- Ngắn mạch, chạm đất, chạm vỏ
- Phóng điện
- Quá tải do thao tác nhầm, máy phát mất kích từ
§1.2: Sự cố ngắn mạch
- Ngắn mạch 3 pha, 2 pha, 1 pha
Ngắn mạch 3 pha: xác suất ít 2%
Ngắn mạch 2 pha: xác suất 5%
Ngắn mạch 1 pha: xác suất 90%
Máy cắt không cắt được:
Ví dụ: máy cắt dầu do dầu bị bẩn
Máy cắt SF6 do áp lực khí không đủ
Máy cắt chân không do rò ra ngoài
Máy biến áp truyền tải công suất lớn dùng rơle bảo vệ ( rơle
hơi). Sự cố máy biến áp chập vài vòng dây trong cuộn sơ cấp máy
biến áp làm việc không đối xứng  nhiệt độ ở vòng chập lớn  dầu
bị đốt nóng máy nổ.
BI, BU: sự cố 2% trong đó BU hay bị sự cố hơn vì BI không có
cầu chì, chế độ thứ cấp là ngắn mạch.Máy phát ngắn mạch đầu cực: trước máy cắt bảo vệ so lệch
v r
   I I I
Máy biến áp bị ngắn mạch trước máy, trong máy, sau máy.
Tải tiêu thụ điện năng: ngắn mạch trước phụ tải.
Dòng điện ngắn: n
U n
I
Z
 ( thành phần hình sin của inm ).
2
onst
n n
I t c  , tn = 3s
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 11 trang
11 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 677 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề môn Thiết bị điện (Phần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 CHUYÊN ĐỀ THIẾT BỊ ĐIỆN 
 Tài liệu tham khảo 
 - Bảo vệ các hệ thống điện - Trần Đình Long 
 - Máy điện 
 - Khí cụ điện 
BÀI MỞ ĐẦU 
 Vai trò của các thiết bị điện trong hệ thống điên, dây chuyền 
công nghệ, các lĩnh vực khác của cuộc sống  nâng cao độ tin cậy 
biện pháp quan trọng bảo vệ thiết bị điện  để hậu quả xấu ít nhất. 
 Sự cố: có 2 loại 
 - Sự cố khách quan 
 - Sự cố chủ quan: do chế độ vận hành, do bản thân thiết bị 
 Yêu cầu bảo vệ: 
 - Độ tin cậy khi tác động: mức độ chắc chắn rằng hệ thống bảo 
vệ tác động đúng. 
 - Độ tin cậy không tác động: mức độ chắc chắn rằng hệ thống 
bảo vệ không làm việc sai. 
 - Tính chọn lọc: khả năng bảo vệ và phát hiện, loại từ xa ra khỏi 
hệ thống. 
 - Tác động nhanh: nếu thời gian tác động 50 ms. 
 - Tính kinh tế: rẻ, tốt. 
 Phân loại: 
 - Bảo vệ chính 
 - Bảo vệ dự phòng: tác động nếu quá thời gian mà bảo vệ chính 
vẫn chưa tác động 
CC
- +
BU
BI
R
L
MC
R
C
Hệ thống bảo vệ không dự phòng 
 MC
L
BI
BU
+-
BI
R2
- +
R1
C2
C1
CC1CC2
R1
R2
Hệ thống bảo vệ có dự phòng 
CHƯƠNG I: CÁC SỰ CỐ LÀM VIỆC KHÔNG BÌNH THƯỜNG 
CỦA CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN 
§1.1: Các dạng sự cố 
 - Ngắn mạch, chạm đất, chạm vỏ 
 - Phóng điện 
 - Quá tải do thao tác nhầm, máy phát mất kích từ 
§1.2: Sự cố ngắn mạch 
- Ngắn mạch 3 pha, 2 pha, 1 pha 
Ngắn mạch 3 pha: xác suất ít 2% 
Ngắn mạch 2 pha: xác suất 5% 
Ngắn mạch 1 pha: xác suất 90% 
Máy cắt không cắt được: 
Ví dụ: máy cắt dầu do dầu bị bẩn 
 Máy cắt SF6 do áp lực khí không đủ 
 Máy cắt chân không do rò ra ngoài 
Máy biến áp truyền tải công suất lớn dùng rơle bảo vệ ( rơle 
hơi). Sự cố máy biến áp chập vài vòng dây trong cuộn sơ cấp máy 
biến áp làm việc không đối xứng  nhiệt độ ở vòng chập lớn  dầu 
bị đốt nóng máy nổ. 
BI, BU: sự cố 2% trong đó BU hay bị sự cố hơn vì BI không có 
cầu chì, chế độ thứ cấp là ngắn mạch. 
Máy phát ngắn mạch đầu cực: trước máy cắt bảo vệ so lệch 
v rI I I   
Máy biến áp bị ngắn mạch trước máy, trong máy, sau máy. 
Tải tiêu thụ điện năng: ngắn mạch trước phụ tải. 
Dòng điện ngắn: n
n
U
I
Z
 ( thành phần hình sin của inm ). 
 2 onstn nI t c , tn = 3s 
§1.3 Chạm đất lưới trung tính không nối đất hoặc nối đất qua 
cuộn dây dập hồ quang hoặc điện trở nối đất 
 - Chỉ xảy ra ở lưới trung áp, đường dây có 3 dây không có dây 
chống sét, nối đất. 
 - Dòng chạm đất bé bảo vệ theo dòng không tác động 
N
B C
A
  CB
N
Dòng Ioc dòng từ dung tính nối đất chập chờn  phóng nạp 
điện của tải C ( C điện dung kí sinh )  hồ quang trong tụ điện 
điện áp đường dây tăng 10 lần nhưng thực tế 3 - 4 lần điện áp định 
mức  đánh thủng cách điện. 
Chạm đất gây ra mất pha đối với tải. 
Động cơ một pha hiệu suất thấp, osc  cao vì ngoài dòng từ hóa 
ra còn có dòng tạo từ trường thứ tự nghịc gây tổn hao có xu hướn hãm 
động cơ nóng động cơ không cần cắt nhanh  cần thiết bị cảnh 
báo là . 
§1.4 Các vòng dây trong thiết bị điện chạm nhau 
Máy điện xoay chiều 
 Ví dụ 2 vòng dây chạm nhau, In lớn  dòng tổng trong cuộn 
dây tăng nhưng không nhiều  hỏng cục bộ. 
 Hiện tượng: thấy có tiếng ồn do từ thông  giảm. 
Với máy biến áp Ur sẽ bị lệch nhau. 
 Nếu số vòng chập lớn  I lớn  ngắn mạch. 
 Các bối dây song song, một bối bị chập  tạo nên dòng Icb  
giảm từ thông. 
 Vòng dây chạm đất  tạo Inm 
Máy điện một chiều hoặc phần kích từ của máy phát đồng bộ. Các 
cuộn dây có thể: 
 - Một điểm chạm đất 
 - Hai điểm chạm đất  ngắn mạch cục bộ 
 - Hai vòng dây cạnh nhau bị chập  không tạo dòng lớn nhưng 
vẫn tạo dòng Icb. 
§1.5 Quá tải 
 Vì Iqt = kqt.Iđm nên khi quá tải trị hiệu dụng tăng. Để bảo vệ quá 
tải dùng rơle nhiệt đối với động cơ. 
§1.6 Các dạng sự cố khác 
Khi xảy ra sự cố thiếu kích từ hoặc mất kích từ ( Ikt bé 0 ) ở 
máy phát đồng bộ, ở động cơ một chiều thì bảo vệ cắt điện phần ứng. 
Quá bão hoà ở máy điện xoay chiều khi dòng kích từ quá 
lớn.Do điện áp đặt vào lớn. 
Nhiệt độ thiết bị điện cao do quá tải, chạm chập cục bộ, mất pha 
cảnh báo, tác động cắt điện. 
Phần cơ bị kẹt, ổ bi mòn do quá dòng, lệch từ. 
CHƯƠNG II: CÁC PHẦN TỬ CHÍNH TRONG HỆ 
THỐNG BẢO VỆ CÁC THIẾT BỊ ĐIÊN 
§2.1 Máy biến dòng điện 
Máy biến dòng điện biến dòng điện xoay chiều lớn I1, điện áp 
cao xuống dòng điện chuẩn I2 ( 5A, 1A ), điện áp an toàn. 
 Chức năng: đo lường, điều khiển, bảo vệ. 
 Nguyên lý: kiểu điện từ. 
Z2
I2
 Trên nhãn máy biến dòng có các thông số: 
+) S ( VA) dung lượng định mức của máy biến dòng: 2,5; 5; 10; 
20; 35 VA, Sđm liên quan đến Z2 vì I2 = 5A hoặc 1A. 
+) Uđm  điện áp định mức lưới. 
+) Cấp chính xác: 0,2; 0,5; 1,0; 3,0; 10 
0,2: mẫu 
0,5: KWh đo đếm điện năng 
1,0 osc  , W, A, Var 
3,0; 10: điều khiển, bảo vệ 
Cấp chính xác phụ thuộc vào Z2 
+) Có thể đấu nối tiếp, song song hai máy biến dòng
Z2
Z2
+) 3 pha dùng 2 biến dòng 
A2
A3
A1
A B C
+) Tạo dòng thứ tự ngược 
§2.2.Máy biến điện áp 
- Là phần tử tỉ lệ biến U1 cao sang U2 giá trị chuẩn : 100V, 100 / 3 V 
dùng cho đo lường, bảo vệ, điều khiển. 
- Sai số: Blv tương đối lớn nên Uquá tải = (1,5 – 2 )Uđm 
- Cấp chính xác: 0,2; 0,5 (đo đếm điện năng ); 1; 3; 5; 10 
- Các loại BU 
U2U1
- Tải của BU: 
 Z2 càng giảm sai số tăng, công suất của BU lớn nhất cùng chỉ 
200 VA nên dòng I1 của BU rất bé không cần đặt cầu chì ở sơ cấp 
 đặt cầu chì ở thứ cấp. 
§2.3. Các bộ lọc thành phần đối xứng 
 Khi có sự cố ngoài thành phần sóng cơ bản còn các thành phần 
thứ tự 0, 2  nhận dạng sự cố để bảo vệ. 
1. Bộ lọc dòng điện thứ tự nghịch 
LI2 Z
BA C
m
n
R1
R2
X
 Đúng thứ tự pha Unm , khi ngược thứ tự pha Unm = Umax 
IA
IBIC
UR1
UR2
Ux UxR2
Umn = 0 Umn = Umax
Ux
UR2
UR1
IC IB
IA
UxR2
Umn
Dùng chống đảo pha động cơ 3 pha 
2. Bộ lọc điện áp thứ tự nghịch 
LU2 Z
m
n
UA
UB
UC
C1
R1
C2
R2
A C
B
UBm UBn
m n C A
B
n m
UBn UmB
UAB
UmAUnC
- Với bộ lọc điện áp đồng thời cho nhiều tải 
- Kiểm tra xem thứ tự pha có đúng không 
3.Bộ lọc thứ tự 0 
- Mất đối xứng lớn 
- Chống mất pha 
a) Lọc dòng điện 
Đảo pha Inm = 0 
Mất pha Inm = Imax 
Z
CA B
BA C
Z
Dùng cho đường dây trên không 
b) Lọc điện áp 
- Giải pháp 
+ Dùng BU tam giác hở 
+ Dùng sơ đồ trung tính giả 
A
B
C
N
Z Z Z
V
0
Khi đủ pha U0N  0, khi mất pha U0N= = Uf cảnh báo, bảo vệ. 
§2.4 Nguồn điện thao tác 
Nguồn xoay chiều: 220, 110, 48, 24 V 
 Lấy điện xoay chiều trực tiếp từ lưới  trạm đóng cắt đơn. Máy 
cắt bằng tay hoặc động cơ đều tích năng cho lò xo đóng. 
Nguồn một chiều từ: - chỉnh lưu 
 - từ acquy 
 - từ tụ điện 
Trong hệ thống SCADA (điều khiển, bảo vệ lớn ) nguồn điện 
thao tác không được ngắt quãng acquy 220VDC  rơle bảo vệ DC 
220V 
 Acquy độc hại, phải bảo dưỡng, chế độ nạp phóng. 
 Dùng tụ để tích năng 
§ 2.5 Kênh truyền tín hiệu 
 Trực tiếp bằng dây dẫn, gây sụt áp ( do tổng trở dây dẫn, tổng 
trở tải), ở khoảng cách gần 
 Viba 
 Đường dây bưu điện 
 Cáp quang 
Ba đường truyền dưới dùng ở khoảng cách lớn 
§2.6 Rơle 
Lịch sử phát triển 
- Năm 1901 rơle cảm ứng dòng điện  bảo vệ quá tải, ngắn mạch 
- Năm 1908 rơle bảo vệ so lệch dòng điện 
- Năm 1910 rơle hướng công suất, quá dòng có hướng 
- Năm 1920 rơle bảo vệ có khoảng cách 
- Năm 1930 rơle bảo vệ truyền tín hiệu cao tần, viba 
- Năm 1960 dùng rơle tĩnh điện tử và bán dẫn 
- Năm 1970 đến nay rơle số và máy tính 
Rơle số là rơle vạn năng, tính cơ động, có thể lập trình chỉnh 
định, liên thông hệ điều khiển, bảo vệ. 
 Rơle điện cơ số lượng lớn, dùng nhiều, dùng cho phụ tải công 
suất bé. 
 Rơle nhiệt quá tải kiểu lưỡng kim 
B¶o vÖ
R¬le
§Æc tÝnh thùc 
cña r¬le sè
I
t
Bảng danh mục các loại bảo vệ thường dùng trong bảo vệ rơle 
Ký hiệu Loại thiết bị 
Bằng số ( 
theo IEEE 
C37-2-1979) 
Bằng chữ 
2 t Rơle thời gian đóng hoặc mở 
chậm 
3 KT Rơle khoá liên động hoặc kiểm 
tra 
4 C Công tắc tơ chính 
21 Z< Rơle khoảng cách 
25 S Rơle hòa hoặc kiểm tra đồng bộ 
27 U< Rơle thiếu điện áp 
30 Th Rơle tín hiệu 
32 P
 hoặc W
P
hoặc W
Rơle có hướng công suất thuận 
Rơle có hướng công suất ngược 
37  Rơle thiếu dòng điện và thiếu 
công suất 
40  Rơle sự cố điện từ trường 
46 I2 Rơle dòng điện thứ tự nghịc 
hoặc cân bằng pha 
49 0 Rơle nhiệt 
50 I>> Rơle dòng điện cắt nhanh 
51 I> Rơle quá dòng có thời gian 
51N I0 > hoặc IE > Rơle quá dòng điện thứ tự 
không có thời gian 
52 MC Máy cắt điện 
52a MCa Tiếp điểm phụ thường mở của 
máy cắt điện 
52b MCb Tiếp điểm phụ thường đóng của 
máy cắt điện 
55 osc  Rơle osc  
59 U> Rơle quá điện áp 
60 U hoặc I Rơle cân bằng áp hoặc dòng 
64 I0 Rơle bảo vệ chống chạm đất 
67 I 
 Rơle quá dòng ( xoay chiều) có 
hướng 
68 LĐ Rơle liên động 
74 BĐ Rơle báo động ( cảnh báo) 
76 I=> Rơle quá dòng một chiều 
78  Rơle lệch pha hoặc bảo vệ mất 
đồng bộ 
79 TĐL (AR) Rơle tự đóng lại 
81 f Rơle tần số 
85 P/T Rơle phát và nhận tín hiệu theo 
kênh truyền 
86 K Rơle khoá 
87 SL( I ) Rơle bảo vệ so lệch 
§2.7 Máy cắt điện 
Chấp hành thực hiện thao tác do 
- Rơle bảo vệ 
- Do người vận hành 
Các thông số của máy cắt: Uđm, Iđm, Icđm, Sđm, Scắt đm 
Scắt đm = ®m ®m3. . cU I MVA 
Inm 1 3s   độ bền nhiệt. 
1,8. 2.xk nmI I  độ bền điện động 
tđóng, tcắt 0,1s 
thq = (1 - 3 ).0,02s 
Nguyên lý hồ quang; 
 - Mắy cầu dầu: nhiều dầu, ít dầu, thời gian hồ quang lớn. 
 - Mắy cắt không khí nén: năng lực cắt lớn 
 - Maý cắt điện từ 
 - Máy cắt tự sinh khí 
 - Máy cắt khí SF6 
 - Máy cắt chân không: thq bé nhất, lưới trung áp, ít phải bảo trì. 
+Tiếp điểm nối nên điểm hồ quang ban đầu và tiếp xúc cuối 
cùng trùng nhau. 
 +Mối quan hệ giữa điện áp phóng điện và khoảng cách 2 điện 
cực khi U > 250V bão hòa 
 s (mm)
150
U(kV)
+ Dòng điện tải đi qua máy cắt phụ thuộc vào nhiệt độ môi 
trường. 
Đặt máy cắt tùy vị trí. 
Nếu bảo vệ phụ tải cắt nhanh, nếu bảo vệ hệ thống phân cấp. 
Bảo vệ chính và bảo vệ dự phòng. 
CHƯƠNG III: CÁC NGUYÊN LÝ ĐO LƯỜNG, THEO DÕI, 
PHÁT HIỆN HƯ HỎNG TRONG BẢO VỆ. 
§ 3.1 Các nguyên lý đo lường cho bảo vệ 
1. Đo 1 đại lượng đầu vào 
Vào X, ra Y 
X Y 1
0 
NếuY = 1  x tác động. 
 Y = 1 giảm X sao cho Y 0 
®
1nhnh
t
X
K
X
  
K nhả cao  phụ tải 
2. Đo 2 đại lượng vào 
0
1Y
X1
X2
Ví dụ: đo công suất cần U, I 
 Đo osc  cần U, I 
 Đo tổng trở cần U, I 
Có ngưỡng của X1, X2 
Trị hiệu dụng của biên độ 
So sánh góc lệch pha 
§3.2 Các nguyên lý đo lường cho bảo vệ 
1. Bảo vệ quá dòng điện 
Các loại phần tử bảo vệ 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chuyen_de_mon_thiet_bi_dien.pdf chuyen_de_mon_thiet_bi_dien.pdf