MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: 3
CƠ SƠ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 3
1. CƠ SỞ LÝ LUÂN VỀ KÊ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOÀN TRÍCH THEO LƯƠNG: 3
1.1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 3
1.1.1. Lý nghĩa của quản lý lao động ,tiên lương và các khoản trích theo lương 3
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trich theo lương 5
1.2. Hình thức tiền lương và các khoản trích theo lương 6
1.3. Hạch toán lao động tính lương và trợ cấp bảo hiểm: 11
1.3.1 Hạch toán lao động :11
1.3.2 Tính lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội :12
1.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương: 12
1.4.2 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương :14
2 .THỰC TRẠNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở DOANH NGHIỆP: 24
2.1 - tổ chưc tiền lương và các khoản trich theo lương tại doanh nghiệp: 24
2.2-Thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp: 40
2.2.1- Đánh giá về thực trạng tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp: 40
CHƯƠNG II: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 42
2.1 Yêu cầu hoàn thiện: 42
2.2 Giải pháp và kiến nghị: 42
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toántiền lương và các khoản trích theo lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khối lương và chất lượng và thời gian phải hoàn thành
Doanh nghiệp thực hiện khoán thu nhập cho người lao động, quan niệm thu nhập mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động là một bộ phận nằm trong tổng thu nhập chung của doanh nghiệp .Đối với loại hình doanh nghiệp này ,tiền lương phải trả cho người lao động không tính vào chi phí sản xuất kinh doanh mà là một nội dung phân phối thu nhập của doanh nghiệp.
Hình thức trả lương này bắt buộc người lao động không chỉ quan tâm đến kết quả của bản thân mình mà còn phai quan tâm đến kêt quả sản suất kinh doanh của toàn doanh nghiệp,do vậy nó phát huy được sức mạnh tập thể trong tât cả các khâu của quá trình sản xuât kinh doanh của doanh nghiệp.Tuy nhiên người lao động chỉ yên tâm với hình thức trả lương này khi họ có thẩm quền kiểm tra kết quả tài chính của doanh nghiệp.cho nên hình thưc trả lương này thích ứng nhất với doanh nghiệp cổ phần mà cổ đông chủ yếu là công nhân viên của doanh nghiệp.
*Tiền lương theo sản phẩm:
Hình thức tiền lương theo sản phẩm là tiền lương trả cho người lao động theo số lượng và chầt lượng sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành.Đây là hình thức tiền lương phù hợp với nguyên tăc phân phối theo lao động gắn chặt năng suất lao động với thù lao lao động :có tác dụng khuyến khích người lao động nâng cao măng suất lao động góp phần tăng thêm sản phẩm cho xã hội.Trong việc trả lương theo sản phẩm thì điều kiện quan trọng nhất là phải xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật để làm cơ sở cho việc xác định đơn giá tiền lương đối với từng loại sản phẩm,từng công viêc một cách hợp lý .
Hình thức tiền lương theo sản phẩm còn tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể ở từng doanh nghiệp mà:vận dụng theo từng hình thức cụ thể sau đây :
Hình thức lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế.Theo hình thức này ,tiền lương phai trả cho người lao động được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành theo đúng quy cách,phẩm chất và đơn giá tiền lương sản phẩm đã quy định không chịu bất cứ một sự hạn chế nào .Đây là hình thức được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lương phải trả cho lao động trực tiếp
Hình thức tiền lương theo sản phẩm gián tiếp.Thường được áp dụng để trả lương cho lao động gián tiếp ở các bộ phận gián tiếp như lao động làm nhiệm vụ vận chuyển nguyên vật liệu thành phẩm ,bảo dưỡng sửa chữa máy móc thiết bị ...Tuy lao động của họ không trực tiếp tạo ra sản phẩm ,nhưng lại gián tiếp ảnh hưởng tới năng súât của lao động trực tiếp ,nên có thể căn cứ vào kết quả của lao động trực tiếp mà lao động gián tiếp phục vụ để tính lương sản phẩn cho lao động gián tiếp.
Hình thức tiền lương theo sản phẩm có thưởng ,có phạt:theo hình thức này ngoài tiền lương theo sản phẩm trực tiếp ngươi lao động còn được hưởng trong sản phẩm như thưởng về chất lượng sản phẩn tốt,thưởng về tăng năng suất lao động ,tiết kiệm vật tư.
Hình thức khoán khối lượng hoặc khoán tưng việc hình thức này áp dụng cho những công việc giản đơn có tính chất đột suất như bốc dỡ nguyên vật liệu hàng hoá sửa chữa nhà cửa ...
Các doanh nghiệp tự lựa chọn các hình thức trả lương phù hợp với tính chất công việc và điều kiện kinh doanh gắn với yêu cầu và quản lí lao động lao động cụ thể nhằm khuyến khích người lao động nâng cao tay nghề ,năng suất lao động và hiệu quả công tác
Ngoài ra nhà nứơc còn quy định trả lương thêm giờ ,phụ cấp làm việc ban đêm ,phụ cấp độc hại phu cấp ngoài trời ...cho ngươi lao động cũng tính vào quỹ tiên lương .
Tiền lương trả thêm giờ cụ thể sau :
Tg=Tt*Hg*Gt
(trong đó Tg:tiền lương trả thêm giờ
Tt:tiền lương giờ thực tế
Hg :tỷ lệ %lương được trả thêm
Gt: số giờ làm thêm)
-Mức lương trả thêm giờ ,nhà nước quy định
+Bằng 150%nếu làm thêm vào ngày thường
+Bằng 200% nếu làm thêm vào ngày nghỉ cuối tuần
+Bằng 300%nếu làm thêm vào ngày lễ
Nếu doanh nghiệp bố chí làm vào ban đêm ,ngoài lương hưởng theo thời gian còn phải trả thêm ít nhất 30%theo lương thực tế cho người lao động.
Tiền lương theo sản phẩm = khối lượng (số lượng) sản phẩm * đơn giá tiền lương theo sản phẩm
*Quỹ tiền lương:
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tiền lương tính trả cho công nhân viên do doanh nghiệp quản lý và chi trả.
* Quỹ tiên lương bao gồm:
Tiền lương trả theo thời gian tiền lương trả theo sản phẩm ,lương khoán
tiền lương trả cho thời gian công nhân ngừng việc đi công tác . nghỉ phép năm.
- Các loại phụ cấp làm đêm làm thêm giờ phụ cấop dộc hại
- Các khoản tiền lương có tính chất thường xuyên. -Trong công tác hạch toán và phân tích tiền lương có thể chia ra tiền lương chính và tiền lương phụ.
+Tiền lương chính :là tiền lương trả cho thời gian người lao động làm nhiệm vụ chính của mình theo nhiệm vụ được giao theo hợp đồng.
+Tiền lương phụ là tiền lương trả cho người lao động thực hiện các nhiệm vụ khác do doanh nghiệp điều động như hội họp...
*Quỹ bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế ,kinh phí công đoàn:
+Bảo hiểm xã hộ(BHXH):
Nhà nước quy định doanh nghiệp phải trích bằng 20%mức lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động .Trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị 5%người lao động phải nộp từ thu nhập của mình .Quỹ BHXH dùng chi BHXH thay lương trong thơi gian người lao động đau ốm ,nghỉ chế độ thai sản ,tai nạn lao động không thể làm việc tại doanh nghiệp chi trợ cấp hưu cho người lao động về nghỉ hưu ..
+ Quỹ bảo hiểm y tế(BHYT):
Nhà nước quy đinh trích 3%theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh 1%người lao động phải nộp.
+Kinh phí công đoàn(KPCĐ):
Nhà nước quy định trich 2%theo lương thưc tế của người lao động tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong đó 1%chi cho hoạt động công đoàn chung.
1.3. Hạch toán lao động tính lương và trợ cấp bảo hiểm:
1.3.1 Hạch toán lao động:
Nội dung của hạch toán lao động là hạch toán về số lượng lao động thời gian lao động và kết quả lao động.
Hạch toán về số lương lao động theo dõi về số lương của từng loại lao động theo dõi về trình độ chuyên môn phân loại theo nghề nghiệp và công việc của công nhân viên chức trong doanh nghiệp .
Hạch toán về thời gian lao động theo dõi việc sử dụng thời gian lao động của từng công nhân trong từng bộ phân ,tổ đội sản xuất của toán doanh nghiệp .
+Chứng từ sử dụng:
-Bảng chấm công
-Phiếu nghỉ hưởng BHXH>BHYT
-Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
Hạch toán về kết quả lao động là theo dõi kết quả lao động của công nhân viên được thực hiện thông qua các chứng từ báo cáo kệt quả về số lượng và chất lượng sản phẩm của từng công nhân viên, từng bộ phận, từng tổ đội sản xuất ...
1.3.2 Tính lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội:
Hàng tháng trên cơ sở các tài liệu hạch toán về thời gian lao động về kết quả lao động và cơ sở về lao động tiền lương và trợ cáp bảo hiểm xã hội nhà nước đã ban hành mà doanh nghiệp đang áp dụng kế toán tiến hành tính toán tiền lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội cho công nhân viên trong kỳ.việc tính toàn tiền lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội kế toán phải tính toán riêng cho từng người từng tổ đội,từng phân xưởng sản xuất,từng phòng ban.
1.4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương:
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng
Để hạch toán lương và các khoản trich theo lương trong doang nghiệp sử dụng các chứng từ sau :
+Bảng thanh toán lương
+Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
+Bảng thanh toán tiền thưởng
+Ngoài ra còn sử dụng phiếu chi ,trích nộp..
-Tài khoản sử dụng:
TK:334”phải trả công nhân viên”
Tài khoản mày đươc sư dụng để phảm ánh các khoản phải trả công nân viên và tình hình thanh toán các khoản phải trả công nhân viên tiền thưởng bhxh và các khoản khác thuộc thu nhập của công nhân viên .
Có
Nợ
TK:334
-phản ánh các khoản về tiền lương và các khoản khác đã trả CNV
_phản ánh cá khoản khấu trừ vào lương công nhân viên
-BHYT,BHXH thuế thu nhập của công nhân viên
-số lương công nhân đi vắng
-phản ánh các khoản khác phải trả công nhân viên:
lương thưởng
-BHXH phải trả trong kỳ
-dư cuối kỳ
TK:338” phải trả phải nộp khác”:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho cơ quan pháp luật cho các tổ chưc đoàn thẻ xã hội ,cho cấp trên về kinh phí công đoàn và các khoản khấu trừ vao lương ,các khoản cho vay mượn tạm thời không lây lãi tài sản thừa chờ sử lý.
TK:338
Nợ
Có
-phản ánh các khoản đã nộp cơ quan cấp trên
-khoản BHXH phải trả công nhân viên
-các khoản đã trừ về kinh phí công đoàn
-sư lý giá trị tài sản thừa ,các khoản đã trả đã nộp khác
-phản ánh việc trích BHXH, BHYT,KPCĐ tính vào chi phí sản xuât kinh doanh theo tỷ lệ quy định và trư vào lương công nhân viên
-phản ánh trị giá tài sản thừa chờ sử lí
-dư cuối kỳ:số tiền cồn phải trả phai nộp ,và giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
Tk:338 có 6 Tkoản cấp 2
-TK3381:tài sản thừa chờ sử lý
-TK3382:kinh phí công đoàn
-TK3383:Bảo hiểm xã hội
-TK3384:Bảo hiểm y tế
-TK3387:Doanh thu chư thưc hiện
-TK3388:Phải trả phải nộp khác
1.4.2 Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
* Phương pháp Hạch toán tiền lương tiền lương và các khoản trích theo lương
1-Hàng tháng trên cơ sở tính toán tiền lương phải trả cho công nhân viên kế toán ghi :
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK627: Chi phí sản xuất chung
Nợ TK335: Lương nghỉ phép
Nợ TK 641:Chi phí bán hàng
Nợ TK642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334: trả công nhân viên
2. Tiền thưởng phải trả cho công nhân viên trong kỳ:
Nợ TK431 :quỹ khen thưởng phúc lợi.
Nợ TK : 622.641,642,627 nếu tính vào chi phí xản xuất kinh doanh
Có TK 334:phải trả công nhân viên
3. Khi trích tiền lương nghỉ phép của lao động trưc tiếp
Nợ TK622-chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335-chi phí trả trước
4.Lao động trực tiếp nghỉ phép phản ánh tiền lao động trực tiếp nghỉ phép trả cho họ:
Nợ TK 335-chi phí trả trước
Có TK 334 –phải trả công nhân viên
5. Phản ánh các khoản khấu trừ vào lương:
Nợ TK334-phải trả công nhân viên
Có TK 141-tạm ứng
Có TK138-tiền phạt bồi thường phải thu
Có TK338-thu hộ các quỹ BHXH.BHYT
6.Khi thanh toán cho người lao động:
Nợ TK 334
Có TK 111.112(trả bằng tiền mặt, hoặc trả bằng tiền giử ngân hàng
7. Tính bảo hiểm xã hội phải trả công nhân viên trong kỳ:
+ Nếu giữ lại một phần quỹ bảo hiểm XH và trực tiếp trả cho họ
Nợ TK338
Có TK 334
+Nếu doanh nghiệp nộp hết quỹ
Nợ TK138
Có TK 334
8.Trích BHXH,BHYT.KPCĐ theob tỷ lệ quy định:
+ Trích BHXH vào chi phí sản xuất kinh doanh =( tiền phải trả cho công nhân viên +phụ cấp)*15%
+ BHXH trừ vao lương =(tiền lương phải trả CNV+phụ cấp các loại )*5%
+BHYT tính vào chi phí SXKD=(tiền lương phải trả CNV+phụ cấp các loại)*2%
+BHYT trừ vào lương =(tiền lương phải trả CNV+phụ cấp các loại)*1%
+KPCĐ tính vào chi phí SXKD=(tiền lương phải trả CNV+phụ cấp các loại)*2%
+Như vậy, còn lại 6% trừ vào lương công nhân
Định khoản :
Nợ TK 334: phỉa trả CNV(6%)
Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp(19%)
Nợ TK627: chi phí sản xuất chung(19%)
Nợ TK 641: chi phí bán hàng(19%)
Nợ TK642: chi phí quản lý doanh nghiệp (19%)
Có TK 338 (trích 25%)
(Chi tiết :TK 3382(2%)
TK3383(20%)
TK3384(3%)
9.Đến kỳ trả lương lương của cán bộ đi vắng:
Nợ TK334
CóTK338(3388)
10. Nộp quỹ BHXH.BHYT.KPCĐ lên cơ quan cấp trên:
Nợ TK 338
(CT TK 3382
TK 3383
TK 3384)
Có TK 111,112
11. Tính thuế thu nhập CNV phải nộp nhà nước:
Nợ TK 334
Có TK 333(3338)
Nộp KPCĐ, BHXH,BHYT
TK 111,112
TK 3382, 3383, 3384
TK 622,627,641, 642
Hoặc chi tiêu KPCĐ
TK 334
Trợ cấp BHXH
Cho người l
ao động
Trích KPCĐ, BHXH, BHYT tính vào chi phí
TK 334
Trích BHXH, BHYT,KPCĐ trừ vào thu nhập của người lao động
TK 111, 112
Nhận tiền trợ cấp bù của quỹ BHXH
Sơ đồ hạch toán tổng hợp về quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ:
Tiền lương phải trả cho người lao động (khoán thu nhập)
TK 421
TK 3383
Trích trước TLNP theo kế hoạch
TLNP thực tế phải trả cho NLĐ
TK 335
TK 622
Tiền lương và các khoản thu nhập có tính chất lương phải trả cho người lao động
TK622,627,642,642...
Thu hộ cho quỹ BHXH, BHYT, toà án...
TK 3383, 3384,3388
Thu hộ thuế thu nhập cá nhân cho nhà nước
TK 333
Khấu trừ các khoản tiền phạt, tiền bồi thường ,tiền tạm ứng...
TK 138, 141
Giữ hộ thu nhập cho NLĐ
Trả liền giữ hộ cho NLĐ
TK 3388
Thanh toán cho người lao động
TK 334
TK 111, 112
Trợ cấp BHXH phải trả cho NLĐ
Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng và tình hình thanh toán với người lao động:
Căn cứ vào chứng từ ban đầu có liên quan đến tiền lương và trợ cấp bảo hiển xã hội được duyệt kế toán lập các bảng thanh toán sau :
đơn vị :
bảng thanh toán lương
stt
hvt
lương cơ bản
hệ số lương
lương SP
lương thời gian
ngoài giờ
độc hại
chức vụ
khoản khác
tổng số
thuế
TNDN
tạm ứng kỳ
các khoản phải trả
kỳ 2 được lĩnh
sp
số tiền
6%bhxh
bhyt
kpcđ
ký nhận
số tiền
1
Bảng phân bổ tiền lương và cá khoản trích theo lương
Đơn vị tính:
ghi có
ghi
nơ TK
Lương cơ bản
TK:334 phải trả công nhân viên
TK338 phải trả phải nộp khác
TK335
tổng cộng
lương chính
lương phụ
phụ cấp
các khoản khác
cộng có TK334
kpcđ
2%
bhxh
15%
bhyt
2%
cộng 338
Tk622
px1
px2
tK627
px1
px2
tk641
tk642
tk334
tk335
tk338
...
cộng
bảng tổng hợp lương
đối tượng sử dụng
lương chính
Lương phụ
phụ cấp
các khoản khác
cộng lương
......
Cộng
Ngoai những mẫu bảng biểu trên kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương còn sử dụng nhiều mẫu bảng biểu khác như :phiếu làm thêm giờ ,bảng chấm công ,bảng thanh toán bảo hiểm ...
sổ kế toán
Sổ kế toán chi tiết chi tiết
Ngày tháng Năm
Chứng từ
Diẽn giải
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Số dư
GHI CHú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
có
Nợ
có
doanh nghiệp
địa chỉ :............
Sổ cái
tài khoản 334
ngày... tháng... năm
NTGS
Chứng từ
diễn giải
trang NKC
SHTK
số tiền
Số
ngày
nợ
có
người lập
(ký,họ tên )
đơn vị ...
nhật ký chung
ngày.... tháng... năm
Ngày nghi
chứng từ
diễn giải
đã ghi sổ cái
số hiệu tài khoản
số tiền
số
ngày
nợ
có
Bảng tổng hợp lương tháng ...năm
đối tượng sử dụng
lương chính
lương phụ
phụ cấp
các khoản khác
cộng lương
........
Cộng
2 .thực trạng về tiền lương và các khoản trích theo lương ở doanh nghiệp:
2.1 - tổ chưc tiền lương và các khoản trich theo lương tại doanh nghiệp:
Hầu hết các doanh nghiệp đã áp đụng theo đúng chế độ tiền lương nhà nứơc quy đinh .Các chế độ ,các hình thức tiên lương đươc các doanh nghiệp nhà nước cung như doanh nghiệp tư nhân hay công ty liên doanh áp dụng một cách linh hoạt và có hiệu qua câc hinh thức tính lương như lương theo sản phẩm ,lương theo thời gian .lương khoán đều được các doanh nghiệp tiế hành và áp dụng một cách có hệ thống ,đảm bảo sự chính xác .công băng vá kịp thời
Trong nền kinh tế thị trương với sự phát triển như vữ bão của các ngành nghề các loại hình kinh tế sản phẩm hành hoá ngày càng phong phú và đa dạng hình thức tính lương theo sản phẩm được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp sản xuất khinh doanh .Bỏi hình thưc lương tinh theo sản phẩm như vậy mang lại sự chính xác công bằng hợp lý
Hầu hết các doanh nghiệp đều áp dụng kết hợp tính lương trả cho công nhân viên theo cả ba hình thức kể trên tính tóan cho từng đối tượng như công nhân trực tiếp sản xuât sản phẩm ,thì tính theo đơn giá tiền công cho cho từng sản phẩm.Lương nhân viên gián tiếp thì tính theo thời gian,tính theo hình thưc khoán sản phẩm ....
Tuy nhiên tuỳ theo đặc điểm sản xuất ở doanh nghiệp mà một số doanh nghiệp áp dụng hình thức tính lương theo sản phẩm cho toàn doanh nghiệp dây là hình thức tính lương mang ali su công bằng cho người lao động.
Nó mang lai hiệu quả cho các doanh nghiệp hạch toán lương cho từng bộ phận .từng tổ đội sản xuất ...Mỗi một doanh nghiệp có một cách hạch toán tiền lương khác nhau.doanh nghiệp có quy mô sản xuất lớn thì công tác hạch toán tiên lương càng phức tạp chính vì vậy mà đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những quyết đinh cụ thể chi tiết trong phương pháp hạch toán tiên lương và các khoản trích theo lương
Trong các doanh nghiệp kế toán tiền lương đã thực hiện tôt nhiệm vụ của kế toán tiên lương và các khoản trích theo lương tính lương theo đúng quy định của nhà nước tiến hành trich BHXH,BHYT,KPCĐ.theo đúng ỷ lệ quy định kế tóan theo dõi chi tiêt cho tưng đối tượng cũng như cho từng cán bộ công nhân viênđảm bảo tính chính xác trong công tác kế toán.
Qua quá trình thực hành môn học tại trường em tiến hành phân tích thực trạng cách hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp Hồng Hà như sau :
Doanh nghiệp Hồng Hà là một doanh nghiệp nhà nước hoạt động với quy nô sản xuất còn hạn chế sản xuất kinh doanh tổng hợp phương pháp hạch toán lương của doanh nghiệp như sau :
-Lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm theo đơn giá sản phẩm X:15.000đ/sản phẩm ;sản phẩm Y:14.000đ/sản phẩm
-Lương nhân viên quản lý phân xưởng băng 8%,nhân viên quả lý doanh nghiệp tính theo tỷ lệ 15%lương sản phẩm của nhân viên sản xuất
-Lương nhân viên bán hàng tính theo số lượng sản phẩm tiêu thụ (2.400đ/sản phẩm )
Tính lương và các khoản trich theo lương tại công ty Hồng Hà tháng1 năm N+1
Trên cơ sỏ số liệu qua thực hành trong tháng doanh nghiệp hoàn thành 25.985sản phẩm trong đó :
+Phân xưởng 1 sản xuất được 12.990 sản phẩm X
+Phân xương 2 sản xuất được 12.995 sản phẩm Y
+Xuất bán được 11.500 sản phẩm X
+Xuất bán được 10.000 sản phâm Y
*bảng lương cơ bản của công nhân viên trong tháng như sau:
đối tượng
phân xưởng 1
phân xưởng 2
BPBH
BPQLDN
cộng
lương công nhân sản xuất
lương công nhân QLPX
165.000.000
12.000.000
135.000.000
11.000.000
300.000.000
23.000.000
Cộng
177.000.000
146.000.000
24.500.000
42.000.000
Trong tháng doanh nghiệp tiến hành thanh toán lương lần 2 đợt cho công nhân viên
Do tài liệu còn hạn chế phương pháp hạch toán lương dưới đây dược hạch toán cho từng bộ phận và từng phân xưởng sản xuất .
Trên cơ sở đơn gía, số lượng hoàn thành nhập kho và số lượng sản phẩm tiêu thụ kế toán tiến hành tính toán lương cho từng phân xưởng sản xuất và cho tưng bộ phâm nhu sau
* ngày 15/1/N+1tính lương đợt 1 trả cho công nhân viên
-phân xưởng 1 :
+Lương công nhân sản xuất :105.000.000 đ
+Lương nhân viên quản lý :8.400.000 đ
+Lương nghỉ phép : 10.000.000 đ
-Phân xưởng 2
+Lương công nhân sản xuất 98.000.000 d
+Lương nhân viên quản lý : 7.840.000 đ
+Lương nghỉ phép : 8.500.000
- Bộ phận bán hàng : 20.400.000 đ
-Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp :30.450.000 đ
*Trong ngày kế toán thanh toán lươngđợt 1 cho công nhân viên
* ngày 16/1/n+1kế toán trích trước lương nghỉ phếp của công nhân sản xuất trong tháng:PX113.750.000 đ,PX2 :11.250.000
*Đến ngày 24/1/n+1kế toán trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo tỉ lệ quy định trên lương cơ bản của công nhân viên như sau :
-Ơ phân xương 1 :
+Công nhân sản xuất :165.000.000 *19%= 31.350.000đ
+Công nhân quản lý:12.000.000 *19%=2.280.000đ
-Ơphân xương 2 :
+công nhân sản x:135.000.000*19%=25.650.000đ
+Công nhân quan lý :11.000.000*19%=2.090.000đ
-Ơ bộ phân bán hàng :24.500.000*19%=4.655.000đ
- Bộ phận nhân viên quả lý doanh ng:42.5000.000*19%=8.075.000
*ngày 26/1/n+1 nộp BHXH,BHYT,KPCĐ lên cơ quan quả lý cấp trên 50.000.000 đ ngân hàng báo nợ số 134/NH
* lương phải trả công nhân viên trong tháng
-Ơphân xưởg 1
+lương sản phẩm của công nhân sản xuất =12.990 sp*15.000 đ =194.850.000 đ
+Lương công nhân quản lý phân xưởng :
=194.850.000 đ*8%=15.588.000 đ
-Ơ phân xương 2 :
+Lương theo sản phẩm của công nhân xản xuất :
=12.995 sp*14.000 đ=181.930.000đ
+Lương theo sản phẩm của công nhân quả lý phân xưởng :
=181.930.000 đ*8%=14.554.400 đ
- ở bộ phận bán hàng :=21.500sp*2.400đ=51.600.000 đ
- ở bộ phận quản lý doanh nghiệp :
=(194.850.000 đ+181.930.000 đ)*15%=56.517.000 đ
* BHXH,BHYT khấu trừ vào lương (6%)
390.000.000*6%=23.400.000 đ
*Tính lương trả công nhân viên đợt 2
- ở phân xưởng 1
+lương công nhân sản xuất sản phẩm
194.850.000 -105.000.000=89.850.000 đ
+lương công nhân quản lý phân xương
15.588.000-8.400.000=7.188000
- ở phân xưởng2
+lương công nhân sản xuất sản phẩm
181.930.000-98.000.000=83.930.000 đ
+lương công nhân quản lý phân xương
14.554.400-7.840.000=6.714.400 đ
-ở bộ phận bán hàng :=51.600.000-20.400.000= 31.200.000 đ
- ở bộ phận quản lý doanh nghiệp=56.517.000-30.450.000=26.067.000 đ
*Các khoản khấu trừ vao lương cuối tháng tạm ứng chi không hết,phải thu khác .
*thanh toán lương cho công nhân viên bằng tiền mặt
Với số liệu như trên kế toán tiền lương và các khoản trich theo lương hạch toán như sau(đơn vị tính: đồng)
1. tính lương đợt 1:
Nợ TK 622: 203.000.000
Nợ TK627: 16.240.000
Nợ TK335: 18.5000.000
Nợ TK 641: 20.400.000
Nợ TK642: 30.450.000
Có TK 334: 288.590.000
2.thanh toán lương đợt 1
Nợ TK 334: 288.590.000
CóTK 1111 : 288.590.000
3.Trích lương nghỉ phép
Nợ TK 622:25.000.000
Có TK 335:25.000.000
4.Trích bảo hiểm , KPCĐtheo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622: 57.000.000
Nợ TK 627: 4.370.000
Nợ TK 641 :4.655.000
Nợ TK 642: 8.075.000
Có TK 3381: 74.100.000
(chi tiết :TK3382: 7.800.000
TK3383: 5 8.500.000
TK3384: 7.800.000 )
5. Nộp bảo hiểm lên cấp trên
Nợ TK 338: 50.000.000
Có TK 112:50.000.000
6. Tính lương trả cho người lao động trong tháng theo sản phẩm
Nợ TK 622: 376.780.000
(CT: PX1:194.850.000
PX2: 181.930.000)
Nợ TK 627: 30.142.400
(CT:PX 1: 15.588.000
PX 2:14.554.400)
Nợ TK 641: 51.600.000
Nợ TK 642: 56.517.000
Có TK 334:515.039.400
7. Tính lương đợt 2
Nợ TK 622 : 173.780.000
(CT:PX1 89.850.000
PX2: 83.930.000)
Nợ TK 627: 13.902.000
(CT: PX1 7.188.000
PX2: 6.714.000)
Nợ TK 6 41: 31.200.000
Nợ TK 6 42: 26.067.000
Có TK 334: 244.949.400
8.Bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế trừ vào lương
Nơ TK334: 23.400.000
Có TK 338: 23.400.000
9. Các khoản khấu trừ vào lương
Nợ TK 334:3.250.000
Có TK 141: 2.000.000
Có T K 1388: 1.250.000
10. Thanh toán lương đợt 2
244.949.400-23.400.000-3.250.000=218.299.400
Nợ TK 334: 218.299.400
Có TK 111 :218.299.400
*kế toán vào sổ:
doanh nghiệp :Hồng Hà
Sổ kế toán chi tiêt
Tài khoản cấp 1 TK 334
Tài khoản cấp 2
Ngày
tháng
Chứng từ
Diễn Giải
Tài Khoản Đối ứng
Số Phát Sinh
Số Dư
Diễngiải
Số
Ngày
Có
Có
Nợ
Có
15/01
15/01
Dư Đầu kỳ
Tính lương phải trả Công Nhân viên
622
335
627
641
642
203.000.000
18.500.000
16.240.000
20.400.000
30.450.000
***
203.000.000
221.500.000
237.740.000
258.140.000
288.590.000
15/01
044/TM
15/01
Thanh Toán lươmg đợt 1 Cho CNV
111
288.590.000
0
301
30/01
Tính lương trả đợt
622
627
642
641
173.780.000
13.902.400
26.067.00
31.200.000
173.780.000
187.682.400
213.749.400
244.949.400
30/01
30/01
Trừ các khoản vao lương
141
1388
2.000.000
1.250.000
242.949.400
241.699.400
30/01
30/01
BHYT BHXH Khấu trừ vào lương
338
23.400.000
218.299.400
30/01
73/TM
30/01
Thanh toán lương Đợt 2
111
218.299.400
0
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
533.539.400
533.539.400
0
Doanh nghiệp :Hồng Hà
Sổ kế toán chi tiêt
Tài khoản cấp 1:TK 338
Tài khoản cấp 2
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn Giải
Tài Khoản Đối ứng
Số Phát Sinh
Số Dư
Diễngiải
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư Đầu kỳ
2.500.000
04/01
015/TM
04/01
Trả lương Tháng trước Cho Công nhân viên Đi vắng
111
1.500.000
1.000.000
24/01
24/01
Trích BHYT ,BHXH theo tỷ lệ quy định
622
627
641
642
57.000.000
4.370.000
4.655.000
8.075.000
58.000.000
62.370.000
67.025.000
75.100.000
26/01
134/NH
26/01
Nộp BHXH,BHYT KPCĐ Lên cơ quan cấp trên
112
50.000.000
25.100.000
30/01
30/01
BHYT,BHXH Khấu Trừ Vào lương
334
23.400.000
48.500.000
Cộng Phát Sinh
Dư Cuối Kỳ
51.500.000
97.500.000
48.500.000
Doanh nghiệp: Hồng Hà
sổ cái
Tài khoản : TK 334(TK phải trả công njân viên )
Tháng 1 năm n+1
ntgs
chứng từ
diễn giải
trang nkc
TKĐƯ
số tiền
số
ngày
Nợ
Có
Dư Đầu Kỳ
***
15/01
15/01
tính lương phải trả
CNV đợt 1
622
335
627
641
642
203.000.000
18.500.000
16.240.000
20.400.000
30.450.000
15/01
044/TM
15/01
thanh toán lương đợt 1 cho CNV
111
288.590.000
30/01
30/01
tính lương đợt 2
622
627
642
641
173.780.000
13.902.400
26.067.000
31.200.000
30/01
30/01
BHXH,BHYT khấu trừ vào lương
338
23.400.000
30/01
30/01
Các khoản khấu trừ vào lương cuối tháng t
141
138
2.000.000
1.250.000
30/01
073/TM
30/01
Thanh toán lương đợt
2 cho CNV
111
218.299.400
cộng
Dư Cuối Kỳ
533.539.400
533.539.400
0
doanh nghiệp :Hồng Hà
sổ cái
tài khoản: TK338( phải trả phải nộp khác )
tháng 1 năm n+1
ntgs
chứng từ
diễn giải
trang nkc
TKĐƯ
số tiền
số
ngày
Nợ
Có
Dư Đầu Kỳ
2.500.000
04/01
15/TM
04/01
Trả lương tháng trước cho công nhân đi vắng
111
1.500.000
24/01
24/01
Trích BHXH,BHYT,KPCĐ
622
627
641
642
57.000.000
4.370.000
4.655.000
8.075.000
26/01
134/NH
26/01
nộp BHXH,BHYT.KPCĐ lên cấp trên
112
50.000.000
30/01
30/01
Bảo hiểm khấu trừ vao lương
334
23.400.000
cộng
Dư Cuối Kỳ
50.000.000
97.500.000
48.500.000
đơn vị :Hồng Hà
sổ nhật ký chung
tháng 1 năm n+1
ngày tháng ghi sổ
chứng từ
diễn giải
đã ghi sổ cái
SHTK
số phát sinh
số
ngày
Nợ
Có
04/01
15/01
15/01
15/01
24/01
26/01
30/01
30/01
30/01
30/01
015/TM
044/
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32728.doc