MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU. 1
I.1. ĐẶT VẤN ĐỀ. 1
I.2. NỘI DUNG – YÊU CẦU CỦA BÁO CÁO . 2
I.2.1. Nội dung . 2
I.2.2. Yêu cầu . 2
PHẦN II. TỔNG QUAN. 3
II.1. TỔNG QUAN VỀNGÀNH SỮA VIỆT NAM . 3
II.2. GIỚI THIỆU VỀSỮA CHUA ĂN VÀ SỮA TIỆT TRÙNG . 5
II.2.1. Giới thiệu vềsữa chua ăn . 5
II.2.2. Giới thiệu vềsữa tiệt trùng . 7
PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 10
III.1. ĐỐI TƯỢNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN NGHIÊN CỨU . 10
III.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU . 10
III.2.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty ELOVI Việt Nam . 10
III.2.2. Dây chuyền công nghệsản xuất sữa chua ăn . 10
III.2.3. Dây chuyền công nghệsản xuất sữa tiệt trùng . 10
III.2.4. Quy trình kiểm soát chất lượng . 11
PHẦN IV. NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC TẬP. 12
IV.1. GIỚI THIỆU VỀCÔNG TY ELOVI VIỆT NAM . 12
IV.2. NGUYÊN LIỆU TRONG SẢN XUẤT CÁC IV.2.1. Nước chếbiến . 16
IV.2.2. Sữa bò tươi . 17
IV.2.3. Đường kính . 18
IV.2.6. Chất ổn định palsgaard . 22
IV.3. SƠ ĐỒQUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA . 24
IV.3. 1. Phối trộn . 25
IV.3.2. Tiêu chuẩn hóa . 28
SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY . 16
IV.3. 3. Đồng hóa . 28
IV.3. 4. Thanh trùng. . 29
IV.3. 5. Lên men . 31
IV.3. 6. Làm lạnh và chứa đệm . 32
IV.3. 7. Rót hộp . 32
IV.3. 8. Làm lạnh và ủchín . 33
IV.4. DÂY CHUYỀN SỮA TIỆT TRÙNG . 34
IV.4. 1. Phối trộn . 35
IV.4.2. U hoàn nguyên: . 36
IV.4.3. Quá trình làm lạnh xuống 15 đến 20oC . 36
IV.4.4. Tiêu chuẩn hóa . 36
IV.4.5. Đồng hóa: . 37
IV.4.6. Tiệt trùng UHT . 37
IV.4.7. Bồn vô trùng . 38
IV.4.8. Rót hộp . 38
IV.4.9. Bao gói . 40
IV.4.10. Thành phẩm: . 40
IV.5. DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆSẢN XUẤT SỮA CHUA ĂN VÀ SỮA TIỆT
TRÙNG .41
IV.6. QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG . 42
IV.6.1. Nguyên liệu đầu vào . 42
IV.6.2. Kiểm tra tiêu chuẩn bán thành phẩm: . 45
IV.6.3. Kiểm tra tiêu chuẩn thành phẩm . 49
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ ĐỀNGHỊ. 53
TÀI LIỆU THAM KHẢO. 56
57 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 5424 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Khảo sát quy trình sản xuất sữa chua ăn tại công ty ELOVI Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lây nhiễm vào sản phẩm trong quá trình sản xuất.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 14
- Trước khi bước vào ca sản xuất, toàn thể cán bộ công nhân viên đều phải tuân
thủ quy trình vệ sinh cá nhân, thay đồng phục và đi qua các thiết bị và dụng cụ kiểm
soát mức độ an toàn vệ sinh.
* Quản lý chất lượng trong quá trình sản xuất
- Công tác kiểm tra, kiểm soát chất lượng sữa được tiến hành trên hệ thống máy
phân tích bán tự động và tự động tiên tiến hiện đại của các hãng nổi tiếng trên thế giới,
mang lại kết quả phân tích có tính chính xác cao.
- Việc kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm được thực hiện ngặt nghèo dựa
trên các điểm kiểm tra lấy mẫu phân tích, được kết hợp song song với công tác kiểm
tra phòng ngừa từ khâu nhập nguyên vật liệu, phối trộn, chuẩn hoá, tiệt trùng, chiết
rót...
- Sản phẩm sau khi nhập kho thành phẩm sẽ được lưu giữ tối thiểu 07 ngày để
tiếp tục theo dõi các chỉ tiêu vi sinh vật, cảm quan, hoá lý. Sau 07 ngày theo dõi đó,
nếu đạt theo đóng tiêu chuẩn công bố chất lượng mới được phép xuất bán ra thị
trường.
- Song song với công tác kiểm soát chất lượng sản phẩm, công ty đã tiến hành áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 và hệ thống kiểm tra phòng ngừa
HACCP.
Cho đến nay sau 7 năm chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh công ty
đã thu được những thành công nhất định. Sản phẩm của công ty ra thị trường đã đáp
ứng được nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong nước, đặc biệt một số loại sản
phẩm sữa tiệt trùng mang thương hiệu ZinZin được các em nhỏ rất ưa thích và sản
phẩm sữa chua ăn của công ty được đánh giá rất cao so với các doanh nghiệp chế biến
sữa khác.
Công ty có các văn phòng đại diện tại Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh nhằm thu thập
các thông tin và giải đáp các vấn để quan tâm của khách hàng.
* Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức ELOVI được tổ chức theo định hướng phục vụ khách hàng. Toàn
bộ nhân viên công ty từ sản xuất đến kinh doanh luôn tận tâm vì sự hài lòng của người
tiêu dùng và toàn thể khách hàng.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 15
* Các sản phẩm sữa chua ăn của công ty đã và đang sản xuất
+ Sữa chua ăn có đường ELOVI 100g
+ Sữa chua ăn hương dâu ELOVI 100g
+ Sữa chua ăn hương xoài ELOVI 100g
* Các sản phẩm sữa tiệt trùng của công ty đã và đang sản xuất
+ Sữa tiệt trùng ELOVI 120g và 180g
HĐQT tập
đoàn Prime
Giám đốc
ELOVI
Giám đốc kinh
doanh
Giám đốc
nhà máy
Phó giám đốc Marketing Giám đốc trang
trại bò sữa
Tài chính kế
toán
Nhân sự
Nguồn lực
Hành chính sự
nghiệp
Mua hàng
Sản xuất
Kiểm tra chất
lượng
Nghiên cứu và
phát triển
Nguyên liệu và
phụ kiện
Phụ trách kỹ
thuật
GĐ bán hàng
Miền Bắc
GĐ bán hàng
Miền Trung
GĐ bán hàng
Miền Nam
Logistic và dịch vụ
khách hàng
Tư vấn dinh
dưỡng
Thương hiệu
Truyền thông
HĐQT tập
đoàn
Nghiên cứu và
phát triển
Nguyên liệu và
thu hoạch
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 16
IV.2. NGUYÊN LIỆU TRONG SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CỦA NHÀ MÁY
IV.2.1. Nước chế biến
Nước là nguồn nguyên liệu không thể thiếu được trong sản xuất các sản phẩm sữa
nói chung. Thông thường nước chiếm khoang 80 – 87% trong sản phẩm. Chính vì vậy
mà nước chế biến phải được xử lý thật tốt và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật.
TT §Æc tÝnh kiÓm tra ChuÈn chÊp nhËn
Ph−¬ng ph¸p
kiÓm tra
1
C¶m quan (Mµu s¾c, mïi, vÞ ) Kh«ng mµu, kh«ng mïi,
kh«ng vÞ
C¶m quan
2 pH 6.5 ÷ 8.5
Ho¸ lý
3 §é cøng ≤ 125 (mg CaCO3/lÝt)
4 Hµm l−îng s¾t ≤ 0.2 mg/ lÝt
5 Hµm l−îng Clo d− ≤ 50 mg/ lÝt
6 Hµm l−îng Mangan ≤ 0.5 mg/ lÝt
7 Hµm l−îng Nitrat ≤ 50 mg/ lÝt
8 Hµm l−îng Nitrit ≤ 3 mg/ lÝt
9 Hµm l−îng Sunphat ≤ 250 mg/ lÝt
10 §é ®ôc Tèi ®a 5 NTU
11
C¸c chØ tiªu kh¸c (Tæng sè
chÊt r¾n hoµ tan, nh«m,
Amoni, Asen, Florua, Ch×,
Thuû ng©n, Natri, đé oxy
ho¸, nhu cÇu oxy, Zn, Cu)
Theo TCVN
1329 /2002/BYT/QĐ- VÒ
n−íc uèng vµ n−íc dinh
ho¹t
12 Tiªu chuÈn vi sinh
Vi sinh vËt Tæng sè VSV 100 CFU/1ml
Coliform, E.coli Kh«ng cã trong 100ml
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 17
IV.2.2. Sữa bò tươi
Sữa tươi dùng để sản xuất các sản phẩm sữa nói chung phải là sữa có chất lượng
cao:
Ngoài ra, với từng loại sản phẩm cụ thể mà sữa tươi nguyên liệu phải đáp ứng
thêm các chỉ tiêu sản xuất khác nhau:
Để sản xuất sữa chua ăn sữa tươi nguyên liệu phải có khả năng lên men lactic và
đặc biệt không có chất kháng sinh.
TT
§Æc tÝnh
kiÓm tra
ChuÈn chÊp nhËn
Ph−¬ng ph¸p
kiÓm tra
1 NhiÖt ®é 0C < 150 C NhiÖt kÕ
2 Mµu s¾c Tr¾ng ngµ hoÆc vµng kem nh¹t
C¶m quan
3 Mïi
Mïi ®Æc tr−ng cña s÷a bß t−¬i, kh«ng
cã mïi vÞ l¹
4 VÞ §Æc tr−ng kh«ng cã vÞ l¹
5 Tr¹ng th¸i
Dung dÞch ®ång nhÊt, kh«ng bÞ t¸ch,
kh«ng lÉn t¹p chÊt
6 Thö cån Kh«ng cã tña
Ho¸ lý
7 pH 6.6-6.8
8 Xanh Metylen Kh«ng mÊt mµu sau 3 giê
9 §é kh« (%) ≥ 10.5
10 Tû träng (g/ml) 1.026 -1.032
11 §é bÐo (%) ≥ 2.8
12 §é axÝt (%) 0.13 -0.16
13 Tæng sè VSV 300.000 CFU/1ml Vi sinh vËt
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 18
IV.2.3. Đường kính
Đường kính là một trong những nguyên liệu chiếm tỷ lệ cao nhất trong việc chế
biến sữa hoàn nguyên. Tuy nhiên tuỳ thuộc vào từng loại sản phẩm khác nhau mà tỷ lệ
đường kính được sử dụng là khác nhau.
Đường kính của công ty thường được nhập từ Công ty mía đường Lam Sơn,
Công ty mía đường Nghệ An, Công ty mía đường Biên Hoà…
Trong công nghệ sản xuất sữa, chất lượng của đường kính ảnh hưởng trực tiếp đến
chất lượng của sản phẩm. Do vậy, yêu cầu kỹ thuật cho chế biến sữa hoàn nguyên là
hết sức chặt chẽ. Đường kính dùng cho sản xuất sữa là loại đường tinh luyện có chất
lượng cao nhất.
Đường kính được bảo quản đóng trong bao bì PE hai lớp để tránh hiện tượng
thẩm thấu hơi nước làm thay đổi chất lượng sản phẩm. Đường kính được bảo quản ở
nơi râm mát và nhiệt độ thấp.
Các thông số Tiêu chuẩn
Chỉ tiêu
cảm quan
Trạng thái Tinh thể, đồng đều,không vón
cục, không lẫn tạp chất
Màu sắc Trắng tinh
Mùi vị Vị ngọt đặc trưng, không có
mùi vị lạ
Chỉ tiêu
hóa lý
Hàm lượng saccharose ≥ 99,9%
Độ ẩm 0,1%
Chỉ tiêu
VSV
Nấm men, nấm mốc ≤ 10/10g
Clostridium perfringen 0/g
Chỉ tiêu
Kim loại nặng
Pb ≤ 0,1 mg/kg
Bao gói 50kg/bao
Bao bì 2 lớp: PP và PE
Hạn sử dụng 12 tháng
Điều kiện bảo quản 10-25°C
Bảo quản nơi khô thoáng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 19
IV.2.4. Sữa bột gầy (Skim Milk Power - SMP)
Sữa bột gầy có tên gọi xuất phát từ đặc tính của nó đó là trong thành phần của sữa
bột tỷ lệ chất béo là thấp nhất so với sữa tươi và sữa bột nguyên kem, thông thường nó
vào khoảng < 1,5%.
TT Đặc tính kiểm tra Chuẩn chấp nhận
Phương pháp
kiểm tra
1
Quy cách
Ngoại quan
Bao bì
Kín khít, nguyên vẹn, đầy
đủ nhãn mác.
Trọng lượng Đúng theo ghi nhãn
HSD
Tối thiểu còn 1/2 thời hạn
tính tới ngày nhập hàng
2
Chỉ tiêu cảm quan
Cảm quan Màu sắc Kem nhạt
Mùi Dậy mùi sữa
3
Thành phần
Hoá lý
Protein (*) ≥ 33,0%
Cacbonhydrate (*) ≤ 55,0%
Chất ≤ 1.5%
Độ ẩm ≤ 4.0%
Hàm lượng tro (*) ≤ 8.0 %
4
Phân tích hoá học
Axit hoạt động < 0,15%
Chỉ số Nitơ Whey protein (*) ≥ 4
Các chất kháng sinh (*) < 0,005IU/ml
5
Phân tích lý học
Chỉ số không hoà tan (*) < 1,2ml
6 Chỉ tiêu vi sinh vật Vi sinh vật
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 20
Tổng số VSV < 50.000 CFU/1mg
Coliform Không có trong 1g
Nấm men, Nấm mốc < 50 CFU/1mg
Bào tử 10 CFU/ 1mg
IV.2.5. Dầu bơ (Butter Milk)
Nguyên liệu dầu bơ được nhập khẩu từ các nước New Zeland, Australia, Hà Lan.
Dầu bơ là thành phần chất béo được tách ra từ quá trình sản xuất sữa bột gầy. Trong
chu trình chế biến đó, lượng kem (chất béo) được tách ra một lượng nhiều nhất. Sau đó
lượng kem được xử lý qua các công đoạn như làm sạch, tách nước… và trở thành dầu
bơ.
Tuỳ theo tỷ lệ giữa acid béo no và acid béo không no trong dầu bơ mà dầu bơ cá nhiệt
độ nóng chảy khác nhau.
Dầu bơ sử dụng trong công nghệ chế biến sữa nhằm mục đích tăng hàm lượng
chất béo đến mức yêu cầu. Đây là thành phần khó ổn định do các hạt cầu béo dễ bị nổi
trong quá trình chế biến. Tốc độ nổi của các hạt cầu béo tỷ lệ với bình phương đường
kính cầu mỡ. Vì vậy trong quá trình chế biến chúng ta phải tiến hành quá trình đồng
hoá làm cho các cầu mỡ bị xé nhỏ và phân tán đều trong dịch sữa.
Dầu bơ có nhiều loại phụ thuộc vào mục đích sử dụng. Dưới đây là hai loại thịnh
hành có đưa vào sản xuất:
- Bơ ( Anhydous Milk Fat)
- Dầu bơ (Butter Oil)
Dầu bơ và bơ khác nhau về hàm lượng chất béo. Trong bơ hàm lượng chất béo
vào khoảng 99,5%, còn trong dầu bơ hàm lượng chất béo đạt khoảng 99,8% (dầu bơ
chính là bơ được bốc hơi chân không).
AMF bảo quản ở nhiệt độ thường trong thời gian từ 6 - 12 tháng. Trong quá trình bảo
quản bơ xảy ra một số biến đổi như:
- Thay đổi cấu trúc: Bơ bị mềm, bị dính hoặc bị “sạn” và bị đọng nước…
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 21
- Thay đổi mùi, vị: Xuất hiện mùi vị lạ như ôi khét, mùi acid, mùi phomat (do
biến đổi sinh học), và mùi mỡ, mùi kim loại, mùi caramel (do biến đổi hoá học)…
TT §Æc tÝnh kiÓm tra ChuÈn chÊp nhËn
Ph−¬ng ph¸p
kiÓm tra
1
Quy c¸ch
Ngo¹i quan
- Bao b×
KÝn khÝt, nguyªn vÑn, ®Çy ®ñ
nh·n m¸c.
- Träng l−îng §óng theo ghi nh·n
- HSD
Tèi thiÓu cßn 1/2 thêi h¹n tÝnh
tíi ngµy nhËp hµng
2
C¶m quan
Mµu Vµng kem ®Õn sÉm
C¶m quan
Mïi
Mïi th¬m ®Æc tr−ng cña b¬
s÷a, kh«ng cã mïi l¹
Tr¹ng th¸i
Cã d¹ng sÖt ë nhiÖt ®é
th−êng
3
Thµnh phÇn
Ho¸ lý
Hµm l−îng Èm ≤ 0,2%
Hµm l−îng bÐo (*) ≥ 99,5 %
Hµm l−îng axit bÐo tù
do(*)
≤ 0,3%
4
Ph©n tÝch ho¸ häc
ChØ sè peroxit(*) ≤ 0,2 mg/kg
ChØ sè xµ phßng ho¸(*) 230 -240 mg KOH/g
§iÓm nãng ch¶y(*) 23 -240C
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 22
IV.2.6. Chất ổn định palsgaard
Mục đích của việc sử dụng chất ổn định nhằm duy trì trạng thái đồng nhất của
dịch sữa trong thời gian dài.
Chất ổn định được sử dụng phải hoà tan ngay và hoàn toàn trong dung dịch sữa.
Trong suốt quá trình chế biến độ nhớt không được tăng lên nhằm tránh gây ảnh hưởng
đến hiệu suất của thiết bị.
STT Các thông số Yêu cầu
1
Cảm quan Trạng thái Dạng bột mịn, tơi, không vón cục
Màu sắc Màu trắng nhạt
2
Chỉ tiêu vi sinh
(cfu/g)
Tổng số VSV Max 500
Nấm men Max 500
Nấm mốc Max 500
Enterobacteriaceae 0/0,01g
Staphylococcus 0/0,01g
E. coli 0/0,1g
Salmonella 0/25g
3
Chỉ tiêu kim
loại nặng
As ≤ 3,0
Pb ≤ 0,5
Hg ≤ 1,0
Cd ≤ 1,0
4
Quy cách đóng gói 25kg/bao. Bao bì có nhiều lớp PE ở
ngoài
5 Thời hạn sử dụng Còn ít nhất 2/3 hạn sử dụng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 23
IV.2.7. Men giống ( Đóng túi YC-X16 dạng sấy đông khô)
Men giống của công ty được nhập hoàn toàn từ Đan Mạch, được bảo quản ở nhiệt
độ < -180C dưới dạng sấy đông khô. Nó là hỗn hợp của hai loại vi khuẩn
Streptococcus thermophillus và Lactobacillus bulgaricus.
Đây là hai loại lên men cơ chất đường Lactose để tạo ra acid Lactic. Chính nguồn
acid Lactic đem lại vị chua đặc trưng cho sản phẩm sữa chua. Ngoài ra còn dùng một
số các nguyên liệu khác như: Hương liệu, màu thực phẩm, thìa xúc, màng hip….
STT Các thông số Tiêu chuẩn
1
Chủng VSV - Streptococcus thermophilus.
- Lactobacillus delbruckii subsp. Bulgaricus
2 Liều lượng sử dụng 200u/1000 lít
3
Quy cách đóng gói 50u/túi, 200u/túi.
Bao bì có 3 lớp: PE - Al- PET
4
Điều kiện bảo quản < -180C: Thời hạn sử dụng tối đa là 24 tháng.
50C: Thời hạn sử dụng tối đa là 6 tháng
5
Thời hạn sử dụng - Men khi nhập được bảo quản lạnh <50C.
- Còn ít nhất 2/3 hạn sử dụng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 24
Sữa bột gầy
Định lượng nước và
gia nhiêt đến 550C Đường/COĐ tỉ lệ
5/1
Phối trộn và tuần
hoàn
Sản phẩm
Men giống
Chiết rót
Thanh trùng
(95oC/300s)
Đường còn lại
VTM, hương liệu,
nước đuổi
Dầu bơ
Trộn khô
Làm mát 150C, chứa
đệm
Lên men pH ≤ 4.3
Làm mát 430C
Sữa bột bơ
Đồng hóa 200/50Bar
Tiêu chuẩn hóa
IV.3. SƠ ĐỒ QUY TRÌNH SẢN XUẤT SỮA CHUA
`
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 25
* Thuyết minh quy trình
IV.3. 1. Phối trộn
Nhằm tạo ra dịch sữa có thành phần: độ khô, độ béo...như yêu cầu của
kỹ thuật.
a/ Định lượng nước và gia nhiệt đến 550C.
* Mục đích:
Xác định tỷ lệ nước cho một mẻ sản xuất và gia nhiệt đến 550C tạo điều kiện cho
quá trình hoà tan sữa bột được tốt.
* Phương pháp thực hiện:
- Nước chế biến được gia nhiệt tại thiết bị gia nhiệt dạng tấm bản và được bơm
định mức vào hệ thống bồn phối trộn 8000 lít.
Sử dụng thiết bị gia nhiệt
- Mã hiệu: Fig 6.1.15.
- Thông số kỹ thuật:
• Sử dụng thiết bị trao đổi nhiệt dạng tấm, tác nhân đun nóng là hơi.
• Công suất: 12000 l/h.
• Kích thước: 820×510×1170 mm.
• Chiều dày tấm: 0,5 mm.
• Tiêu thụ năng lượng hơi nước: 3 bar, 760 kg/h.
• Áp suất làm việc tối đa: 6 bar.
b) Phối trộn sữa bột.
Quá trình phối trộn sữa bột được thực hiện tại hệ thống phối trộn bao gồm: Thiết
bị gia nhiệt nước chế biến, cụm trộn (Tetra Almix), bồn chứa phối trộn là 8000 lít.
* Mục đích: hoà tan các nguyên liệu để tạo ra sản phẩm đồng nhất về mặt hóa lý.
* Phương pháp thực hiện: Khi đã định lượng nước trong bồn ta tiến hành bơm
tuần hoàn sang bồn trộn Almix, đồng thời với công đoạn này ta tiến hành hâm nóng
dầu bơ làm cho nó tan chảy sang dạng lỏng (nhiệt độ tan chảy của dầu bơ là 600C).
Dầu bơ sẽ được đưa vào bộ trộn bằng bơm.
Khi dòng tuần hoàn ổn định thì tiến hành đổ sữa đã được cân định lượng vào bộ
trộn theo thứ tự sau: Đầu tiên đổ sữa bột gầy tiếp đó đổ sữa bột bơ. Sau khi đã tuần
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 26
hoàn hết sữa bột ta tiến hành bơm dầu bơ đã được hâm nóng tan chảy vào bộ trộn và
tiến hành bơm tuần hoàn.
Sử dụng thiết bị phối trộn:
- Tên thiết bị:
Bộ phối trộn Tetra Almix
10.
- Thông số kỹ thuật:
Công suất: 12000 lít/h.
Kích thước:
1250×910×1065 mm.
Ø = 600 mm
Tất cả các cơ phận tiếp xúc với
sản phẩm được làm bằng thép
không gỉ AISI 304.
Điện: 18,5 KW, điện 3 pha
380V, 50 Hz.
Nhà sản xuất: Tetra pak - Thụy
Điển.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 27
Thông số kĩ thuật: Dung tích
8000 l.
Chức năng: Bồn chứa có bảo
ôn, có cánh khuấy, dùng để
phối trộn sản phẩm sữa hoàn
nguyên
Kích thước:
Ø ngoài = 2350 mm.
Ø trong = 2200 mm.
Chiều cao = 3000 mm.
Chân cao = 600mm.
Điện: Dòng điện 3 pha, hiệu
điện thế 380V, 50Hz
c) Phối trộn chất ổn định và đường.
* Mục đích: Hoà tan hỗn hợp hệ chất ổn định để chuẩn bị cho việc phối trộn chất
ổn định vào trong dịch sữa.
* Phương pháp thực hiện: Hỗn hợp chất ổn định sẽ được trộn khô với đường
theo tỷ lệ 1/5. Sau đó đổ hỗn hợp chất ổn định và đường cùng với lượng đường còn lại
vào bộ trộn Almix, ta tiến hành chạy tuần hoàn 10 phút.
Lọc
Mục đích :
Quá trình là làm sạch loại bỏ các tạp chất, các cặn bã sau khi tiến hành phối trộn.
Tiến hành:
Sử dụng bộ lọc Duplex của hãng tetrapak được cấu tạo bởi lớp vỏ bọc ngoài với
đầu vào và đầu ra. Bên trong lớp vỏ là các lỗ của lưới sang có đường kính lỗ sàng
0.2mm, được đặt ở dưới bồn phối trộn 8000l nơi sản phẩm sẽ đi qua sau khi lọc
xong sữa sẽ được dẫn vào trong thiết để tiến hành chuẩn hóa.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 28
IV.3.2. Tiêu chuẩn hóa
* Mục đích: Đưa các thành phần về tiêu chuẩn thành phẩm bằng việc bổ sung
thêm nước, hương liệu, màu.
* Phương pháp thực hiện: Tiến hành bổ sung hương liệu, màu thực phẩm theo
định mức phiếu chế biến. Tuỳ từng loại sản phẩm mà bổ sung các loại hương liệu, màu
thực phẩm khác nhau tạo hương vị màu sắc đặc trưng cho sản phẩm.
Sau quá trình chuẩn hóa ta tiến hành lấy mẫu kiểm tra bán thành phẩm. Do trạng
thái của sữa ở dạng lỏng nên ta lấy mẫu ngẫu nhiên trong bồn đệm.
Việc kiểm tra chất lượng bán thành phẩm nhằm xác định xem các thành phần chất
khô, chất béo trong sữa, các chỉ tiêu cảm quan và các chỉ tiêu hóa lý khác có đạt tiêu
chuẩn chất lượng yêu cầu hay không. Nếu một trong các chỉ tiêu không đạt thì phải có
hành động xử lý ngay có thể là: bổ sung thêm nước, hương, màu, chất béo.
IV.3. 3. Đồng hóa
Năng suất : 14.000 lít/h
Kích thước :
1.670 x 800 x 750 mm
Áp suất đồng hóa : 250 bar
Công suất động cơ : 17 kW
Sử dụng 1 thiết bị đồng hóa.
Thiết bị đồng hóa Alex 30 của Tetra Pak
Nguyên lý hoạt động
* Mục đích của đồng hóa:
Làm nhằm giảm kích thước các cầu mỡ, làm tăng khả năng phân tán trong dịch
sữa, làm cho quện sữa mịn, tăng độ đồng nhất.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 29
* Phương pháp thực hiện: : Đồng hoá được thực hiện ở áp suất 200 - 250 bar.
Máy đồng hoá với nguyên tắc làm việc là thay đổi đột ngột buồng chứa sữa gây ra tăng
tốc độ đột ngột của dòng sữa dẫn đến các cầu mỡ bị phân chia nhỏ.
Nguyên lý: Sữa sau khi được gia nhiệt sẽ được bơm vào máy đồng hóa. Máy
đồng hóa là hệ thống bơm pittông hai cấp.
Nguyên lý của đồng hóa là dòng sản phẩm được bơm nén ở áp suất cao và bơm
qua một khe hẹp (van đồng hóa). Do kết quả của sự thay đổi đột ngột tiết diện dòng
sữa khi đi từ buồng tăng áp vào khe van rất nhỏ, tốc độ sữa sẽ tăng đáng kể.
Khi cầu mỡ chuyển từ vùng có tốc độ thấp v0 vào vùng có tốc độ cao, phần phía
trước của cầu mỡ đi qua khe van với tốc độ v1 bị kéo căng và từng phần của nó bị đứt
khỏi cầu mỡ. Sau khi ra khỏi khe hẹp này áp suất của dòng sản phẩm giảm một cách
đột ngột làm cho các hạt cầu mỡ được xé nhỏ ra và phân tán đều vào trong dịch sữa.
Kết thúc quá trình đồng hóa sẽ được bơm qua hệ thống thanh trùng.
Chế độ đồng hóa 2 cấp ở 60-700C và áp suất P1 = 200-250 bar
P2 = 50 bar
Cấp 1: Ta thực hiện ở áp suất cao nhằm mục đích xé nhỏ các hạt cầu béo.
Cấp 2: ở áp suất thấp nhằm mục đích tránh sự hợp nhất của các
hạt cầu béo đã xé nhỏ và phân tán đều chất béo trong sữa tạo sự đồng nhất cho dịch
sữa.
IV.3. 4. Thanh trùng.
- Tên thiết bị : Tetra Therm Lacta B
- Công suất: 2000 l/h
- Chế độ thanh trùng:
+ Thời gian: 300 s
+ Nhiệt độ: 75 – 110 độ C
+ Kích thước 1980 x 1110 x 1550 mm
Bộ trao đổi nhiệt dạng tấm , loại tetra Plex C
với các tấm bảo vệ. Bộ trao đổi nhiệt dạng
tấm này có nhiều khoang:
Khoang làm mát, khoang tận dụng nhiệt
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 30
,khoang gia nhiệt.
Nhiệt lượng tậnh dụng trong khoang này lên
đến 90%
* Mục đích: Tiêu diệt hoặc ức chế các hoạt động của vi sinh vật và các enzyme có
trong sữa trước khi lên men, nhằm tránh gây ảnh hưởng cho quá trình lên men bình
thường của chủng nấm men giống của sản phẩm..
Làm biến tính sơ bộ các protein sữa đặc biệt là các whey protein để trong quá trình
lên men lactic, khối đông được hình thành với cấu trúc ổn định.
Sử dụng chế độ nhiệt cần tránh tạo màu cho sản phẩm và để sản phẩm đạt độ nhớt
nhất định, khả năng giữ nước tốt của casein, hạn chế sự tách nước, quện sữa mịn, chắc.
Nhờ vậy trong quá trình lên men lactickhối đông được hình thành với cấu trúc ổn
định , hạn chế sự thoát huyết thanh ra khỏi cấu trúc gel khi bảo quản sữa chua.
* Tiến hành: Sữa sau khi đồng hóa được bơm vào thiết bị thanh trùng tiếp xúc với
chất tải nhiệt để nâng lên nhiệt độ thanh trùng cở 900C và tiếp tục được giữ nhiệt để
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 31
đảm bảo thời gian thanh trùng là 5 phút. Các tấm bản mỏng được làm bằng thép không
rỉ, mỗi tấm sẽ có bốn lỗ tại bốn góc và hệ thống các đường rãng trên khắp bề mặt tạo
sự chảy rối và tăng diện tích truyền nhiệt
Khi ghép các tấm mỏng với nhau sẽ hình thành nên những đường vào và ra cho
mẫu khảo sát và chất tải nhiệt . Sau đó sữa được tiếp xúc với chất tải lạnh và được làm
nguội xuống nhiệt độ cở 40 – 450C để phù hợp với nhiệt độ lên men.Tiếp đến làm lạnh
nhanh ở khoang trao đổi nhiệt với nước lạnh hạ nhiệt độ sữa xuống 430C. Cho lên bồn
lên men chờ cấy men giống.
IV.3. 5. Lên men
- Công suất: 8000 lít/ chu kỳ lên men
Bao gồm:
- 01 Bồn cấy men giống thể tích 1.000 lít
- 02 Bồn lên men thể tích 4.000 lít/ bồn
- Chất lượng của sản phẩm phụ thuộc rất nhiều vào số lượng và chất lượng của
chủng vi sinh vật sử dụng. Với sản phẩm sữa chua công ty sử dụng hỗn hợp 2 chủng:
Streptococcus thermophilus và Lactobacillus bulgaricus.
- Chủng vi sinh vật được cấy trực tiếp vào dịch lên men, tránh được sự nhiễm
tạp các vi sinh vật khác.
- Trong quá trình lên men vi khuẩn phát triển rất nhanh và sẽ lên men lactoza
thành acid lactic kết hợp với cazenat canxi chuyển thành acid cazenic đông tụ. Acid
cazenic có tác dụng làm sữa chua đặc lại và đồng nhất.
- Dịch sữa sau khi được thanh trùng đi vào bồn lên men và được lên men ở to = 42 –
44oC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 32
- Tại bồn lên men tiến hành bổ sung men giống dạng túi (YC-X16) với tỷ lệ sử
dụng là ( 0,0003%). Khi pH = 4,2 – 4.3 thì dừng quá trình lên men. Giá trị pH là dấu
hiệu nhận biết khi nào sản phẩm lên men đạt chất lượng mong đợi của nhà sản xuất và
mỗi khi sản phẩm lên men đạt tới giá trị đó thì dừng quá trình lên men. Dừng lên men
bằng cách bật cánh khuấy trong bồn lên men và bơm sữa chua qua thiết bị làm lạnh.
Thời gian lên men ở 42 – 44oC khoảng 8 -10 giờ.
IV.3. 6. Làm lạnh và chứa đệm
- Sau khi kết thúc quá trình lên men, sữa lên men được bơm qua hệ thống làm
lạnh dạng khung bản, nhiệt độ đầu ra của sữa lên men ≤15oC để ổn định gel của sữa
chua, tránh tác động xấu của quá trình rót hộp sau này. Sau đó dịch lên men được bơm
vào bồn chứa chờ rót.
IV.3. 7. Rót hộp
Hình: Hệ thống phối trộn
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 33
Máy rót hộp công suất: 7.200 hộp/ h
Bật đèn cực tím trong phòng rót 1 giờ đồng hồ trước khi rót sản phẩm, do sản phẩm
được rót trong môi trường hở, tia cực tím có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật có trong môi
trường phòng rót sản phẩm.
- Tiến hành rót hộp sản phẩm sữa chua trong cốc hình trụ, khối lượng sản phẩm
với hộp là 100g/hộp.
- Sản phẩm sau khi ra khỏi máy rót được đóng thành vỉ, mỗi vỉ gồm 8 cốc, 48 cốc
xếp trong 1 thùng. Sau đó chuyển vào kho lạnh, tiến hành làm lạnh ủ chín.
IV.3. 8. Làm lạnh và ủ chín
- Các thùng sữa chua được làm lạnh và ủ chín ở nhiệt độ 4 – 6oC ít nhất là 6 giờ.
Đây là giai đoạn rất quan trọng để tạo cho sản phẩm mùi vị và trạng thái cần thiết. Chỉ
sau khi kết thúc quá trình này mới có được sữa chua thành phẩm.
Bảo quản.
- Sữa chua cần phải bảo quản ở nhiệt độ 4 – 6oC trong kho lạnh
- Thời gian bảo quản là 40 ngày.
Tiêu chuẩn sản phẩm.
- Sản phẩm có cấu trúc đồng nhất, màu sắc và hương thơm dễ chịu đặc trưng của
từng loại sản phẩm.
- Hàm lượng chất béo: 3,0%, hàm lượng chất khô: 24,2%
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 34
IV.4. DÂY CHUYỀN SỮA TIỆT TRÙNG
§Þnh l−îng & gia
nhiÖt n−íc tíi 550C
- Phèi trén ®Òu cho
tan hÕt
- Ch¹y tuÇn hoµn 5
Phèi trén cho tan hÕt
Ch¹y hoµn toµn 10
Phèi trén ®Òu cho tan hÕt
Ch¹y tuÇn hoµn 5 phót
Lµm l¹nh xuèng 150C
ChuyÓn sang bån chøa ®Öm
ñ hoµn nguyªn
Bån chøa ®Öm 1200lit
Phèi trén ®Òu cho tan hÕt
Tiªu chuÈn ho¸
§ång ho¸ 200/50bar
TiÖt trïng 1390C/4s
Chiết rót
Bồn vô trùng
Bao gói, bảo quản
Trén kh« chÊt æn
®Þnh/ ®−êng tû lÖ 1/5
L−îng ®−êng cßn l¹i
S÷a bét gÇy (SMP)
S÷a bét b¬ (BMP)
DÇu b¬
Vitamin MKIII
H−¬ng liÖu, mµu
N−íc ®uæi
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
SV: Phạm Thị Hạnh - 47K Hóa thực phẩm 35
* Thuyết minh quy trình:
IV.4. 1. Phối trộn
Nhằm tạo ra dịch sữa có thành phần: độ khô, độ béo...như yêu cầu của kỹ
thuật.
a/ Định lượng nước và gia nhiệt đến 550C.
* Mục đích:
Xác định tỷ lệ nước cho một mẻ sản xuất và gia nhiệt đến 550C tạo điều kiện cho
quá trình hoà tan sữa bột được tốt.
* Phương pháp thực hiện:
- Nước chế biến được gia nhiệt tại thiết bị gia nhiệt dạng tấm bản và được bơm
định mức vào hệ thống bồn phối trộn 8000 lít.
b) Phối trộn sữa bột.
Quá trình phối trộn sữa bột được thự
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Khảo sát quy trình sản xuất sữa chua ăn tại công ty ELOVI Việt Nam.pdf