* Phân tích khái quát tình hình biến động tài sản:
Tổng tài sản:
- Năm 2006: 18.387.207.084 + 1.457.681.119 = 19.844.888.203 đồng.
- Năm 2007: 21.888.280.121 + 1.527.597.916 = 23.415.878.037 đồng.
Ta thấy tổng tài sản của công ty của năm 2007 so với năm 2006 tăng:
23.415.878.037 – 19.844.888.203 = 3.570.989.834 đồng.
Tương ứng tỷ lệ tăng 17,99% điều anỳ chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng, cụ thể:
- Tài sản ngắn hạn tăng 3.501.073.037 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 19,04%. Bên cạnh đó tài sản dài hạn cũng tăng lên 69.916.797 đồng tương ứng với tuỷ lện tăng 4,8%. Đây là biểu hiện rất tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
* Phân tích khái quát tình hình biến động vốn tại công ty:
Tổng nguồn vốn:
- Năm 2006: 14.434.281.654 + 5.410.606.549 = 19.844.888.203 đồng
- Năm 2007: 13.194.697.988 + 10.221.180.049 = 23.415.878.037 đồng
Vậy tổng nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 cũng tăng 3.570.989.834 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 17,99%, cụ thể:
+ Do nợ phải trả năm 2007 giảm 1.239.583.666 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 8,59%, đây là biểu hiện tích cực chứng tỏ công ty có khả năng tự chủ về tài chính.
+ Do nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 tăng 4.810.573.500 đồng tưưong ứng với tỷ lệ tăng 88,91%.
Phân tích khả năng thanh toán tại công ty TNHH XD Bình Minh:
- Hệ số thanh toán hiện hành:
42 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3909 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính tại công ty TNHH xây dựng Bình Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 057 829 794
1.2 Chức năng và nhiệm vụ:
Là một công ty chuyên vè ngành xây dựng nên chức năng và nhiệm vụ chính của công ty là kinh doanh xây dựng cơ bản.
Thực hiện các việc như: Đào đất, đắp đá, nghề mộc, nề, bê tông, cốt thép, công tác lắp đặt điện nước trong nhà, xây dựng công trình và nhà dân dụng…
Thực hiện xây dựng các công trình gồm: Nhân thầu thi công các công trình xây dựng dân dụng với quy mô tù nhóm B trở xuống và trang trí nội thất. Các công trình giao thông thuỷ lợi thuộc nhóm B và C được phê duyệt thiết kế kỹ thuật không di qua đô thị và được sự đồng ý của chủ tịch UBND tỉnh.
1.3 Hình thức tổ chức vốn:
Vốn điều lệ: 1.260.000.000 đồng
Trong đó: - Vốn cố định : 230.000.000 đồng
- Vốn lưu động: 1.030.000.000 đồng
Hiện nay vốn của năm 2007: 10.000.000.000 đồng
Trong đó: - Vốn cố định: 1.632.139.937 đồng
- Vốn lưu động: 8.367.860.063 đồng
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KỸ THUẬT
PHÒNG TÀI CHÍNH KT
PHÒNG KẾ HOẠCH VẬT TƯ
ĐỘI CÔNG TRÌNH 1
ĐỘI CÔNG TRÌNH 2
ĐỘI CÔNG TRÌNH 3
ĐỘI CÔNG TRÌNH 4
Quan hệ trực tuyến (Chỉ đạo)
Quan hệ chức năng (Phối hợp)
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: Là người trực tiếp chỉ đạo, quản lý điều hành mọi hoạt động của công ty, có quyền quyết định mọi cônh việc đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và tập thể đơn vị.
- Phó giám đốc là người trợ lý trực tiếp cho giám đốc, pahỉ chịu trách nhiệm trước giám đốc và những công việc được giao phó, không được quyền quyết định các công việc chưa có sự uỷ quyền của giám đốc.
- Phòng tài chính - kế toán: Có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát mọi chi tiêu liên quan đến hoạt động tài chính kinh doanh, mọi chỉ tiêu thu nhập của công ty. Phản ánh chính xác các con số thực bằng hạch toán cụ thể, tổ chức ghi chép và bảo quản các sổ sách kế toán có hệ thống.
- Phòng kỹ thuật: Chuyên làm các công tác thiết kế, tổ chức thi công, xây dựng các công trình, làm công tác gáim định, kiểm tra chất lượng, nghiệm thu công trình.
- Phòng kế hoạch vật tư: Cung ứng vật tư theo kế hoạch sản xuất kinh doanh, theo tiến độ thi công trao đôi mua bán vật tư trên cơ sở tìm nguồn hàng rẻ đảm bảo chất lượng.
- Đội thi công: Là những người trực tiếp xây dựng công trình làm ra sản phẩm, làm công an lương. Đội có nhiệm vụ tổ chức sản xuất, hoàn thành công trình với tốc độ nhanh nhất nhưng vẫn đảm bảo chất lượng tốt và an toàn trong lao động.
2. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH.
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán:
Công ty TNHH XD Bình Minh hoạt động với quy mô nhỏ nên bộ máy kế toán đơn giản và được tổ chức theo hình thức tập trung.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN:
KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ TOÁN TÔNG HỢP
KẾ TOÁN VẬT
TƯ - TSCĐ
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
THỦ QUỶ
*Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Điều hành và chỉ đạo toàn bộ bộ máy kế toán của công ty, đồng thời tập hợp chi phí đánh giá giá thành và xác định kết quả kinh doanh của công ty.
- Kế toán vật tư, TSCĐ: Theo dõi và phản ánh tình hình nhập xuất vật tư, khấu hao TSCĐ vào đối tượng sử dụng.
- Kế toán thanh toán: Theo dõi và phản ánh tình hình thanh toán công nợ của công ty.
- Thủ quỹ: Theo dõi và phản ánh tình hình tăng, giảm nguồn quỹ và quản lý tiền của công ty.
2.2 Chế độ kế toán đang áp dụng:
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 đền ngày 31/12 hàng năm.
- Hệ thống tài khoản kế toán: Kế toán sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006ban hành theo chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phương pháp nộp thuế GTGT: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.
- Chứng từ kế toán:
+ Các phiếu thu, chi tiền mặt.
+ Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng.
+ Hoá đơn GTGT.
- Hình thức sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔCHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Trình tự ghi sổ:
Hằng ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã được phê duyệt của các giám đốc, kế toán trưởng lập các thủ tục cần thiết như phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, giấy nộp tiền… lên bảng tổng hợp chứng từ gốc hoặc lên thẳng chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, kế tóan sẽ ghi vào ghi số chi tiết rồi từ đó lên bảng tổng hợp chi tiết. Các chứng từ liên quan đến tiền mặt sẽ tiến hành ghi sổ quĩ tiền mặt.
Cuối tháng, quí, năm căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp lên sổ cái. Từ đó căn cứ vào số cái lập đối chiếu số phát sinh tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết kế toán tổng hợp lên báo cáo tài chính.
2.2.3- Nguyên tắc đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
2.2.3.1- Đặc trưng cơ bản:
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ chứng từ ghi sổ”, quá trình ghi sổ kế toán tách rời hai quá trình.
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung trên sổ cái.
2.2.3.2- Các loại sổ kế toán chủ yếu:
- Bảng kê.
- Chứng từ ghi sổ.
- Số đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái.
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
2.3 Những kết quả đạt được trong những năm qua và phương hướng hoạt động trong những năm tới.
2.3.1 Những kết quả đạt được trong những năm qua:
* Tổng số phải thu của khách hàng năm 2007:
- Đầu năm: 12.913.269.733 đồng
- Cuối năm: 12.987.671.858 đồng
* Tổng số phải trả:
- Đầu năm: 9.102.000.000 đồng
- Cuối năm: 9.301.995.000 đồng
* Một số chỉ tiêu đạt được trong những năm qua:
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỷ lệ %
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
Trong đó: TSCĐ
a. nợ phải trả ( nợ ngắn hạn)
b. Nguồn vốn chủ sở hữu. Trong đó:
- Vốn quỹ, vốn kinh phí khác
18.387.207.084
1.457.681.119
1.457.681.119
14.434.281.654
5.410.606.549
5.410.606.549
21.888.280.121
1.527.597.916
1.527.597.916
13.194.697.988
10.221.180.049
10.221.180.049
3.501.073.037
69.916.797
69.916.797
-1.239.583.666
4.810.573.500
4.810.573.500
19,04
4,8
4,8
-8,59
88,91
88,91
* Phân tích khái quát tình hình biến động tài sản:
Tổng tài sản:
Năm 2006: 18.387.207.084 + 1.457.681.119 = 19.844.888.203 đồng.
Năm 2007: 21.888.280.121 + 1.527.597.916 = 23.415.878.037 đồng.
Ta thấy tổng tài sản của công ty của năm 2007 so với năm 2006 tăng:
23.415.878.037 – 19.844.888.203 = 3.570.989.834 đồng.
Tương ứng tỷ lệ tăng 17,99% điều anỳ chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty tăng, cụ thể:
- Tài sản ngắn hạn tăng 3.501.073.037 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 19,04%. Bên cạnh đó tài sản dài hạn cũng tăng lên 69.916.797 đồng tương ứng với tuỷ lện tăng 4,8%. Đây là biểu hiện rất tốt trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
* Phân tích khái quát tình hình biến động vốn tại công ty:
Tổng nguồn vốn:
Năm 2006: 14.434.281.654 + 5.410.606.549 = 19.844.888.203 đồng
Năm 2007: 13.194.697.988 + 10.221.180.049 = 23.415.878.037 đồng
Vậy tổng nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 cũng tăng 3.570.989.834 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 17,99%, cụ thể:
+ Do nợ phải trả năm 2007 giảm 1.239.583.666 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 8,59%, đây là biểu hiện tích cực chứng tỏ công ty có khả năng tự chủ về tài chính.
+ Do nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 tăng 4.810.573.500 đồng tưưong ứng với tỷ lệ tăng 88,91%.
Phân tích khả năng thanh toán tại công ty TNHH XD Bình Minh:
- Hệ số thanh toán hiện hành:
+ Năm 2006:
Tài sản ngắn hạn 18.387.207.084
= = 1,27
Nợ phải trả 14.434.281.654
+ Năm 2007:
Tài sản ngắn hạn 21.888.280.121
= = 1,66
Nợ phải trả 13.194.697.988
Vậy khả năng thanh toán của công ty năm 2007 tốt hơn năm 2006
* Phân tích khái quát hạot đông kinh doanh của công ty:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Múc
Tỷ lệ %
Doanh thu
Lợi nhuận
11.234.509.433
76.859.789
11.738.926.758
105.499.999
504.417.325
28.640.210
4,49
37.26
Qua bảng phân tích trên ta thấy doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 504.417.325 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 4,49% nên lợi nhuận năm 2007 cũng tăng so với năm 2006 la 28.640.210 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng la 37,26%, cụ thể:
Năm 2007 công ty nhận được nhiều công trình hơn năm 2006.
Lợi nhuận cũng tăng lên là vì doanht hu năm 2007 cao đồng thời các loại chi phí công ty cũng đã hạn chế một cách đáng kể.
2.3.2 Phương hướng hoạt động cho những năm tới:
Trong những năm tới để đạt được những kết quả cao hơn nữa công ty đề ra một số phương hướng sau:
- Thực hiện xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn tay nghề vững chắc để làm ra sản phẩm có chất lượng cao, giá thành sản phẩm hợp lý và thu hút được khách hàng.
- Từng bước mở rộng và nâng cấp các thiết bị chuyên dùng phù hợp với sụ phát triển của khoa học kỹ thuật và nhu cầu của xã hội.
- Trên cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước, vượt chỉ tiêu vượt ngân sách, tăng doanh thu coa hơn nữa để tăng thu nhậpc ho người lao động.
- Tranh thủ sự giúp đỡ của các doanh nghiệp trong và ngoài ngành của Bộ xây dựng, UBND tỉnh, công ty và các ngành hữu quan tạo điều kiện để công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ đặt ra, đồng thời công ty còn mở rộng quy mô sản xuất như:
+ Xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi đầu tư thêm máy móc thiết bị phương tiện kỹ thuật tạo sản phẩm có chất lượng. Hoàn thiện công việc chưa hoàn thành của công ty và tăng cường quản lý cho ban lãnh đạo công ty.
+ Công ty còn tích cực tham gia dựt hầu các công trình co giá trị lớn.
3. THƯC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH.
3.1 Những chứng từ, sổ sách, số liệu làm căn cứ cho việc lập báo cáo tài chính:
Từ chứng từ gốc của tài khoản 111 và các chứng từ liên quan phát sinh trong năm 2007 ta vào sổ cái TK111:
Sở XD Phú Yên Cộng hoà xã hội chũ nghĩa Việt Nam
Cty TNHH XD Bình Minh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG KÊ TK 111
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đvt: đồng
NT
STT
Trích yếu
TK Có
TK Nợ
111
…
635
642
3/10
1
Chi phụ cấp xăng
100.000
100.000
20/10
2
Mua bia tiếp khách
10.356.364
28/10
3
TT lãi vay NH Thương tín
15.500.000
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
18.499.920.118
15.536.700
71.657.824
Kế toán trưởng Người lập
Sở XD Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ
Cty TNHH XD Bình Minh Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ gốc kèm theo 1 bản
Đvt: đồng
Trích yếu
TK Nợ
TK Có
Số tiền nợ
Số tiền có
Chi tiền mặt
111
18.499.920.118
…
..
…
…
Chi phí tài chính
635
15.536.700
CP QLDN
71.657.824
Tổng cộng
18.499.920.118
18.499.920.118
SỔ CÁI TK 111
Năm 2007 Đvt: đồng
Ngày tháng
SHCT
Nội dung
TKĐƯ
Nợ
Có
Dư đầu kì
25.511.088
31/12/2007
1
Chi tiền mặt
133,141,…
2.230.771.191
31/12/2007
2
Rút tiền gửi về nhập quỹ
112
1.420.000.000
31/12/2007
3
Thu tiền xây dựng công trình
131
12.880.567.430
31/12/2007
5
Phải trả khách hàng
331
58.706.001
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
18.774.414.462
18.499.920.118
Dư cuối kỳ
300.005.432
Từ những chứng từ gốc của TK131, sổ chi tiết TK131 và bảng cân đối kế toán năm 2006 ta lập sổ cái TK131 như sau:
Sở XD Phú Yên Cộng hoà xã hội chũ nghĩ Việt Nam
Cty TNHH XD Bình Minh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG KÊ
Chứng từ ghi sổ số 3 ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đvt: đồng
NT
STT
Tên công trình
Trích yếu
TK Có
131
TK Nợ
112
…
05/10
1
Siêu thị CoopMart
khoản phải thu
23.500.000
23.500.000
31/10
2
Trường Đinh Tiên Hoàng
Khoản phải thu
222.768.000
222.768.000
…
…
…
…
…
…
…
Tổng Cộng
12.806.165305
793.369.000
Sở XD Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ
Cty TNHH XD Bình Minh Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ gốc kèm theo 1 bản
Đvt: đồng
Trích yếu
TK Nợ
TK Có
Số tiền nợ
Số tiền có
Phải thu khách hàng
131
12.806.165305
Tiền gửi ngân hàng
112
793.369.000
…
…
…
…
…
Tổng cộng
12.806.165305
12.806.165305
SỔ CÁI TK131
Năm 2007
Đvt: đồng
Ngày tháng
SHCT
Nội dung
TKĐƯ
Nợ
Có
Dư đầu kì
12.913.269.733
31/10/2007
3
Thu tiền xây dựng
112
793.369.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12/2007
20
Doanh thu công trình
551,3331…
12.880.567.430
Cộng phát sinh
12.880.567.430
12.806.165.305
Dư cuối kỳ
12.987.671.858
Sở XD Phú Yên Cộng hoà xã hội chũ nghĩa Việt Nam
Cty TNHH XD Bình Minh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG KÊ
Chứng từ ghi sổ số: 16, ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đvt: đồng
Ngày tháng
Số TT
Trích yếu
TK Có
TK Nợ
154
632
31/12
1
Kết chuyển CPSXKD
10.391.908.360
10.391.908.360
Tổng cộng
10.391.908.360
10.391.908.360
Kế toán trưởng Người lập
Từ bảng kê chứng từ kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Sở XD Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: 16
Cty TNHH XD Bình Minh Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ gốc kèm theo 1 bản
Đvt: đồng
Trích yếu
TK Nợ
TK Có
Số tiền nợ
Số tiền có
Kết chuyển CPSXKD
154
10.391.908.360
632
10.391.908.360
Tổng cộng
10.391.908.360
10.391.908.360
Sở XD Phú Yên Cộng hoà xã hội chũ nghĩa Việt Nam
Cty TNHH XD Bình Minh Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢNG KÊ
Chứng từ ghi sổ số 20 ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đvt: đồng
NT
STT
Trích yếu
TK Nợ
TK Có
131
3331
511
31/12
1
Trung tâm công nghệ thông tin
2.912.364.000
264.760.364
2.647.603.636
31/12
2
NHNo huyện Phú hoà
1.741.267.000
158.297.000
1.582.970.000
31/12
3
Trường THCS Đinh Tiên Hoàng
376.782.000
34.252.909
342.529.091
31/12
4
Nhà để xe CA huyện Sơn Hoà
74.274.000
6.752.181
67.521.819
31/12
5
Cấp thoát nước chợ TH
417.815.001
37.983.182
379.831.819
31/12
6
NHNo huyện Phú Hoà
359.331.000
32.666.455
326.664.545
31/12
7
Trụ sở KV huyện PH
2.125.322.726
193.211.157
1.932.111.569
31/12
8
Sữa chữa chợ TH (Giai đoạn 2)
1.613.239.000
146.658.090
1.466.580.910
31/12
9
Công an huyện SHoà
1.557.000.000
141.545.454
1.415.454.546
31/12
10
Sữa chữa nhà kho Sở Tài chình Phú Yên
168.004.001
15.273.091
152.730.910
31/12
11
Sữa chữa Ngân hàng Đông Á
42.422.000
3.856.545
38.565.455
31/12
12
ATM ngân hàng ĐA
25.622.000
2.329.273
23.292.727
31/12
13
NHNo huyện Phù Hoà (sân khấu)
7.656.000
696.000
6.960.000
31/12
14
NHNo huyện Phú Hoà (quầy giao dịch)
52.077.218
4.734.293
47.342.925
31/12
15
Sữa chữa tường rào NHĐT & PT
21.656.250
1.968.750
19.687.500
31/12
16
Trường tiểu học Hoà Xuân Đông
322.520.000
322.520.000
31/12
17
Chợ Tuy Hoà giai đoạn 2 (trần thạch cao)
166.874000
15.170.364
151.703.636
31/12
18
ATM ngân hàng Sài gòn thương tín
60.331.931
5.484.721
54.847.210
31/12
19
Sữa chữa hồ nước UBND TP
66.842.001
6.076.546
60.765.455
31/12
20
Sữa chữa ngân hàng Sài gòn Thương tín
36.600.000
3.327.273
33.272.728
31/12
21
Sữa chữa BQL các DA trọng điểm
7.916.032
719.639
7.196.393
31/12
22
Hội trường UBND phường 3
644.548.000
58.595.273
585.952.727
31/12
23
Chợ Tuy Hoà giai đoạn 2 (tường rào)
90.103.273
7.282.116
72.821.157
Tổng cộng
12.880.567430
1.141.640.672
11.738.926758
Từ bảng kê ta vào chứng từ ghi sổ:
Sở XD Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ
Cty TNHH XD Bình Minh Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ gốc kèm theo 01 bản
Đvt: đồng
Trích yếu
TK Nợ
TK Có
Số tiền nợ
Số tiền có
Doanh thu công trình
131
12.880.567.430
3331
1.141.640.672
511
11.738.926.758
Tổng cộng
12.880.567.430
12.880.567.430
Kế toán trưởng Người vào sổ
Sở XD Pú Yên Cộng hoà xã hội chũ nghĩa Việt Nam
Cty TNHH XD Bình Minh Độc lập - Tự Do - Hạnh Phúc
BẢNG KÊ
Chứng từ ghi sổ số: 18 ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đvt: đồng
Ngày
STT
Trích yếu
TK Có
TK Nợ
911
511
515
31/12
1
Kết chuyển Doanh thu
11.738.926.758
11.738.926.758
31/12
2
Kết chuyển thu nhập HĐTC
2.107.228
2.107.228
Tổng cộng
11.741.033.986
11.738.926.758
2.107.228
Kế toán trưởng Người lập
Từ bảng kê ta vào chứng từ ghi sổ:
Sở XD Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ
Cty TNHH XD Bình Minh Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ gốc kèm theo 01 bản
Đvt: đồng
Trích yếu
TK Nợ
TK Có
Số tiền Nợ
Số tiền có
Xác định kết quả kinh doanh
911
11.741.033.986
Doanh thu
511
11.738.926.758
Thu nhập HĐTC
515
2.107.228
Tổng cộng
11.741.033.986
11.741.033.986
Kế toán trưởng Người lập
Sở XD Phú Yên Cộng hoà xã hội chũ nghĩa Việt Nam
Cty TNHH XD Bình Minh Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
BẢNG KÊ
Chứng từ ghi sổ số: 19 Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đvt: đồng
NT
STT
Trích yếu
TK Có
TK Nợ
821
421
632
635
642
911
31/12
1
K/c CPTC
549.436.096
549.436.096
31/12
2
K/c chi phí QLDN
694.189.531
694.189.531
31/12
3
K/c giá vốn công trình
10.391.908.360
10.391.908.360
31/12
4
K/c lãi lỗ từ HĐSXKD
75.960.000
75.960.000
31/12
5
K/c lãi từ HĐTC
29.539.999
29.539.999
Tổng cộng
29.539.999
75.960.000
10.391.908.360
549.436.096
694.189.531
11.741.033.986
Sở XD Phú Yên Cộng hoà xã hội chũ nghĩa Việt Nam
Cty TNHH XD Bình Minh Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
BẢNG KÊ
Chứng từ ghi sổ số: 19 Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đvt: đồng
NT
STT
Trích yếu
TK Có
TK Nợ
821
421
632
635
642
911
31/12
1
K/c CPTC
549.436.096
549.436.096
31/12
2
K/c chi phí QLDN
694.189.531
694.189.531
31/12
3
K/c giá vốn công trình
10.391.908.360
10.391.908.360
31/12
4
K/c lãi lỗ từ HĐSXKD
75.960.000
75.960.000
31/12
5
K/c lãi từ HĐTC
29.539.999
29.539.999
Tổng cộng
29.539.999
75.960.000
10.391.908.360
549.436.096
694.189.531
11.741.033.986
Kế toán trưởng Người lập
Từ bảng kê ta vào chứng từ ghi sổ:
Sở XD Phú Yên CHỨNG TỪ GHI SỔ
Cty TNHH XD Bình Minh Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Chứng từ gốc kèm theo 01 bản
Đvt: đồng
Trích yếu
TK Nợ
TK Có
Số tiền nợ
Số tiền có
Kết chuyển chi phí
911
11.741.033.986
Gía vốn công trình
632
10.391.908.360
Chi phí tài chính
635
594.436.096
Chi phí QLDN
642
694.189.531
Lãi DN
421
75.960.000
Thuế TNDN
3334
29.539.999
Tổng cộng
11.741.033.986
11.741.033.986
Kế toán trưởng Người vào sổ
* Từ những chứng từ kế toán trên và những số liệu khác ta tiến hành vào sổ cái các tài khoản liên quan như sau:
SỔ CÁI TK511
Năm 2007 Đvt: đồng
Ngày tháng
SHCT
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Dư đầu kỳ
0
31/12/2007
20
DT công trình
131
11.738.926.758
31/12/2007
18
Kết chuyển DT
911
11.738.926.758
Cộng số phát sinh
11.738.926.758
11.738.926.758
Dư cuối kỳ
0
Kế toán trưởng Người lập
SỔ CÁI TK 632
Năm 2007 Đvt: đồng
Ngày tháng
SHCT
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Dư đầu kỳ
0
31/12/2007
2
K/c CPSXKDDD
154
10.391.908.360
31/12/2007
19
K/c xác định KQKD
911
10.391.908.360
Cộng số phát sinh
10.391.908.360
10.391.908.360
Dư cuối kỳ
0
Kế toán trưởng Người lập
SỔ CÁI TK 635
Năm 2007 Đvt: đồng
Ngày tháng
SHCT
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Dư đầu kỳ
486.937.543
31/12/2007
1
TT lãi vay ngân hàng
111
15.536.700
31/12/2007
2
TT lãi vay ngân hàng
112
46.961.583
31/12/2007
19
K/c xác định KQKD
911
549.436.096
Cộng số phát sinh
549.436.096
549.436.096
Dư cuối kỳ
0
Kế toán trưởng Người lập
SỔ CÁI TK 821
Năm 2007 Năm 2007
NT
SHCT
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Dư Đầu kỳ
0
31/12/2007
19
Lãi từ HĐTC
911
29.539.999
Cộng số phát sinh
0
29.539.999
Dư cuối kỳ
29.539.999
Kế toán trưởng Người lập
SỔ CÁI TK 642
Năm 2007 Đvt: đồng
NT
SHCT
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Dư Đầu kỳ
569.129.288
31/12/2007
1
CP QLDN bằng TM
111
71.567.824
31/12/2007
2
CP QLDN bằng TG
112
3.221.674
31/12/2007
7
K/c chi phí
334
21.379.000
31/12/2007
14
Khấu hao TSCĐ
214
6.948.745
31/12/2007
15
Trích BHXH
3383
21.853.000
31/12/2007
19
K/c xác định KQKD
911
694.189.531
Cộng số phát sinh
125.060.243
694.189.531
Dư cuối kỳ
694.189.531
Kế toán trưởng Người lập
SỔ CÁI TK 911
Năm 2007 Đvt: đồng
NT
SHCT
Nội dung
TKĐƯ
Số tiền Nợ
Số tiền Có
Dư Đầu kỳ
0
31/12/2007
18
K/c DT HĐTC
515
2.107.228
31/12/2007
18
K/c DT công trình
511
11.738.926.758
31/12/2007
19
K/c CP HĐTC
635
549.436.096
31/12/2007
19
K/c CPQLDN
642
694.189.531
31/12/2007
19
K/c giá vốn
632
10.391.908.360
31/12/2007
19
Lãi từ HĐSXKD
421
75.960.000
31/12/2007
19
Lãi từ HĐTC
821
29.539.999
Cộng số phát sinh
11.741.033.986
11.741.033.986
Dư cuối kỳ
0
* Dựa vào những số liệu trên ta lập bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
3.2 Phân tích khái quát báo cáo tài chính tại công ty TNHH XD Bình Minh:
3.2.1 Phân tích bảng Cân đối kế toán:
3.2.1.1 Phân tích sự biến động và kết cấu tài sản của công ty:
Phân tích sự biến động và kết cấu tài sản nhằm đánh giá sự biến động của các thành phần cấu thành nên tài sản của công ty đồng thời thấy được sự phân bổ và sử dụng vốn trong quá trình xản xuất kinh doanh của công ty xem có hợp lý hay không,từ đó đưa ra biện pháp hữu hiệu trong việc huy động vốn, phân bổ vốn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Ta đánh giá chung tỷ suất đầu tư tài sản cố định và tài sản lưu động qua bảng cân đối kế toán:
Tỷ suất đầu tư TSCĐ và đầu tư dài hạn
TSCĐ = x 100%
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
TSLĐ = x 100%
Tổng tài sản
* Ta lập bảng tỷ suất đầu tư TSCĐ và TSLĐ như sau:
BẢNG TỶ SUẤT ĐẦU TƯ TSCĐ VÀ TSLĐ Đvt: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỷ lệ
TSLĐ VÀ ĐTNH
18.387.207.084
21.888.280.121
3.501.073.040
19,04
TSCĐ VÀ ĐTDH
1.457.681.119
1.527.597.916
69.916.797
4,8
Tổng TS
19.844.888.203
23.415.878.037
3.570.989.830
17,99
Tỷ suất ĐT TSCĐ
7,35
6,52
- 0,83
-11,29
Tỷ suất ĐT TS LĐ
92,65
93,48
0,83
0,9
F Nhận xét:
- Qua bảng phân tích trên ta thấy vào năm 2006 tỷ suất đầu tư TSCĐ là 92,65% thì đến năm 2007 tỷ suất nay là 93,48% tăng len 0,83% tương ứng với tỷ lệ tăng 0,9%. Điều này chứng tỏ trong năm 2007 doanh nghiệp đã chú trọng bổ sung lượng vốn lưu động để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Đây là biểu hiện tích cực.
- Bên cạnh đó tỷ suất đầu tư TSCĐ năm 2007 so với năm 2006 giảm 0,83% tương ứng với tỷ lệ giảm 11,29% chứng tỏ trong năm 2007 DN ít chú trọng đến việc đầu tư mua sắm TSCĐ.
* Phân tích tình hình củ thể: Dựa vào bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2006 và bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2007 ta lập bảng phân tích biến động và kết cấu tài sản của công ty như sau:
BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG VÀ KẾT CẤU TÀI SẢN
Đvt: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Mức
Tỷ trọng %
A.Tài sản ngắn hạn
18.387.207.084
92,65
21.888280.121
93,48
3.501.073.040
19.04
I.Tiền và các khoản TĐ
248.839.385
1,25
594.005.633
2,54
345.136.248
138,7
1.Tiền
248.839.385
1,25
594.005.633
2,54
345.136.248
138,7
2.Các koản TĐ tiền
0
0
II.Các khoản ĐTTC NH
0
0
III.Các khoản Pthu
13.024.769.671
65,63
13.040.171.796
55,69
15.402.120
0,12
1.Phải thu KH
12.913.269.733
65,07
12.987.671.858
55,47
74.420.120
0,58
2.Phải thu khác
111.499.938
0,56
52.499.938
0,22
-59.000.000
-52,91
IV.Hàng tồn kho
4.325.276.466
21,8
7.859.941.911
33,57
3.534.665.445
81,72
1.Hàng tồn kho
549.204.422
2,77
1.531.857.181
6,54
982.652.759
178,92
2.CPSXKDD
3.742.530.312
18,86
6.294.542.998
26,88
2.552.012.686
68,2
3.Hàng hoá
33.541.732
0,17
33.541.732
0,17
0
0
4.Dự phòng GG Hàng TK
0
0
V.TSNH khác
788.321.562
3,97
394.160.781
1,68
-394.160.781
50
B.TSDH
1.457.681.119
7,35
1.527.597.916
6,52
69.916.797
4,8
I.Các khoản phải thu DH
253.269.533
1,276
13.432.143
0,06
-239.837.390
-94,7
1.Tạm ứng
1.269.533
0,006
13.432.143
0,06
2.Phải thu DH khác
252.000.000
1,27
0
3.Dự phòng phải thu DH
0
0
II.TSCĐ
1.204.411.586
6,07
1.514.165.773
6,47
309.754.187
25,72
1.TSCĐHH
1.204.411.586
6,07
1.514.165.773
6,47
309.754.187
25,72
Nguyên giá
1.755.943.628
8,85
2.304.517.359
9,84
548.573.731
31,24
Hao mòn
551.532.042
2,78
790.351.586
3,37
238.819.544
43,30
III.Bất động sản đầu tư
0
0
IV.Đầu tư TC dài hạn
0
0
V.TS dài hạn khác
0
0
Tổng cộng
19.844.888.203
100
23.415.878.037
100
3.570.989.830
17,99
F Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy quy mô sản xuất của đơn vị tăng lên. Tổng tài sản của doanh nghiệp năm 2007 so với năm 2006 tăng lên 3.570.989.830 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 17,99%. Nguyên nhân là do:
- Do tài sản ngắn hạn năm 2007 so với năm 2006 tăng 3.501.073.040 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 19,04%, trong đó:
+ Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 345.136.248 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 138,7%. Điều này là biểu hiện không tốt vì doanh nghiệp không nên dự trữ lượng tiền quá lớn mà không đưa vào sản xuất kinh doanh.
+ Các khảon phải thu tăng 15.420.120 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 0,12%. Điều anỳ chứng tỏ trong năm 2007 công ty còn xây dựng nhiều công trình dở dang chưa thu được tiền. Số lượng vốn còn bị người khác chiếm dụng.
+ Hàng tồn kho
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lập báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH XD Bình Minh.doc