Chuyên đề Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tịa công ty dịch vụ SXTTCN Bình Tây (BITAHACO)

1/khái niệm: nguyên vât liệu là đối tượng lao động được sử dụng kết hợp với tư liệu lao động dưới sự tác động của sức lao động để tạo ra sản phẩm, hàng hoá, phục vụ cho nyu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.

2/ Đặc điểm:

· Nguyên vật liệu chỉ tham gia 1 lần váo quá trình sản xuất

· Thay đổi hính thái vật chất ban đầu

· Giá trị được chuyển dịch toàn bộ vào giá trị sản phẩm mơí

3/Phân loại:căn cứ vào đặc điểm tính năng lý hoá, quy cách phẩm chất của nguyên vật liệu mà người ta chia thành những thứ cụ thể chi tiết cho từng học nhóm. Đối với quá trình sản xuất kinh doanh trong công ty BITAHACO được chia tành các loại sau:

v Vật liệu chính(NVLC):(152.1):Là nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ cấu thành thực thể 1 loại sản phẩm nào đó và giá trị cũng chiếm tỉ kệ cao nhất. VD:ở phân xưởng ép vật liệu chíng là GỖ

v Vật liệu phụ(152.2): Là những vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất sẽ kết hợp với ngưyen vật liệu chính làm thay đổi dáng màu sắc mùi vị và hình thức bên ngoài làm tăng thêm chất lượng sản phẩm.VD:ở phân xưởng ván ép:vl phụ là KEO

v Nhiên liệu(152.3):là những thứ cung cấp nhiên liệu ,năng lượng.VD:cũng ở phân xưởng ván ép:nhiên liệu là XĂNG, DẦU, NHỚT

 

doc51 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tịa công ty dịch vụ SXTTCN Bình Tây (BITAHACO), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùch Tên chứng từ Tiền tệ -Sổ thu –chi tiền mặt -Sổ quỹ -nhật ký tiền mặt -Nhật ký tiềngởi ngân hàng -Sổchi tiết ngoại tệ -Sổ chi tiết tạm ứng và thanh toán tạm ứng -Sổ chi tiết TK 111,112 -Phiếu thu-phiếu chi,giấy đề nghị tạm ứng,biên bản kiểm kê quỹ. Hàng tồn kho -Sổ chi tiết hàng hoá,sổ chi tiết vật liệu. -Sổ mua hàng. -Báo cáo nhập –xuất –tồn. -Sổ chi tiết hàng hoá,thẻ kho,sổmua hàng,báo cáo nhập-xuất-tồn. Tài sản cố định -Sổ chi tiết tăng giảm TSCĐ -Sổ theo dõi khấu hao TSCĐ -Thẻ TSCĐ,biên bản thanh lý,giao nhận,báo cáo thăng giảm TSCĐ,theo dõi khấu hao Công nợ -Sổchi tiết thanh toán với người bán -Sổ chi tiết thanh toán vớingười mua -Sổ chi tiết công nợ. -Sổchi tiết thanh toán vớingười bán,người mua. -Sổ chi tiếtcông nợ,báo cáo công nợ. Khác -Sổ cái tởng hợp. -Sổ cái chi tiết. 5.Kế toán xử lý thông tin trong điều kiện sửdụng máy vi tính: Công ty sữ dụng phần mềmmáy tính là ASC do trung tâm khoa học tự nhiên và công nghệ quốc gia,phân viện công nghệ thông tin thiết kế. ÜCác chức năng chính: Quản lý hàng tồn kho và ghi nhận doanh thu bán hàng. Tiến hành Hạch toán tổng hợpvà chi tiết. Tạo các bút toán tự động,làm giảm công việc cho kế toán như bút toán xuất kho hàng hoá dựa trên các phiếu bán hàng,bút toán chênh lệch ngoại tệ,phân bổ chi phí,khoásổ kế toán. ÜCác bước chính trong quá trình xữ lý số liệu: Bước 1:tạo dữ liệu ban đầu Tạo bộ mã số tài khoản,tiểu khoản,kể cả tàikhoản có nguồn gốc ngoại tệ. Tạo mã số cho khách hàng và người cung cấp cho công ty. Tạo mã danh mục của hành hàng hoá. Tạo bút hiệu các loại bút toán. Tạo mẫu các loại báo cáo kế toán. Tạo các tháng làm việc và các thủ tục làm việc. Bước 2:nhập và kiểm sửa số liệu Bước 2 được thực hiện hàng ngày,phần mềm cho phép chỉ với một màn hình nhập. Mỗi lần nhập xong một chứng từ,số liệu được cập nhật vào tập tin nhật ký chứng từ của thàng hiện hành. Đồng thời số dư,phát sinh tài khoản được cập nhật. Khi muốn sửa chữa,xoá dữ liệu chỉ cần xoá tập tin nhật ký. Bước 3:In nhật ký Bước 4:In sổ sách Bước 5:khoá sổ kế toán Sau khi kiểm tra các số liệu xong,thì kế toán viên sẽ tiến hành xoá sổ kế toán. Vì các bút toán khoá sổ là bút toán tự động nên kế toán viên chỉ vào lệnh “khoá sổ”trong menu “xử lý dữ liệu”. Trong bước này,máy máy tính sẽ tính tổng phát sinh mỗi tài khoản bên nợ,bên có ,tính số dư tài khoản và kết chuyển sang tháng sau. Bước 6:In báo cáo Bước 7:Chuyển đổi tháng hiện hành Chỉ thực hiện khi cần sửa chữa các sai sốt trong số liệu kế toán đã khoásổ. Thực hiện bước này,kế toán sẽ lùi lại để thực hiện việc điều chỉnh nhưng chưa kết sổ. Bước này thực hiện trong menu hệ thống và vào lệnh “tạo tháng kế hoạch hiện hành”. KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CHƯƠNG I :KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CÁC KHOẢN ĐẦU DÀI HẠN. I/ KẾ TOÁNTÀI SẢN CỐ ĐỊNH: 1/ Khái niệm, đặc điểm, phân loại , đánh giá tài sản cố định: A/ Khái niệm: TSCĐ là tư liệu lao động có giá trị lớn và sử dụng lâu dài. Có dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai như tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí từ việc sử dụng tài lhoản cố định đó. Theo quy định hiện hành tài sản nếu thoả mãn đồng thời 2 tiêu chuẩn sau đây thì được coi là TSCĐ Có thời gian sử dụng 1 năm trở lên Có giá trị từ 10 triệu trở lên B/ Đặc điểm của TSCĐ: Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, nếu là tài sản cố định hữu hình thì không mất đi hình thái vật chất ban đầu Tscđ khi sử dụng bị hao mòndần giá trị và giá trị hao mào được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm tạo ra C/ Phân loại TSCĐ: - TSCĐ được chia làm 2 loại: + TSCĐ hữu hình:là nhựng tài sản có hình thái vật chát do doanh nghiệp nắm giữđể sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH Các tài sản được ghi nhận là TSCĐHH phải thoả mãn 4 điều kiện sau: Chắc chắn thu được ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó Nguyên giá tài sản cố định được xác định 1 cách đáng tin cậy Thời gian sử dụng từ 1 năm trỏ lên Có đủ tiêu chuẩn và giá trị theo quy định hiện hành II/ PHÂN LOẠI TSCĐ BAO GỒM Nhà của vật chất kiến trúc:kho hàng ,cửa hàng (211.2) Máy móc thiết bị: máy phát điện, máy cưa, máy dệt bao (211.3) Phương tiện vận tải: xe cho thuê, xe chở hàng hoá, xe con (211.4) Thiết bị dụng cụ quản lý : máy vi tính , máy photocoppy (211.5) Các tài sản cố địmh hữu hình khác (211.8) - TSCĐ hữu hình: ở công ty BITAHACO không cò tài sản cố định hữu hình III/ ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH: Là xác địmh giá trị ghi sổ TSCĐ theo nguyên tắc quy định. Căn cứ nêu đặc điểm và yêu cầu quản lý, TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại A/ Đánh giá theo nguyên giá : - Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng - Nguyên giá TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH : - Là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sử dụng: TSCĐ mua sắm : Nguyên giá = giá mua theo hóa đơn + thuế XNK + chi phí trước khi sử dụng + các khoản giảm - TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu: Nguyên giá = giá trị quyết toàn công trình đầu tư XDCB +các chi phí liên quan trực tiếp khác - lệ phí trước bạ - TSCD trả chậm, trả góp - TSCĐ tự xây dựng, tự chế. Nguyên giá = giá thực tế xây dựng tự chế - chi phí lắp đặt chạy thử - TSCĐ dưới hình thức thay đổi Nguyên giá TSCĐ không tương tự = giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về + số tiền trả thêm Nguyên giá TSCĐ tương tự = giá trị còn lại của TSACĐ đem trao đổi TSCĐ được cấp biếu, tặng, cho. Nguyên giá = giá trị hợp lý ban đầu + chi phí tân trang sửa chữa TSCĐ + chi phí lắp đặt chạy thử, vận chuyển + chi phí liên quan khác - Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại: Giá trị còn lặi TSCĐ = nguyên giá TSCĐ - số khấu hao lỹu kế Theo hóa đơn ta có các nghiệp vụ phát sinh là: - Vào ngày 23/04/2003 công ty có lắp đặt một thiết bị hệ thống cấp nướcchữa cháy cho xí nghiệp bao bì Bình Tây với giá là 140.000.00 đ. Xí nghiệp đã sử dụng và đã hao mòn là 11.666.696 đ Theo kế toán viên được biết dụa trên hóa đơn mua hàng thì nguyên giá của máy chữ cháy đó là = 140.000.000 đ Đã hao mòn 11.666.696 đ Sau thời gian sử dụng thì giá trị hao mòn còn lại là : 140.000.000 - 11.666.696 = 128.333.310 đ IV/ KẾ TOÁN TĂNG GIẢM TSCĐ: - Chứng từ sử dụng tăng giảm tscđ ,bản giao nhận TSCĐ Bản thanh lý tài sản cố định Bản kiểm kê, đánh giá Bản giao nhận TSCĐ - Kế toán chi tiết: Sổ sách sử dụng: Thẻ tài sản cố định Sổ chi tiết tài sản cố định: Kế toán chi tiết tăng giảm TSCĐ: Chứng từ gốc Biên bản giao nhận TS CĐ Thẻ TSCĐ Sổ TSCĐ Đánh số liệu TSCĐ Bên giao Bản sao Bản chính Bên nhận Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ: Tài khoản sử dụng TSCĐ:211, 213 Tài khoản: 211 TSCĐHH:tài khoản này phản ánh giá ytrị hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐHH của doanh nghiệp. Sơ đồ hạch toán 211( TSCĐHH) Nguyên giá TSCĐHH tăng trong kỳ Cuối kỳ : nguyên giá TSCĐHH hiện có đến cuối kỳ Nguyên giá TSCĐHH giảm trong kỳ - Tài khoản 213 (TSCĐVH)công ty không có tài sản cố định vô hình Trình tự hạch toán : 111,112 211 811 214 Mua sắm TSCĐ bán thanh lý TSCĐ 241,1 Nhận bàn giao TSCĐ từ XDCB 421 411 Đánh giá lại TSCĐ trả lại TSCĐ 411 421 Được cấp, biếu tặng TSCĐ đánh giá lại TSCĐ Các nghiệp vụ phát sinh: -Vào ngày 23/04/2003 công ty đã lắp đặt thiết bị hệ thống cấp nước chữa cháy cho xí nghiệp bao bì Bình Tây với giá là 140.000.000 đ thuế VAT là 10% tài sản đã trả bằng tiền mặt Kế toán viên ghi: Nợ 211 140.000.000 đ Nợ 133 14.000.000 đ Có 111 154.000.000 đ -Vào ngày 30/01/2004 công ty có mua máy lạnh japar theo số hóa đơn 0011573 với 2 máy 1 là máy 2HP national CW 1872 KVA với giá là 1.363.545 đ và 1 HP national với giá là 454.545 đ Với số VAT 105 đã thanh toán bàng TM: Kế toán viên ghi : - Nợ 211,3 1.363.636 Nợ 133 136.364 Có 111 1.500.000 - Nợ 211.3 454.545 Nợ 133 45.455 Có 111 500.000 - Ngày 31/01/2004theo số hóa đơn 0011573 công ty đã thanh lý 1 máy in laser 4HP. Nguyên gí là 272.728 đ ,giá hao mòn đã tính đến tổng thởi điểm thanh lý la272.728 đgiá thu hồi là 50.000 (đã có VAT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt: Kế toán viên ghi : - Nợ 214.1 272.728 Co ù 211 272.728 - Nợ 111 50.000 Có 711 45.455 Có 3331 4.545 Kế toán kết chuyển số thu hồi - Nợ 711 45.455 Có 911 45.455 V/ KHẤU HAO TSCĐ: 1/ KHÁI NIỆM : Khấu hao tài sản cố định là biểu hiện bằng tiền của phần giá trị hao mòn được chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh để hình thành quỹ khấu hao nhằm tái sản xuất TSCĐ tronbg quá trình snả xuất kinh doanh. Góp phần vào việc tính giá thành đúng và đầy đủ Trích khấu hao để tái sản xuất 2/ phương pháp tính khấu hao: Mọi TSCĐ của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ Tất cả TSCĐ hiện có tại công ty đều phải đưa vào sử dụng và trích khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong tháng này thì sang tháng sau mới khấu hao hoặc hôi khấu hao Múc khấu hao (năm) = nguyên giá Thời gian sử dụng Mức khấu hao tháng = nguyên giá Thời gian sử dụng x 12 Số khấu hao trích tháng này = số khấu hao trích tháng trước + số khấu hao tăng - số khấu hao giảm 3/ kế toán chi tiết : Sổ sách sử dụng Sổ theo dõi khấu hao TSCĐ Bảng tính khấu hao Phương pháp tính khấu hao của công ty là phương pháp bình quân, cách tính như công thức trên. Một số tài sản có cách tính khấu hao đạc biệt công ty đã đăng ký với cục quản lý vốn 4/ kế toán tổng hợp: A/ tài khoản sử dụng: Tài khoản 214 Sơ đồ hạch toán : 214 SDĐK: giá trị TSCĐ hiện có đầu kỳ Giá trị hao mòn TS giảm trong kỳ Giá trị hao mòn tài sản tăng trong kỳ SDCK: Giá trị hao mòn tài sản hiện có cuối kỳ Tài khoản 009( nguồn vốn khấu hao cơ bản) 009 - Nguồn vốn khấu hao tăng do: + Trích khấu hao trong kỳ + Thu hồi vốn khấu hao đã điều chuyển cho đơn vị khác SDCK:nguồn vốn khấu hao hiện có cuới kỳ . - Nguồn vốn khấu hao giảm do: + Đầu tư mới TSCĐ + Điều chuyển vốn khấu hao cho đơn vị khác Chương2:KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ A KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU: I:KHÁI NIỆM,ĐẶC ĐIỂM,PHÂN LOẠI, ĐÁNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU 1/khái niệm: nguyên vâït liệu là đối tượng lao động được sử dụng kết hợp với tư liệu lao động dưới sự tác động của sức lao động để tạo ra sản phẩm, hàng hoá, phục vụ cho nyu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. 2/ Đặc điểm: Nguyên vật liệu chỉ tham gia 1 lần váo quá trình sản xuất Thay đổi hính thái vật chất ban đầu Giá trị được chuyển dịch toàn bộ vào giá trị sản phẩm mơí 3/Phân loại:căn cứ vào đặc điểm tính năng lý hoá, quy cách phẩm chất của nguyên vật liệu mà người ta chia thành những thứ cụ thể chi tiết cho từng học nhóm. Đối với quá trình sản xuất kinh doanh trong công ty BITAHACO được chia tành các loại sau: Vật liệu chính(NVLC):(152.1):Là nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ cấu thành thực thể 1 loại sản phẩm nào đó và giá trị cũng chiếm tỉ kệ cao nhất. VD:ở phân xưởng ép vật liệu chíng là GỖ Vật liệu phụ(152.2): Là những vật liệu tham gia vào quá trình sản xuất sẽ kết hợp với ngưyen vật liệu chính làm thay đổi dáng màu sắc mùi vị và hình thức bên ngoài làm tăng thêm chất lượng sản phẩm.VD:ở phân xưởng ván ép:vl phụ là KEO Nhiên liệu(152.3):là những thứ cung cấp nhiên liệu ,năng lượng.VD:cũng ở phân xưởng ván ép:nhiên liệu là XĂNG, DẦU, NHỚT 4/ Đánh giá nguyên vật liệu: Trên thị trường ngày nay có rất nhiều cách đánh gia nguyên vật liệu theo nhioêù phương pháp như: Phương pháp theo giá đích danh Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp nhạp trước –xuất trước(FIFO) Phương pháp nhập sau –xuất sau(LIFO) Nhưng tại công ty BITAHACO việc xác định giá thực tế vật liệu xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình d\quân gia quyền Công thức là: Giá thực tế vật liệu mua ngoài = giá ghi trên hoá đơn +thuế nhập khẩu(néu có) +chi phí thu mua Giá xuất kho = số lượng NVL thực tế trong x kho + đơn giá bình quân gia quyền Đơn giábình quân gia quyền của nguyên vật liệu =( giá thực tế của nguyên vật liệu tồn đầu kỳ/số lượng nguyên vật liệu tồn đầu kỳ )+ (giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho trong kỳ / số lượng nguyên vật liệu nhập trong kỳ) Các nghiệp vụ phát sinh là: Công ty nhập khẩu vật liệu PP 5.000 kg đơn giá là 5.900đ/kg. Thuế thu nhập 2% VAT 10% lệ phí bán hàng là 1.000.000đ. Tất cả đã thanh toán bằng tiền mặt. Ta có giá thực tế của vật liệu PP là: ( 5.000 x9.500) +( 5.000 x 9.500 x2%) +1.000.000 =49.450.000đ Kế toán viên ghi: +Nợ 152 49.450.000 Có3333 950.000 Có 111 48.500.000 + Nợ133 4.845.000 Có 3331.2 4.845.000 II/ KẾ TOÁN THU NHẬP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU: 1/ kế toán chi tiết: Chứng từ sử dụng Phiếu nhập Phiếu xuất Bảng kê nhập nguyên vật liệu Thẻ kho Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Phiếu đề ghị xuất vật tư Sơ đồ chi tiết: Thẻ kho Chứng từ gốc Phiếu NK Phiếu XK Bảng tổng hợp N-X-T Sổ chi tiết Ghi hàng ngày Ghi cuố tháng 2/ kế toán tổng hợp: Tài khoản sử dụng 152 Tài khoản này mở theo chi tiết từng loại nguyên vật liệu phản ánh giá trị tình hình tăng giảm và tồn kho của tất cả các loại vật liệu: Hạch toán là: Tài khoản 152 có số dư đầu kỳ: phản ánh giá thực tế của tồn kho đầu kỳ Phát sinh nợ trong kỳ là:phản ánh giá thực tế của vạt liệu tồn kho cuối kỳ Phát sinh có trong kỳ là: phản ánh giá thực tế của nguyên vật liệu giảm trong kỳ Có số dư cuối kỳ là: phản ánh thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ Các nghiệp vụ phát sinh: Ngày 28/08/2003 căn cứ vào phiếu hoá đơn số 000946 của công ty TNHH nhựa và hoá chất phú MỸ công ty nhập vật liệu bột nhựa PVC-PM 66K 40.000 tấn với giá mua chưa thuế là 617USD có tỷ giá là 15.527 và với Vat là 10% Vậy giá mua chưa thuế là : 617 x 15.517 =9.580.159 Thành tiền là :40.000 x9.580.159 =383.206.360 Kế toán viên ghi : Nợ 152 383.206.360 Nợ 133 38.320.636 Có 331 421.526,996 Ngày 16/12/03 công ty nhập khẩu theo số SQZSEO 4446 mặt hàng nhựa Gradef108-5 số lượng là 32 tấn đơn giá là 790 USD Ta có thành tiền là :32 x790 =25,280 Kế toán viên ghi: Nợ 152,1 25.280 USD Có 331 25.280 USD Ngày 28/8.03 căn cứ vào hoá đơn số 021308 công ty đã xuất bán bột PVC –PM –7CF cho cơ sở NGUYỄN THANH VINH với sdố lượng 5 tấn đơn giá là 8.894.050đ/ tán với VAT 10% đã thu bằng tiền mặt: Kế toán viên ghi: Nợ 111 48.917.275 Có 511 44.470.250 Có 333 4.447.025 Ngày 18/12/02 công ty xuất sản phẩm gia đình bằng nhựa trị giá 4.416.900d0 Trả bằng tiền mặt Kế toán viên ghi: Nợ 621 4.416.900 Có 152 4.416,900 Nợ 152 4.416.900 Có 111 4.416.900 B/ KẾ TOÁN CÔNG CỤ –DỤNG CỤ. I/ KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM,PHÂN LOẠI ĐANH GIÁ. 1/ khái niệm: CCDC là tư liệu lao động khong đủ các tiêu chuẩn giá trị của thời gian quy định của TSCĐ 2/ Đặc điểm: Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất Vãn giữ nguyên hình thức vật chất ban đầu Trong quá trình sản xuất giá trị công cụ dụng cụ đợ¬c chuyển dịch thường diễn ra trong 1 hay vài chu kỳ kinh doanh. 3/ Phân loại: Công cụ dụng cụ là nhngữ tư liệu lao d0ọng dùng để tác động vào đối tượng lao đọng giúp người lao động trong công tác VD máy vi tính ,bàn ghế, đồ dùng cho thuê,(bàn ghế,băng nhạc) 4/ Đánh giá : giống nguyên vật liệu II/ KẾ TOÁN NHẬP XUẤT CCDC. 1/ kế toán chi tiết: Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập Phiếu xuất Bảng kê khai phiếu nhập Bảng báo cáo nhập xuất tồn 2/ kế toán tỏng hợp: Tài lhoản sử dụng: 153( công cụ dụng cụ) Sơ đồ hạch toán: Dư đầu kỳ:CCDC tồn kho đầu kỳ Phát sinh nợ trong kỳ: giá thục tế công cụ dụng cụ tăng Phát sinh có trong kỳ: giá thục tế công cụ dụng cụ giảm Dư cuối kỳ:CCDC tồn kho cuối kỳ Các nghiệp vụ phát sinh: Ngày 17/11/03 căn cứ voà phiếu nhập 03 công ty nhập bao PP cho trạm thu mua 81 bãi sạy trị giá chưa thuế là 10.000.000 trong đó VAT là 10% Kế toán viên ghi: Nợ 153 10.000.000 Có 133 1.000.000 Có 331 11.000.000 Nhày 19/09/03 công ty xuất bán mè kèm theo bao bì trị giá 2.850.000 Kế toán viên ghi: Nợ 632 2.850.000 Có 153 2.850.000 Ngày 20/10/03 căn cứ phiếu xuất kho 02 xuấ CCDC cho bộ phận sản xuất là 10.000.000 Kế toán ghi: Nợ 627 10.000.000 Có 153 10.000.000 SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT: 111,112,331,311 152,153,151 111,112,331,311 Tổng thu mua ngoài (6) (1) 1331 621 VAT khấu trừ (7) 151 Nhập hàng đi đường 627,641,642 Nhập tăng cấp phát (2) (8) 411 128,222 (9) (3) 642,138.1 (10) 642,338 (4) 154 (11) 128,222 (5) 421 Cl đơn giá giảm CL đơn giátăng CHƯƠNGI: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN PHẢI THU A.CÁC LOẠI VỐN BẰNG TIỀN : I.KẾ TOÁN TIỀN MẶT: khái niệm: -Vốn bằng tiền mặt là một loại tàisản lưu động tồn tại trực tiếp dưới hình giátrị baogồm tiền mặt ,tiền gởi ngân hàng và tiền đang chuyển. -Tiền làmột hàng hoá đặc biệt,làvật ngang gia ùcóthể trao đổi được. Nhiệm vụ chung của kế toán tiền mặt: -Ghi chép đầy đủ,rõ ràng,kịp thời ,chính xác cácnghiệp vụ kinh tế phát sinh và số hiện có của các loại vốn bằng tiền. -Để phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh vàchi trả tiền lương cho công nhân viên. -Lập báo cáo và phân tích tình hình sư ûdụng bằng tiền. Nguyên tắc hạch toán tiềm mặt: -Nguyên tắc tiền tệ thống nhất :mọi nghiệp vụ phát sinh kế toán phảisử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là “đồng”. -Nguyên tắc cập nhật:kế toán phải phản ánh chính xác,kịp thời sốtiền hiện có,tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền,mởsổ theo dõi chi tiết từng ngoại tệ -Từng loại vàng bạc,kim khí,đá quí (theo số lượng,giá trị,kích thước) -Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ:mọi nghiệp vụ liên quan đếnngoại tệ đều phải được quiđổi về “đồng”Việt Nam để ghi sổ -Mọi nghiệp vụ liên quan đến tiền như:thu-chiđều do thủ quỹ thực hiện trên cơ sở phiếu thu-phiếu chi hợp lý,hợp lệ. -Giữa kế toán tiền mặt và thủ quỹ phải thường xuyên đối chiếu với nhau để kịp thời phát hiện ra những sai sót (nếu có). kế toán chi tiết tiền mặt: a.Chứng từ sử dụng: -Phiếu thu-phiếu chi -Sổ cái chi tiết tiền mặt b.sổ sách sử dụng: -Sổ cái chi tiết tiền mặt c.Trình tự hạch toán: Phiếu thu Phiếu chi Nhật kí tiền mặt Sổ cái chi tiết tiền mặt :ghi hằng ngày :đối chiếu với nhau 5. kế toán tiền mặt tổng hợp: a.tài khoản sử dụng:TK 111 “TIỀN MẶT” 111 SDĐK:tiền mặt tồn quĩ -Các nghiệp vụ kinh tế phát -Các nghiệp vu ïphát sinh làm giảm tiền sinh làm tăng tiền mặt mặt. -Kiểm kê thừa tiền mặt -Kiểm kê thiếu tiềm mặt. SDCK:tiền mặt tồn quĩ cuối kì b.Sổ sách sử dụng: -Sổ cái tổng hợp tiền mặt c. Sơ đồ hạch toán: 112,131,511 111 112 doanh thu khách hàng nợ tiền hàng nộp tiền vào ngân hàng 331,341 152,156 vay tiền mặt mua vật tư, hàng hoá 141,138 331,311 thu nợ phải thu tạm ứng trả nợ vay nợ người bán CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH : Thu: - Căncứ vào chứng từ loại số 2810 ngày 31/10/2003 công ty thu tiền bán ván dán là 22.342.320 đ Kế toqn1 viên gjhi: Nợ 111.1 22.342.320 Có 131 22.342.320 Căn cứ vào phiếu thu số 2848 ngày 1/12/2003 công ty đông á trả tiền mua hàng cho công ty BITAHACO với số tiền là 21.000.000 đ Kế toán viên ghi: Nợ 111.1 21.000.000 Có 131 21.000.000 Căn cứ vào chứng từ loại TT số 2520 ngày 01/10/2003 cơ sở đạt NÔNG trả tiền mặt bằng cho công ty với giá chưa thuế là 3.000.000( VAT 10%) Kế toán viên ghi: Nợ 111.1 3.300.000 Có 511 3.000.000 Có 3331 300.000 Chi: Căn cứ vào phiếu thu số 167 ngày 10/02/2003 công ty gửi 970.000.000 vào ngân hàng INDO Kế toán viên ghi: Nợ 112.1 970.000.000 Có 111.1 970.000.000 - Căn cứ vào chứng từ loại CT 1399 ngày 02/10/2003 công ty mua nhớt về thay cho máy phát điện với giá chưa thuế là 77.273 đ (VAT 10%) Kế toán viên ghi: Nợ 642. 7 77.273 Nợ 133 7.727 Có 111.1 85.000 Căn cứ vào chứng từ loại CK số 1395 ngaỳu 02/10/2003 công ty chi 300.000 đ để hỗ trợ kinh phí tập huấn công nhâ lao động Kế toán viên ghi: Nợ 431.2 300.000 Có 111.1 300.0 II.KẾ TOÁN TIỀN GỞI NGÂN HÀNG: 1.Khái niệm: -Tiền gởi ngân hàng phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gởi của công ty tại ngân hàng. 2.kế toán chi tiết: a.Chứng từ sử dụng: -Giấy báo nợ-giấy báo có. -Sổ cái chi tiết tiền gởi ngân hàng. b.Sơ đồ hạch toán: 111,131,511 112 111 doanh thu khách hàng nợ tiền hàng rút tiền từ ngân hàng 331,341 152,156 vay tiền ngân hàng mua vật tư, hàng hoá 141,138 331,311 thu nợ phải thu tạm ứng trả nợ vay nợ người bán 2.kế toán chi tiết: a.Chứng từ sử dụng: -Giấy báo nợ-giấy báo có. -Sổ cái chi tiết tiền gởi ngân hàng. b.Trình tự hạch toán: Giấy báo nợ Giấy báo có Sổ chi tiết ngân hàng(kế toánghi) Báo cáo luân chuyển tiền tệ Sổ phụ ngân hàng(do ngân hàng ghi) Nhật ký tiền gởi ngân hàng(kế toán ghi) 3.kếtoán tổng hợp tiền gởi ngân hàng: a.tài khoản sử dụng: TK112”TIỀN GỞI NGÂN HÀNG” 112 SDĐK:tiền gởi hiện Có ở ngân hàng -Các nghiệp vụ phát sinh làm tăng TGNH SDCK:TGNH hiện có vào cuối kỳ b. Sổ sách sử dụng: -Nhật kí TGNH -Sổ cái chi tiết TGNH Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Thu : -Nghiệp vụ 1:Căn cứ vào chứng từ loại CK số 1522 ngày 29/10/2003 ,công ty nộp 424.000.000 vào ngân hàng Nợ 112 424.000.000 Có 111.1 424.000.000 -Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào chứng từ loại SX số 02AC ,công ty thu tiền lãi gởi ngân hàng là71.288 Nợ 112 71.288 Có 711 71.288 ·Chi: -Nghiệp vụ 1 :Căn cứ vào chứng từ loại TK số 2548 ,công ty rút ra 140.000.000 về nhập quỹ tiền mặt Nợ 112 140.000.000 Có 111 140.000.000 B.CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU I.PHẢI THU KHÁCH NÀNG: 1.kế toán chi tiết: a.chứng từ sử dụng: -Hoá đơn giá trị gia tăng -Phiếu thu -Giấy báo có của ngân hàng    b.Sổ sách sử dụng: -Sổ cái chi tiết phải thu khách hàng c.Trình tự hạch toán : Sổ cái chi tiết phải thu khách hàng -Hoá đơn GTGT -Phiếu thu -Giấy báo có của ngân hàng 2.kế toán tổng hợp: a.Tài khoản sử dụng:TK 131 “PHẢI THU KHÁCH HÀNG” 131 -Số tiền phải thu khách hàng _Số tiền đã thu khách hàng -Các nghiệp vụ làm tăng nợ -Người

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHUE 2.doc
  • docBIA.doc
  • docHUE3.DOC
Tài liệu liên quan