực hiện đúng nhiệm vụ và các nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.
2.1.5. Tình hình quản lý vốn bằng tiền.
Hiện nay việc quản lý vốn bằng tiền của công ty chủ yếu do bộ phận kế toán đảm nhiệm, mọi hoạt động kinh tế phát sinh có liên quan đến vốn bằng tiền đều phải thông qua bộ phận kế toán của công ty. Trong đó kế toán trưởng và thủ quỹ là những người đóng vai trò quan trọng nhất. Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán ghi lại một cách đầy đủ, và việc sử dụng vốn bằng tiền đều được xem xét phù hợp với hoạt động của công ty thì mới được ký duyệt.
2.2. Kế toán tiền mặt tại công ty CPDVTM Viễn Thông Đông Đô
Mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh . Thông thường tiền giữ tại doanh nghiệp bao gồm: giấy bạc ngân hàng Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng bạc, kim loại đá quý…
Để hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung tại quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện.
2.2.1. Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền mặt
Ngoài phiếu chi, phiếu thu là căn cứ chính để hạch toán vào TK 111 còn cần các chứng từ gốc có liên quan khác kèm vào phiếu thu hoặc phiếu chí như: Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, hóa đơn bán hàng, biên lai thu tiền.
Hình thức hạch toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ vào các chứng từ thu, chi để lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được ghi vào sổ dăng ký chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu sau đó căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái. Số liệu từ các chứng từ thu, chi cũng được dùng để ghi váo các sổ quỹ và sổ kế toán chi tiết.
2.2.2. Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
a. Tài khoản sử dụng
Tài khoản để sử dụng hạch toán tiền mặt tại quỹ là TK 111 “Tiền mặt”. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
Bên Nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh.
Bên có:
+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý, vàng, bạc hiện có còn tồn quỹ.
+ Số còn thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại têh giảm khi điều chỉnh.
- Dư nợ : Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn tồn quỹ.
TK 111 gồm 3 TK cấp 2
+TK 1111 – Tiền Việt Nam phản ánh tình hình doanh thu, chi, thừa, thiếu, tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp.
+ TK 1112- Tiền ngoại tệ phản ánh tình hình thu. Chi, thừa. thiếu. điều chỉnh tỷ giá, tồn quỹ ngoại tệ tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam
+TK1113- Vàng, bạc, kim khí quý phản ánh giá trị vàng, bạc kim khí quý, đá quý nhập, xuất thừa, thiếu, tồn quỹ theo giá mua thực tế.
Cơ sở pháp lý để ghi Nợ TK 111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi Có TK 111 là các phiếu chi
b. Nguyên tắc hạch toán tiền mặt tại quỹ trên TK 111
- Chỉ phản ánh vào TK 111 số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thực tế nhập, xuất quỹ.
- Các khoản tiền, vàng bạc, kim khí quý, đá quý do đơn vị hoặc cá nhân khác ký cược, ký quỹ tại đơn vị thì quản lý và hạch toán như các laoij tài sản bằng tiền của đơn vị. Riêng vàng, bạc, đá quý trước khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân đo đong đếm số lượng, trọng lượng và giám định chất lượng, sau đó tiến hành niêm phong có xác nhận của người ký cược, ký quỹ trên dấu niêm phong.
- Khi tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ phải có phiếu thu, chi hoặc chứng từ nhập, xuất vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép xuất, nhập quỹ theo quy định của chế độ chứng từ hạch toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ và giữ sổ quỹ, ghi chép theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý, tính ra số tiền tồn quỹ ở mọi thời điểm. Riêng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhận kí cược phải theo dõi riêng trên một sổ hoặc trên một phần sổ.
- Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm giữ gìn, bảo quản và thực hiện các nghiệp vị xuất nhập tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ. Hàng ngày thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu trên sổ quỹ , sổ kế toán. Nếu có chênh lệch kế toán và thủ quỹ phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch trên cơ sở báo cáo thừa hoặc thiếu hụt.
Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì
- 7/10 Công ty nhượng bán máy photo trị giá 10.543.720đ bao gồm cả thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 111 : 10.543.720đ
Có TK 333 : 985.520đ
Có TK 711 : 9.585.200đ
- 11/10 Xuất bán cho công ty cổ phần Bình An 205 máy điện thoại tổng giá thanh toán cả thuế là 34.784.750đ
Nợ TK 111 : 34.784.750đ
Có TK 511 : 31.622.500đ
Có TK 333 : 3.162.250đ
- 15/10 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt với số tiền là 670 triệu đồng
Nợ TK 111 : 670.000.000đ
Có TK 112 : 670.000.000đ
- 16/10 Công ty TNHH Hồng Vân thanh toán số nợ kỳ trước băng tiền mặt 45.000.000đ
Nợ TK 111 : 45.000.000đ
Có TK 131 :45.000.000đ
- 22/10 Chị Trần Thị Oanh thanh toán số tiền thừa tạm ứng là 3.245.000đ
Nợ TK 111 : 3.245.000đ
Có TK 141: 3.245.000đ
- 28/10 Công ty nhận báo cáo doanh thu
Nợ TK 111 :361.900.000đ
Có TK 511 :329.000.000đ
Có TK 333 : 32.900.000đ
Biểu số 1
Đơn vị : Công ty CPDVVT Đông Đô
Địa chỉ: 35 Quang Trung – HN
Mẫu số: 02- TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU THU Quyển số :05
Ngày 07 tháng 10 năm 2009 Số: 2010
Nợ TK 111 : 10.543.720đ
Có TK 333 : 985.520đ
Có TK 711 : 9.585.200đ
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Hùng
Địa chỉ : Phòng kế toán nhượng bán 1 máy phôtô
Số tiền 10.543.720đồng
Bằng chữ: Mười triệu năm trăm bốn mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi đồng
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 11 năm 2009
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên)
Người nộptiền
( Ký, họ tên)
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Ngoài ra các nghiệp vụ phát sinh làm giảm quỹ tiền mặt của công ty:
- Ngày 5/10 mua MONITOR Màn hình máy tính cña công ty Huy Hoàng
Nợ TK 156 : 86.941.100đ
Nợ TK 133 : 8.694.110đ
Có TK 111 : 95.635.210đ
- Ngày 7/10 tạm ứng cho anh Bùi Thanh Tâm số tiền 10.000.000đ
Nợ TK 141 :10.000.000đ
Có TK 111 : 10.000.000đ
- Ngày 10/10 công ty mua một máy vi tính trị giá 7.218.750đ bao gồm cả thuế GTGT 10% công ty đã thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 211 : 6.562.500đ
Nợ TK 133 : 565.250đ
Có TK 111 : 7.218.750đ
Ngày 12/10 công ty thanh toán nợ kỳ trước cho công ty TNHH Hoàng Anh. Tổng số thanh toán là 315.679.000đ
Nợ TK 331 : 315.769.000đ
Có TK 111 : 315.769.000đ
- Ngày 17/10 thuê sửa chữa sân sau nhà kho số tiền phải trả 5.100.000đ bao gồm thuế GTGT 10% công ty thanh toán bằng tiền mặt
Nợ TK 241 : 4.100.000đ
Nợ TK133 : 410.000đ
Có TK 111 : 5.100.000đ
- Ngày 25/10 rút tiền gửi ngân hàng số tiền là 150.000.000đ
Nợ TK 112 : 150.000.000đ
Có TK 111 : 150.000.000đ
- Ngày 28/10 nhận được hóa đơn tiền điện của công ty điện lực số tiền phải thanh toán là 3.740.000đ
Nợ TK 641 : 3.400.000đ
Nợ TK 133 : 340.000đ
Có TK 111 : 3.740.000đ
Biểu số 2
Đơn vị : Công ty CPDVVT Đông Đô
Địa chỉ: 35 Quang Trung – HN
Mẫu số: 02- TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
PHIẾU CHI Quyển số :06
Ngày 05 tháng 10 năm 2009 Số:2015
Nợ TK 156 : 86.941.100đ Nợ TK 133 : 8.694.110đ
Có TK 111: 95.635.210đ
Họ và tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Tuyến
Địa chỉ : Công ty TNHH Huy Hoàng
Lý do: mua MONITOR Màn hình máy tính
Số tiền : 95.635.210đồng
Bằng chữ chín mươi năm triệu sáu trăm ba mươi năm nghìn hai trăm mười đồng
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 10 năm 2009
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
( Ký, họ tên)
Người nộptiền
( Ký, họ tên)
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Biểu số 3
Đơn vị: Công ty CPDVVT Đông Đô
Địa chỉ: 35 Quang Trung - HN
Trang: 01
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
NT
Số Phiếu
Diễn Giải
TK
®
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tiền
Số dư cuối kỳ
635.134.078
5/10
34
Mua hàng hóa
156
133
86.941.100
8.694.110
548.192.978
539.498.868
7/10
61
Nhượng bán máy pho to
711
333
9.855.200
985.520
549.354.068
550.339.588
7/10
36
Mua máy tính
211
133
6.562.500
656.250
543.777.088
…
…
…
…
…
…
…
…
12/10
37
Công ty thanh toán nợ
331
315.769.000
523.768.060
…
…
…
…
…
…
…
…
17/10
39
Thuê sửa chữa nhà kho
241
133
4.100.000
410.000
476.098.876
…
…
…
…
…
…
…
…
Sè d cuèi kú
434.009.410
Ngày 2 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 4
Đơn vị : Công ty CPDVVT Đông Đô
Địa chỉ: 35 Quang Trung – HN
Mẫu số: S02b- DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2009
§¬n vÞ tÝnh: VN§
STT
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2010
05-10
86.941.100
8.694.110
2
2011
07-10
9.855.200
985.520
3
2012
07-10
6.562.500
656.250
…
………...
2018
12-10
315.769.000
…………..
…………
…………….
Céng
6.653.986.097
KÌm theo 12 chøng tõ gèc.
Ngày 02 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 5
Đơn vị : Công ty CPDVVT Đông Đô
Địa chỉ: 35 Quang Trung – HN
Mẫu số: 02- TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 21
Ngày 30 tháng 10 năm 2009
§¬n vÞ tÝnh: VN§
TK§¦
TrÝch yÕu
Sè tiÒn
Nî
Cã
Nî
Cã
156
133
111
Mua hµng ho¸
86.941.100
8.694.110
141
111
T¹m øng
10.000.000
……….
………
211
133
111
Mua m¸y vi tÝnh
6.562.500
656.250
………….
……….
331
111
Thanh to¸n nî
315.769.000
…………..
………
112
111
Rót tiÒn mÆt göi ng©n hµng
150.000.000
…………..
……….
241
133
111
Thuª söa ch÷a s©n sau
4.100.000
410.000
Céng
823.220.000
KÌm theo…12. chøng tõ gèc
Ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 6
Đơn vị : Công ty CPDVVT Đông Đô
Địa chỉ: 35 Quang Trung – HN
Mẫu số: 02- TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Năm: 2009
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
§¬n vÞ tÝnh: VN§
Chøng tõ ghi sổ
Diễn giải
TK §/
Sè tiÒn
SH
NT
Nî
Cã
Số dư cuối kỳ
635.134.078
34
5/10
Mua MONITOR Màn hình máy tính
156,133
86.941.100
8.694.110
61
7/10
Nhượng bán máy phô tô
711,333
9.855.200
985.520
35
7/10
Chi tạm ứng
141
10.000.000
36
10/10
Mua máy tính
211,133
6.562.500
656.250
62
11/10
Bán máy điện thoại cho công ty CP Bình An
511,333
31.622.500
3.162.250
37
12/10
Công ty thanh toán nợ
331
315.769.000
………………….
65
15/10
Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
112
670.000.000
66
16/10
Công ty TNHH Hồng Vân thanh toán nợ
131
45.000.000
39
17/10
Thuê sửa chữa sân sau nhà kho
241,133
4.100.000
410.000
……………...
41
25/10
Rút tiền mặt tại quỹ đem gửi ngân hàng
112
150.000.000
…………….
71
28/10
Báo cáo doanh thu
511,333
329.000.000
32.900.000
43
28/10
Thanh toán tiền điện nước
641,642,133
1.100.000
2.300.000
340.000
Cộng số dư cuối kỳ
434.009.410
KÌm theo 14 chøng tõ gèc
Ngày 02 tháng 11 năm 2009
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa doanh nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu qua Ngân hàng, đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán.
Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh toán không dùng tiền mặt, toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số được giữ tại quỹ tiền mặt (theo thỏa thuận của Doanh nghiệp với Ngân hàng) đều phải gửi vào tài khoản tại Ngân hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại Ngân hàng bao gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, trên các tài khoản tiền gửi chính, tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt như tiền lưu ký, séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thư tín dụng. Để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình biến động và số dư của từng loại tiền gửi.
2.3.1Chứng từ dùng để hạch toán tiền gửi Ngân hàng
Các giấy báo Có, báo Nợ, bản sao kê của Ngân hàng
Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, séc định mức, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
Tại công ty hàng ngày kế toán tập hợp giấy đề nghị tạm ứng, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, báo có, chứng từ ghi sổ, bảng kê chứng từ sổ cái, các chứng từ gốc.
Tài khoản sử dụng và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản sử dụng
Hạch toán tiền gửi ngân hàng (TGNH) được thực hiện trên tài khoản 112-TGNH. Kết cấu và nộng dung của tài khoản này như sau:
Bên nợ: Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng.
Bên có: Các khoản tiền rút ra từ Ngân hàng.
Du nợ: số tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng.
Tài khoản 112 co 3 tài khoản cấp hai:
+ TK 112.1- Tiền Việt Nam: Phản ánh khoản tiền Việt Nam đang gửi tại ngân hàng.
+TK 112. 2- Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam.
+TK 112.3- Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý đang gửi tại ngân hàng.
b. Nguyên tắc hạch toán trên tài khoản 112-TGNH
- Khi phát hành các chứng từ tài khoản TGNH, các doanh nghiệp chỉ được phép phát hành trong phạm vi số dư tiền gửi của mình. Nếu phát hành quá số dư là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chị phạt theo chế độ quy định. Chính vì vậy kế toán trưởng phải thường xuyên phản ánh được số dư tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán.
- Khi nhận được các chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kềm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì doanh nghiệp phải báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối kỳ vẫn chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch thì kế toán nghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê của Ngân hàng. Số chênh lệch được nghi vào tài khoản chờ xử lý.(TK138.3tài sản thiếu chờ xử lý. TK 338.1- tài khoản thừa chờ xử lý). Sang kỳ sau phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
- Trường hợp doanh nghiệp mở TK TGNH ở nhiều Ngân hàng thì kế toán phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
- Tại những đơn vị có bộ phận phụ thuộc cần mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết để giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng từng loại tiền gửi nơi trên.
c. Trình tự hạch toán tiền gửi tại Ngan hàng:
Việc thực hiện quy đổi từ ngoại tệ tại ngân hàng sang đồng Việt Nam được thực hiện tương tự như đồng ngoại tệ tại quỹ cơ quan.
Trích một số nghiệp vụ làm giảm TGNH
- Ngày 5/10 rút tiền gửi tại ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK111 : 670.000.000đ
Có TK112 : 670.000.000đ
Nợ TK 152 : 15.960.000đ
Có TK 112 : 15.960.000đ
- Ngày 11/10 chi trả tạm ứng bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ Tk 141 : 12.000.000đ
Có Tk 112 : 12.000.000đ
Biểu số 7:
Ngân hàng Công Thương.
Đống Đa
GIẤY BÁO NỢ
( Bộ tài chính)
Căn cứ thông tư duyệt y dự toán: Số 252 Ngày 15 tháng 10 năm 2009
Yêu cầu kho bạc nhà nước: Cho rút tiền gửi Nợ TK: 111
Chi ngân sách số tài khoảm 178 Có TK: 112
Đơn vị được hưởng: Công ty CPDVVT Đông Đô
Địa chỉ: 35 Quang Trung – HN
Tài khoản ( VND): 0021 000 675473
Tài khoản ( USD): 0021370 680063
Tại Ngân hàng Công Thương Đống Đa.
Lý do: chi tiền mua hàng hóa.
Số tiền là: 670.000.000đ
Viết bằng chữ: Sáu trăm bẩy mươi triệu đồng.
Các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi vủa Công ty.
*Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ làm tăng TGNH:
- Ngày 12/10 công ty cổ phần Minh Thành thanh toán nợ kỳ trước bằng TGNH với số tiền là 48.789.000.
Nợ TK112: 48.789.000.
Có TK 131 48.789.000
Ngày 15/10 công ty máy tính do Công ty TNHH Phong Mai. Tổng số tiền phải thu là 53.112.125( bao gồm cả thuế GTGT). Khách hàng đã thanh toán bằng TGNH.
Nợ TK 112: 53.112.125
Có TK 511: 48.283.750
Có TK 333: 48.828.375
- Ngày 21/10 thu từ quỹ ký cược ngắn hạn
Nợ TK 112 :16.000.000đ
Có Tk 144 : 16.000.000đ
- Ngày 26/10 Rút quỹ tiền mặt đem gửi ngân hàng với số tiền là 25.000.000.
Nợ TK 112 : 250.000.000
Có TK 111 : 250.000.000
- Ngày 29/10 Thu lãi tiền gửi qua ngân hàng
Nợ TK 112 : 18.500.000đ
Có TK 711 : 18.500.000
Biểu số 9:
Ngân hàng Công Thương
Đông Anh
GIẤY BÁO CÓ
( Bộ tài chính)
Căn cư thông tư duyệt y dự toán: Số 2248 ngày 28 tháng 10 năm 2009
Yêu cầu kho bặc Nhà nước: Gửi tiền vào ngân hàng Nợ TK: 112
Thu ngân sách số tài khoản 78 Có TK : 111
Thu ngân sách số tài khoản 78
Đơn vị được hưởng : Công ty CPDVVT Đông Đô
Địa chỉ: 35 Quang Trung – HN
Tài khoản ( VND): 0021 000 675473
Tài khoản ( USD): 0021370 680063
Tại Ngân hàng Công Thương Đống Đa.
Lý do: Gửi tiển mặt vào ngân hàng
Số tiền là: 250.000.000đ
Viết bằng chữ: Hai trăm năm mươi triệu đồng.
Biểu số 10:
Đơn vị: Công ty CPDVVT Đông Đô
Địa chỉ: 35 Quang Trung - HN
Chøng tõ ghi sæ
Ngµy 30 – 10 – 2009 Sè 293
§¬n vÞ tÝnh: VN§
Chứng từ
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
99
12/10
Thu nợ kỳ trước của công ty cổ phần Minh Thành
112
131
48.789.000
100
15/10
Bán máy tính cho công ty TNHH Phong Mai
112
511
333
48.283.750
4.828.750
111
21/10
Thu từ quy ký cược
112
144
16.000.000
112
29/10
Thu lãi tiền gửi tháng 9
112
711
18.500.000
113
26/10
Rút tiền mặt đem gửi Ngân hàng
112
111
250.000.000
Cộng
368.401.500
KÌm theo…. chøng tõ gèc
Người lập
(Ký, tªn hä)
Kế toán trưởng
(Ký, tªn hä)
Biểu số 11:
Đơn vị: Công ty CPDVVT Đông Đô
Địa chỉ: 35 Quang Trung - HN
trÝch sæ c¸i- ctgs
Tªn TK: TiÒn göi ng©n hµng
SHTK: 112- Năm 2009
§¬n vÞ tÝnh: VND
TT
Chøng tõ
Diễn giải
TK
§¦
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số dư cuối kỳ
1.269.903.900
1
5/10
Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ
111
670.000.000
2
10/10
Trả tiền mua hàng tháng trước
331
15.960.000
3
11/10
Chi tạm ứng
141
12.000.000
4
12/10
Công ty cổ phần Minh Thành thanh toán nợ kỳ trước
131
48.798.000
5
15/10
Bán máy tính
511
333
48.283.750
4.828.375
6
21/10
Thu tù quỹ ký cược ngắn hạn
144
16.000.000
7
26/10
Rút tiền mặt đem gửi Ngân hàng
111
250.000.000
8
29/10
Lãi tiền gửi Ngân hàng
711
18.500.000
Cộng phát sinh trong kỳ
386.410.125
697.960.000
Số dư cuối kỳ
958.354.025
Biểu số 12:
Đơn vị: Công ty CPDVVT Đông Đô
Địa chỉ: 35 Quang Trung - HN
Trang số
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
NT
Gửi vào
Rút ra
Còn lại
Số dư cuối kỳ
1.26
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32463.doc