Chuyên đề Kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty cổ phần đường Biên Hòa

1. Thử nghiệm:

Gởi thư xác nhận các khoản phải trả người bán, trả trước cho người bán của một số nhà cung cấp chủ yếu của đơn vị và các khoản vay của tất cả các ngân hàng mà đơn vị các giao dịch trong kỳ.

2. Mục tiêu kiểm toán:

Các khoản phải trả người bán, trả trước người bán và các khoản vay là hiện hữu, nghĩa vụ và đầy đủ.

3. Công việc:

- Tiến hành gởi thư xác nhận đến 5 nhà cung cấp dựa vào bảng số dư chi tiết để xác nhận số dư các khoản phải trả người bán có số dư nhỏ, không cung cấp hóa đơn hàng tháng và tất cả các ngân hàng để xác nhận các khoản vay của đơn vị theo mẫu của công ty kiểm toán.

4. Kết quả:

Xem M7-1

Xem mẫu thư xác nhận ở phụ lục 1

5. Kết luận:

Số dư các tài khoản nợ phải trả, trả trước người bán và các khoản vay của đơn vị là có thực, nghĩa vụ và đầy đủ.

 

doc56 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4192 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kiểm toán khoản mục nợ phải trả tại công ty cổ phần đường Biên Hòa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đơn Nhà cung cấp Báo cáo nhận hàng Đơn đặt hàng B Hóa đơn Báo cáo nhận hàng Đơn đặt hàng Hóa đơn Báo cáo nhận hàng Đơn đặt hàng Phiếu chi Ghi nhận, cập nhật hàng tồn kho, nợ phải trả... Ghi nhận, cập nhật nợ phải trả... Cơ sở dữ liệu: Tập tin Hàng tồn kho, Hóa đơn, Nhận hàng-nhập kho, Nợ phải trả... Cơ sở dữ liệu Cơ sở dữ liệu: Nợ phải trả, nhà cung cấp, hóa đơn, phiếu chi-thanh toán... 2.2.1.2 Lưu đồ chu trình mua hàng N 2.2.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát 2.2.2.1 Đánh giá sơ bộ rủi ro tiềm tàng (IR) - Dựa vào đặc điểm của khoản mục nợ phải trả và đặc điểm kinh doanh, tính chất ngành nghề nên rủi ro tiềm tàng của khảon mục này được đánh giá là khá cao - Xác định mức độ rủi ro tiềm tàng IR = 70% 2.2.2.2 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát (CR) - Dựa vào bảng câu hỏi tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty được thực hiện bằng cách phỏng vấn nhân viên có liên quan kết hợp quan sát chu trình mua hàng của công ty được mô tả qua lưu đồ chu chuyển chứng từ. Kiểm toán viên cho rằng hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty khá hữu hiệu nên đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát ở mức thấp. - Xác định mức độ rủi ro kiểm soát CR = 25% 2.2.2.3 Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán (AR) - Xác định mức độ rủi ro kiểm toán AR = 5% 2.2.2.4 Đánh giá sơ bộ rủi ro phát hiện (DR) - Xác định mức độ rủi ro phát hiện DR DR = AR = 5% = 28,57% CR x IR 25% x 70% 2.2.3 Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát Thử nghiệm 1: Căn cứ các nhật ký liên quan để kiểm tra việc ghi chép trên sổ cái Nợ phải trả. THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 1 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC GHI CHÉP TRÊN SỔ CÁI NỢ PHẢI TRẢ - Thời gian: Từ 07 giờ 30 đến 10 giờ 30 ngày 20 tháng 05 năm 2010. - Địa điểm: Tại phòng tài chính kế toán. - Kiểm toán viên: Cao Phương Anh. - Công việc: + Yêu cầu đơn vị cung cấp các sổ cái và các nhật ký liên quan (nhật ký chứng từ thanh toán, hay nhật ký ghi quỹ) + Chọn ngẫu nhiên 10 nghiệp vụ trên sổ cái Nợ phải trả và kiểm tra ngược lại đến các nhật ký liên quan. Kết luận: Các nghiệp vụ trên Sổ Cái là có thực. TP. HCM, ngày 20/05/2010 Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Nguyễn Hoàng Tuấn Cao Phương Anh Bảng 2.2 – BẢNG KÊ CÁC NGHIỆP VỤ ĐÃ KIỂM TRA Đvt: triệu đồng STT Ngày tháng Số CT Nội dung Số tiền Ghi chú 1 21/04/09 PC0340 Trả nợ Cty CP Mía đường Lam Sơn 307 P 2 09/06/09 HDCV2010 Vay ngắn hạn NH BIDV 300 P 3 14/07/09 HDBH2040 Mua nguyên liệu chưa trả tiền 300 P 4 03/08/09 GBN425 Trả lãi vay NH Vietcombank 37 P 5 07/09/09 BLNV0611 Trả lương nhân viên 4.454,4 P 6 14/09/09 BKNT0320 Nộp thuế GTGT 33 P 7 05/10/09 PC0365 Trả tiền điện 102 P 8 16/10/09 PC0368 Trả tiền Cty CP Mía đường La Ngà 23 P 9 02/11/09 BLNV0613 Trả lương nhân viên 4.542,56 P 10 23/11/09 HDCV1702 Vay ngắn hạn của NH Agribank 400 P P: Đối chiếu đã khớp đúng giữa sổ cái và các nhật ký liên quan (nhật ký chứng từ thanh toán, hay nhật ký ghi quỹ) Thử nghiệm 2: Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ ghi chép trên một số sổ chi tiết. THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 2 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM TRA CHỨNG TỪ GỐC CỦA CÁC NGHIỆP VỤ GHI CHÉP TRÊN MỘT SỐ SỔ CHI TIẾT - Thời gian: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 ngày 20 tháng 05 năm 2010 - Địa điểm: Tại phòng tài chính kế toán. - Kiểm toán viên: Cao Phương Anh - Công việc: + Yêu cầu đơn vị cung cấp các chứng từ gốc và các sổ chi tiết liên quan + Chọn ngẫu nhiên 10 nghiệp vụ trên các sổ chi tiết và đối chiếu đến bộ chứng từ gốc có liên quan. - Kết luận: Các nghiệp vụ trên sổ chi tiết đã khớp đúng với bộ chứng từ gốc. TP HCM, ngày 20/05/2010 Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Nguyễn Hoàng Tuấn Cao Phương Anh Bảng 2.3 – BẢNG KÊ CÁC NGHIỆP VỤ ĐÃ KIỂM TRA Đvt: triệu đồng STT Ngày tháng Số CT Nội dung Số tiền Ghi chú 1 02/04/09 HDBH2010 Mua thiết bị văn phòng của công ty Nguyệt Ánh 100 P 2 04/05/09 HDBH2015 Mua nhiên liệu của công ty xăng dầu Đồng Nai 200 P 3 13/07/09 PC0349 Trả nợ cho Cty Xăng dầu KVII 117 P 4 21/08/09 HDBH2043 Mua đường thô trong nước 80 P 5 21/09/09 GBN210 Trả lãi vay cho NH Agribank 32 P 6 25/09/09 PC0352 Trả tiền cho công ty vận chuyển Minh Phước 35 P 7 07/10/09 HDBH2301 Mua bao bì của công ty bao bì nhựa Thành Phú 504 P 8 22/10/09 PC058 Trả tiền cho công ty bao bì nhựa Thành Phú 90 P 9 05/11/09 GB1080 Nhận được giấy báo tiền nước 150 P 10 25/11/09 BLNV0528 Trả lương tăng ca cho nhân viên ở phân xưởng 80 P P: Đối chiếu đã khớp đúng giữa sổ chi tiết và chứng từ gốc. Thử nghiệm 3: Kiểm toán viên kiểm tra các phiếu chi về việc đánh số trước liên tục, đóng dấu đã thanh toán khi đã thanh toán, và được xét duyệt bởi người có thẩm quyền. THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 3 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM TRA VIỆC ĐÁNH SỐ TRƯỚC LIÊN TỤC, ĐÓNG ĐẤU VÀ XÉT DUYỆT CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN - Thời gian: Từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 ngày 20 tháng 05 năm 2010. - Địa điểm: Tại phòng tài chính kế toán. - Kiểm toán viên: Cao Phương Anh - Công việc: + Yêu cầu đơn vị cung cấp các phiếu chi trong năm 2009 + Chọn ngẫu nhiên 10 phiếu chi, giấy báo Nợ để xem xét việc đánh số trước liên tục, đóng dấu và xét duyệt bởi người có thẩm quyền. - Kết luận: Kế toán đã thực hiện đúng theo qui định của công ty về việc các phiếu chi được đánh số trước liên tục, đóng dấu và xét duyệt bởi người có thẩm quyền. TP HCM, ngày 20/05/2010 Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Nguyễn Hoàng Tuấn Cao Phương Anh Bảng 2.4 – BẢNG LIỆT KÊ CÁC CHỨNG TỪ ĐÃ KIỂM TRA STT Ngày tháng Số CT Nội dung Số tiền Ghi chú 1 03/03/09 PC0225 Mua văn phòng phẩm 22 P 2 19/05/09 PC0345 Chi mua bao bì 12 P 3 11/07/09 GBN0410 Trả lãi vay ngắn hạn cho NH Vietcombank 30 P 4 20/08/09 PC0350 Chi mua nhiên liệu 200 P 5 22/09/09 GBN420 Chi trả lãi vay dài hạn cho NH BIDV 45 P 6 30/09/09 PC0355 Chi tạm ứng 14 P 7 15/10/09 PC0366 Mua nguyên liệu 60 P 8 28/10/09 GBN2384 Trả lãi vay dài hạn cho NH Agribank 300 P 9 13/11/09 PC0386 Chi mua bao bì 26 P 10 02/12/09 PC0390 Mua máy photo 30 P Đvt: triệu đồng P: Đối chiếu với các phiếu chi đã khớp đúng và có xét duyệt trước khi chi Công ty CP Đường Biên Hòa Khu CN Biên Hòa 1, P. An Bình, TP Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai PHIẾU CHI Ngày:15/10/2009 TK Có: 111 Số PC0366 Lô 000805 Họ tên người nhận: Phạm Hùng Mã đơn vị: PT0024 Tên đơn vị: Công ty CP Mía Đường La Ngà CHI TIẾT DIỄN GIẢI TÀI KHOẢN NỢ SỐ TIỀN ( VND) Trả tiền mua nguyên liệu cho Cty CP Mía Đường La Ngà 331 60.000.000 TỔNG CỘNG 60.000.000 ĐÃ THANH TOÁN Số tiền bằng chữ: Sáu mươi triệu đồng. Kèm theo: Hóa đơn HĐ2450 Giám Đốc Tài Chính Người nhận Kế toán thanh toán Thủ Quỹ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Nguyễn Hoàng Tuấn Phạm Hùng Trần Đăng Khoa Lê Tú Vy Thử nghiệm 4: Đối chiếu, kiểm tra số nhân viên trong bảng lương với bảng chấm công, hồ sơ nhân viên THỬ NGHIỆM KIỂM SOÁT 4 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM TRA SỐ NHÂN VIÊN TRONG BẢNG LƯƠNG VỚI BẢNG CHẤM CÔNG, HỒ SƠ NHÂN VIÊN - Thời gian: Từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30 ngày 21 tháng 05 năm 2010 - Địa điểm: Tại phòng nhân sự. - Kiểm toán viên: Cao Phương Anh - Công việc: + Yêu cầu đơn vị cung cấp Bảng lương nhân viên, Bảng chấm công và Hồ sơ nhân viên. + Kiểm tra so sánh Tổng số nhân viên trong Bảng lương với Bảng chấm công và Hồ sơ nhân viên qua 6 tháng. - Kết luận: Công ty chỉ trả lương cho những nhân viên có thực. TPCT, ngày 21/05/2010 Kế toán trưởng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Nguyễn Hoàng Tuấn Cao Phương Anh Bảng 2.5 – BẢNG KÊ SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN CỦA 6 THÁNG Đvt: người Tháng Bảng lương Bảng chấm công Hồ sơ nhân viên Ghi chú 1 760 760 760 P 2 765 765 765 P 5 765 765 765 P 8 775 775 775 P 10 780 780 780 P 11 780 780 780 P P: Đối chiếu đã khớp đúng giữa Bảng lương, Bảng chấm công và Hồ sơ nhân viên. 2.2.4 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát 2.2.2.1 Đánh giá lại rủi ro tiềm tàng (IR) - Mức độ rủi ro tiềm tàng vẫn được giữ nguyên IR = 70% 2.2.2.2 Đánh giá lại rủi ro kiểm soát (CR) - Sau khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán viên cho rằng hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty khá hữu hiệu như đã đánh giá ban đầu nên mức độ rủi ro kiểm soát giảm xuống còn CR = 20% 2.2.2.3 Đánh giá lại rủi ro kiểm toán (AR) - Mức độ rủi ro kiểm toán AR = 5% 2.2.2.4 Đánh giá lại rủi ro phát hiện (DR) - Mức độ rủi ro phát hiện được đánh giá lại là DR DR = AR = 5% = 35,71% CR x IR 20% x 70% 2.2.5 Xác định mức trọng yếu Mức trọng yếu tổng thể của báo cáo tài chính và mức trọng yếu khoản mục nợ phải trả áp dụng cho công ty cổ phần theo quy định tại công ty kiểm toán được xác định như bảng sau. Trong đó mức trọng yếu TE = 50% PM không vượt quá 10% số dư cuối kỳ của tài khoản nợ phải trả. Nếu vượt quá thì TE của khoản mục được xác định là bằng 10% số dư cuối kỳ của tài khoản nợ phải trả. Bảng 2.6 – XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU TỔNG THỂ CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH (PM) VÀ MỨC TRỌNG YẾU KHOẢN MỤC (TE) Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Số tiền Tổng tài sản 884.740.161.966 PM = 1% Tổng tài sản 8.847.401.620 TE = 50% PM 4.423.700.810 TE = 10% số dư cuối kỳ của tài khoản nợ phải trả 45.620.729.260 Ta thấy TE = 50% PM = 4.423.700.810 còn TE = 10% số dư cuối kỳ của tài khoản nợ phải trả bằng 45.620.729.260 vì thế nhóm kiểm toán chọn TE = 4.423.700.810 2.3 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN 2.3.1 Biểu chỉ đạo Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009 Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 27/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M1 Trang: BIỂU CHỈ ĐẠO Số TK Tên Tài Khoản Mã Số Số liệu chưa kiểm toán 31/12/2009 Điều chỉnh Số liệu đã kiểm toán 31/12/2009 Số liệu kiểm toán 31/12/2008 311 Vay và nợ ngắn hạn 256.259.701621 256.259.701621 72.263.3287.332 331 Phải trả người bán 24.893.790.942 24.893.790.942 20.590.902.772 131 Người mua trả tiền trước 7.447.052.420 7.447.052.420 3.250.343.520 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 5.282.658.509 5.282.658.509 652.189.424 334 Phải trả người lao động 15.633.774.473 15.633.774.473 7.883.859.531 335 Chi phí phải trả 8.856.459.075 8.856.459.075 707.600.687 338 Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 13.473.739.558 13.473.739.558 5.552.205.331 341 Vay và nợ dài hạn 123.913.296.174 123.913.296.174 156.050.574.295 351 Dự phòng trợ cấp mất việc làm 446.819.837 446.819.837 344.292.173 Tổng Cộng 456.270.292.609 456.270.292.609 267.295.255.045 Kết luận: (a) (b) (c) (a): Khớp với bảng cân đối thử (bảng cân đối kế toán) năm 2009 chưa kiểm toán (b): Khớp với bảng cân đối kế toán đã kiểm toán năm 2009 (c): Khớp với số dư năm 2008 đã kiểm 2.3.2 Bảng tổng hợp lỗi Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 27/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M2 Trang: BẢNG TỔNG HỢP LỖI Số Giấy Tham Chiếu Diễn Giải Báo Cáo KQHDKD Bảng CĐKT NỢ CÓ NỢ CÓ Kết luận: Không phát hiện ra lỗi 2.3.3 Chương trình kiểm toán 2.3.3.3 Thủ tục kiểm toán Thủ tục kiểm toán Mục tiêu Giấy tham chiếu Kiểm toán viên A. THỦ TỤC PHÂN TÍCH - Tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng nợ ngắn hạn. Hiện hữu, nghĩa vụ, đầy đủ, ghi chép chính xác M4 P.Anh - So sánh chi phí lãi vay năm nay so với năm trước - So sánh số dư nợ vay năm nay so với năm trước Hiện hữu, nghĩa vụ, đầy đủ, ghi chép chính xác M5 P.Anh B. THỬ NGHIỆM CHI TIẾT - Đối chiếu bảng số dư chi tiết nợ phải trả và các khoản vay với sổ cái và sổ chi tiết. Ghi chép chính xác M6 P.Anh - Gửi thư xác nhận một số khoản phải trả và các khoản vay. Hiện hữu, nghĩa vụ, đầy đủ M7 P.Anh - Chọn mẫu để kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu có liên quan đối với các khoản phải trả và các khoản vay. Hiện hữu, nghĩa vụ, ghi chép chính xác M8 P.Anh - Tìm kiếm các khoản nợ phải trả không được ghi chép Đầy đủ M9 P.Anh - Kiểm tra việc tính toán chi phí lãi vay. So sánh với số ước tính Đầy đủ, hiện hữu, nghĩa vụ, M10 P.Anh - Đối chiếu tên và mức lương trên bảng lương với hồ sơ nhân viên tại phòng hành chính. - Đối chiếu số ngày công trên bảng lương với bảng chấm công của bộ phận sử dụng lao động. - Đối chiếu giữa chi tiết với tổng hợp. khoản mục tiền lương phải trả công nhân viên Hiện hữu, phát sinh, chính xác, đầy đủ M11 P.Anh Test kiểm tra M4 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 20/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M4 Trang: 1. Thử nghiệm: Tính các chỉ số có liên quan đến khoản mục nợ phải trả người bán và so sánh các chỉ số này giữa năm 2008 và năm 2009. 2. Mục tiêu kiểm toán: - Các khoản nợ phải trả người bán là hiện hữu, nghĩa vụ, đầy đủ và ghi chép chính xác. 3. Công việc: - Tính tỷ lệ nợ phải trả người bán trên tổng nợ ngắn hạn năm 2009 và năm 2008 - So sánh tỷ lệ vừa tính giữa năm 2009 và năm 2008 để nhận dạng các biến động bất thường và tìm hiểu nguyên nhân. 4. Kết quả: Xem M4-1. 5. Kết luận: Không nhận thấy có sự bất thường ở các khoản nợ phải trả người bán Test kiểm tra M4-1 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 20/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M4-1 Trang: Bảng 2.7 – BẢNG PHÂN TÍCH TỶ LỆ NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRÊN TỔNG NỢ NGẰN HẠN ĐVT: đồng Chỉ số Năm 2008 Năm 2009 Tỷ lệ biến động Nợ phải trả người bán/ tổng nợ ngắn hạn 20.590.902.772/ 110.900.388.577 = 18,57% 24.893.790.942/ 331.847.176.598 = 7,5% -11,07% (Nguồn: Bảng CĐKT đã kiểm toán năm 2008 và Bảng CĐKT chưa kiểm toán năm 2009) Nhận xét: Chỉ số nợ phải trả người bán trên tổng nợ ngắn hạn năm 2009 so với năm 2008 giảm 11,07%. Chỉ số nợ phải trả người bán trên tổng nợ ngắn hạn của 2009 giảm so với năm 2008 cho biết tình hình thanh toán nợ cho người bán của công ty khá tốt. Chỉ số này năm 2009 giảm nhiều so với năm 2008, kiểm toán viên nhận định có biến động nhưng không bất thường do trong năm 2009 lãi suất vay ngắn hạn thấp nên công ty đã tận dụng lợi thế này để thanh toán cho nhà cung cấp. Test kiểm tra M5 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 20/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M5 Trang: 1. Thử nghiệm: Tính các chỉ số có liên quan đến các khoản vay và so sánh các chỉ số này giữa năm 2008 và năm 2009. 2. Mục tiêu kiểm toán: Các khoản vay là hiện hữu, nghĩa vụ, đầy đủ và ghi chép chính xác. 3. Công việc: - So sánh chi phí lãy vay, số dư nợ vay năm 2009 với năm 2008 4. Kết quả: Xem M5-1. 5. Kết luận: Các khoản vay là hiện hữu, nghĩa vụ, đầy đủ và ghi chép chính xác. Test kiểm tra M5-1 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 20/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M5-1 Trang: Bảng 2.8 – BẢNG PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CÁC CHỈ SỐ LIÊN QUAN ĐẾN CHI PHÍ LÃI VAY ĐVT: đồng Chỉ số Năm 2008 Năm 2009 Tỷ lệ biến động So sánh chi phí lãi vay năm nay so với năm trước 27.695.961.987 17.801.118.387 0.643 lần So sánh số dư nợ vay năm nay so với năm trước 228.313.861.600 380.172.997.800 1,665 lần (Nguồn: BCTC đã kiểm toán năm 2008 và BCTC chưa kiểm toán năm 2009) Nhận xét: Các chỉ số trên không có biến động bất thường. Do trong năm công ty vay vốn nhiều hơn để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh nên số dư nợ vào cuối năm 2009 tăng 66,5% so với năm 2008. Song số chi phí lãi vay năm 2009 giảm lại 35,7% so với năm 2008 do trong năm 2009 công ty có vay nhiều hơn nhưng đó là các khoản vay ngắn hạn mà lãi suất của các khoản vay ngắn hạn trong năm 2009 lại giảm, cụ thể là năm 2008 lãi suất từ 10,5% đến 15% nhưng năm 2009 lại có lãi suất từ 5% đến 12% đối với các khoản vay bằng VNĐ. Test kiểm tra M6 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 21/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M6 Trang: 1. Thử nghiệm: Đối chiếu bảng số dư chi tiết nợ phải trả và các khoản vay với sổ cái và sổ chi tiết. 2. Mục tiêu kiểm toán: Các khoản nợ phải trả và các khoản vay được ghi chép chính xác. 3. Công việc: - Yêu cầu đơn vị cung cấp bảng số dư chi tiết nợ phải trả và các khoản vay vào thời điểm khóa sổ ngày 31/12/2009. - Từ bảng số dư chi tiết nợ phải trả và các khoản vay, kiểm toán viên chọn ra 5 nhà cung cấp và tất cả các ngân hàng mà đơn vị giao dịch để kiểm tra, đối chiếu với sổ cái, sổ chi tiết về số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ. 4. Kết quả: Xem M6-1 5. Kết luận: Các số dư chi tiết nợ phải trả và các khoản vay được đơn vị ghi chép chính xác. Test kiểm tra M6-1 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 21/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M6-1 Trang: Bảng 2.9 – BẢNG SỐ LIỆU CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ CÁC KHOẢN VAY VÀO THỜI ĐIỂM KHÓA SỔ ĐVT: đồng STT Tên nhà cung cấp Số tiền Tồn đầu kỳ Phát sinh tăng Phát sinh giảm Tồn cuối kỳ 1 Cty bao bì nhựa Thành Phú 0 P@ 1.000.342.103 P 566.571.288 P 433.770.815 P 2 Cty TNHH mía đường Việt Đài 124.276.100 P@ 1.333.100.248 P 167.453.000 P 1.289.923.358 P 3 Cty CP mía đường Lam Sơn 398.075.253 P@ 404.200.500 P 319.877.689 P 482.398.064 P 4 Cty CP mía đường La Ngà 427.366.088 P@ 29.059.788 P 456.425.876 P 0 P STT Tên nhà cung cấp Số tiền Tồn đầu kỳ Phát sinh tăng Phát sinh giảm Tồn cuối kỳ 5 Tập đòan Cargill 1.062.433.901 P@ 303.294.477 P 1.013.372.908 P 352.355.470 P Tên ngân hàng Tồn đầu kỳ Phát sinh tăng Phát sinh giảm Tồn cuối kỳ 6 BIDV 87.138.329.727 P@ 159.348.721.886 P 137.729.213.769 P 108.757.837.844 P 7 VIETCOMBANK 96.840.481.000 P@ 202.715.671.600 P 138.605.679.649 P 160.950.472.951 P 8 AGRIBANK 44.335.050.900 P@ 175.442.951.312 P 109.313.315.212 P 110.464.687.000 P ( nguồn: Bảng số dư chi tiết nợ phải trả và các khoản vay vào ngày 31/12/2009) Ngày 21 tháng 05 năm 2010 Người lập bảng Kiểm toán viên (Đã ký) (Đã ký) Nguyễn Hoàng Tuấn Cao Phương Anh Ghi chú: P: Khớp đúng với sổ cái và sổ chi tiết @: Khớp với số dư trên Báo cáo tài chính đã kiểm toán 2007 Test kiểm tra M7 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 22/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M7 Trang: 1. Thử nghiệm: Gởi thư xác nhận các khoản phải trả người bán, trả trước cho người bán của một số nhà cung cấp chủ yếu của đơn vị và các khoản vay của tất cả các ngân hàng mà đơn vị các giao dịch trong kỳ. 2. Mục tiêu kiểm toán: Các khoản phải trả người bán, trả trước người bán và các khoản vay là hiện hữu, nghĩa vụ và đầy đủ. 3. Công việc: - Tiến hành gởi thư xác nhận đến 5 nhà cung cấp dựa vào bảng số dư chi tiết để xác nhận số dư các khoản phải trả người bán có số dư nhỏ, không cung cấp hóa đơn hàng tháng và tất cả các ngân hàng để xác nhận các khoản vay của đơn vị theo mẫu của công ty kiểm toán. 4. Kết quả: Xem M7-1 Xem mẫu thư xác nhận ở phụ lục 1 5. Kết luận: Số dư các tài khoản nợ phải trả, trả trước người bán và các khoản vay của đơn vị là có thực, nghĩa vụ và đầy đủ. Test kiểm tra M7-1 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 23/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M7-1 Trang: Bảng 2.10 – BẢNG KÊ TỔNG HỢP KẾT QUẢ XÁC NHẬN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN VÀ CÁC KHOẢN VAY ĐÃ NHẬN LẠI THƯ XÁC NHẬN ĐVT: đồng STT Tên nhà cung cấp hay tên ngân hàng Số tiền Trên sổ sách Theo thư xác nhận 1 Cty CP mía đường La Ngà 0 0 2 Cty CP mía đường Lam Sơn 78.197.564 78.197.564 3 Tập đòan Cargill 352.355.470 352.355.470 4 Cty bao bì nhựa Thành Phú 433.770.815 433.770.815 5 Cty SX-KD-XNK giấy in & bao bì LIKSIN 435.007.154 435.007.154 6 BIDV 79.916.138.660 79.916.138.660 7 VIETCOMBANK 53.904.698.510 53.904.698.510 8 AGRIBANK 87.580.536.290 87.580.536.290 ( nguồn: Bảng số dư chi tiết nợ phải trả và các khoản vay vào ngày 31/12/2009) Nhận xét: Đã nhận được thư phản hồi của các nhà cung cấp, các ngân hàng và số liệu khớp với số dư trên sổ sách của công ty. Test kiểm tra M8 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 24/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M8 Trang: 1. Thử nghiệm: Kiểm tra chứng từ gốc và các tài liệu liên quan (chứng từ thanh toán, hóa đơn, đơn đặt hàng, phiếu nhập kho, hợp đồng, biên bản đối chiếu công nợ ....) đối với các khoản nợ phải trả và các khoản vay dựa trên phương pháp chọn mẫu 2. Mục tiêu kiểm toán: Các khoản nợ phải trả và các khoản vay là hiện hữu, ghi chép chính xác và là nghĩa vụ của đơn vị 3. Công việc: - Tiến hành chọn 10 nghiệp vụ trên sổ chi tiết các khoản phải trả và các khoản vay. Sau đó tiến hành đối chiếu với các chứng từ gốc và các tài liệu có liên quan 4. Kết quả: Xem M8-1 Xem mẫu phiếu chi, phiếu nhập kho ở phụ lục 2 5. Kết luận: Các khoản nợ phải trả và các khoản vay của đơn vị là thực sự hiện hữu, ghi chép chính xác và là nghĩa vụ của đơn vị Test kiểm tra M8-1 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 24/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M8-1 Trang: Bảng 2.11 – BẢNG KÊ 10 NGHIỆP VỤ TRÊN SỔ CHI TIẾT ĐVT: ngàn đồng STT Ngày, tháng, năm Số hiệu chứng từ Tên nghiệp vụ Số tiền 1 02/01/09 PNK0001 Mua nguyên vật liệu 352.000 P 2 12/03/09 PC0228 Trả tiền điện thoại 15.370 P 3 25/05/09 PNK0307 Mua hóa chất 30.365 P 4 19/06/09 PC0347 Trả tiền nhà cung cấp Thành Phú 110.000 P 5 09/07/09 PNK0324 Mua nhiên liệu 58.279 P 6 28/08/09 GBN0269 Trả tiền lãi vay cho NH BIDV 21.500 P 7 26/09/09 PC0354 Trả tiền nhà cung cấp La Ngà 16.5 P 8 28/09/09 HĐCV2508 Vay ngắn hạn NH Agribank 550.000 P 9 29/10/09 PNK0335 Mua thiết bị vệ sinh 500 P 10 16/11/09 PC0390 Trả tiền nước 150.000 P ( nguồn: Sổ chi tiết nợ phải trả và các khoản vay vào ngày 31/12/2009) P: Khớp với các chứng từ gốc có liên quan Test kiểm tra M9 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 25/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M9 Trang: 1. Thử nghiệm: Tìm kiếm các khoản nợ phải trả không được ghi chép. 2. Mục tiêu: Các khoản nợ phải trả là đầy đủ 3. Công việc: Chọn các nghiệp vụ chi tiền sau ngày khóa sổ 31/12/2008. 4. Kết quả: Xem kết quả tại M9-1 5. Kết luận: Các khoản nợ phải trả được ghi chép đầy đủ. Test kiểm tra M9-1 Công ty kiểm toán: CPA Khách hàng: Cty CP Đường Biên Hòa Nội dung: Nợ phải trả Năm kết thúc: 31/12/2009. Người thực hiện: Cao Phương Anh Ngày thực hiện: 25/05/2010 Người kiểm tra: Ngày kiểm tra: Mã số: M9-1 Trang: Bảng 2.12 – BẢNG KÊ CÁC NGHIỆP VỤ CHI TIỀN SAU NGÀY KHÓA SỔ ĐVT: đồng STT Chứng từ Nội dung Chứng từ liên quan Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày tháng năm Số hiệu Ngày tháng năm phát sinh Ngày tháng năm ghi sổ 1 PC0002 02/01/10 Chi trả tiền công ty vận chuyển HĐ102 02/01/10 02/01/10 900.500.000 P@ 2 PC0006 07/01/10 Trả tiền mua bao bì sản phẩm HĐ105 07/01/10 07/01/10 3.300.500 P@ 3 PC0009 09/01/10 Trả tiền mua hoá chất HĐ308 PNK2031 09/01/10 09/01/10 09/01/10 09/01/10 16.563.800 P@ 4 PC0014 13/01/10 Chi tạm ứng cho NV mua hàng GĐNTU02 13/01/10 13/01/10 7.000.000 P@ 5 PC0016 15/01/10 Trả tiền mua nguyên vật liệu HĐ16 PNK2035 15/01/10 15/01/10 15/01/10 15/01/10 19.800.000 P@ 6 PC0020 16/01/10 Ứng trước tiền lương cho NV A GĐN05 16/01/10 17/01/10 8.000.000 P@ 7 PC0023 20/01/10 Trả tiền mua bao bì HĐ67 PNK2039 20/01/10 20/01/10 21/01/10 21/01/10 18.759.000 P@ 8 PC0025 23/01/10 Trả trước nhà cung cấp HĐ79 23/01/10 23/01/10 24/01/10 24/01/10 25.278.000 P@ 9 PC0028 25/01/

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKiểm toán khoản mục Nợ phải trả tại Công ty cổ phần Đường Biên Hòa.doc
Tài liệu liên quan