MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI . . . 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . . . 2
2.1. Mục tiêu chung . . . . 2
2.2. Mục tiêu cụ thể . . . . 2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . . . 2
3.1. Phương pháp thu th ập số liệu . . . 2
3.2. Phương pháp phân tích . . . 2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . . . 3
4.1. Phạm vi về không gian. 3
4.2. Phạm vi về thời gian . . . 3
4.3. Phạm vi về nội dung . . . 3
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.4
1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN . . . 4
1.1.1. Khái niệm . . . . 4
1.1.2. Quy định Kế toán vốn bằng tiền . . . 4
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán . . . 4
1.1.4. Sơ đồ hạch toán. . . . 6
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU . . . 7
1.2.1. Khái niệm . . . . 7
1.2.2. Chứng từ kế toán. . . . 7
1.2.3. Nguyên tắc hạch toán . . . 7
1.2.4. Nhiệm vụ Kế toán các khoản phải thu . . . 7
1.2.5. Sơ đồ hạch toán. . . . 8
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH TV ĐT &
XD ĐỒNG TÂM .9
2.1. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG TY . . . 9
2.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY . . 10
2.3. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI . 10
2.3.1. Khó khăn . . . . 10
2.3.2. Thuậnlợi. 10
2.4. CHỨC NĂNG VÀ NGÀNH NGHỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH . 11
2.5. CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN VẬN DỤNG TẠI CÔNG TY . . 11
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI
CÔNG TYTNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM . 12
3.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ . . . 12
3.1.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán . 12
3.1.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty . . 12
3.1.2.1. Phiếu thu . . . . 12
3.1.2.2. Phiếu chi . . . . 14
3.2 . KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG . . . 16
3.2.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán . 16
3.2.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty . . 17
3.2.2.1. Trư ờng hợp tăng tiền gửiNgân hàng . . 17
3.2.2.2. Trư ờng hợp giảm tiền gửiNgân hàng . 19
3.3. KẾ TOÁN TẠM ỨNG. 21
3.3.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán . 21
3.3.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty . . 21
3.3.2.1. Trư ờng hợptạm ứng . . . 21
3.3.2.2. Trường hợp thu tạm ứng . . . 23
3.4.KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG . 26
3.4.1. Ch ứng từ và thủ tục . . . 26
3.4.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty . . 26
3.5. THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH V ỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI
THU CỦA CÔNG TY . . . . 31
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TV ĐT & XD
ĐỒNG TÂM . 33
4.1. MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM . 33
4.1.1. Thuận lợi . . . . 33
4.1.2. Khó khăn . . . . 33
4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN VÀ NỢPHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHHTV ĐT & XD ĐỒNG TÂM . 34
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬNVÀ KIẾN NGHỊ. 35
5.1. KẾT LUẬN . . . . 35
5.2. KIẾN NGHỊ . . . . 35
44 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4384 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Đồng Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơ đồ hạch toán tổng quát các khoản vốn bằng tiền
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 7 -
TK152,153 TK 141 TK 111,112
Tạm ứng bằng vật liệu, Kết chuyển vào TK liên quan
dụng cụ khi quyết toán chi tạm ứng
phê duyệt
TK 111,112
Số chi thêm (số
Nhập lại quỹ chi được duyệt
TK 111,112 > số đã nhận
tạm ứng
Tạm ứng bằng tiền
TK 334
Số chi Khấu trừ
không hết vào lương
Sơ đồ kế toán tạm ứng
1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
1.2.1. Khái niệm
Khoản phải thu khách hàng là khoản Doanh nghiệp phải thu do khách
hàng mua sản phẩm hàng hoá dịch vụ nhưng chưa thanh toán.
1.2.2. Chứng từ Kế toán
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Hoá đơn GTGT.
- Giấy báo Có của Ngân hàng.
- Biên bản cấn trừ công nợ.
- Sổ chi tiết theo dõi cho từng khách hàng.
1.2.3. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán các khoản phải thu khách hàng không được phản ánh các nghiệp
vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Sec, giấy báo Có,
tiền mặt).
1.2.4. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu
Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu theo giá trị thuần (nếu chắc chắn
thu được có cơ sở chứng từ).
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 8 -
1.2.5. Sơ đồ hạch toán
TK131 – Phải thu của khách hàng
TK511,515 TK635
Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán
chưa thu tiền phải thanh toán
TK521,531,532
TK33311
Chiết khấu thương mại, giảm
Thuế GTGT giá, hàng bán bị trả lại
(nếu có)
TK33311
Thuế GTGT
TK711 (nếu có)
Thu nhập do Tổng số tiền
thanh lý khách hàng phải
nhượng bán thanh toán TK111,112,113
Khách hàng ứng trước hoặc
thanh toán tiền
TK111,112
Các khoản chi hộ khách hàng
TK331
Bù trừ nợ
TK139,642
Nợ khó đòi xử lý xoá sổ
TK413
TK004
Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá
các khoản phải thu của khách hàng Đồng thời ghi
bằng ngoại tệ cuối kỳ
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản
phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ
Sô ñoà keá toaùn phaûi thu cuûa khaùch haøng
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 9 -
CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN
ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM
2.1. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG TY
- Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM được thành
lập và đi vào hoạt động ngày 22 tháng 08 năm 2002.
- Tên giao dịch: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Vấn Đầu Tư và Xây
Dựng ĐỒNG TÂM.
- Tên viết tắt: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
- Trụ sở của Công ty đặt tại: Số 3. B1 – QL30 – Khu 500 căn – Phường Mỹ
Phú – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
- Điện thoại: 0673.853902
- Fax : 0673.853902
- Giấy phép kinh doanh số: 5102000069
- Mã số thuế: 1400431845
- Tổng số vốn của Công ty: 270.000.000đ.
- Tổng số lao động của Công ty gồm:
+ Đại học : 5
+ Cao đẳng : 3
+ Trung cấp : 3
- Công ty mở tài khoản riêng bằng Việt Nam Đồng tại Ngân hàng đầu tư và
phát triển Đồng Tháp.
- Công ty hoạt động trong phạm vi khá rộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
và các vùng lân cận.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 10 -
2.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Trên cơ sở điều kiện vật chất sẵn có và đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân
viên, phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới cụ thể là:
Cải tiến lại bộ máy quản lý cho phù hợp với quá trình kinh doanh của
Công ty.
Đầu tư nghiên cứu, học hỏi tận dụng mọi khả năng, khai thác thế
mạnh, mở rộng dần các lĩnh vực kinh doanh, tập hợp nhiều cán bộ, nhân viên có
năng lực nhiệt tình, có uy tín lớn trong và ngoài tỉnh.
Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên.
Đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cho việc quản lý được hiệu quả
hơn.
Mở rộng phạm vi kinh doanh của Công ty.
2.3. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI
2.3.1. Khó khăn
Được xếp vào loại Doanh nghiệp trẻ chưa đáp ứng hết những yêu cầu
kỹ thuật của khách hàng đòi hỏi, hạn chế phần nào về chất lượng, nhu cầu mỹ
thuật và sự cạnh tranh của các Công ty khác trên thị trường hiện nay.
Nguồn vốn còn hạn chế.
Đội ngũ nhân viên còn ít.
Nguồn nhân lực lành nghề chưa cao.
2.3.2. Thuận lợi
Công ty ở vị trí thuận lợi về giao thông đường bộ, việc vận chuyển
và giao nhận hàng trở nên dễ dàng hơn cho Công ty.
Hiện nay tốc độ phát triển của đô thị trong tỉnh tăng cao, chủ trương
đô thị hóa đã làm nhu cầu về vật chất, cơ sở hạ tầng cũng tăng theo tạo điều kiện
thuận lợi cho Công ty phát huy sở trường, đồng thời tạo được uy tín trong kinh
doanh nên đã thu hút nhiều chủ đầu tư hơn các năm trước. Bên cạnh đó kinh
nghiệm trong ban lãnh đạo ngày một hoàn thiện hơn, nâng cao được năng suất
lao động, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao lợi nhuận qua nhiều năm.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 11 -
Hoạt động kinh doanh của Công ty đã đáp ứng kịp thời, nhu cầu đô
thị hóa theo chủ trương của tỉnh. Nhìn chung quá trình hình thành và phát triển,
mặc dù từ lúc mới đi vào hoạt động Công ty đã gặp không ít khó khăn nhưng nhờ
sự hổ trợ của chính quyền các cấp cộng với sự quyết tâm của ban Giám Đốc và
tập thể cán bộ nhân viên, Công ty đã thực sự đứng vững và lớn mạnh.
2.4. CHỨC NĂNG VÀ NGÀNH NGHỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Công ty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM là một Công ty tư nhân, có tư
cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản riêng và hạch toán độc lập,
chuyên về các lĩnh vực khảo sát và thiết kế sau:
+ Thiết kế tổng hợp mặt bằng công trình, công trình thủy lợi, thiết
kế cấp thoát nước, khoan thăm dò địa chất công trình.
+ Công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp.
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật, cụm tuyến dân cư, khu công nghiệp,
khu chế xuất.
+ Quy hoạch tổng thể hợp đồng.
+ Công trình giao thông nông thôn.
+ Công trình ngầm dưới đất, dưới nước, đường ống cấp thoát
nước,…
+ Tư vấn lập hồ sơ đấu thầu xây dựng, giám sát thi công xây lắp.
2.5. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VẬN DỤNG TẠI CÔNG TY
* Hệ thống chứng từ tại Công ty
Niên độ Kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.
Phương pháp hạch toán: Kê khai thường xuyên.
Hạch toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: đường thẳng.
Giá trị hàng tồn kho xác định theo phương pháp bình quân gia quyền.
* Hình thức Kê toán chứng từ ghi sổ: sơ đồ nhật ký – sổ cái.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 12 -
CHƯƠNG 3
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY
TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
3.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
3.1.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán
- Một số chứng từ sử dụng khi kế toán tiền mặt tại quỹ như: phiếu thu, phiếu
chi, giấy thanh toán, giấy tạm ứng, hóa đơn…
- Thủ tục : Căn cứ vào chứng từ Kế toán lập phiếu thu, phiếu chi. Cuối ngày
báo cáo tồn quỹ Kế toán đối chiếu với Thủ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào các phiếu
thu, phiếu chi ghi đầy đủ nội dung kinh tế, chữ ký…mới nhập, xuất quỹ.
3.1.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty
3.1.2.1. Phiếu Thu
Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội
dung và căn cứ vào Phiếu thu. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng duyệt, chuyển
cho Thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
Sau khi đã nhận đủ tiền, Thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ)
vào Phiếu thu trước khi ký tên.
+ Liên 1: Thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ.
+ Liên 2: Giao cho người nộp tiền.
+ Liên 3: Lưu cùi phiếu.
* Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 03/09/2008 căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 89204, khách
hàng Nguyễn Hoài Minh_Cục hải quan Đồng Tháp thanh toán tiền CP KSTK CT
: Trụ sở chi cục Hải Quan cửa khẩu Dinh Bà với số tiền 88.000.000 đồng.
Kế Toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng cho khách
hàng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Thu số: T03- 010 thu tiền bán hàng, trên phiếu
thu kế toán định khoản:
Nợ TK 1111 : 88.000.000đ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 13 -
Có TK 3331 : 8.000.000đ
Có TK 5111 : 80.000.000đ
+ Ngày 10/09/2008, Nguyễn Trường Thu Vân - nhân viên Công ty có rút
tiền gửi từ Ngân hàng đầu tư và phát triển Đồng Tháp về nhập quỹ tiền mặt với
số tiền: 105.000.000 đồng.
Ngân hàng lập Giấy lãnh tiền kèm theo Bảng kê chi tiền mặt tại quỹ. Kế
toán sẽ căn cứ vào Giấy lãnh tiền kèm theo Bảng kê chi tiền mặt tại quỹ của
Ngân hàng để tiến hành lập phiếu thu Số: T03- 018 đối với số tiền đã rút, trên
phiếu thu kế toán định khoản:
Nợ TK 1111 : 105.000.000đ
Có TK 1121 : 105.000.000đ
+ Ngày 12/09/2008 Thu tiền Ban QLDA h.Thanh Bình thanh toán tiền
CPKS địa chất CT: Trường tiểu học Tân Quới, HM: XD mới 10 phòng học bằng
tiền mặt theo hoá đơn giá trị gia tăng số 89205, với số tiền là : 23.300.000 đồng
Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú-
TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
PHIẾU THU
Ngày 03 tháng 09 năm 2008
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Hoài Minh.
Địa chỉ:
Lý do : Bán hàng thu bằng tiền mặt.
Số tiền: 88.000.000 đồng.
(viết bằng chữ): (Tám mươi tám triệu đồng).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính)
Quyển số:
Số: T03- 010
Nợ 1111: 88.000.000
Có 5111: 80.000.000
Có 3331: 8.000.000
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 14 -
Kế Toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng cho
khách hàng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Thu số: T03- 020 thu tiền bán hàng, trên
phiếu thu kế toán định khoản:
Nợ TK 1111 : 23.300.000đ
Có TK 5111 : 21.181.818đ
Có TK 3331 : 2.118.182đ
+ Ngày 27/09/2008 khách hàng Nguyễn Đông Phong thanh toán bằng tiền
mặt cho Vườn QGTC - thanh toán tiền lập hồ sơ mời thầu trạm bảo vệ vườn
QGTC với số tiền là: 474.810 đồng (theo hoá đơn giá trị gia tăng số 89207).
Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng số 89207, tiến
hành lập Phiếu Thu số T03-024 thu tiền bán hàng, trên phiếu thu kế toán
định khoản:
Nợ TK 1111 : 474.810đ
Có TK 5111 : 403.909đ
Có TK 3331 : 43.091đ
3.1.2.2. Phiếu Chi
Phiếu chi được lập thành 2 liên (hoặc 3 liên trong trường hợp đối với Tổng
công ty, Công ty chi tiền cho cấp dưới), ghi đầy đủ các nội dung và ký tên vào
phiếu. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị duyệt, chuyển cho
Thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ.
Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận phải ghi rõ số tiền đã nhận (bằng chữ)
vào Phiếu chi trước khi ký tên. Sau khi xuất quỹ, thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi
rõ họ tên vào Phiếu chi.
+ Liên 1: Thủ quỹ giữ để ghi lại sổ quỹ.
+ Liên 2: Lưu nơi cùi phiếu.
+ Liên 3 (nếu có): Giao cho người nhận tiền để làm chứng từ gốc lập
phiếu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền.
Cuối ngày, Thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc cho
Kế toán để ghi sổ Kế toán.
* Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 25/09/2008 Công ty nộp tiền vào tài khoản tại Ngân hàng với số
tiền là: 100.000.000 đồng.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 15 -
Ngân hàng tiến hành lập Phiếu nộp tiền và kèm theo Bảng Kê thu tiền. Kế
toán căn cứ vào Bảng kê thu tiền của Ngân hàng sau đó tiến hành lập Phiếu chi
Số: C03- 0021, trên phiếu chi kế toán định khoản:
Nợ TK 1121 : 100.000.000đ
Có TK 1111 : 100.000.000đ
+ Ngày 15/09/2008 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền thay mực photo
với hoá đơn giá trị gia tăng số 0011 với số tiền là 159.999 đồng.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0011 và Bảng đề nghị thanh
toán tiền tiếp khách, tiến hành lập Phiếu chi Số: C03- 0078, trên phiếu chi kế
toán định khoản:
Nợ TK 642 : 145.454đ
Nợ TK 133 : 14.545đ
Có TK 1111 : 159.999đ
+ Ngày 18/09/2008 căn cứ vào Hóa đơn Tiền điện số: 008247 và Hóa đơn
Tiền điện thoại số 1240 với số tiền là: 807.609 đồng.
Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú-
TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 09 năm 2008
Họ và tên người nhận tiền: Lê Thanh Lộc.
Địa chỉ: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Lý do : Nộp tiền vào tài khoản
Số tiền: 100.000.000 đồng.
(viết bằng chữ): (Một trăm triệu đồng).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Quyển số:
Số: C03- 0021
Nợ 1121: 50.000.000
Có 1111: 50.000.000
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính)
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 16 -
Kế toán căn cứ vào Hóa đơn tiền điện số: 008247 và Hóa đơn tiền điện
thoại số: 1240, tiến hành lập Phiếu chi số: C03- 0019, trên phiếu chi kế toán định
khoản:
Nợ TK 642 : 734.190đ
Nợ TK 133 : 73.419đ
Có TK 1111 : 807.609đ
+ Ngày 26/09/2008 Công ty chi tiền tiếp khách Ban QLDA h.Lai Vung với
hoá đơn giá trị gia tăng số 02671 số tiền là 500.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 02671, tiến hành lập Phiếu
chi số C03- 0022, trên phiếu chi kế toán định khoản:
Nợ TK 642 : 454.545đ
Nợ TK 133 : 45.455đ
Có TK 1111 : 500.000đ
+ Ngày 28/09/2008, Kiểm kê Quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 300.000 đồng,
trừ vào tiền thưởng cuối năm của Thủ quỹ, Kế toán ghi.
Nợ TK 334 : 300.000đ
Có TK 1111 : 300.000đ
+ Ngày 30/09/2008 Công ty thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân
viên.
Kế toán căn cứ vào Bảng lương để tiến hành lập Phiếu chi số: C03- 0025 trả
lương cho cán bộ công nhân viên do chị Nguyễn Trường Thu Vân đại diện.
Nợ TK 334 : 8.600.000đ
Có TK 1111 : 8.600.000đ
3.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
3.2.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán
- Mọi nghiệp vụ biến động về tiền gởi ngân hàng phải được Ngân hàng
thông báo qua các chứng từ Ngân hàng: Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Tờ Séc,
Giấy lãnh tiền, Giấy nộp tiền, Phiếu chuyển khoản, Giấy báo số dư.
- Công ty sử dụng: Ủy nhiệm chi, Tờ Séc, …
- Thủ tục: hàng ngày Kế toán theo dõi và ghi chép vào sổ theo dõi tiền gửi,
khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, tùy theo nghiệp vụ kinh tế mà Kế toán
ghi tăng hay giảm tiền gửi Ngân hàng.
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 17 -
- Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ Kế toán của Công ty, số liệu trên
các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ Ngân hàng thì Công ty phải thông
báo ngay cho Ngân hàng để đối chiếu xử lý kịp thời.
- Nếu phát sinh chênh lệch mà cuối tháng chưa tìm rõ nguyên nhân thì điều
chỉnh sao cho khớp với số dư trên sổ phụ Ngân hàng. Khi nào tìm ra nguyên
nhân thì Kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh lại.
- Phải thực hiện theo dõi chi tiết tiền gởi cho từng tài khoản Ngân hàng để
thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
3.2.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty
3.2.2.1. Trường hợp tăng tiền gửi Ngân hàng
* Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 04/09/2008 Khách hàng Trịnh Tuấn Kiệt_Ban QLDA h.Tam Nông
TT CPKS địa hình CT: Hạ tầng thủy sản h.Tam Nông, HM: Đê bao nuôi tôm
càng xanh trên ruộng lúa bờ Đông kênh 1-5 bằng chuyển khoản theo hoá đơn giá
trị gia tăng số 89203 ngày 02/04/2008, với số tiền là: 41.628.000 đồng.
Cùng ngày Ngân hàng đầu tư và phát triền Đồng Tháp gửi giấy báo Có số:
BC- 058 đến cho Công ty, Kế toán căn cứ vào giấy báo Có được gửi đến Công ty
để tiến hành ghi tăng tiền gửi tại Ngân hàng.
Nợ TK 1121 : 41.628.000đ
Có TK 5111 : 37.843.636đ
Có TK 3331 : 3.784.364đ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 18 -
+ Ngày 14/09/2008 khách hàng Trương Kim Ngân_Phòng Công thương
huyện Lai Vung thanh toán tiền công trình Cụm CN Hòa Thành bằng chuyển
khoản với số tiền là: 100.000.000 đồng.
Căn cứ giấy báo Có số: BC- 060 do Ngân hàng Đông Á chi nhánh Đồng
Tháp gửi đến Công ty, kế toán tiến hành ghi tăng tiền gửi.
Nợ TK 1121 : 100.000.000đ
Có TK 5111 : 90.909.091đ
Có TK 3331 : 9.090.909đ
+ Ngày 15/09/2008 khách hàng Nguyễn Đông Phong lập giấy Ủy Nhiệm
Chi yêu cầu Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam VietComBank chi nhánh Đồng
Tháp trả tiền hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 0090869 ngày 12/09/2008 với
số tiền là: 57.750.000 đồng.
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 04/09/2008
Số chứng từ: BC- 058
Số chuyển tiền: 06010001024
NH NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK: TP. Cao Lãnh
Người trả tiền: Trịnh Tuấn Kiệt.
Số tài khoản: 0601000055257.
Địa chỉ:
NH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP: TP. Cao lãnh.
Người hưởng: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Số tài khoản: 691100000005
Địa chỉ:
Số tiền: VND 41.628.000.
(Bốn mươi mốt triệu, sáu trăm hai mươi tám nghìn đồng).
Nội dung: Thanh toán tiền hàng theo hợp đồng.
Giao dịch viên Phòng nghiệp vụ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 19 -
Cùng ngày Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp gửi Giấy báo Có số:
BC- 064 đến Công ty, kế toán căn cứ vào giấy báo Có tiến hành ghi tăng tiền gửi
tại Ngân hàng.
Nợ TK 1121 : 57.750.000đ
Có TK 131 : 52.500.000đ
Có TK 3331 : 5.250.000đ
+ Ngày 25/09/2008 Công ty nộp tiền vào tài khoản tại Ngân hàng với số
tiền là: 100.000.000 đồng.
Cùng ngày Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp gửi giấy báo Có số:
BC- 072 đến cho Công ty, Kế toán căn cứ vào Giấy báo Có được gửi đến Công
ty, để tiến hành ghi tăng tiền gửi tại Ngân hàng.
Nợ TK 1121 : 100.000.000đ
Có TK 1111 : 100.000.000đ
+ Ngày 30/09/2008, thu lãi tiền gửi Ngân hàng tháng 09/2008 với số tiền là
500.707 đồng.
Nợ TK 1121 : 500.707đ
Có TK 515 : 500.707đ
3.2.2.2. Trường hợp giảm Tiền gửi Ngân hàng
* Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 06/09/2008 Công ty đã yêu cầu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Đồng Tháp chuyển số tiền là : 30.000.000 đồng để mua thiết bị văn phòng, theo
đề nghị tạm ứng của anh Nguyễn Thành Được.
Kế toán căn cứ vào Uỷ nhiệm chi số BN-059, tiến hành ghi giảm tiền gửi
ngân hàng.
Nợ TK 141 : 30.000.000đ
Có TK 1121 : 30.000.000đ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 20 -
+ Ngày 14/09/2008 Nguyễn Trường Thu Vân_nhân viên Công ty có đến
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp rút tiền gửi về nhập Quỹ tiền mặt,
với số tiền là: 20.500.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ số: BN-066 do Ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Đồng Tháp gửi đến Công ty, tiến hành ghi giảm tiền gửi.
Nợ TK 1111 : 20.500.000đ
Có TK 1121 : 20.500.000đ
+ Ngày 16/09/2008 Căn cứ vào Hợp đồng Kinh tế số 62, Công ty phát lệnh
Ủy Nhiệm Chi, yêu cầu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp trích tiền
trong tài khoản Công ty tại Ngân hàng để thanh toán tiền hàng đối với Công ty
TNHH Tấn Phát theo hợp đồng, với số tiền là: 110.500.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào Hợp đồng và Ủy nhiệm Chi Số: BN- 068 Tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp, tiến hành ghi giảm tiền gửi Ngân hàng.
Nợ TK 331 : 110.500.000đ
Có TK 1121 : 110.500.000đ
ỦY NHIỆM CHI
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN
Số: BN- 059
Ngày 06/09/2008
Đơn vị trả tiền: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Số TK: 691100000005
Tại Ngân Hàng: Đầu Tư và Phát Triển Đồng Tháp.
Đơn vị nhận tiền: Nguyễn Thành Được.
Số TK: 00458346869
Tại Ngân Hàng: Ngoại Thương Việt Nam VietComBank Đồng Tháp.
Số tiền bằng chữ: 30.000.000 VND.
Số tiền bằng chữ: ( Ba mươi triệu đồng).
Nội dung : Chuyển tiền tạm ứng mua hàng.
Thủ trưởng Đơn vị Ngân Hàng A Ngân Hàng B
Kế Toán Chủ TK Ghi sổ ngày Kế Toán Ghi sổ ngày Kế Toán
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 21 -
+ Ngày 20/09/2008, Kế toán đối chiếu bảng sao kê ngân hàng với số dư tài
khoản tiền gởi phát hiện thiếu 500.000 đồng, chưa rõ nguyên nhân chờ giải
quyết, Kế toán ghi
Nợ TK 1381 : 500.000đ
Có TK 1121 : 500.000đ.
3.3. KẾ TOÁN TẠM ỨNG
3.3.1. Chứng từ và Thủ tục hạch toán
- Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, là chứng từ để lập
phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
- Giấy thanh toán tạm ứng liệt kê khoản tiền đã chi để thực hiện nội dung
tạm ứng đã được duyệt.
- Người nào đứng tên tạm ứng thì người đó nhận tiền và chịu trách nhiệm
thanh toán tạm ứng với Công ty.
- Khi kết thúc tạm ứng công việc, người tạm ứng phải thanh toán tạm ứng,
mới được tạm ứng lần sau.
3.3.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty
3.3.2.1. Trường hợp tạm ứng
Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 07/09/2008 Công ty chi tạm ứng cho Ngô Minh Nguyên đi khảo sát
công trình với số tiền là: 1.400.000 đồng bằng tiền mặt.
Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiến hành lập Phiếu Chi
Số: C03- 014
Nợ TK 141 : 1.400.000đ
Có TK 1111 : 1.400.000đ
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 22 -
Đơn vị: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú-
TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 07 tháng 09 năm 2008
Kính gửi: Ban lãnh đạo Công Ty.
Tôi tên là: Ngô Minh Nguyên.
Địa chỉ: Công Ty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Đề nghị tạm ứng với số tiền : 1.400.000 đồng.
Viết bằng chữ: Một triệu, bốn trăm nghìn đồng.
Lý do tạm ứng: Khảo sát kênh Lung Bông (H.Tam Nông).
Thời hạn thanh toán:
Người đề nghị tạm ứng Kế toán Trưởng Giám Đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
Địa chỉ:Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú-
TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp.
PHIẾU CHI
Ngày 07 tháng 09 năm 2008
Họ và tên người nhận tiền: Ngô Minh Nguyên.
Địa chỉ: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM.
Lý do : Tạm ứng khảo sát kênh Lung Bông (h.Tam Nông).
Số tiền: 1.400.000 đồng.
(viết bằng chữ): (Một triệu, bốn trăm nghìn đồng).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Quyển số:
Số: C03- 014
Nợ 141: 1.400.000
Có 1111: 1.400.000
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính)
Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM
GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang
- 23 -
+ Ngày 08/09/2008 Công ty chi tạm ứng cho Nguyễn Trường Thu Vân theo
giấy đề nghị tạm ứng để mua mốc cao độ với số tiền là: 440.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Chi
số: C03- 030.
Nợ TK 141 : 440.000đ
Có TK 1111 : 440.000đ
+ Ngày 26/04/2008 chị Nguyễn Trường Thu Vân có tạm ứng mua đèn sấy
Senser HP Laser A3 máy in với số tiền 550.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiến hành lập Phiếu Chi
số: C03- 055.
Nợ TK 141 : 550.000đ
Có TK 1111 : 550.000đ
3.3.2.2. Trường hợp thu tạm ứng
Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau:
+ Ngày 10/09/2008, thu hoàn tạm ứng của nhân viên Ngô Minh Nguyên
với số tiền là: 1.400.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán ghi sổ.
Nợ TK 1111 : 1.400.000đ
Có TK 141 : 1.400.000đ
+ Ngày 23/09/2008 nhân viên Nguyễn Thành Được thanh toán tạm ứng
mua máy phát điện với số tiền là: 19.800.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng số 01119 và giấy
thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán ghi sổ.
Nợ TK 211 : 18.000.000đ
Nợ TK 133 : 1.800.000đ
Có TK 141 : 19.800.000đ
+ Ngày 27/09/2008, thu hoàn tạm ứng của Nguyễn Trường Thu Vân với số
tiền 550.000 đồng.
Kế toán căn cứ Hóa đơn GTGT số 00125 và giấy thanh đề nghị toán tạm
ứng, Kế toán ghi:
Nợ TK 642 : 500.000đ
Nợ TK 133 : 50.000đ
Chuyên đề :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại công ty TNHH tư vấn - đầu tư và xây dựng Đồng Tâm.pdf