Chuyên đề Mở rộng huy dộng vốn tại Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội

MỤC LỤC

 Trang

Lời nói đầu . 3

Chương 1 : Huy động vốn của doanh nghiệp . 4

1. Sự cần thiết phải huy động vốn đối với doanh nghiệp . 4

2. Cỏc hình thức huy động vốn của doanh nghiệp . 6

2.1 Nguồn vốn của doanh nghiệp . 6

2.2 Cỏc hình thức huy động vốn của doanh nghiệp. 7

2.2.1 Huy động vốn CSH. 7

2.2.2 Huy động vốn nợ. 9

3. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của doanh nghiệp. 17

3.1 Nhõn tố chủ quan. 17

3.2 Nhõn tố khỏch quan. 18

Chương 2 : Thực trạng huy động vốn tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Hà nội. . 23

 Phần 1: Tổng quan về cụng ty . 23

 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển . 23

 2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty . 23

 3. Đặc điểm hoạt dộng kinh doanh của Công ty . 24

4. Tổ chức bộ mỏy quản lý trong doanh nghiệp . 26

5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm 2005. 30

Phần 2 : Cụng tỏc tài chớnh của doanh nghiệp . 31

1. Tỡnh hỡnh phõn cấp quản lý tài chớnh của doanh nghiệp . 31

2. Cụng tỏc kế hoạch húa tài chớnh doanh nghiệp . 32

3. Tỡnh hỡnh vốn và nguồn vốn của Cụng ty . 32

4. Tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp . 35

5. Cụng tỏc kiểm tra, kiểm soỏt tài chớnh doanh nghiệp . 40

Phần 3: Thực trạng huy động vốn tại Cụng ty Cp xõy dựng Hà nội . 41

1. Huy động vốn chủ sở hữu. 41

2. Thuờ tài sản. 41

3. Tín dụng ngân hàng. 42

4. Sử dụng tín dụng thương mại . 43

 Phần 4 : Đánh giá tỡnh hỡnh huy động vốn tại công ty . 45

1. Những kết quả đạt đựơc . 45

 1.1. Đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh. 45

 1.2. Sử dụng vốn có chi phí thấo và linh hoạt. 48

2. Những hạn chế trong huy động vốn . 48

Chương 3: Giải pháp tăng cường huy động vốn. 49

1. Nhu cầu vốn của Cụng ty trong thời gian tới . 49

1.1 Định hướng hoạt động kinh doanh của Công ty . 49

1.2 Nhu cầu vốn của Cụng ty. 53

2. Một số giải pháp tăng cường huy động vốn . 53

2.1 Tăng thuê tài sản. 53

2.2 Phỏt hành trỏi phiếu cụng ty. 54

2.3 Sử dụng vốn tiết kiệm và cú hiệu quả . 55

2.4 Một số kiến nghị . 56

 Kết luận . 61

Tài liệu tham khảo . 62

 

 

 

 

doc63 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1013 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Mở rộng huy dộng vốn tại Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h huy động vốn của doanh nghiệp ngay từ khi mới thành lập. Chẳng hạn, để tài trợ cho vốn đầu tư ban đầu của doanh nghiệp của Nhà nước được cấp vốn từ ngân sách Nhà nước trong khi doanh nghiệp tư nhân phải huy động từ vốn tự có của chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp còn công ty cổ phần thì bằng vốn góp của các chủ sở hữu doanh nghiệp dưới hình thức vốn cổ phần. Trong quá trình hoạt động, các loại hình doanh nghiệp này cũng có các phương án bổ sung vốn cho nhu cầu mở rộng kinh doanh khác nhau. Đối với doanh nghiệp Nhà nước và công ty cổ phần thì ngoài nguồn vốn vay có thể huy động từ ngân hàng, các tổ chức tín dụng, để tăng thêm vốn các doanh nghiệp này có thể phát trái phiếu công ty hoặc phát hành thêm cổ phiếu mới trong khi các công ty trách nhiệm hữu hạn thì chỉ được phép tăng thêm vốn từ lợi nhuận thu được trong quá trình hoạt hoạt động hoặc vốn góp liên doanh. Như vậy, rõ ràng là, việc doanh nghiệp lựa chọn nguồn vốn gì , hình thức huy động như thế nào phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp của doanh nghiệp đó. * Sự phát triển của thị trường tài chính. Chúng ta đều biết rằng các nguồn vốn mà doanh nghiệp huy động từ các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phần lớn là nguồn ngắn hạn . Do đó việc tìm kiếm các nguồn tài trợ dài hạn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chủ yếu là trên thị trường tài chính thông qua hai hình thức cơ bản là phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu . Như vậy , có thể thấy rằng , thị trường tài chính , với chức năng là chiếc cầu nối hữu hiệu giữa cung và cầu vốn trong nền kinh tế , có ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của doanh nghiệp . Sự phát triển của thị trường chứng khoán sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tìm kiếm được các nguồn tài trợ trung và dài hạn cho nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh một cách dễ dàng và có hiệu quả hơn . Hơn nữa, khi thị trường tài chính chưa phát triển một cách hoàn thiện , các tổ chức trung gian tài chính không những chưa thể đảm nhận đầy đủ trách nhiệm đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn mà hoạt động tài trợ ngắn hạn cũng không phát huy hết hiệu quả của nó . ở nước ta hiện nay , hệ thống ngân hàng vẫn là kênh dẫn vốn chính trong nền kinh tế . Thị trường chứng khoán đã được hình thành nhưng vẫn chưa phát huy được vai trò của nó là tạo ra đầy đủ nhất các hình thức đầu tư , thúc đẩy và mở rộng những nhu cầu chuyển vốn trung và dài hạn , tạo nhiều cơ hội để vốn nhàn rỗi trong dân chúng tham gia vào đâù tư phát triển sản xuất. Vì thế , khả năng huy động của các doanh nghiệp còn rất hạn chế , đặc biệt là khả năng huy động vốn để tài trợ cho các dự án có quy mô lớn và thời gian thu hồi vốn chậm. Đây là một yếu tố bất lợi đối với các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay . Chương 2 Phần 1: Tổng quan về doanh nghiệp 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng số 1 Hà nội. Công ty CP xây dựng số 1 Hà nội tiền thân là một Xí nghiệp nhỏ thuộc Công ty Kiến trúc khu Nam thành lập từ năm 1958 có nhiệm vụ xây dựng các công trình Công nghiệp, Công cộng, và nhà ở trang trí nội thất . Cộng với sự phảt triển đi lên của đất nước, Công ty kiến trúc khu Nam phát triển lớn thành Tổng công ty xây dựng Hà nội và Công ty xây dựng số 1 được hình thành. Năm 1993 Bộ trưởng bộ xây dựng ra quyết định số 141 A/BXD TCLĐ thành lập lại doanh nghiệp nhà nước : Công ty xây dựng số 1,trực thuộc Tổng Công ty xây dựng số 1. Tháng 12 năm 2005 Công ty xây dựng số 1 đổi tên thành Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Hà nội. Với số vốn ban đầu 2 tỷ 900 triệu đồng trong đó vốn ngân sách cấp do Tổng Công ty xây dựng Hà nội giao là : 2 tỷ 532 triệu đồng và 368 triệu đồng là vốn doanh nghiệp tự bổ xung. Công ty CP xây dựng số 1 HN có trụ sở tại 59 Quang Trung - Quận Hai Bà Trưng – Hà nội Tên giao dịch quốc tế : Ha noi Construction Joint Stock Company No1 Điện thoại : 9.426.957 Fax : 9.426.956 2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CPXD số 1 hà nội Công ty CP xây dựng số 1 được thành lập với nhiệm vụ kinh doanh chủ yếu các ngành nghề xây dựng như sau : Xây dựng công trình công nghiệp, công cộng, nhà ở và xây dựng khác, trang trí nội thất : Từ năm 1958 đến nay. Sản xuất vật liệu xây dựng : Gạch ngói, cấu kiện bê tông ,bê tông thương phẩm .Sản xuất cấu kiện phụ kiện kim loại xây dựng. Sản xuất đồ mộc dân dụng và xây dựng : Từ năm 1970 đến nay. Kinh doanh vật tư vật liệu xây dựng, kinh doanh nhà : Từ năm 1990 đến nay. Cùng với sự đi lên của đất nước cũng như khả năng của Công ty vươn lên chiếm lĩnh thị trường, đa dạng hoá các ngành nghề Công ty xây dựng số 1 được phép của Bộ xây dựng theo giấy phép số 371/BXD ngày 3/8/1999 mở rộng thờm các lĩnh vực khác như : - Xây dựng đường bộ đến cấp III, cầu cống , bến cảng nhỏ ; - Xây dựng kênh mương, đê, kè, trạm bơm thủy lợi loại vừa và nhỏ: Quyết định số 1484/QĐ-BXD ngày 24/11/1999 bổ xung ngành nghề kinh doanh : Tư vấn Xây dựng . Với tư cách là một doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế độc lập, trực thuộc Tổng Công ty xây dựng Hà nội, hoạt động trên thị trường trong khuôn khổ pháp luật , Công ty CP xây dựng số 1 HN có nhiệm vụ : Kinh doanh đúng nghành nghề đó được qui định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và khách hàng về sản phẩm của mình . Thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và cấp trên. Chịu sự kiểm tra của Bộ tài chính và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Có nhiệm vụ kinh doanh hiệu quả Thực hiện đúng các qui định về hạch toán kế toán, các chế độ chính sách về tài chính kế toán của bộ tài chính đề ra. 3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CPXD số 1 HN Trong cơ chế thị trường hiện nay , cộng với đà đi lên của đất nước việc xây dựng mới cũng như cải tạo lại các công trình là rất cần thiết, do vậy phải nói là tiềm năng công việc mở ra rất lớn, cộng với các ngành nghề kinh doanh đa dạng mà Công ty CP xây dựng số 1 Hà nội được phép hoạt động . Trong khó khăn chung là công việc thì chỉ là một con số có hạn mà các đơn vị thi công thì ngày càng nhiều như: Quân đội cũng như sang làm Xây dựng, Bộ thương mại cũng thành lập như Công ty Xây dựng ...việc tiếp thị tìm kiếm việc làm ngày càng khó khăn. Nhưng với sự đa dạng trong các ngành nghề, cùng với đội ngũ cán bộ kỹ thuật ,công nhân lành nghề đủ mọi trình độ và năng lực để thi công những công trình phức tạp, đáp ứng mọi yêu cầu khách hàng. Với phương châm không ngừng nâng cao cải tiến kỹ thuật, đổi mới thiết bị thi công Công ty CP xây dựng số 1 Hà nội hiện có một hệ thống xe,máy thiết bị thi công tiên tiến sẵn sàng đáp ứng và đủ điều kiện thi công những công trình phức tạp nhất .Đã được nhà nước tặng thưởng : - Huân chương lao động hạng nhất - Huân chương lao động hạng hai - Huân chương lao động hạng ba - Huân chương độc lập hạng ba - Cùng với chứng chỉ công nhận công trình đạt chất lượng cao. Công ty CP xây dựng số 1 dễ dàng tiếp cận với các đối tác và bằng khả năng cộng uy tín của mình Công ty có điều kiện thuận lợi hơn các đơn vị khác trong khâu tìm kiếm việc làm . Những công trình tiêu biểu mà Công ty CP xây dựng số 1 Hà nội đã tham gia: Nhà ở, khách sạn : Tham tán Thương mại Nga ,Trung tâm thương mại Đại Hà, Khách sạn Hà nội 18 tầng,Tòa nhà Đệ nhất trung tâm, Khách sạn Quốc tế Hồ tây 23 tầng, Tháp trung tâm 25 tầng , Khách sạn K5 Sheraton... Khu công nghiệp, bệnh viện : Bệnh viện nhi Thụy Điển ,Bệnh viện Bạch Mai,Bệnh viện Việt Đức, Nhà máy đèn hình Hanel, Nhà máy lắp ráp ôtô Hòa Bình, Nhà máy nước Pháp Vân, Nhà máy xi măng Nghi Sơn, Sân vận động Hà nội, Trung tâm thể thao Yên Bái, Hà tĩnh ... Tuy nhiên trong cơ chế thị trường cạnh tranh là yếu tố hàng đầu, đi đôi với những thuận lợi Công ty cũng gặp không ít những khó khăn do có những công trình để thắng thầu đơn vị phải ứng vốn 100%, hoặc có những công trình đó bàn giao vào sử dụng 3-4 năm mà công tác thanh quyết toán công trình vẫn chưa hoàn thành dẫn đến việc thu hồi vốn chậm gây ảnh hưởng không ít đến vòng quay của đồng vốn làm giảm hiệu quả kinh doanh do phải trả lãi ngân hàng trong thời gian dài. 4. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Công tác tổ chức của Doanh nghiệp. Trải qua quá trình biến đổi phát triển biến đổi phát triển đi lên, bộ máy lãnh đạo và cơ cấu tổ chức của Công ty cũng được hoàn thiện đảm bảo với yêu cầu phát triển chung của nền kinh tế cũng như ngành Xây dựng nói riêng . Công ty CP xây dựng số 1 Hà nội là đơn vị hạch toán độc lập, tổ chức theo mô hình phân cấp như sau: Tổng giám đốc Công ty : Là chủ tịch hội đồng quản trị của Công ty, điều hành toàn diện mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm trước cấp trên và Nhà nước về mọi mặt hoạt động và kết qủa sản xuất kinh doanh của Công ty . Phó Tổng giám đốc Công ty Tài chính : Là người tham mưu, giúp việc cho Tổng giám đốc và được Tổng giám đốc Công ty phân công giao nhiệm vụ về các lĩnh vực : tài chính tiếp thị, trưởng ban công nợ, công tác hành chính kinh doanh. Các Phó Tổng giám đốc kỹ thuật : Phụ trách kỹ thuật chịu trách nhiệm đôn đốc giám sát các Công trình, trực tiếp phụ trách phòng Kỹ thuật và quản lý thi công , phòng Kế hoạch tiếp thị . Phòng Tổ chức – Hành chính : Chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, tuyển dụng cán bộ công nhân viên , công tác hành chính . Phòng Kỹ thuật : Giám sát kỹ thuật, duyệt biện pháp thi công, an toàn các công trình. Phòng Kế hoạch - Tiếp thị : Kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch ở các đơn vị thành viên, cùng với các đơn vị tham gia đấu thầu các Công trình . Phòng kinh tế thị trường: Theo dõi tình hình đấu thầu, bám sát thị trường để đưa ra các kế sách tối ưu. Phòng Kế toán – Tài chính : Thực hiện các chế độ chính sách về quản lý tài chính, đảm nhiệm trọng trách về hạch toán kế toán, đảm bảo về vốn cho hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác . Xây dựng các kế hoạch tài chính, kiểm tra giám sát mọi hoạt động kinh doanh trong tương lai. Hạch toán kinh tế, báo cáo kết quả kinh doanh với các cấp các ngành có liên quan. Các đơn vị thành viên bao gồm : 20 Xí nghiệp hoạt động theo hình thức phân cấp và 4 đội trực thuộc . Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty CP xây dựng số 1 Hà nội Hội đồng quản trị Đại diện lãnh đạo về chất lượng Ban giám đốc P. Kỹ thuật và quản lý thi công P.Kinh tế thị trường P. Kế hoạch tiếp thị và QLDA P. Tổ chức hành chính P. Kế toán tài chính Các đội xây dựng trực thuộc Các xí nghiệp phụ thuộc Ban quản lý dự án Các xí nghiệp phân cấp Công ty CP xây dựng số 1 Hà nội là một đơn vị kinh doanh có qui mô lớn, địa bàn hoạt động rộng,mô hình tổ chức công tác kế toán theo hình thức vừa tập trung vừa phân tán. Tại đơn vị cơ sở có qui mô lớn và có được phân cấp quản lý thì tổ chức hạch toán riêng, tiến hành hạch toán các chỉ tiêu được phân cấp quản lý thì chỉ bố trí các nhân viên kế toán thực hiện hạch toán ban đầu. Tại phòng tài chính kế toán Công ty các nhân viên kế toán làm công tác tập hợp các số liệu, chỉ tiêu mà các đơn vị cấp dưới báo cáo lên, tổng hợp chính xác kết quả của từng loại hoạt động trong Công ty Sơ đồ bộ máy Tài chính kế toán Kế toỏn trưởng Kế toán tài sản bằng tiền Kế toán tổng hợp vật tư Kế toán TSCĐ và thủ qũy Kế toán tổng hợp CPhí Kế toán thu vốn ,doanh thu Kế tóan theo dõi công nợ,vay N.Hàng Nhân viên kế toán các đội trực thuộc Kế toán phụ trách các xí nghiệp thành viên Kế toán TH, chi phí,SXKD Kế toán công nợ,thuế Kế toán vật tư ,TSCĐ, thủ quỹ 5. kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP xây dựng số 1 trong năm 2005 Đơn vị tính :1.000.000 VNĐ TT Chỉ tiêu Năm 2005 Kế hoạch Thực hiện 1 Tổng Doanh thu 500.000 629.702 Doanh thu hàng xuất khẩu 0 Các doanh thu giảm trừ 0 Chiết khấu 0 Giảm trừ giá 0 Giá trị hàng bán bị trả lại Thuế Dthu,XK phải nộp 2 Doanh thu thuần 629.702 Giá vốn hàng bán 629.754 Lợi nhuận gộp 19.947 Doanh thu hoạt động tài chính 663 Chi phí tài chính 9.458 Trong đó lãi vay phải trả 8.989 Lãi phải trả TSCĐ thuê TC 468 Chi phí bán hàng 4.555 Chi phí quản lý DN 4.975 3 Lợi nhuận thuần HĐKD 1.622 Thu nhập khác 1.449 Chi phí khác 0 Lợi nhuận khác 1.449 Tổng lợi nhuận trước thuế 3.072 Thuế thu nhập DN phải nộp 860 Lợi nhuận sau thuế 2.212 Thu nhập BQ người lao động 0.11 0.135 Phần 2: Công tác tài chính của doanh nghiệp 1. Tình hình phân cấp quản lý tài chính của doanh nghiệp : Công ty Cp xây dựng số 1 Hà nội là đơn vị thành viên thuộc Tổng Công ty xây dựng Hà nội, tổ chức theo hình thức hạch tóan độc lập. Công ty có 24 đơn vị thành viên bao gồm các Xí nghiệp trực thuộc hạch toán kế toán theo hình thức phụ thuộc và các đội trực thuộc hạch toán kế toán theo hình thức báo sổ. Với địa bàn hoạt động kinh doanh rộng khắp đất nước cùng với sự đa dạng hóa ngành nghề trong kinh doanh, Công ty đã áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung và kết hợp phân tán. Công ty CP xây dựng số 1 được Tổng Công ty xây dựng Hà nội cấp số vốn ban đầu là 2 tỉ 532 triệu đồng, cộng với số vốn tự có là 368 triệu đồng tích lũy được qua một số năm hoạt động, Công ty đã cấp vốn cho các Xí nghiệp thành viên và Phòng Tài chính Kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổng hợp, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch, giám đốc tình hình sử dụng vốn với hiệu quả cao. Thực hiện công tác thanh toán là lập báo cáo tài chính. Bộ phận kế toán ở các đơn vị thành viên có bộ phận hạch toán mang tính chất nội bộ, chỉ ghi chép các số liệu cần thiết cho việc chỉ đạo sản xuất, lập một số chứng từ, kiểm tra tính chính xác của từng chứng từ và chuyển kịp thời về phòng kế toán. Ngoài ra ở các đội sản xuất trực thuộc Công ty hạch tóan kế tóan theo phương thức báo sổ Đội trưởng có quyền trong mức khoán mà Công ty giao cho, từ số doanh thu đơn vị thực hiện được đội chi trả lương, thưởng và các chi phí khác( mua nguyên vật liệu, cụng cụ dụng cụ...) Đội trưởng chịu trách nhiệm về các khoản chi này, báo sổ về Công ty. Công ty chỉ giữ lại một phần bù đắp chi phí, lợi nhuận định mức, thuế để làm nghĩa vụ với nhà nước. 2. Công tác kế hoạch hóa tài chính doanh nghiệp . Hàng năm Công ty đều xây dựng kế hoạch tài chính cho năm sau vào cuối niên độ kế toán . Dựa trên tình hình lợi nhuận,tình hình thực hiện doanh thu của Công ty trong năm mà xét, đưa ra mục tiêu phải thực hiện cho năm sau. + Quá trình xây dựng kế hoạch - Về mức khấu hao TSCĐ: Mức khấu hao TSCĐ của Công ty được tính theo phương pháp khấu hao tuyến tính . Qua việc tính toán mức khấu hao và dự tính về sự biến động của TSCĐ và xây dựng bản kế hoạch chi tiết cho việc khấu hao từng loại tài sản sử dụng trong Công ty. - Về kế hoạch tài chính : Hàng năm Công ty đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của từng đơn vị trực thuộc, qua đó đặt ra chỉ tiêu kế hoạch cho từng đơn vị, từ đó lập kế hoạch về doanh thu và lợi nhuận cho từng đơn vị vào năm sau. + Quỏ trỡnh thực hiện: Cụng tỏc cuối cựng của việc xõy dựng cỏc kế hoạch tài chớnh là đảm bảo thực hiện hoàn thành cỏc chỉ tiờu, phổ biến kế hoạch một cỏc chi tiết cho toàn thể cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn tại cỏc đơn vị trục trực thuộc Cụng ty để họ nắm được định hướng và trỡnh tự kế hoạch đảm bảo thực hiện tốt, thực hiện đỳng từng phần kế hoạch được giao. + Quyết toỏn cỏc kế hoạch tài chớnh : Quyết toỏn theo niờn độ, Cụng ty khụng cú bộ phận kiểm toỏn riờng, nờn Cụng ty chỉ làm về phần tài chớnh sau đú cỏc bỏo cỏo tài chớnh được nộp cho cơ quan cấp trờn là Tổng Cụng ty xõy dựng Hà nội kiểm tra và xỏc nhận . 3.Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty + Tỡnh hỡnh biến động vốn Từ nguồn vốn ban đầu được Tổng Cụng ty giao cho năm 1993 là 2 tỉ 900 triệu đồng trong đú vốn từ bổ sung là 368 triệu đồng sau 3 năm đó tớch lũy được 2 tỷ 216 triệu đồng nõng tổng số vốn nhà nước do Tổng cụng ty giao cho Doanh nghiệp lờn đến 4 tỷ 103 triệu đồng . Cho đến thời điểm 31/11/2005 tổng số vốn chủ sở hữu của Cụng ty đó lờn đến con số 39 tỷ 421 triệu đồng, sở dĩ cú số vốn lớn như vậy là cú sự nỗ lực của toàn Cụng ty cũng như sự lónh đạo sỏng suốt của Ban giám đốc Cụng ty từng bước đưa Cụng ty sang Cụng ty Cổ phần húa . Cơ cấu vốn Vốn cố định : 14.771.556.277 đ Vốn lưu động : 7.307.030.065 đ Vốn vay : 1.067.604.848.902đ Tổng cộng nguồn vốn : 1.089.683.435.244 đ Tài sản của Cụng ty năm 2005 so với năm 2004 tăng 115.049.681.404 đ với tỷ lệ tăng 112% điều này cho thấy qui mụ về vốn của Cụng ty tăng mạnh chủ yếu là tài sản lưu động, từ 942.832.439.890đ năm 2004 đến 1.057.882.121.294 đ năm 2005. + Tỡnh hỡnh huy động vốn: Để cú được nguồn vốn đủ phục vụ sản xuất kinh doanh Cụng ty phải huy động từ nhiều nguồn như vốn vay ngõn hàng, sử dụng nguồn vốn trong thanh toỏn, huy động từ người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng nguồn vốn tớn dụng thương mại.Toàn bộ số vốn huy động từ cỏc nguồn năm 2005 tăng 115.573.258.170đ so với năm 2004 chiếm tỷ trọng 98% trong nguồn vốn cú tại doang nghiệp. Trong đú : Nguồn vốn vay ngắn hạn NH năm 2005 tăng 23.548.799.435đ so với năm 2004 tương ứng 19.81% chiếm tỷ trọng 2.2% trong tổng số vốn huy động. Sử dụng nguồn vốn trong thanh toỏn năm 2005 tăng 123.027.782.299 đ so với năm 2004 tương ứng 34% chiếm tỷ trọng 11% trong tổng số vốn huy động. Sử dụng nguồn tớn dụng thương mại năm 2005 tăng 84.904.979.150 đ so với năm 2004 tương ứng 59% chiếm tỷ trọng 0.08% trong tổng số vốn huy động. Vốn huy động từ CBCNV trong doanh nghiệp năm 2005 tăng 2.9644.420.721 đ so với năm 2004 tương ứng 26% chiếm tỷ trọng 0.003% tổng số vốn huy động ... Ta cú thể thấy tỡnh hỡnh sử dụng nguồn vốn kinh doanh của Cụng ty qua cỏc năm trong bảng sau: Bảng phõn tớch tỡnh hỡnh nguồn vốn Đơn vị tớnh :1.000.000 đ Cỏc chỉ tiờu Msố Năm 2004 Năm 2005 Chờnh lệch Số tiền Số tiền Số tiền A.Nợ phải trả 300 944.326 1.050.261 105.935 I. Nợ ngắn hạn 310 929.513 1.014.448 84.935 1.Vay ngắn hạn 311 118.837 142.386 23.549 2.Nợ dài hạn 312 3.Phải trả người bỏn 313 357.155 480.183 123.028 4.Người mua trả tiền trước 314 142.947 227.852 84.905 5. Thuế và cỏc khoản nộp nhà nước 315 (10.407) (6.865) 3.542 6.Phải trả CNV 316 11.055 14.019 2.964 7.Phải trả cỏc đơn vị nội bộ 317 8.Cỏc khoản phải trả phải nộp khỏc 318 309.924 156.871 (153.053) 9.Phải trả theo tiến độ KHHĐXD 319 II. Nợ dài hạn 320 12.298 28.892 16.594 1. Vay dài hạn 321 5.067 22.950 17.883 2.Nợ dài hạn 322 7.231 5.942 (1.289) III. Nợ khỏc 330 2.513 6.920 4.407 1.Chi phớ phải trả 331 2.513 6.920 4.407 2.Tài sản thừa chờ xử lý 332 3.Nhận ký quĩ ký cược dài hạn 333 B. Nguồn vốn CSH 400 27.271 39.421 12.150 I. Nguồn vốn gửi 410 26.683 35.928 9.245 1.NV kinh doanh 411 19.566 22.078 2.512 2.Chờnh lệch đỏnh giỏ lại tài sản 412 3.859 3.859 0 3.Chờnh lệch tỷ giỏ 413 4.Quỹ đầu tư phỏt triển 414 3.093 8.285 5.192 5. Quỹ dự phũng tài chớnh 415 164 1.704 1.540 6.Lợi nhuận chưa phõn phối 416 7. Vốn đầu tư XDCB 417 II. Nguồn vốn kinh phớ 1. Quĩ khen thưởng phỳc lợi 420 587 3.493 2.906 2.Quĩ quản lý cấp trờn 421 587 3.493 2.906 3.Nguồn vốn kinh phớ sự nghiệp 423 Nguồn vốn KD sự nghiệp năm trước 424 Nguồn vốn KD sự nghiệp năm nay 425 4.Nguồn vốn kinh phớ đó hỡnh thành TSCĐ 426 Tổng nguồn vốn 971.597 1.089.683 118.086 Nhỡn trung qua phõn tớch đỏnh giỏ và nhận xột bảng trờn ta cú thể nhỡn thấy tỡnh hỡnh thực hiện tài chớnh của Cụng ty năm sau tốt hơn năm trước. Cụng ty biết tận dụng cỏc nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để phục vụ cho nhu cầu vốn lưu động trong năm nhằm nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty. 4- Tình hình tài chính của doanh nghiệp . Mục đớch kinh doanh của Doanh nghiệp là tỡm kiếm lợi nhuận, doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển thỡ phải kinh doanh cú hiệu quả tức là phải đạt được lợi nhuận. Đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả chi phớ kinh doanh của Cụng ty Xõy dựng số 1 ta xem xột cỏc chỉ tiờu sau : Năm 2005 công tác quản lý tài chính và hoạch toán kế toán ở công ty đã có nhiều thay đổi và phát triển cùng với sự tăng trưởng và phát triển của công ty. Bộ máy kế toán từ Công ty đến các đơn vị luân được duy trì, không ngừng được bổ sung, kiện toàn. Tình hình tài chính của Công ty đến các đơn vị luôn được đánh giá là mạnh, về cơ bản công tác tài chính đã huy động và cung ứng vốn kịp thời đảm bảo đủ vốn cho SXKD. Chúng ta đã tạo được lòng tin và gây được tín nhiệm với các tổ chức tín dụng, đồng thời có khả năng huy động vốn thông qua nhiều kênh tín dụng, các tổ chức, cá nhân cho vay vốn và rất nhiều các bạn hàng, tuy nhiên do vốn lưu động không được bổ sung và trình hình cạnh tranh gay gắt về công việc làm, nên có những công trình ký hợp đồng phải chấp nhận ứng vốn 80 - 100% hoặc công trình đã hoàn thành bàn giao nhưng chủ đầu tư thanh toán vốn chậm và kéo dài. Công tác lập, luân chuyển, quản lý chứng từ từ công ty đến các xí nghiệp đã có những tiến bộ, được quản lý chặt chẽ, là một phương tiện tốt cho công tác quản lý thu chi tài chính. Theo cơ chế mới hiện nay các xí nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm về chi tiêu tài chính và quản lý chứng từ thu chi ở đơn vị mình các xí nghiệp đã chủ động tính toán, hoạch toán tiếp kiệm chi phí đảm bảo duy trì hoạt động SXKD, vì vậy vai trò Giám đốc xí nghiệp và phụ trách kế toán ở các đơn vị là rất lớn. Hoạt động tài chính đã đáp ứng được yêu cầu sản xuất, bám sát được thực tế, đóng góp phần quan trọng cho việc tổ chức sản xuất hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch. Một số đơn vị có tình hình tài chính tốt( xí nghiệp 106, xí nghiệp 102, xí nghiệp 101,). Một số đơn vị đã tích cực hoạt động thu hồi vốn, giảm nợ đọng( xí nghiệp 103, xí nghiệp gia công cơ khí , xí nghiệp xây lắp và mộc nội thất.) . Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Tổng doanh thu thuần trong kỳ Vũng quay vốn kinh doanh = Vốn kinh doanh BQ trong kỳ 629.702.234.091 Vũng quay vốn KD năm 2005= = 28.5 lần 22.078.586.342 Tổng doanh thu theo giỏ bỏn Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh = Vốn kinh doanh BQ trong kỳ 629.702.234.091 Hệ số phục vụ của vốn KD năm 2005 = =28.5 lần 22.078.586.342 Tổng lợi nhuận thực hiện trong kỳ Tỷ suất lợi nhuận trờn vốn = Vốn kinh doanh 3.072.852.587 Tỷ suất LN/V của năm 2005 = = 0.14 22.078.586.342 Tổng doanh thu theo giỏ bỏn trong kỳ Hệ số phục vụ của CFKD = Giỏ thành sản phẩm Tổng chi phớ kinh doanh 629.702.234.091 Hệ số phục vụ của CFKD = = 1.032 Giỏ thành sản phẩm năm 2005 609.754.250.655 Lợi nhuận Hệ số sinh lời CFKD = Tổng chi phớ giỏ trành sản phẩm 3.072.852.587 Hệ số sinh lời của CFKD = = 0.005 609.754.250.655 Cỏc chỉ tiờu bảo toàn và tăng trưởng vốn * Hệ số bảo toàn Vốn chủ sở hữu cuối kỳ Hệ số bảo toàn vốn trong năm = Vốn chủ sở hữu đầu kỳ x Hệ số trượt giỏ bq 39.421.768.174 Mức bảo toàn vốn năm 2005 = = 1.44 >0 27.271.689.008 x1 Vốn của doanh nghiệp được bảo toàn, doanh nghiệp cú sự tăng trưởng vốn. Mức bảo toàn và Vốn chủ sở Vốn chủ sở hữu đầu kỳ x tăng trưởng vốn = hữu cuối kỳ - Hệ số trượt giỏ bỡnh quõn năm 2005 = 39.421.768.174 – 27.271.689.008 x1 = 12.150.079.166 Mức bảo toàn và tăng trưởng vốn Tốc độ tăng trưởng vốn = Vốn chủ sở hữu dầu kỳ x Hệ số trượt giỏ BQ 12.150.079.166 = =0.445 27.271.689.008x1 Mức bảo toàn vốn năm 2005 bằng 0.445 > 0 do đú vốn của Cụng ty được gọi là tăng trưởng . Hệ số bảo toàn vốn cao chứng tỏ vốn của Cụng ty cú sự gia tăng. Tỡnh hỡnh tài sản của Cụng ty trong 2 năm qua: Đơn vị tớnh : 1.000.000đ Chỉ tiờu Mó số Năm 2004 Năm 2005 Tài sản 100 A.Tài sản lưu dộng và đầu tư ngắn hạn 942.832 1.057.882 I.Tiền 44.170 22.756 1.Tiền mặt 3.409 2.859 2.Tiền gửi ngõn hàng 40.761 19.896 3.Tiền đang chuyển II. Cỏc khoản đầu tư t/c ngắn hạn 1.Đầu tư chứng khoỏn NH 2.Đầu tư ngắn hạn khỏc 3.Dự phũng giảm giỏ đầu tư III. Cỏc khoản phải thu 279.361 370.806 1. Phải thu của khỏch hàng 246.534 292.383 2.Trả trước cho người bỏn 20.734 62.278 3.Thuế VAT,thuế TN được khẩu trừ 4.Phải thu nội bộ Vốn KD ở cỏc đơn vị trực thuộc Phải thu nội bộ khỏc 5. Phải thu theo tiến độ XD 6.Cỏc khoản phải thu khỏc 12.091 16.144 7. Dự phũng cỏc khoản phải thu khú đũi IV. Hàng tồn kho 598.168 633.019 1. Hàng mua đang đi đường 2.Nguyờn vật liệu 11.861 9.218 3.CCDC trong kho 7 4 4.Chi phớ dở dang 586.299 620.717 5.Thành phẩm tồn kho 3.078 6. Hàng tồn kho 7.Hàng gửi đi bỏn 8.Dự phũng giảm gỏi hàng tồn kho V. Tài sản lưu động khỏc 21.131 31.299 1.Tạm ứng 17.500 23.540 2.Chi phớ trả trước 2.185 1.778 3.Chi phớ chờ kết chuyển 1.199 5.588 4.Tài sản thiếu chờ xử lý 289 5.Cỏc khoản thế chấp ký quỹ NH 246 102 VI. Chi phớ sự nghiệp 1.Chi phớ sự nghiệp năm trước 2.Chi phớ sự nghiệp năm nay B.Tài sản CĐ và đầu tư dài hạn 200 28.765 31.801 I. Tài sản CĐ 210 17.159 15.550 1. TSCĐHH 11.296 11.045 Nguyờn giỏ 24.783 28.671 Hao mũn lũy kế (13.486) (17.625) 2. TSCĐ thuờ tào chớnh 5.862 4.504 Nguyờn giỏ 13.725 14.645 Hao mũn lũy kế (7.862) (10.141) 3.TSCĐ vụ hỡnh Nguyờn giỏ Hao mũn lũy kế II. Cỏc khoản đầu tư tài chớnh DH 2.341 2.341 1.Đầu tư chứng khúan dài hạn 2.Gúp vốn liờn doanh 2.341 2.341 3.Đầu tư dài hạn khỏc 4.Dự phũng giảm gớa đầu tư dài hạn III. Chi phớ XD dở dang 2.337 5.610 IV. Cỏc khỏan ký quỹ,ký cược DH V.Chi phớ trả trước dài hạn 6.926 8

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc9520.doc
Tài liệu liên quan