MỤC LỤC
PHẦN I:GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ THỰC TẬP CÔNG TY TNHH SONG TRÀ
I/LỊCH SỬ VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 2
II/CHỨC NĂNG,NHIỆM VỤ VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 3
III/QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 5
IV/GIỚI THIỆU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 7
V/MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC PHÒNG BAN 8
PHẦN II:GIỚI THIỆU BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SONG TRÀ
I/GIỚI THIỆU BỘ MÁY KẾ TOÁN 11
II/HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 12
III/HÌNH THỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 13
IV/GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TÀI KHOẢN CÔNG TY SỬ DỤNG 15
PHẦN III:GIỚI THIỆU PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU.
I/NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU.
A/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 19
B/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 20
II/CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN 20
III/PHẦN HÀNH KẾ TOÁN THỰC TẾ TẠI CÔNG TY TNHH SONG TRÀ 31
PHẦN IV: SO SÁNH-NHẬN XÉT-KIẾN NGHỊ
I/SO SÁNH LÝ THUYẾT ĐÃ HỌC VỚI THỰC TẾ TẠI CÔNG TY 46
II/NHẬN XÉT 47
III/KIẾN NGHỊ 48
49 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 2945 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty TNHH Song Trà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cáo kế toán.
IV. GIỚI THIỆU TÀI KHOẢN SỬ DỤNG :
Hệ thống tài khoản của Công ty sử dụng áp dụng theo đúng hệ thống tài khoản của Nhà nước ban hành.
Số TT
Tên tài khoản
Số hiệu và tài khoản
Loại 1 : Tài sản lưu động
Tiền mặt
111
Tiền gởi ngân hàng
112
Phải thu của khách hàng
131
Thuế VAT được khấu trừ
133
Phải thu khác
138
Tạm ứng
141
Chi phí trả trước
142
Công cụ dụng cụ
153
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154
Nguyên liệu vật liệu
152
Tài sản cố định hữu hình
211
Khấu hao TSCĐ
214
Vay ngắn hạn
311
Phải trả người bán
331
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
333
Phải trả công nhân viên
334
Phải trả phải nộp khác
338
Nguồn vốn kinh doanh
411
Lợi nhuận chưa phân phối
421
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
621
Chi phí nhân công trực tiếp
622
Chi phí sản xuất chung
627
Doanh thu
511
Doanh thu hoạt động tài chính
515
Thu nhập khác
711
Chi phí khác
811
Kết quả kinh doanh
911
PHẦN III
GIỚI THIỆU PHẦN HÀNH KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU.
I/ Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
A/Những vấn đề chung về kế toán vốn bằng tiền:
1/ Khái niệm:
Vốn bằng tiền là một bộ phận thuộc tài sản lưu động của doanh nghiệp,biểu hiện dưới hình thức tiền tệ của doanh nghiệp.Vốn bằng tiền là tài sản được sử dụng linh hoạt nhất và nó được tính váo khả năng thanh toán thời.Vốn bằng tiền bao gốm :tiền mặt,tiền gởi ngân hàng,tiền đang chuyển.
2/ Đặc điểm:
-Có thanh toán cao
-Tài sản dễ bị mất cắp,tham ô
-Các loại vố bằng tiền được kế toán theo dõỉ công ty gồm có:tiền mặt,tiền gởi ngân hàng
3/Phân loại:
Nội dung củ vốn bằng tiền bao gồm:
-Tiền mặt: các loại tiền hiện có ở DN
+Tiền Việt Nam:Được chính phủ Việt Nam cho in và lưu hành.
+Ngọai tệ: Các loại tiền nước ngoài
+Vàng bạc đá quí,kim khí quí:
-Tiền gởi ngân hàng:cũûng bao gồm 3 loại trên nhưng đang ở trong tài khoản của ngân hàng.
-Tiền đang chuyển:
+Tiền Việt Nam và ngoại tệ của DN đang trên đường chuyển nộp vào ngân hàng hoặc đang trên đường chuyển trả cấp cho ngân hàng.
4/Đánh giá:
-Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam.
-Ở những đơn vị có sử dụng ngoại tệ,phải quy đổi ra tiền đồng Việt Nam theo tỉ giá giao dịch.DN có thể chọn:
+Tỉ gí giao dịch bình quân trên thị trường
+Tỉ giá giao dịch mua và bán.
Tỉ giá giao dịch sắp sỉ.
-Đối với vàng bạc đá quí,kim khí quý phản ánh nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho DN không đăng kí kinh doanhvàng bạc đá quí .
-Khi tính giá xuất ngoại tệ,vàng bạc,đa ùquý,kim khí quýcó thể áp dụng 1 trong các phương pháp sau:
+Phương pháp thực tế đích danh.
+ Phương pháp bình quân gia quyền.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước.
5/Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền:
-Với tình hình tiền mặt tại công ty phát sinh hàng ngày : thu chi khách hàng,tạm ứng cho công nhân viên,mua vật tư..Do đó đòi hỏi kế toán phải phản ánh kịp thời,đầy đủ các khoản tiền mặt đã thu chi tồn quỹ,tình hình biến động của cácloại vốn bằng tiền.
-Giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng vốn bằng tiền,việc chấp hành chế độ qui định về quản lý tiền tệ,kiễm tra đối chiếu trên sổ sách kế tóan & tình hình thu chi thực tế.
B/ Những vấn đề chung về kế toán các khoản phải thu:
1/Khái niệm:
Các khoản phải thu là một bộ phận kinh doanh của DN bị cá nhân hay đơn vị khác chiếm dụng.Khoản vốn dễ bị rũi ro thất thoát.Vì vậy DN có biện pháp quản lý chặt chẽ có biện pháp thu hồi khoản khoản nợ phải thu sử dụng vào sản xuất kinh doanh tăng hiệu quả sử dụng đồng vốn.Nợ phải thu bao gồm:phải thu nội bô,phải thu khác,phải thu khách hàng,thuế GTGT được khấu trừ .
2/Đặc điểm:
Nợ phải thu cần được hạch toán cho từng đối tượng phải thu.Các khoản phải thu có số dư bên nợ trong vài trường hợp xuất hiện số dư bên có:Nhận tiền ứng trước,trả trước các khoản hàng,số đã thu nhiều hơn số phải thu.
3/Phân loại:
-Tài khoản:131”phải thu khách hàng”
-Tài khoản:136”phải thu nội bộ”
-Tài khoản: 138”phải thu khác”
-Tài khoản:133”thuế gtgt được khất trừ”
-Kế toán thế chấp,ký cược,ký quỹ.
..
4/Đánh giá:
Các khoản phải thu thường được theo dõi trên:
+Biên bản đối chiếu công nợ
+Biên bản xóa nợ
+Các bằng chứng xác đáng về số khoản nợ.
5/Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu:
-Kế toán phải thu theo dõi chặt chẽ ,thường xuyên kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ nhằm tránh tình trạng chiếm dụng vốn hoặc nợ dây dưa..Cuối kỳ kế toán cần đối chiếu công nợ.
-Phản ánh các khoản nợ phải thu, mở các sổ theo dõi nợ phải thu cho từng đối tượng .
II/Cơ sở lý luận của kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu:
1/Kế toán tiền mặt tại quỹ:
a/Kế toán chi tiết:
*Khái niệm:
Tiền mặt tại DN bao gồm tiền Việt Nam(kể cả ngân phiếu),việc thu chi tiền mặt hàng ngày do thu quỹ tiến hành trên cơ sở đới chiếu :phiếu thu,phiếu chi,chi tiềm mặt phải có thủ quỹ ký tên đóng dấu.
*Chứng từ sử dụng:
-Phiếu thu:khi tiền mặt tăng lên
-Phiếu chi:khi tiền mặt giãm
Phiếu thu và chi hợp lệ khi điền đầy đủ các yếu tố ghi trên chứng từ và có các chứng từ gốc kèm theo chứng minh xuất xứ nghiệp vụ.
Phiếu thu ( 01-tt) : do kế toán lập thành 3 liên:
+Liên 1: lưu
+Liên 2 :Giao cho ngưới nộp
+Liên 3: thủ quỷ dùng để ghi sổ kế toán.
-Phiếu chi (02-tt): do kế táon lập thành 3 liên :
+Liên 1:lưu
+Liên 2: giao cho người nhận tiền.
+Liên 3 : thủ quỹ ghi sổ.
b/Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 111”tiền mặt”:
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+TK 1111”Tiền Việt Nam”
+TK 1112”ngoại tệ”
+TK 1113:”Vàùng bạc đá quý”
Kết cấu và nội dung của TK :111”tiền mặt”
*Bên nợ:tiền mặt giãm đi do
-Rút tiền gởi về nhập quĩ
-Bàn hàng ,bán chứng khoán
-Thu hồi nợ thế chấp ,kí cược kí quĩ,thu khác
*Bên có: tiền mặt giảm đi do:
-Gởi vào ngân hàng
-Mua vật tư
-Tạm ứng
-Chi XDCB,chi phí SXKD,chi khác
Số dư bên nợ: tiền mặt tồn quĩ cuối kì
Các trường hợp hạch toán.
+Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quĩ tiền mặt
N 111
C 112
+bán hàng nhập quĩ
N 111
C 511
C 333
+Thu tiền từ hoạt động tài chính,hoạt động khác
N 111
C 711
C 515
C 333
+Tăng do nguyên nhân khác
N 111:Số tiền thu nhập quĩ
C 141:thu tạm ứng
C 136:thu các khoản nội bộ
C 144,244:Thu các khoản kí cược ,kí quĩ ngắn .dài hạn
+Giảm do mua vật tư hàng hoá,do các hoạt động sản xuất
N 151,152,153,156:Mua vật tư hàng hoá
N 611: Mua vật tư hàng hoá(pp kkdk)
N 211,213,214:Chi XDCB,mua sắm TSCD
N 133(1331,1332):thuế GTGT được khấu trừ
C 111:tổng số tiền chi tiêu
+Giảm do nguyên nhân khác
N 112:gửi tiền vào ngân hàng
N 331:phải trả người bán
N 136:Chi hộ
N 144:kí cược kí quĩ
C 111:Số tiền thực giảm
2/Kế toán tiền gửi ngân hàng
*Khái Niệm:
Là khoản tiền mà doanh nghiệp đang gừi ở ngân hàng.kho bạc để thực hiện việc thah toán không dùng tiền mặt.Lãi từ tài khoản tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính
a.Kế toán chi tiết
*Chứng từ sử dụng
+Giấy báo nợ cho biết tiền trong tài khoản ngân hàng giảm xuống
+Giấy báo có: cho biết tiền trong tài khoản ngân hàng tăng lên
+Ngoài ra cón có phiếu tính lãi do ngân hàng tính để nhập vào tài khoản của doanh nghiệp
+Biên bản đối chiếu số liệu
b.Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 112
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2
+Tài khoản 1121:Tiền Việt Nam
+Tài khoản 1122:Ngoại tệ
+Tài khoản 1123:Vàng bạc .kim khí quí .đá quí
Kế cấu và nội dung của tài khoản 112”Tiền gửi ngân hàng”
*Bên nợ:TGNH tăng lên do
-DN gửi vào ngân hàng
-DN chuyển trả qua ngân hàng
-Cuối năm điều chỉnh tăng TGNH là ngoại tệ vàng bạc khi có chênh lệch tỉ giá
*Bên có :TGNH giảm do
-DN rút tiền
-DN chuyển trả cho đơn vị khác
-Cuối năm điều chỉnh giảm TGNH là ngoại tệ vàng bạc khi có chênh lệch tỉ giá
Số dư bên nợ:Số tiền hiện có tại ngân hàng
Các trường hợp hạch toán:
+Xuất quĩ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng
N 112
C 111
+Nhận giấy báo có của ngân hàng về số tiền chuyển vào tài khoản ngân hàng:
N 112
C 131
+Thu các khoản nợ phải thu bằng TGNH
N 112
C 136,131,138
+Thu hồi kí cược ,kí quĩ gửi vào tài khoản ngân hàng
N 112
C 144,244
.
+Mua vật tư hàng hoá,TSCĐ
N 152,156,153,211,213
N 611(PP KKĐK)
N 133
C112
+Thanh toán các khoản nợ bằng chuyển khoản
N 311,315
N 331,333,334,336,338
N 341,342
C 112
+Thanh toán chiết khấu cho người mua
N 811
C 112 Tài khoản
3.Kế toanù tiền đang chuyển
*Khái niệm:
Tiền đang chuyển là một bộ phận cốn bằng tiền của DN,tiền đang chuyển là tổng tiền của DN Đã nộp vào ngân hàng.kho bạc nhá nước nhưng chưa nhận được giấy báo hoặc đã làm thủ tục chuyển trả qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo của đơn vị thụ hưởng.
a.Kế toán chi tiết:
Chứng từ sử dụng:
+Phiếu chi
+Giấy nộp tiền
+ Phiếu chuyển tiền,biên lai thu tiền
b./Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 113 “tiền đang chuyển”
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2
+Tài khoản 1131:”Tiền Việt Nam”
+Tài khoản 1132:”Ngoại tệ”ä
Kết cấu và nội dung của tài khoản 113 “tiền đang chuyển”
*Bên nợ:Tiền đang chuyển phát sinh
*Bên có:Tiền đang chuyển được các đơn vị thụ hưởng gửi các chứng từ hối báo đã nhận được
Các trường hợp hạch toán
-Tăng tiền đang chuyển
+Thu tiền bảo hiểm,tiền nợ của khách hàng nộp vào ngân hàng
N 113
C 511,131
+Xuất quĩ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận giấy báo có của ngân hàng
N 113
C 111
+Chuyển tiền từ ngân hàng trả nợ,nhưng người nhận chưa nhận được tiền
N 113
C 112
+Khách hàng ứng trước tiền mua hàng bắng séc DN đã nộp vào ngân hàng nhưng chưa nhận giấy báo có của ngân hàng
N 113
C 131
+Đơn vị đã nhận giấy báo có của ngân hàng về khoản thu tiền bán hàng
N 112
C 113
+Người nhận tiền thông báo đã nhận được tiền của doanh nghiệp chuyển trả
N 331
C 113
4.Kế toán các khoản nợ phải thu khách hàng:
a/Kế toán chi tiết
Chứng từ sử dụng:
+Giấy báo có
+Phiếu thu,biên bản bù trừ công nợ
+hoá đơn bán hàng
+Biên bản đối chiếu
-Sổ chi tiết:Phải thu khách hàng
b./Kế toán tổng hợp
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng”
Kết cấu và nội dung tài khoản 131
*Bên nợ:
-Các khoản phải thu khách hàng
-Hoàn lại tiền thừa cho khách hàng
-Điều chỉnh tăng nợ phải thu có nguồn gốc là ngoại tệ vào cuối năm khi có chênh lệch giảm tỉ giá
Số dư bên nợ:các khoản còn phải thu khách hàng
*Bên có:
-các khoản trừ vào nợ phải thu
-các khoản đã thu
-Các khoản khách hàng ứng trước
-Điều chỉnh giảm nợ phải thu có nguồn gốc là ngoại tệ vào cuối năm khi có chênh lệch tăng tỉ giá
Số dư bên có:số tiền ứng trước lớn hơn nợ phải thu
Các trường hợp hạch toán:
+Bán hàng chưa thu tiền:
N 131
C 511
C 333
+Cacù khoản chiết khấu, giảm giá ,hàng bán bị trả lại, trừ vào các khoản phải thu
N 521,531,532
N 333
C 131
+Thu nợ khách hàng ứng trước
N 111,112
C 131
+Đối chiếu bù trừ nợ phải thu với nợ phải trả
N 331
C 131
+Hoàn lại tiền thừa cho khách hàng
N 131
C 111,112
5/Kế toán các khoản phải thu nội bộ:
a./Kế toán chi tiết:
-Là khoản thu mà cấp trên với cấp dưới,hoặc trong các đơn vị cấp dưới với nhau.Thu nội bộ cấp trên gồm:vốn,quỹ,kinh phí xác địnhtính toán nhưng chưa quyết toán.
-Khoản thu nội bộ cấp dưới là do cấp trên cấp nhưng chưa nhận được khoản chi trả hộ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác.
b./Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 136:”phải thu nội bộ”
-Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản :1361”Vốn kinh doanh của đơn vị trực thuộc”
+ Tài khoản: 1368”Phải thu khác”
Kết cấu và nội dung của tài khoản 136”phải thu nội bộ”
*Bên nợ:
-Các khoản phải thu nội bộ
-Các khoản đã cấp cho các đơn vị trực thuộc
*Bên có:
-Các khoản đã thu
-Thanh toán bù trừ
Số dư bên nợ:Số còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
Các trường hợp hạch toán:
-Hạch toán ở các đơn vị cấp dưới :
+Chi hộ hoặc trả hộ các đơn vị cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác:
N 1368:
C 111,112
+Căn cứ vào thông báo cấp trên chia các quỹ cho DN
N 1368
C 414,415,431
+Được cấp trên bù lỗ trong hoạt động kinh doanh
N 1368
C 421
+Khi nhận được tiền,vất tư,tài sản của cấp trên hoặc các đơn vị nội bộ khác thanh toán về nợ phải thu
N 111,112
N 152,153,211
C1368
+Bù trừ khoản phải thu với khoản phải trả nội bộ
N 336
C 1368
-Hạch toán ở các đơn vị cấp trên
+Khi đơn vị cấp trên cấp hoặc giao vốn cho đơn vị cấp dưới
N 1361
C 111,112
+Nếu cấp bằng TSCĐ
N 1361
N 214
C 211
+Đơn vị cấp trên cấp kinh phí cho đơn vị cấp dưới
N 1368
C 111,112
+Cấp dưới hoàn lại vốn kinh doanh cho cho đơn vị cấp trên:
N 111,112
C 1361
6/Kế toán phải thu khác:
*Khái Niệm:
Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài phạm vi của các khách hàng và phải thu nội bộ.Bao gồm các khoản chủ yếu:
-Giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân giải quyết
-Các khoản phải thu về bồi thường vật chất,đã xử lý bắt bồi thường
-Phải thu các khoản cho mượn về tài sản của công ty
-Các khoản phải thu về đầu tư hoạt động tài chính
-Các khoàn nhờ đơn vị nhận nhập,xuất uỷ thác,đại lý ..để locho chi phí xuất khẩu.
a./Kế toán chi tiết:
-chứng từ sử dụng:
+Biên bản kiểm nghiệm(vật tư,sản phẩm,hàng hoá)
b./Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 138”phải thu khác”
Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2
+Tài khoản:1381”Tài sản thiếu chờ xử lý”
+ Tài khoản:1388”Phải thu khác”
Kết cấu và nội dung của tài khoản 138”Phải thu khác”
*Bên nợ:
-Trị giá tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý
-Các khoản nợ phải thu khác
*Bên có:
-Trị giá tài sản thiếu đã xử lý
-Các khoản đã thu
Số dư bên nợ:
+Tài sản thiếu chưa sử lý
+Còn phải thu khác.
Các trừơng hợp hạch tóan:
+Kiểm kê phát hiện thiếu chờ xử lý
N 138(1)
C 111,112,152,211
+Kiểm nhận lại tài sản phát hiện thiếu
N 138(1): giá trị hàng thiếu
N 152:giá trị thực nhập
N133:Thuế GTGT trên hoá đơn
C 111,112,331: Tổng tiền thanh toán
+Khi có quyết định xử lý,tuỳ theo quyết định.Kế toán ghi
N 138(8): bắt bồi thường
N 334:Xử lý trừ lương
N 632: Xử lý ghi vào chi phí giá vốn hàng bán.
N 411:Xử lý ghi giãm giá vốn hàng bán
C 138(1): tài sản thiếu chờ xử lý
+Các khoản phải thu khác
N 111,112
C 138(8)
7/Kế toán tạm ứng:
*Khái Niệm:
Tạm ứng là 1 khoản tiền hay vật tư DN Giao cho nguời nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hay giải quyết một công việc được phê duyệt.
a./Kế toán chi tiết:
Sổ sách chứng từ sử dụng:
-Chứng từ:
+Giấy đề nghị tạm ứng
+Bảng kê thanh toán tạm ứng
-Sổ sách:
+Sổ chi tiết tài khoản 141
+Sổ cái.
b./Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản :141”tạm ứng”
Kết cấu và nội dung của tài khoản 141
*Bên nợ:
-Các khoản đã tạm ứng cho công nhân viên
-Chi têm số đã chi vượt số tiền tạm ứng.
*Bên có:
-Các khoản tạm ứng thanh toán theo số thực chi thực tế được duyệt
-Số tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương.
Số dư bên nợ:Số tiền tạm ứng chưa thanh toán.
Các trường hợp hạch toán:
+Giao tạm ứng bằng tiền mặt,tiền gởi ngân hàng cho CNV
N 141
C 111,112
+Người nhận tạm ứng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan.
N 153,156,211
N 133
C 141
+Thanh toán tạm ứng chi phí cho công tác
N 627,642
N 133
C 141
+Nếu số thực chi lớn hơn số tạm chi DN phải chi thêm
N 141
C 111,112
+Thu hồi tạm ứng
N 111,112
C 141
+Thu hồi tạm ứng trừ vào lương
N 334
C 141
8/Kế toán thế chấp,ký cược,ký quỹ
*Khái Niệm:
-Tài sản thế chấp: là TS của DN giao cho người vay trong thời gian vay vốn.tài sản thế chấp có thể là bất động sản,vàng bạc,đà quý,trái phiếu,xe,giao cho đơn vị khác nắm giữ để làm tin trong quan hệ vay mượn tiền.
-Ký cược : Là số tiền DN dùng đặt cược khi thực hiện thuê mượn tài sản theo yêu cầu của ngừơi cho thuê,nhằm nâng cao trách nhiệm của người đi thuê .
-Ký quỹ:Là số tiền hoặc tái sản mà DN pahỉ gởi cho bên đối tác để làm tin trước khi thực hiện 1 việc gì đó.Điển hình như quan hệ mua bán,nhận làm đại lýđể đảm bảo uy tín của đôi bên.
+Căn cứ theo thời gian thu hồi,nếu trên 1 năm thì gọilà thế chấp,ký cược,ký quỹ dài hạn, nếu dưới 1 năm thì gọilà thế chấp,ký cược,ký quỹ ngắn hạn.
a./Kế toán chi tiết:
Chứng từ sử dụng:
+Biên lai nhận tiền
+Giấy biên nhận tài sản thế chấp
+Hợp đồng tín dụng
+Khế ước cho vay..
b./Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản 144:”Thế chấp,ký cươcï,ký quỹ ngắn hạn”
-Tài khoản 244:”Thế chấp,ký cươcï,ký quỹ dài hạn”
+Hai tài khoản này để theo dõi tình hình TS của DN mang đi thế chấp,ký cược,ký quỹ với các đơn vị khác.
Kết cấu và nội dung của tài khoản 144,244 như nhau:
*Bên nợ:Trị gía của tài sản mang đi thế chấp,ký cược,ký quỹ
*Bên có:TS thế chấp,ký cược,ký quỹ nhận lại hoạc được xử lý .
Số dư bên nợ:TS hiện còn trong thế chấp,ký cược,ký quỹ.
Các trường hợp hạch toán:
+Mang tài sản đi thế chấp,ký cược,ký quỹ.
N 144,244:
C 111,211,156
+Nhận lại TS, thế chấp,ký cược,ký quỹ.
N 111,112,156,211
C 144,244
+Tài sản thế chấp,ký cược,ký quỹ do DN vi phạm quy ước:
N 811,331
C 144,244
8/Kế toán thuế GTGT được khấu trừ:
*Khái Niệm:
Đối với các DN tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ,khi mua tài sản ,dịch vụ DN phải teo dõi riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Các DN tính thuế GTGT trực tiếp thì không theo dõi thuế GTGT đầu vào .
*Kế toán chi tiết:
Chứng từ:
Căn cứ váo hoá đơn thuế GTGT của bên bán . GTGT của bên.Riêng một số mặt hàng như sắt,phế liệu,hàng nông sản..không có hoá đơn thuế GTGT thì theo quy định của chế độ cho phép DN tính trừ thuế GTGT trên hoá đơn không thuế GTGT hoặc phiếu mua hàng.
b./Kế toán tổng hợp:
Tài khoản sử dụng”
-Tài khoảøn 133”Thuế GTGT được khấu trừ”
*Tài khoản này chỉ áp dụng cho DN áp dụng thuế GTGT khấu trừ,không áp dụng cho thuế GTGT trực tiếp.
Có 2 tái khoản cấp 2:
+Tài khoản 1331:”Thuaế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ”
+Tài khoản 1332:”thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định”
Kết cấu và nội dung của tài khoản 133”thuế GTGT được khấu trừ”
*Bên nợ:
Thuế GTGT đầu vào tăng.
*Bên có:
-Thuế dGTGT đầu vào khấu trừ
-Thuế GTGT đầu vào được hoàn lại.
-Thuế GTGT khi được khấu trừ.
Số dư bên nợ:
-Thuế GTGT chờ được khấu trừ.
-Thuế GTGT chờ hoàn lại.
Các trường hợp hạch toán:
+Thuế GTGT không được khấu trừ,tính voá giá vốn háng bán
N 632
C 133
+Thuế GTGT được hoàn lại:
N 111,112
C 133
+Thuế GTGT đã được khấu trừ:
N 3331
C 133
+Thuế GTGT hàng nhập khẩu:
N 133
C 3333
III/Phần hành kế toán thực tế tại công ty TNHH Song Trà:
1/Kế toán tiền mặt tại quỹ:
a/Kế toán chi tiết :
Biên bản kiểm kê quỹ hàng tháng
Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty:
Sổ quỹ tiền mặt
Thủ quỹ
Cứng từ gốc:
+Phiếu thu,phiếu chi tiền mặt
Sổ cái quỹ tiền mặt
Kế toán
+Ghi hàng ngày:
+Ghi kiểm tra,đối chiếu:
Giải thích sơ đồ:
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày.Ban đầu dựa vào các chứng từ gốc:Phiếu thu,phiếu chi ,thủ quỹ tiến hành thu chi tiền mặt và ghi vào”Sổ quỹ tiền mặt “.Sau đó tiền mặt kiểm tra , định khoản,các nghiệp vụ và ghi vào sổ sách kế toán :+Sổ cái,sổ chi tiết tiền mặt.
Cuối tháng kế tóan và thủ quỹ kiểm tra,đối chiếu giữa” sổ quỹ tiền mặt” và “sổ cái quỹ tiền mặt” xem có sai lệch để kịp thời chỉnh sửa.
Sau đó thủ quỹ cùng với kế toán ghi vào” biên bản kiểm kê quỹ hàng tháng”.Để xác định chính xác số tiền hiện còn,thu chi
b/Kế tóan tổng hợp:
Các ví dụ thực tế tại công ty:
+Kế toán căn cứ vào phiếu thu 201 ngày 1/2/2004 về khoản thu nợ khách hàng.Kế toán hạch toán:
N 111:100.000.000.
C 131:100.000.000.
+Trong ngày 3/1/2004 công ty Song Trà mua mua vật tư sắt thép thực hiên công trình trạm xi măng Cẩm Phả-Vũng Tàu,kèm teo hóa đơn nhập số 1109 ngày 1/1/2004. Kế toán hạch toán:
N 154: 82.000.000.
N 133: 4100.000.
C 111: 86.100.000.
+Ngày 12/2/2004 Công ty chi tiền cho cô Dương nộp tiền thuế GTGT số 005012 vào kho bạc nhà nước . Kế toán hạch toán:
N 333(4):34.000.000.
C 111:34.000.000.
+Ngày 13/2/2004 chi tiền cho cô Thaỏ nộp tiền phạt truy thu thuế và nộp phạt đóng chậm thuế mua bán và thu nhập của quý 1 và quỳ năm 2004. Kế toán hạch toán:
N 338: 5.800.000.
C 111: 5.800.000.
+Ngày 15/3/2004 chi lương đợt 1 cho cán bộ văn phòng công ty Song Trà.Kèm theo danh sách nhận tiền. Kế toán hạch toán:
N 334: 10.000.000.
C 111:10.000.000.
+Căn cứ vào phiếu chi 30 về khoản mua một xe ủi đất của Đài Loan kèm theo hoá đơn 007802 ngày 22/2/2004.biết rằng xe ủi có thời gian sử dụng 8 năm. Kế toán hạch toán:
N 211:150.000.000.
N 133:7.500.000 (5% x 150.000.000.)
C 111:175.000.000.
Khấu hao hàng năm:
-N 211:18.750.000.
C 214: 18.750.000.
-N 214: 18.750.000.
C 642: 18.750.000.
+Căn cứ vào phiếu chi số 22 chi tạm ứng cho nhân viên phòng thiết kế,kèm theo giấy đề nghị tạm ứng số 01/TƯ ngày 20/2/2004. Kế toán hạch toán:
N 141(1):1.000.000
C 111:1.000.000.
+Thu hồi tiền tạm ứng của nhân viên phòng thiết kế(phiếu chi ngày 20/20/2004 sô’22). Kế toán hạch toán:
N 111: 1.000.000.
C 141(1): 1.000.000.
+Căn cứ vào phiếu thu 30 thu tiền bán phế liệu. Kế toán hạch toán:
N 111: 100.000.
C 642:100.000.
+Chi tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn cho ngân hàng ACB.kèm theo phiếu chi 19 ngày 1/3/2004. Kế toán hạch toán:
N 311(01):30.000.000.
C 112:30.000.000
131 111 154
Thu nợ khách hàng Mua vật tư thực hiện công trình
Cầu Cẩm Phả-Vũng Tàu
-
133
642
Thu tiền bán phế liệu
211
141(1) Chi tiền mua xe ủi đất Đài Loan
thu hồi tiền tạm ứng 338
nhân viên phòng thiếtá
kế
334
Chi lương đợt 1 cho cán bộ văn phòng
311(01)
141(1)
Chi tạm ứng cho nhân viên phòng
Thiết kế.
Chi trả nợ vay ngắn hạn cho ngân hàng ACB
2/Kế toán tiền gởi ngân hàng:
a/Kế toán chi tiết:
Sơâ đồ luân chuyển chứng từ tại công ty
Sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng
Sổ phụ của ngân hàng
-Giấy báo có
-Giấy báo nợ
+Ghi hàng ngày:
+Ghi kiểm tra,đối chiếu:
Giải thích sơ đồ:
Hàng ngày dựa vào các chứng từ gốc: giấùy báo có,giấy báo nợ kế toán ghi vào “sổ chi tiết tiền gởi ngân hàng”.cuối tháng,cuối quý kế toán k