ác dạng hư hỏng và các bảo vệ thường dùng
- Hỏng hóc bên trong
+ Chạm chập vòng dây trong 1 pha: dòng điện pha tăng
Số vòng chập càng nhiều, dòng tăng càng cao
1
2 2
,
C 0
n
c c
c
c
E
I
R X
l
R
S
coi X
Trong đó: c: số vòng chập
E1: điện áp 1 vòng chập
Nếu 1
c thì dòng chập tăng, điện áp giảm
Bảo vệ so lệch hoặc RU, RI
+ Ngắn mạch giữa các cuộn dây: nếu ngắn mạch 1vòng thì dòng điện
không tăng nhiều
+ Rò dầu: dầu dùng để cách điện sứ đầu vào, ra và cách điện cách
vòng dây biến áp
+ Hỏng hóc bộ điều áp: Umax , Umin tác động
+ Chạm đất cuộn cao và hạ áp
- Hỏng hóc bên ngoài
+ Ngắn mạch pha
+ Quá tải
+ Quá bão hòa mạch từ
12 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề môn Thiết bị điện (Phần 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
s (mm)
150
U(kV)
+ Dòng điện tải đi qua máy cắt phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường.
Đặt máy cắt tùy vị trí.
Nếu bảo vệ phụ tải cắt nhanh, nếu bảo vệ hệ thống phân cấp.
Bảo vệ chính và bảo vệ dự phòng.
CHƯƠNG III: CÁC NGUYÊN LÝ ĐO LƯỜNG, THEO DÕI,
PHÁT HIỆN HƯ HỎNG TRONG BẢO VỆ.
§ 3.1 Các nguyên lý đo lường cho bảo vệ
1. Đo 1 đại lượng đầu vào
Vào X, ra Y
X Y 1
0
NếuY = 1 x tác động.
Y = 1 giảm X sao cho Y 0
®
1nhnh
t
X
K
X
K nhả cao phụ tải
2. Đo 2 đại lượng vào
0
1Y
X1
X2
Ví dụ: đo công suất cần U, I
Đo osc cần U, I
Đo tổng trở cần U, I
Có ngưỡng của X1, X2
Trị hiệu dụng của biên độ
So sánh góc lệch pha
§3.2 Các nguyên lý đo lường cho bảo vệ
1. Bảo vệ quá dòng điện
Các loại phần tử bảo vệ
+ Rơle dòng điện cực đại ( I > Iđ tác động lập tức, kiểu phần động chữ
Z khác với rơle dòng điện cực tiểu kiểu mạch từ hút chập)
+ Rơle kiểu điện từ
+ Rơle nhiệt kiểu lưỡng kim có trễ theo quan hệ 2I t const
+ Rơle cảm ứng có trễ
+ Rơle điện tử: bảo vệ quá dòng trễ hoặc tức thời biến tín hiệu dòng
thành tín hiệu điện áp rồi so sánh với Uchuẩn
2. Bảo vệ so lệch dòng điện
Nguyên lý v rI I I , I đủ lớn.
Nếu sự cố bên ngoài thì so lệch không làm việc
Nếu sự cố bên trong ( ví dụ ngắn mạch vòng dây trong máy biến áp)
so lệch tác động.
3. Bảo vệ hướng công suất
Máy điện đồng bộ làm việc ở các chế độ
- Động cơ
- Máy phát
- Máy bù đồng bộ
Bảo vệ hướng công suất tránh việc đang làm việc động cơ
chuyển sang máy phát mà không mong muốn.
4. Bảo vệ quá, thiếu điện áp
- Đơn giản
5. Bảo vệ tần số
Máy phát đồng bộ :
+ Nhà máy thủy điện
+ Nhà máy nhiệt điện
điều tốc
6. Các nguyên lý khác
- Nhiệt độ
+ Dạng thiết bị cảnh báo
+ Loại cảm biến tác động
- Tốc độ bốc hơi dầu trong máy biến áp: hệ thống rơle khí. ( Rơle có 2
phao, 2 cấp, nếu tốc độ bốc hơi nhiều thì rơle cảnh báo; nếu tốc độ bốc
hơi lớn thì tác động tức thời. phao 1 nối với công tắc hành trình)
Máy biến áp phân phối công suất bé: không có hệ thống bảo vệ.
CHƯƠNG IV: BẢO VỆ CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN
§ 4.1 Máy phát điện đồng bộ
1. Các dạng hỏng hóc và không bình thường máy phát đồng bộ
Nội bộ:
+ Với stato ngắn mạch giữa các pha, 1 pha chạm đất, ngắn mạch vòng
dây
+ Với roto chạm đất 1 điểm, chạm đất 2 điểm
Bên ngoài
+ Ngắn mạch giữa các pha
+ Tải mất đối xứng
+ Mất kích từ
+ Quá tải
+ Mất đồng bộ
2. Bảo vệ chống chạm đất trong cuộn dây stato
Máy phát đồng bộ stato đấu Y, điểm trung tính không nối đất
trực tiếp mà đấu qua cuộn L ( Pertson ) hoặc R để giảm quá điện áp
nếu bị phóng điện chập chờn. Có cuộn L hoặc R duy trì dòng điện nối
đất.
Khi chạm đất xảy ra ở gần cực máy phát chạm đất điện
dung.
Coi r chạm đất không đáng kể, rchạm đất = 0
¹m ®Êt 3chI CU
: số phần trăm vòng dây chạm đất
C: điện dung của cuộn dây với đất.
Dòng chạm đất
® ®m30 , 6cI A U kV
® ®m20 , 10cI A U kV
Nếu ® 5cI A hỏng lõi thép, cắt máy phát.
- Phát hiện dòng chạm đất
+ 1 điểm chạm đất
Bảo vệ so lệch
SL
BI BI
I
L,RA X
+ 2 điểm trong 1 pha chạm đất ( ngắn mạch vài vòng dây) dòng
điện rất lớn. Điện áp ra không đối xứng
L,R
I
A X
+ 2 cuộn song song, 1 cuộn chạm đất, 1 cuộn không chạm
Dùng so lệch để phát hiện.
XA L,R
I
BIBI
SL
Có nhiều sơ đồ bảo vệ chống chạm đất 1 pha.
Cách điện pha – đất bị hỏng chạm chập 1 pha. Thân cách điện bằng
băng thủy tinh, cách điện bột mica, kết dính expoxy. ít bị phóng
điện trong rãnh, bị phóng điện ở tiếp giáp phần uốn cong và đầu nối.
3. Bảo vệ chống chạm chập giữa các pha
Dùng TI bảo vệ quá dòng điện và bảo vệ so lệch.
SL
Qu¸
dßng
4. Bảo vệ chạm chập vòng dây trong 1 pha
Dùng bảo vệ quá dòng điện
5. Mất đồng bộ
6. Quá tải
Mất kích từ
Bảo vệ quá điện áp: khi hệ thống điều chỉnh ổn định điện áp bị
hỏng gây quá áp.
Trong máy phát điện công suất lớn, ổ đỡ cần quan tâm đến chế
độ nhiệt ở đó.
Bảo vệ chống dòng điện thứ tự nghịch ở stato khi tải không đối
xứng.
7.Bảo vệ chống công suất ngược
Máy phát không phát ra điện mà tiêu thụ điện. Dùng áptomat
công suất ngược.
Sơ đồ bảo vệ máy phát đồng bộ công suất bé ( < 50 MVA )
1. So lệch có hãm
2. Quá tải stato
3. Công suất ngược
4. Mất kích từ
5. Bảo vệ thứ tự nghịch
6. Quá dòng có trễ
7. Chống chạm đất cuộn dây stato ( 95%)
8. Giảm tần số
9. Quá điện áp
10. Chạm đất roto
I2
P
-jX
I2 >
I >
f <
U >
BU
BU
(95%)
MF I
BI
BI
BI
BI
10
8
9
2
3
4
5
6
7
R
1
U0>
Sơ đồ bảo vệ máy phát điện công suất lớn
7R
15
14
13
12
11
10
9
IMF
BU0
BU
U0>
U >
f <
Z <<
I2
P
(95%)
(100%)
P
-jX
P-
I >>
U0>
2
1
3
4
5
Ch¹m
®Êt Roto
Qu¸ t¶i
Roto
6
8
1. Chống chạm đất ( 95%)
2. Công suất ngược (1)
3. Mất kích từ
4. Tách khỏi hệ thống
5. Quá tải stato
6. Chống chạm đất roto
7. So lệch có hãm
8. Quá tải roto
9. Tần số thấp
10. Quá điện áp
11. Chống mất đồng bộ
12. Công suất ngược (2)
13. Quá dòng thứ tự nghịch
14. Khoảng cách
15. Chống chạm đất 100% cuộn dây stato
§ 4.2. Bảo vệ máy biến áp và biến áp tự ngẫu
1.Các dạng hư hỏng và các bảo vệ thường dùng
- Hỏng hóc bên trong
+ Chạm chập vòng dây trong 1 pha: dòng điện pha tăng
Số vòng chập càng nhiều, dòng tăng càng cao
1
2 2
,
0
C
n
c c
c
c
E
I
R X
l
R
S
coi X
Trong đó: c : số vòng chập
E1: điện áp 1 vòng chập
Nếu 1c thì dòng chập tăng, điện áp giảm
Bảo vệ so lệch hoặc RU, RI
+ Ngắn mạch giữa các cuộn dây: nếu ngắn mạch 1vòng thì dòng điện
không tăng nhiều
+ Rò dầu: dầu dùng để cách điện sứ đầu vào, ra và cách điện cách
vòng dây biến áp
+ Hỏng hóc bộ điều áp: Umax , Umin tác động
+ Chạm đất cuộn cao và hạ áp
- Hỏng hóc bên ngoài
+ Ngắn mạch pha
+ Quá tải
+ Quá bão hòa mạch từ
Dạng hư hỏng Loại bảo vệ
Ngắn mạch 1 pha, nhiều pha,
chạm đất
So lệch có hãm ( bảo vệ chính)
Khoảng cách ( dự phòng)
Quá dòng có thời gian ( chính và
dự phòng)
Quá dòng thứ tự 0
Chạm chập các vòng dây
Bị rò dầu
Rơle khí ( rơle hơi)
Có 2 kiểu: tác động và cảnh báo
Quá tải
Hình ảnh nhiệt
Quá dòng có trễ
Các loại khí cụ điện bảo vệ quá
tải
Quá bão hòa mạch từ Thiết bị chống bão hòa
2. Các bảo vệ chống ngắn mạch
a. Bảo vệ so lệch có hãm: trong nội bộ máy biến áp
b. Quá dòng có trễ
- Do tải
- Đặt bảo vệ: máy biến áp cả vào, ra; máy biến áp bé đặt đầu ra
c. Bảo vệ khoảng cách với máy biến áp có công suất lớn
S >100 MVA
d. Bảo vệ chống chạm đất
Máy biến áp có trung tính nối đất chỉ bảo vệ 95% vì nếu chạm
đất cuối đường dây dòng chạm đất nhỏ.
e. Bảo vệ quá tải ( đối với máy có công suất lớn)
- Quá tải thì nhiệt độ tăng
- Quá tải cũng là quá dòng
Dùng hình ảnh nhiệt : nhiệt độ qua các điểm khác nhau nhờ cảm biến.
f. Dùng rơle hơi: dùng máy biến áp công suất trung bình và lớn
Cũng dựa vào nhiệt độ. Rơle khí có 2 cấp: cảnh báo và tác động. Có
hai phao:
+ Nếu ngắn mạch vài vòng dây phao trên tác động đưa ra cảnh
báo, đưa ra đèn báo, chuông.
+ Nếu mất dầu, áp lực hơi nhanh phao hai tác động đưa ra tín hiệu
cắt ở sơ cấp
g. Lựa chọn phương thức bảo vệ máy biến áp
Máy biến áp công suất bé:
Bên cao áp:
+ Bảo vệ có cầu chì tự rơi
+ Dao cách ly + cầu chì
+ Dao cắt phụ tải
Máy biến áp phân phối S 800kVA
Dùng dao cắt phụ tải đóng cắt dòng tải
Các sơ đồ bảo vệ
*) Bảo vệ máy biến áp 2 cuộn dây công suất bé ( < 100MVA)
*) Bảo vệ máy biến áp 3 cuộn dây, công suất lớn
I>L
I
I
MC1 MC2
RK
1
2
3
4
I
MC1 MC2
RK 1
2
I>t
0
Cảnh báo
I>>
I0
I0
I0 I0
MC2
B
Z>
6 9
107
C
MC3
1
2
RL1 RL2
3 4
8 5
I > Z<
MC1
A
11
1. So lệch có hãm
2. So lệch thứ tự 0
3, 4. Rơle khí
5. Khoảng cách
6. Quá dòng có t
7. Dự phòng
8, 9, 10. Quá tải cho các phía
11. Nhiệt độ dầu
*) Bảo vệ cho máy biến áp tự ngẫu công suất lớn
B
Z<
3
A
MC1
Z<
4
I >>
1 I0
35 kV
§Ó hë
RL2
RL1
2
500 kV200 kV
4
Z<
MC2
§4.3. Bảo vệ động cơ điện
1. Công suất lớn, điện áp cao
- Điện áp xoay chiều: đồng bộ, không đồng bộ, máy bơm, quạt gió
- Động cơ đều trung tính không nối đất:
Sự cố trong: chạm chập vòng dây, chạm vỏ, ngắn mạch các pha
Sự cố ngoài: ngắn mạch lưới, mất pha, quá tải
Dạng sự cố Loại bảo vệ
Ngắn mạch giữa các pha, đường
dây cấp điện
Quá dòng hoặc so lệch có hãm
Chạm chập vòng dây Quá dòng có hướng
Quá tải: Khi khởi động
Khi làm việc
Kiểm tra thời gia khởi động
Chống quá tải
Mất cân bằng pha Dòng thứ tự nghịch
Tụt điện áp Điện áp thấp
Động cơ đồng bộ: mất đồng bộ Chống mất đồng bộ
2. Bảo vệ quá dòng điện
- Dùng rơle nhiệt bảo vệ quá tải
- Aptomat bảo vệ ngắn mạch
- Bị mất pha phải tác động nhanh dùng bộ lọc thứ tự 0 đơn giản
theo dòng hoặc theo áp.
+ Bộ lọc thứ tự 0 theo dòng: dùng máy biến dòng ôm cả 3 dây, nhưng
mỗi tải khác nhau chọn biến dòng khác nhau, đảm bảo độ tin cậy.
+ Bộ lọc thứ tự 0 theo áp: dùng trung tính giả.
Phần bài tập:
I. Cấu trúc máy biến áp
Sơ cấp có 11 nấc chuyển mạch tạo ra 23 cấp điện áp
II. Tổ nối dây máy biến áp /Y
III.Tải của máy biến áp ( lò hồ quang)
Bảo vệ chống sự cố máy biến áp lò 20000 MVA vì I2 dòng quá
lớn không có ACB nào phù hợp
12 biến dòng ở V2, dòng để điều khiển I2 bằng nâng hạ điện cực
Sơ cấp: I1 = ( 150 – 300 )A
Chọn biến dòng theo 300A, lúc đó máy làm việc với điện áp lớn nhất.
Chống sét van: van oxit kim loại, không có khe hở. Có thêm bộ
đếm: mỗi lần có sét bộ đếm tăng 1 lần.
Tụ điện: điện áp 20 KV
Bảo vệ quá dòng:
- Quá dòng lớn: cắt nhanh
- Quá dòng bé: có trễ
Rơle hơi: cảnh báo và tác động
Tín hiệu nhiệt độ: quá hình ảnh nhiệt: cảnh báo và cắt
Bảo vệ chạm đất 1 pha lấy từ tín hiệu dòng
+ Chọn máy cắt tổng VCB: 1600A, Uđm = 36 KV phải sử dụng máy
cắt 1600 A vì một máy cắt dòng I1 = 330 A mà ở đây là 3 tổ máy biến
áp làm việc song song.
Máy cắt này cắt khi quá dòng bé vì nó không có chức năng bảo vệ quá
dòng mà chỉ có chức năng đóng cắt. Bảo vệ do các rơle
+ Chọn TI: 400/5, Uđm = 35KV cấp chính xác 03. Dung lượng máy
biến dòng S = 20VA.
+ Chọn TU
Phần Y: cấp cho phần đo đếm điện năng, theo dõi công suất, osc
Phần : cảnh báo mất pha của lưới
+ Tất cả KC1 – KC9 : cuộn dây dòng đienẹ của rơle dòng điện cực đại
kiểu điện từ
KC1, KC2, KC3: cắt nhanh thì chỉnh rơle để I = ( 5 - 10) Iđm
KC4, KC5, KC6 : cắt chậm phải thêm có trễ, chỉnh định rơle
KC7, KC8, KC9: cảnh báo khi ®mI I , chỉnh định rơle
IV. Động cơ
Ví dụ: động cơ không đồng bộ
- Dây quấn: mở máy, khởi động: thay đổi Rroto
- Lồng sóc:khởi động /Y , biến áp tự ngẫu, cuộn kháng, điện tử
công suất.
Chọn phương pháp khởi động sao cho khi bắt đầu khởi động Mkđ >
M0 ( của tải)
Các phương pháp theo dõi tốc độ để chuyển đổi nối /Y
+ n: rơle tốc độ, phát tốc ( khó gá lắp )
+ I: rơle dòng điện cực đại ( hạn chế ở chỗ tiếp điểm chập chờn do lực
hút điện từ loại rơle này nhỏ)
+ Dùng rơle thời gian ( dựa theo kinh nghiệm) loại này hạn chế ở chỗ
không phản ứng được với sự cố lúc khởi động
Đổi nối /Y hay dùng cho động cơ hạ áp, với động cơ cao áp hay
dùng cuộn kháng hoặc biến áp tự ngẫu.
Điều khiển đổi nối /Y
Dùng biến áp tự ngẫu
Khởi động K1, K2 cùng đóng Uđc = 1/K.Ulưới
Làm việc K3 đóng, K1, K2 cắt Uđc = UL
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuyen_de_mon_thiet_bi_dien_phan_2.pdf