Cho vay mua xe Ôtô thế chấp bằng chính xe mua là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua xe ôtô phục vụ nhu cầu đi lại. giao dịch và kinh doanh. với tài sản thế chấp bằng chính xe mua.
Đặc tính sản phẩm:
Loại tiền vay: VND.
Thời gian cho vay: Tối đa 48 tháng.
Mức cho vay: Căn cứ nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng. tối đa 70% giá trị xe mua.
Phương thức trả nợ: Trả dần (vốn + lãi) hàng tháng.
(8) CHO VAY CẦM CỐ SỔ TIẾT KIỆM. GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Cho vay cầm cố Sổ tiết kiệm (STK). Giấy tờ có giá (GTCG) do ACB phát hành là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân sở hữu sổ tiết kiệm. giấy tờ có giá và có nhu cầu cầm cố sổ tiết kiệm. giấy tờ có giá để vay vốn hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng.
85 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ký kinh doanh tối đa 500 triệu đồng
Mức chi vay đối với sẩm sinh hoạt tiêu dùng ( có tài sản đảm bảo ) không có tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn rõ ràng tối đa 500 triệu đồng.
Mức cho vay đối với các sản phẩm khác đảm bảo số tiền trả nợ (gốc và lãi) hàng tháng không vượt quá 80% thu nhập tích luỹ chứng minh được của mỗi khách hàng
Lãi suất cho vay :
Lãi suất cho vay KHCN tại ACB – Hà Nội thường được quy định cao hơn lãi suất cho vay KHDN. Thông thường lãi suất cho vay KHCN tại ACB cao hơn khoảng 1,2 1-3 lần lãi suất cho vay KHDN ở những món vay đặc điểm tương tự nhau về mức vay, TSĐB, thời hạn, ... Lãi suất cho vay KHCN tại ACB được áp dụng khá linh hoạt có sự khác biệt giữa các khoản vay dựa theo các tiêu chí:
Thời gian vay: Thời gian càng dài , lãi suất càng cao
Số tiền vay: Số tiền vay càng lớn, lãi suất vay càng thấp
Mục đích vay : Các khoản vay phục vụ mục đích tiêu dùng thông thường có lãi suất cao hơn các khoản vay phục vụ sản xuất kinh doanh
Tài sản đảm bảo: các khoản vay có TSĐB khác nhau có lãi suất cho vay khác nhau: các khoản vay được đảm bảo bằng bất động sản có lãi suất thấp hơn các khoản vay được đảm bảo bằng các tài sản khác như : máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, hàng hoá, cổ phiếu,....
2.2.2. Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội
Quy trình cho vay KHCN tại ACB- Hà Nội được thực hiện qua các bước sau
Bước 1: Tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
Việc tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn tại ACB- Hà Nội được thực hiện bởi nhân viên Tư vấn tài chính cá nhân ( gọi tắt là PFC- Personal Financial Consultant). Các PFC tại ACB –Hà Nội có nhiệm vụ tìm kiếm KHCN. phát hiện nhu cầu. tư vấn các sản phẩm tín dụng cá nhân phù hợp với khách hàng và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. các công việc này có thể được PFC thực hiện tại trụ sở ngân hàng hoặc tại nhà. nơi làm việc của khách hàng.
Bước 2: Thẩm định và lập tờ trình thẩm định khách hàng
Sau khi khách hàng đồng ý đặt quan hệ vay vốn với ACB- Hà Nội và nộp đầy đủ hồ sơ vay vốn. ACB – Hà Nội tiến hành thẩm định khách hàng. Công tác thẩm định được phân ra hai mảng độc lập: Thẩm định và phân tích tín dụng; thẩm định tài sản đảm bảo.
Công tác thẩm định tài sản đảm bảo được thực hiện độc lập bởi nhân viên thẩm định tài sản. Việc thẩm định và phân tích tín dụng được thực hiện bởi nhân viên phân tích tín dụng ( C/A – Credit Analysist). các C/A tiến hành thẩm định và phân tích tín dụng dựa trên các nội dụng: tư cách của khách hàng. khả năng tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng..... Trên cơ sở các kết quả thẩm định và phân tích tín dụng khách hàng và kết quả thẩm định tài sản đảm bảo. C/A tiến hành lập tờ trình thẩm định và đề xuất cho vay/ từ chối đối với khách hàng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 3: Xét duyệt cho vay
Tuỳ thuộc vào số tiền đề nghị cho vay. tỷ lệ cho vay / tài sản đảm bảo. các điều kiênh thực hiện thủ tục pháp lý đối với tài sản đảm bảo.... theo quy định của ACB. hồ sơ vay vốn của khách hàng tại ACB –Hà Nội sẽ được trình xét duyệt tại các cấp có thẩm quyền. Theo quy định của ACB. các cấp xét duyệt tín dụng bao gồm :
Chuyên viên phê duyệt tín dụng. bao gồm 7 cấp chuyên viên . mỗi cấp chuyên viên có thẩm quyền phê duyệt khác nhau về mức cho vay và sản phẩm cho vay.
Ban tín dụng chi nhánh. Ban tín dụng phía Bắc. Hội đồng tín dụng.
Bước 4: Thông báo kết qủa cho khách hàng
Các kết quả phê duyệt tín dụng được ACB-Hà Nội thông báo cho khách hàng bằng văn bản. Đối vối trường hợp đồng ý cho vay. văn bản thông báo cho khách hàng bao gồm đầy đủ các nội dụng như: Số tiền cho vay. loại tiền cho vay. hình thức cho vay thời hạn cho vay. lãi suất cho vay. tài sản đảm bảo và các điều kiện : trước khi giải ngân. khi giải ngân và sau khi giải ngân. Đối với trường hợp từ chối. ACB cũng nêu rõ trong văn bản thông báo lý do từ chối cho vay đối với khách hàng.
Bước 5: Hoàn tất các thủ tục đảm bảo tiền vay và ký Hợp đồng tín dụng
Đối với các hồ sơ được chấp thuận cho vay. khách hàng cùng ACB- Hà Nội hoàn tất các thủ tục đảm bảo tiền vay: ký các hợp đồng cầm cố. thế chấp; đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định của pháp luật; và ký (các) Hợp đồng tín dụng. Tại ACB – Hà Nội. các công việc liên quan đến bước này như soạn thảo các hợp đồng cầm cố/ thế chấp. hợp đồng tín dụng; thực hiện công chức hợp đồng tại phòng công chức. thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch đảm bảo. các thủ tục pháp lý liên quan... được thực hiện bởi nhân viên pháp lý chứng từ ( LDO- Legal Documentary Offiicer)
Bước 6: Giải ngân
Sau khi các thủ tục liên quan đến đảm bảo tiền vay. ký kết hợp đồng tín dụng được hoàn thành. khách hàng vay vốn đáp ứng đầy đủ các điều kiện trước khi giải ngân. khi giải ngân. ACB – Hà Nội tiến hành giải ngân cho khách hàng. Tuỳ vào đặc điểm sản phẩm và phê duyệt của các cấp có thẩm quyền. khách hàng có thể giải ngân 1 lần hay nhiều lần. giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Công việc giải ngân được các nhân viên thực hiện như sau: Nhân viên dịch vụ khách hàng vay vốn (Loan CSR) tiến hành kiểm tra các điều kiện trước và khi giải ngân. mở tài khoản vay. lập lệnh giải ngân trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. sau khi được phê duyệt lệnh giải ngân sẽ được chuyển đến nhân viên giao dịch ( Teller) để tiến hành giải ngân.
Bước 7: Lưu hồ sơ
Không chỉ những hồ sơ được chấp thuận cho vay và các chứng từ tài liệu của khách hàng trong quá trình vay vốn được lưu giữ mà ngay cả những hồ sơ bị từ chối cũng được lưu giữ một cách có hệ thống.
Bước 8: Kiểm tra sau cho vay. theo dõi. thu nợ
Việc kiểm tra sau cho vay. theo dõi. thu nợ là công việc được thực hiện liên tục và thường xuyên. Kiểm tra sau cho vay bao gồm: việc kiểm tra việc sử dụng vốn vay của khách hàng để đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích; kiểm tra khả năng trả nợ của khách hàng; kiểm tra tình trạng tài sản đảm bảo. Ngoài việc kiểm tra sau cho vay. đề đảm bảo cho khoản vay được hoàn trả đầy đủ và đúng hạn thì việc theo dõi việc trả nợ và đô đốc thu hồi nợ cũng là công tác hết sức quan trọng. Trong trường hợp khi đến hạn khách hàng không trả được nợ. tuỳ vào từng trường hợp cụ thể . nhân viên C/A tiến hành các thủ tục theo quy định như: đề xuất gia hạn nợ. nhắc nợ . đề nghị chuyển nợ quá hạn. hay chuyển hồ sơ cho Công ty Xử Lý Nợ ACB để tiến hành thu hồi nợ.
Bước 9: Thanh lý
Khoản vay của khách hàng chính thức được tất toán và thanh lý hợp đồng vay vốn khi khách hàng đã hoàn trả toàn bộ gốc. lãi và các khoản phí phát sinh.
Sơ đồ 2.2 Quy trình nghiệp vụ cho vay tại ACB –Hà Nội
Người thực hiện
Sơ đồ quy trình cho vay tại ACB Hà Nội
PFC
Xét duyệt
Thanh lý
Từ chối
Kiểm tra sau, theo dõi, thu nợ
Lưu hồ sơ
Chấp thuận
Giải ngân
Hoàn tất các thủ tục đảm bảo tiền vay và ký HĐTD
Thông báo kết quả
cho khách hàng
Thẩm định và lập tờ trình thẩm định khách hàng
Tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
C/A. Nhân viên thẩm định tài sản
Chuyên viên/ Ban tín dụng/ Hội đồng tín dụng
Loan CSR
Nhân viên pháp lý chứng từ
Loan CSR. Teller
Loan CSR
C/A. Công ty
Quản lý nợ ACBA
Loan CSR. Teller
2.2.3. Các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội
(1) CHO VAY TRẢ GÓP MUA NHÀ Ở. NỀN NHÀ
Cho vay trả góp mua nhà ở. nền nhà là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua được nhà. nền nhà đúng theo mong muốn.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Lên đến 120 tháng.
Loại tiền vay: VND hoặc vàng (SJC 99.99).
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung dài hạn).
(2) CHO VAY TRẢ GÓP XÂY DỰNG. SỬA CHỮA NHÀ
Cho vay trả góp xây dựng. sửa chữa nhà là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng xây dựng sửa chữa. trang trí nội thất căn nhà của mình đúng theo ý thích.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Lên đến 84 tháng.
Loại tiền vay: VND hoặc vàng (SJC 99.99).
Mức cho vay: Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung dài hạn).
(3) CHO VAY TRẢ GÓP SINH HOẠT TIÊU DÙNG ( Có TSĐB)
Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua sắm vật dụng gia đình. sửa chữa nhà ở. sửa xe cơ giới. làm kinh tế hộ gia đình. thanh toán học phí. đi du lịch. chữa bệnh. ma chay. cưới hỏi. . . . và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Tối đa 84 tháng.
Loại tiền vay: VND. Vàng. Ngoại tệ.
Mức cho vay: tối đa không quá 500 triệu đồng .
Phương thức trả nợ:
Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng: vốn gốc trả đều nhau hoặc tăng dần 20%/năm
(4) CHO VAY SẢN XUẤT KINH DOANH TRẢ GÓP
Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp là sản phẩm tín dụng tài trợ vốn lưu động thường xuyên. giúp khách hàng nhanh chóng tăng nguồn vốn kinh doanh nhưng không phải chịu áp lực trả nợ khi đến hạn.
Đặc tính sản phẩm:
Loại tiền vay: VND hoặc vàng.
Thời gian cho vay tối đa: 84 tháng.
Mức cho vay:
- Khách hàng là doanh nghiệp tư nhân. cá nhân. hộ gia đình. có giấy đăng ký kinh doanh: tối đa 10 tỷ đồng.
- Khách hàng là cá nhân. hộ gia đình không có giấy đăng ký kinh doanh: tối đa 1 tỷ đồng.
Phương thức trả nợ:
- Trả lãi: Hàng tháng.
- Trả vốn gốc: Trả góp đều theo định kỳ (không quá 6 tháng/kỳ) Hoặc Trả góp bậc thang tăng dần với mức tăng vốn gốc tối đa 20%/năm.
(5) CHO VAY PHỤC VỤ SẢN XUẤT. KINH DOANH VÀ LÀM DỊCH VỤ
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng bổ sung nguồn vốn lưu động hoặc đầu tư phát triển mua máy móc. trang thiết bị. phương tiện vận chuyển. nâng cấp cơ sở vật chất. mở rộng nhà xưởng. . . .
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng hoàn trả nợ vay.
Loại tiền vay: VND hoặc vàng (SJC 99.99).
Mức cho vay: Theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng.
Phương thức trả nợ: Trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng.hàng quý.
(6) CHO VAY MUA XE ÔTÔ THẾ CHẤP BẰNG CHÍNH XE MUA
Cho vay mua xe Ôtô thế chấp bằng chính xe mua là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn giúp khách hàng mua xe ôtô phục vụ nhu cầu đi lại. giao dịch và kinh doanh. với tài sản thế chấp bằng chính xe mua.
Đặc tính sản phẩm:
Loại tiền vay: VND.
Thời gian cho vay: Tối đa 48 tháng.
Mức cho vay: Căn cứ nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng. tối đa 70% giá trị xe mua.
Phương thức trả nợ: Trả dần (vốn + lãi) hàng tháng.
(8) CHO VAY CẦM CỐ SỔ TIẾT KIỆM. GIẤY TỜ CÓ GIÁ
Cho vay cầm cố Sổ tiết kiệm (STK). Giấy tờ có giá (GTCG) do ACB phát hành là sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân sở hữu sổ tiết kiệm. giấy tờ có giá và có nhu cầu cầm cố sổ tiết kiệm. giấy tờ có giá để vay vốn hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng.
Đặc điểm sản phẩm:
Loại tiền vay: Vàng. VND. USD. EUR theo quy định về quản lý ngoại hối.
Thời gian vay: Được xác định phù hợp với nhu cầu của người vay.
Mức cho vay: Dựa trên nhu cầu vay vốn thực tế và trị giá của tài sản cầm cố
Phương thức trả nợ: Nợ gốc và lãi vay được thanh toán một hoặc nhiều lần trong thời hạn vay.
(9) CHO VAY THẾ CHẤP CỔ PHIẾU CHƯA NIÊM YẾT
Cho vay thế chấp cổ phiếu chưa niêm yết là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn dành cho khách hàng cá nhân sở hữu cổ phiếu chưa niêm yết và có nhu cầu cầm cố để vay vốn tại ACB.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Tối đa 12 tháng.
Cho vay từng lần: tối đa 12 tháng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng:
+ Thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng tối đa 12 tháng.
+ Mỗi khế ước nhận nợ tối đa không quá 06 tháng.
Loại tiền vay: VND.
Phương thức trả nợ: Có thể lựa chọn một trong hai phương thức trả nợ:
+ Trả lãi hàng tháng. trả vốn khi đáo hạn.
+ Trả vốn và lãi một lần khi đáo hạn.
(10) CHO VAY THẾ CHẤP CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT
Cho vay thế chấp chứng khoán niêm yết là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn dành cho khách hàng sở hữu chứng khoán và có nhu cầu thế chấp để vay vốn tại ACB.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Tối đa 12 tháng.
Loại tiền vay: VND.
Phương thức trả nợ: Có thể lựa chọn một trong hai phương thức trả nợ:
+ Trả lãi hàng tháng và trả vốn khi đáo hạn
+ Trả vốn và lãi một lần khi đáo hạn
(11) CHO VAY CHỨNG KHOÁN NGÀY T
Cho vay chứng khoán ngày T là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn bằng việc ứng trước tiền bán chứng khoán trong thời gian khách hàng chờ nhận tiền bán cổ phiếu tại Công ty chứng khoán ACB.
Đặc tính sản phẩm:
Thời gian cho vay: Tối đa 5 ngày.
Loại tiền vay: VND.
Mức cho vay: Tối đa bằng số tiền bán chứng khoán.
(12) VAY ĐẦU TƯ VÀNG TẠI ACB
“Vay đầu tư vàng tại ACB” là sản phẩm tín dụng hỗ trợ vốn đầu tư cho các khách hàng cá nhân. doanh nghiệp tư nhân có nhu cầu mua bán vàng (theo kỳ vọng giá vàng tăng. giảm ở tương lai). Khi vay đầu tư vàng tại ACB. khách hàng được giao dịch mua bán vàng gấp 14 lần vốn tự có với các hình thức:
Đầu tư giá lên: với kỳ vọng giá vàng tăng. khách hàng vay tiền đồng (VND) tại ACB và mua vàng tại ACB. Khi giá vàng tăng đến mức kỳ vọng. khách hàng bán lại vàng và trả nợ VND cho ACB để sinh lợi.
Đầu tư giá xuống: với kỳ vọng giá vàng giảm. khách hàng vay vàng tại ACB và bán số vàng vay được cho ACB. Khi giá vàng giảm đến mức kỳ vọng. khách hàng mua lại vàng và trả nợ vàng cho ACB để sinh lợi.
Đặc tính sản phẩm:
Loại tiền vay: tiền đồng (VND) hoặc Vàng.
Thời hạn vay lên đến 12 tháng.
Mức cho vay lên đến 100 tỷ đồng.
Phương thức trả nợ: lãi trả hàng tháng. vốn trả khi đến hạn.
(13) CHO VAY HỖ TRỢ TIÊU DÙNG
Hỗ trợ tiêu dùng là sản phẩm cho vay trả góp KHÔNG cần tài sản đảm bảo. KHÔNG cần bảo lãnh trả thay của công ty. nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân đang công tác tại các công ty (có thu nhập ổn định từ lương) trong việc mua. sửa chữa. trang trí nhà; mua vật dụng gia đình; du lịch; học tập; v.v... với số tiền vay có thể lên đến 250 triệu đồng. Đây là sản phẩm cung cấp cho các cá nhân có hộ khẩu trên địa bàn hoạt động của ACB. có thu nhập từ 3 triệu trở lên. đang công tác tại các đơn vị được ACB chấp nhận cho và có thời gian công tác trên 12 tháng.
Đặc tính sản phẩm:
Số tiền vay: tối đa 10 lần thu nhập ròng hàng tháng. có thể lên đến 250 triệu đồng. tùy theo nhu cầu và thu nhập của khách hàng.
Thời hạn vay: từ 12 đến 36 tháng.
Phương thức trả nợ: trả góp (vốn + lãi) cố định. Hàng tháng ACB tự động trừ tài khoản tiền gửi thanh toán của người vay tại ACB để thu nợ.
(14) CHO VAY DU HỌC
Cho vay du học là sản phẩm cho vay trong đó ACB Hà Nội cho thân nhân của người đi du học vay vốn để chứng minh tài chính và trang trải các chi phí học tập, sinh hoạt của du học sinh trong quá trình học tập ở nước ngoài. Số tiền vay có thể lên đến 100% chi phí học tập sinh hoạt.
Cho vay du học bao gồm 3 hình thức : Cho vay ký quỹ du học; cấp hạn mức tín dụng du học dự phòng , cho vay thanh toán chi phí du học
Đối với cho vay để thanh toán tiền đi du học, ACB Hà Nội có thể cho vay với thời hạn khá dài 10 năm. Tiền vay có thể giải ngân nhiều lần
2.2.4. Kết quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại NHTMCP Á Châu chi nhánh Hà Nội
2.2.4.1.Tốc độ tăng trưởng dư nợ KHCN
Trong những năm vừa qua đặc biệt là từ năm 2005- 2006, dư nợ cho vay KHCN tại ACB – Hà Nội đã có tốc độ tăng trưởng khá mạnh mẽ tạo ra vị thế mới cho ACB-Hà Nội trong hoạt động cho vay KHCN trên địa bàn Hà Nội và trong hệ thống các chi nhánh của ACB.
Năm 2005 dư nợ cho vay KHCN tại ACB-Hà Nội đạt 181.199 triệu đồng, tăng 111.460 triệu đồng so với năm 2004, tốc độ tăng trưởng 160%. Năm 2006, là năm có tốc độ tăng trưởng dư nợ ấn tượng với tốc độ tăng 381% so với năm 2005, tương đương dư nợ tăng tuyệt đối 692.466 triệu đồng, tính đến cuối năm 2006, dư nợ cho vay KHCN tại ACB –Hà Nội đã đạt 872,053 triệu đồng. Tốc độ tăng trưởng dư nợ trong giai đoạn 2005- 2006 của ACB –Hà Nội cao hơn rất nhiều so với tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN chung của cả hệ thống ACB trong giai đoạn này ( tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay KHCN của ACB trong giai đoạn này đạt trung bình năm khoảng 85%)
Bảng 2.5: Dư nợ cho vay KHCN tại ACB- Hà Nội
ĐVT : Triệu đồng, người
STT
Các chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Số lượng
+/- so với 04
Số lượng
+/- so với 05
Số lượng
+/- so với 06
1
Dư nợ cho vay KHCN
181,199
160%
872,053
381%
814,008
-6%
2
Số lượng KHCN
945
101%
1541
63%
2963
92%
3
Dư nợ bình quân/ khách hàng
192
566
275
( Nguồn : báo cáo hoạt động tín dụng các năm 2005, 2006,2007 của ACB-Hà Nội )
Năm 2007, dư nợ cho vay KHCN giảm 6% so với năm 2006, sự sụt giảm trong dư nợ cho vay KHCN tính đến cuối năm 2007 của ACB- Hà Nội là do ảnh hưởng của chính sách hạn chế cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của NHNN. Theo chỉ thị 03/2007/CT-NHNN của NHNN ngày 28/05/2007 quy định dư nợ cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán tại các NHTM tính đến 31/12/2007 không vượt quá 3% tổng dư nợ. Trong cơ cấu dư nợ cho vay KHCN của ACB- Hà Nội năm 2006 và các tháng đầu năm 2007 cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán có dư nợ lớn, nên đến cuối năm 2007 ACB-Hà Nội buộc phải giảm dư nợ cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán chính điều này làm cho dư nợ cho vay KHCN năm 2007 giảm sút.
Trong các năm qua số lượng khách hàng vay vốn là KHCN cũng tăng lên đáng kể : năm 2006 số lượng KHCN vay vốn tăng 63% so với năm 2005; năm 2007 tăng 92% so với năm 2006. Dư nợ cho vay bình quân / khách hàng cũng có sự tăng trưởng khá tốt, tính đến năm 2007 dư nợ bình quân /khách hàng đạt 275 triệu đồng tăng đáng kể so với năm 2005 là 192 triệu đồng (năm 2006 dư nợ bình quân / khách hàng đạt 566 triệu đồng nhưng do đặc điểm cho vay trong thời gian này dư nợ chủ yếu tập trung vào một số cá nhân vay kinh doanh chứng khoán nên con số này không phản ánh được thực chất của tăng trưởng dư nợ bình quân). Điều này chứng tỏ, hoạt động cho vay KHCN của ACB-Hà Nội trong thời gian qua đã có sự mở rộng nhất định, sản phẩm cho vay khá đa dạng nên thu hút được thêm nhiều khách hàng
2.2.4.2. Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN tại ACB-Hà Nội theo sản phẩm
ĐVT: Triệu đồng
STT
Các chỉ tiêu
2005
2006
2007
Dư nợ
Tỷ trọng
Dư nợ
Tỷ trọng
+/- so với 05
Dư nợ
Tỷ trọng
+/- so với 06
1
Cho vay
mua xe ôtô
3,093
1.7%
1,801
0.2%
-41.8%
1,846
0.2%
2.5%
2
Cho vay
mua nhà
105,079
58.0%
91,272
10.5%
-13.1%
239,649
29.4%
162.6%
4
Cho vay xây, sửa chữa nhà
10,727
5.9%
11,162
1.3%
4.1%
24,798
3.0%
122.2%
5
Cho vay thế chấp STK
14,352
7.9%
27,993
3.2%
95.0%
56,892
7.0%
103.2%
6
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng(*)
12,507
6.9%
23,827
2.7%
90.5%
101,320
12.4%
325.2%
7
Cho vay
du học
7,349
4.1%
13,302
1.5%
81.0%
7,301
0.9%
-45.1%
8
Cho vay SXKD(**)
19,156
10.6%
98,499
11.3%
414.2%
157,852
19.4%
60.3%
9
Cho vay KDCK(***)
8,936
4.9%
604,197
69.3%
6661%
148,890
18.3%
-75.4%
10
Cho vay
đầu tư vàng
75,460
9.3%
Tổng dư nợ
181,199
100%
872,053
100%
381.3%
814,008
100%
-6.7%
( Nguồn : báo cáo hoạt động tín dụng các năm 2005, 2006,2007 của ACB-Hà Nội )
(*) Cho vay sinh hoạt tiêu dùng bao gồm cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng ,cho vay hỗ trợ tiêu dùng
(**) Cho vay sản xuất kinh doanh bao gồm cho vay sản xuất kinh doanh trả góp, cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh và làm dịch vụ
(***) Cho vay kinh doanh chứng khoán bao gồm cho vay chứng khoán chưa niêm yết, cho vay chứng khoán đã niêm yết, cho vay chứng khoán ngày T
Xem xét cơ cấu dư nợ KHCN theo sản phẩm / mục đích vay vốn tại ACB – Hà Nội có thể thấy rằng trong thời gian vừa qua trong danh mục đa dạng các sản phẩm cho vay KHCN một số sản phẩm được ACB –Hà Nội trú trọng phát triển nên có dư nợ và tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ KHCN như cho vay mua nhà trả góp, cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay sinh hoạt tiêu dùng chứng khoán,... trong khi đó cũng có nhiều sản phẩm cho vay chưa thực sự được quan tâm nên còn có dư nợ thấp, tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ cho vay KHCN, cụ thể :
Cho vay mua nhà:
Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ cho vay KHCN tại ACB – Hà Nội là cho vay mua nhà trả góp. Tính đến 31/12/2007 dư nợ cho vay mua nhà tại ACB –Hà Nội đạt 239.649 triệu đồng chiếm 29,4% tổng dư nợ cho vay KHCN và với tốc độ tăng trưởng cao so với các năm trước. Năm 2007 dư nợ cho vay mua nhà tăng 163% so với năm 2006 và 128% so với năm 2005. Năm 2006, dư nợ cho vay mua nhà tại ACB –Hà Nội giảm 14 tỷ đồng so với năm 2005, tuy vậy sản phẩm cho vay này đã nhanh chóng được đẩy mạnh trong năm 2007. Để đạt được sự tăng trưởng khá tốt trong năm 2007, ACB-Hà Nội đã thực hiện nhiều biện pháp như triển khai sản phẩm cho phép khách hàng vay vốn mua nhà nguồn trả nợ bằng việc bán nhà khác ( hoán đổi nhà), tăng cường tiếp thị, hợp tác với một số các chủ đầu tư các dư án nhà ở như : Tổng công ty thương mại Bình Minh ( BITEXCO), Tổng công ty phát triển Nhà và đô thị ( HUD),..
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng
Cho vay sinh hoạt tiêu dùng tại ACB –Hà Nội đã có sự phát triển vượt bậc trong năm 2007. Nếu ở các năm 2005, năm 2006 dư nợ cho vay sinh hoạt tiêu dùng tại ACB-Hà Nội chỉ đạt lần lượt là 12.507 triệu đồng và 23.827 triệu đồng , chiếm 6,9% và 2,7% tổng dư nợ cho vay thì đến năm 2007, dư nợ cho vay sinh hoạt tiêu dùng đã đạt 101.320 triệu đồng chiếm 12,4 % tổng dư nợ cho vay KHCN, bằng 8,1 và 4,2 lần dư nợ cho vay sinh hoạt tiêu dùng năm 2005 và năm 2006. Đạt được kết quả như vậy, đóng góp phần không nhỏ là do từ tháng 6/2007 ACB-Hà Nội chính thức triển khai sản phẩm cho vay Hỗ trợ tiêu dùng, sản phẩm này nhanh chóng có được sự phát triển ngay sau khi triển khai.
Cho vay sản xuất kinh doanh
Cho vay sản xuất kinh doanh tại ACB-Hà Nội có tốc độ tăng trưởng cao và dư nợ và tỷ trọng khá lớn trong tổng dư nợ cho vay KHCN tại ACB – Hà Nội. Tính đến 31/12/2007 dư nợ cho vay sản xuất kinh doanh đạt 157.852 triệu đồng, chiếm 19.4% tổng dư nợ cho vay KHCN tại ACB –Hà Nội, tăng 59.353 triệu đồng so với năm 2006 và tăng 138.696 triệu đồng so với năm 2005. Các sản phẩm cho vay sản xuất kinh doanh được triển khai tại ACB- Hà Nội khá đa dạng từ hình thức cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay món theo các kỳ hạn, cho vay bổ sung vốn kinh doanh với thời gian tối đa đến 84 tháng, ... Việc cung cấp đa dạng sản phẩm cho vay đã tạo điều kiện cho ACB- Hà Nội đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng do đó dư nợ cho vay SXKD đã có dự tăng trưởng khá tốt
Cho vay chứng khoán:
Dư nợ cho vay kinh doanh chứng khoán tại ACB –Hà Nội tính đến hết 31/12/2007 đạt 148.890 triệu đồng chiếm 18,3% tổng dư nợ cho vay KHCN. Trong năm 2006, năm 2007 cho vay kinh doanh chứng khoán đã tác động mạnh đến dư nợ cho vay KHCN của ACB-Hà Nội. Năm 2006, dư nợ cho vay kinh doanh chứng khoán đạt 604.197 triệu đồng tăng 595.261 triệu đồng so với năm 2005, dư nợ cho vay kinh doanh chứng khoán chính là nhân tố làm cho dư nợ cho vay KHCN tăng mạnh trong năm 2006. Tiếp tục định hướng mở rộng hoạt động cho vay kinh doanh chứng khoán trong hầu hết thời gian năm 2007 dư nợ cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán của ACB-Hà Nội luôn ở mức cao, đến 30/06/2007 dư nợ này đã tăng lên đến 1.044.088 triệu đồng. Do tác động của chỉ thị 03 của NHNN về việc hạn chế cho vay kinh doanh chứng khoán và ảnh hưởng của thị trường, ACB –Hà Nội đã buộc phải giảm dư nợ cho vay kinh doanh chứng khoán vào những tháng cuối năm 2007, dư nợ cho vay kinh doanh chứng khoán cuối năm 2007 đã giảm 455.307 triệu đồng so với đầu năm, chính điều này đã làm cho dư nợ cho vay KHCN của ACB-Hà Nội giảm so với năm 2006.
Các sản phẩm khác :
Sản phẩm cho vay đầu tư vàng là sản phẩm mới được triển khai tại ACB-Hà Nội từ tháng 10/2007 tuy vậy dư nợ sản phẩm này đã nhanh chóng đạt 75.460 triệu đồng tính đến hết năm 2007 tương đương chiếm 9,3% tổng dư nơ cho vay KHCN. Tuy vậy, dư nợ cho vay đầu tư vàng mang tính ngắn hạn , thay đổi thường xuyên không bền vững.
Khác với một số các NHTMCP khác trên địa bàn Hà Nội, dư nợ cho vay mua ôtô cầm cố bằng chính xe mua tại ACB –Hà Nội có dư nợ rất thấp và không có sự tăng trưởng qua các năm gần đây. Điều này một phần là do chính sách của ACB-Hà Nội trong việc cho vay theo sản phẩm này là khá chặt chẽ , không khuyến khích phát triển dư nợ.
Bảng 2.7 : Cơ cấu dư nợ cho vay KHCN theo kỳ hạn
ĐVT: Triệu đồng
STT
Các chỉ tiêu
31/12/2005
31/12/2006
31/12/2007
Dư nợ
Tỷ trọng
Dư nợ
Tỷ
trọng
+/- so với 05
Dư nợ
Tỷ trọng
+/- so với 06
1
Dư nợ
ngắn hạn
50,806
28%
196,620
23%
287%
407,558
50%
107%
2
Dư nợ
trung hạn
111,930
62%
648,615
74%
479%
313,075
38%
-52%
3
Dư nợ
dài hạn
18,463
10%
26,818
3%
45%
93,375
12%
248%
Tổng
181,199
100%
869,954
100%
380%
814,008
100%
-6%
( Nguồn : báo cáo hoạt động tín dụng các năm 2005, 2006,2007 của ACB-Hà Nội )
Đặc điểm thông thường của dư nợ cho vay KHCN là dư nợ ngắn hạn thường chiếm tỷ trọn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH2664.doc