Chuyên đề Một số biện pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 2

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 3

1.1 HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 3

1.1.1 Khái niệm và bản chất của hiệu quả kinh doanh 3

1.1.1.1. Khái niệm 3

1.1.1.2. Bản chất 5

1.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh 6

1.1.3. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 9

1.1.3.1. Lợi nhuận 9

1.1.3.2. Doanh thu 11

1.1.3.3. Chi phí kinh doanh 11

1.2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 12

1.2.1. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp: 12

1.2.1.1. Lực lượng lao động: 12

1.2.1.2. Trình độ phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật công nghệ 13

1.2.1.3. Nguyên vật liệu, vật tư hàng hoá 13

1.2.1.4. Hệ thống thông tin doanh nghiệp 13

1.2.1.5. Nhân tố quản trị doanh nghiệp 14

1.2.2. Những nhân tố ngoài doanh nghiệp 14

1.2.2.1. Môi trường kinh tế 14

1.2.2.2. Môi trường chính trị, pháp lý 15

1.2.2.3. Môi trường văn hoá xã hội 15

1.2.2.4. Môi trường công nghệ 15

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 2 (TECCO2) 16

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 2. 16

2.1.1. Thông tin chung về Công ty 16

2.1.1.1. Tên Công ty 16

2.1.1.2. Trụ sở 16

2.1.1.3. Hình thức pháp lý: 16

2.1.1.4. Ngành nghề kinh doanh 17

2.1.1.5. Tài khoản 17

2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: 17

2.1.2.1. Lịch sử ra đời và sự thay đổi hình thức pháp lý của doanh nghiệp: 17

2.1.2.2. Các giai đoạn phát triển của công ty 19

2.1.3. Cơ cấu sản xuất và cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp: 21

2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty: 21

2.1.3.2. Sơ đồ điều hành và quản lý chất lượng hay cơ cấu sản xuất 22

2.1.4. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Công ty: 23

2.1.4.1. Sản phẩm của Công ty: 23

2.1.4.2. Thị trường và khách hàng của Công ty: 24

2.1.4.3. Công nghệ, cơ sở vật chất và trang thiết bị: 25

2.1.4.4. Nguyên vật liệu: 31

2.1.4.5. Lao động và điều kiện lao động: 31

2.1.4.6. Vốn kinh doanh: 34

2.1.5. Môi trường kinh doanh của Công ty: 34

2.1.5.1. Môi trường vĩ mô: 34

2.1.5.2. Môi trường tác nghiệp: 35

2.2. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP: 36

2.2.1. Tình hình sử dụng vốn của Công ty 36

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TECCO2 41

2.3.1. Các thuận lợi chủ yếu đối với sản xuất kinh doanh hiện nay 42

2.3.2. Các khó khăn chủ yếu đối với sản xuất kinh doanh hiện nay: 43

2.3.3. Đánh giá các kết quả hoạt động khác của doanh nghiệp: 43

2.3.4. Xây dựng, thực hiện chiến lược và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp: 43

2.3.5. Các mặt quản trị khác của doanh nghiệp: 43

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 2 45

3.1. NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH 45

3.1.1. Công ty có thể thực hiện các giải pháp sau để giải quyết khó khăn về huy động vốn và thu hồi vốn. 45

3.1.2. Xây dựng các qui chế quản lý và chi tiêu tài chính, nhằm đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn của Công ty. 46

3.2. NÂNG CAO MÁY MÓC THIẾT BỊ 47

3.3. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC 48

3.4. XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ LÀM CÔNG TÁC MARKETING VÀ SỬ DỤNG CÔNG CỤ, CHÍNH SÁCH MARKETING ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẤU THẦU 48

KẾT LUẬN 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO 51

 

 

doc53 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1720 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số biện pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG 2 - Tên quốc tế: Transport Engineering Consultant Joint Stock Company No2 - Tên viết tắt: TECCO2 2.1.1.2. Trụ sở Số 278, phố Tôn Đức Thắng, phường Hàng Bột, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. Điện thoại : 04.38516194; 04.38517743 - Fax : 043.8517806. Email: bdvn@vnn.net 2.1.1.3. Hình thức pháp lý: Căn cứ quyết định số 2945/QĐ-BGTVT ngày 23/8/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty tư vấn xây dựng công trình giao thông 2, đơn vị thành viên của Tổng Công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải thành Công ty cổ phần. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Số 0103010422 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 26/12/2005; Xếp hạng doanh nghiệp: Hạng 1 (Theo quyết định số 237/TCCB-LĐ ngày 31/7/1997 của Bộ Giao thông vận tải). 2.1.1.4. Ngành nghề kinh doanh Tư vấn lập báo cáo đầu tư; Lập Dự án đầu tư xây dựng; khảo sát địa hình, địa chất các công trình giao thông; Tư vấn khảo sát về môi sinh môi trường, đánh giá tác động môi trường. Tư vấn khảo sát, thiết kế các công trình cầu, đường bộ, điện chiếu sáng, lập dự toán và tổng dự toán các công trình. Giám sát xây dựng công trình giao thông, nghiệm thu kỹ thuật và khối lượng xây dựng, thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu xây dựng mặt đường, nền móng công trình. Thẩm định, thẩm tra thiết kế, xác định hiện trạng, đánh giá nguyên nhân sự cố, thẩm định tổng dự toán các công trình cầu, đường bộ (trong phạm vi chứng chỉ cho phép); Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế xây dựng giao thông; Tư vấn Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thiết kế quy hoạch đường bộ; Thiết kế nền, xử lý nền đối với công trình xây dựng; Kiểm định, thử tải công trình; Tư vấn lập quy hoạch tổng thể, quy hoach chi tiết giao thông đường bộ; Khảo sát, trắc địa công trình; Khảo sát địa chất công trình; Tư vấn giải phóng mặt bằng, lộ giới và xây dựng cọc giải phóng mặt bằng, cọc mốc lộ giới. 2.1.1.5. Tài khoản Số 2111.000.0000.317 tại Ngân hàng Đầu tư phát triển Hà Nội. Mã số thuế: 0100108310 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty: 2.1.2.1. Lịch sử ra đời và sự thay đổi hình thức pháp lý của doanh nghiệp: Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 2 (TECCO2) được hình thành trên cơ sở pháp lý sau: Quyết định số 2962/QĐ-TC ngày 24/10/1969 của Bộ Giao thông vận tải về việc “thành lập đội Khảo sát – Thiết kế đại tu cầu đường trực thuộc Cục Quản lý đường bộ”; Ngày 07/6/1974 Bộ Giao thông vận trải công bố quyết định số 1406/QĐ-TC về việc “Chuyển Đội Khảo sát - Thiết kế đại tu cầu đường thành Công ty Khảo sát – Thiết kế đường bộ trực thuộc Cục Quản lý đường bộ”; Ngày 02/4/1983 Bộ GTVT công bố quyết định số 735/QĐ-TCCB về việc” Đổi tên Công ty Khảo sát Thiết kế đường bộ thành Xí nghiệp khảo sát thiết kế giao thông 2 trực thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp xây dựng giao thông khu vực 2”; Quyết định số 1323/QĐ-TCCB LĐ ngày 09/7/1992 của Bộ Giao thông vận tải và Bưu điện về việc “Đổi tên Xí nghiệp khảo sát thiết kế giao thông 2 thành Xí nghiệp Khảo sát Thiết kế và xây dựng công trình giao thông 2 trực thuộc Khu Quản lý đường bộ 2”; Quyết định số 1194/QĐ-TCCB LĐ ngày 16/6/1993 của Bộ GTVT về việc “Đổi tên Xí nghiệp khảo sát thiết kế giao thông 2 thành Xí nghiệp Khảo sát Thiết kế và xây dựng công trình giao thông 2 trực thuộc Khu Quản lý đường bộ 2”; Quyết định số 648/QĐ-TCCB LĐ ngày 16/6/1993 của Bộ GTVT về việc“ Đổi tên Xí nghiệp khảo sát thiết kế giao thông 2 thành Xí nghiệp Khảo sát Thiết kế và xây dựng công trình giao thông 2 trực thuộc Khu Quản lý Đường bộ 2”; Ngày 02/3/1995 Bộ GTVT ra quyết định số 1194/QĐ-TCCB LĐ về việc” Đổi tên Xí nghiệp Khảo sát Thiết kế và xây dựng công trình giao thông 2 thành Công ty Khảo sát Thiết kế và Tư vấn xây dựng công trình giao thông thuộc Khu Quản lý đường bộ 2”; Quyết định số 2560/QĐ-TCCB LĐ ngày 06/5/1995 của Bộ Giao thông vận tải về việc” Đổi tên Công ty Khảo sát Thiết kế và Tư vấn xây dựng công trình giao thông 2 thành Công ty Tư vấn Xây dựng công trình giao thông 2 trực thuộc Cục Đường bộ Việt Nam”; Quyết định số 2216/QĐ-BGTVT ngày 30/7/2003 của Bộ GTVT về việc “Chuyển nguyên trạng Công ty Tư vấn xây dựng công trình giao thông 2 trực thuộc Cục Đường bộ Việt Nam về làm thành viên Tổng Công ty Tư vấn Thiết kế Giao thông vận tải TEDI”; Quyết định số 2945/QĐ-BGTVT ngày 23/8/2005 của Bộ Giao thông vận tải về việc“ Phê duyệt phương án và chuyển Công ty Tư vấn xây dựng công trình giao thông 2, đơn vị thành viên của Tổng Công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải thành Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Công trình Giao thông 2”. 2.1.2.2. Các giai đoạn phát triển của công ty Các giai đoạn chuyển đổi Cấp đơn vị Tên đơn vị Các quyết định thành lập hoặc chuyển đổi Cấp trên trực tiếp của đơn vị Từ 24/10/1969 đến 5/1974 Đội khảo sát thiết kế Đội KSTK đại tu cầu đường Số: 2962/QĐ-TC ngày 24/10/1969 BGTVT Cục quản lý đường bộ Từ 6/1974 đến 3/1983 Công ty Công ty khảo sát sửa chữa cầu đường bộ Số: 1406/QĐ-TC ngày 07/6/1974 BGTVT Cục quản lý đường bộ Từ 4/1983 đến 4/1995 Xí nghiệp Xí nghiệp khảo sát thiết kế xây dựng công trình giao thông 2 Số: 735 và 1323/QĐ-TCCB-LĐ ngày 09/7/1992 Bộ GTVT Liên hợp các xí nghiệp CDGT khu vực 2 thuộc Khu quản lý Đường Bộ 2 Từ 5/1995 đến 7/2003 Công ty hạng 1 từ 01/01/1997 Công ty tư vấn xây dựng công trình giao thông 2 Số: 1194/QĐ-TCCB ngày 16/ 6 /1993 BGTVT Cục đường bộ Việt Nam Từ 7/2003 đến 12/2005 Công ty hạng 1 Công ty tư vấn xây dựng công trình 2 Số: 2216/QĐ-BGTVT ngày 30/7/2003 Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT Từ 01/2006 đến 3/2009 Công ty hạng 1 Công ty cổ phần TVXD CTGT2 Số: 2945/QĐ-BGTVT ngày 23/8/2005 Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải 2.1.3. Cơ cấu sản xuất và cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp: 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty: Héi ®ång qu¶n trÞ Ban gi¸m ®èc Phßng ktkh Phßng tckt Phßng tchc Phßng Kü ThuËt ChÊt L­îng ttkt ®Þa chÊt vµ kiÓm ®Þnh clct xÝ nghiÖp kstk ®1 X­ëng kh¶o s¸t thiÕt kÕ xÝ nghiÖp kstk ®2 Tæ dù to¸n xÝ nghiÖp kstk c® Tt qlda & Gi¸m s¸t clct Tæ hå s¬ Tæng sè CBCNV : 259 ng­êi trong ®ã: Ban l·nh ®¹o C«ng ty: 01 Gi¸m ®èc, 03 Phã gi¸m ®èc 1/ Khèi trùc tiÕp: 215 ng­êi + C¸n bé KS, TK cÇu, ®­êng: 128 ng­êi + C¸n bé gi¸m s¸t: 28 ng­êi + C¸n bé KS ®Þa chÊt, thÝ nghiÖm: 53 ng­êi +C¸n bé dù to¸n: 6 ng­êi 2/ Khèi gi¸n tiÕp: 44 ng­êi 2.1.3.2. Sơ đồ điều hành và quản lý chất lượng hay cơ cấu sản xuất Ban gi¸m ®èc ®¹i diÖn Kh¸ch hµng Kh¸ch hµng Kt kh Kt cl C¸c ks tv G.s¸t TTTVQLDA& gsCLCT T. t©m kt®c vµ k®clct Cnhm ®Þa chÊt C¸c kü s­ ®Þa chÊt C«ng nh©n khoan, nvtn C¸c kü s­ vËt liÖu Z nvtn C¸c xÝ nghiÖp kh¶o s¸t tk CHỦ NHIỆM KS/TK CHỦ NHIỆM HẠNG MỤC C¸c kü s­ thiÕt kÕ Ng­êi so¸t thiÕt kÕ Ghi chú: Quan hÖ QL Vµ §H Quan hÖ qua l¹i Các tuyến QLCL NVTN: Nhân viên thí nghiệm; KTĐC: Kỹ thuật địa chất; CNHM: Chủ nhiệm hạng mục KĐCLCT: Kiểm định chất lượng công trình; KTKH: phòng kinh tế kế hoạch KTCL: Phòng kỹ thuật chất lượng TTTVQLDA&gsCLCT: Trung tâm tư vấn quản lý dự án và giám sát chất lượng công trình KS: Khảo sát; TK: thiết kế; Căn cứ vào sơ đồ điều hành và quản lý chất lượng có thể thấy Công ty hoạt động theo cơ cấu quản lý trực tuyến - chức năng. Trong đó, các bộ phận sản xuất trong công ty, các cá nhân đại diện trước pháp luật về công tác quản lý kỹ thuật chất lượng (Chủ nhiệm hạng mục khảo sát thiết kế) và các cá nhân nhận lệnh trực tiếp từ lánh đạo điều hành (Ban giám đốc, Giám đốc điều hành dự án). Mặt khác, trong các bộ phận quản lý cấp dưới (Xí nghiệp khảo sát thiết kế, Trung tâm kiểm tra địa chất và kiểm định chất lượng công trình, Trung tâm giám sát chất lượng công trình giao thông và các Chủ nhiệm hạng mục - người thay mặt Giám đốc điều hành đứng đầu một nhóm thực hiện dự án) có thể nhận mệnh lệnh từ nhiều phòng ban chuyên môn khác nhau (Phòng kinh tế kế hoạch, phòng Kỹ thuật chất lượng) hoặc nhận mệnh lệnh từ cấp quản lý ngay trên. Trong cơ cấu tổ chức của Công ty thì các bộ phận đã được phân cấp, phân quyền ràng và được thể hiện trong Hệ thống quản lý chất lượng thống nhất của Tổng công ty tư vấn thiết kế. Trong mỗi dự án có 1 giám đốc điều hành dự án – Phó giám đốc Công ty – là người đứng đầu dự án kết nối các bộ phận chuyên môn, các đơn vị khác nhau để đảm bảo chất lượng đồ án đúng với yêu cầu kỹ thuật và tiến độ được giao; Chủ nhiệm khảo sát, thiết kế và chủ nhiệm hạng mục (Địa chất, thuỷ văn, dự toán…) chịu trách nhiệm toàn bộ trước Công ty và trước Pháp luật về chất lượng thiết kế của công trình cũng như phân chia khối lượng công việc nội bộ dự án; Giám đốc các xí nghiệp, trung tâm hay trưởng phòng chức năng có trách nhiệm điều phối chung công việc trong đơn vị, điều phối lực lượng lao động theo từng dự án để đảm bảo tiến độ của bộ phận. Các mệnh lệnh trái ngược nhau giữa các bộ phận (về quan điểm kỹ thuật, yêu cầu chất lượng, tiến độ…) sẽ được bàn bạc thống nhất đi đến giải pháp tối ưu nhất và do đã phân cấp rõ ràng nên các bộ phận quản lý cấp dưới và các lao động trực tiếp ít khi gặp khó khăn do nhận được nhiều mệnh lệnh trái ngược nhau (hạn chế nhược điểm của cơ cấu tổ quản lý theo chức năng). 2.1.4. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Công ty: 2.1.4.1. Sản phẩm của Công ty: Hiện nay, Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 2 (TECCO2) là một công ty thành viên trong Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải (TEDI) hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Sản phẩm chủ yếu của Công ty là cung cấp các dịch vụ tư vấn thuộc ngành Giao thông vận tải và tuân thủ theo Giấy phép kinh doanh số 0103010422 cấp ngày 26/12/2005 của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội. Các sản phẩm tư vấn cung cấp như sau: Tư vấn Lập báo cáo đầu tư; Lập Dự án đầu tư xây dựng; khảo sát địa hình, địa chất các công trình giao thông; khảo sát về môi sinh môi trường, đánh giá tác động môi trường. Khảo sát, Thiết kế các công trình cầu, đường bộ, điện chiếu sáng, lập dự toán và tổng dự toán các công trình. Giám sát xây dựng công trình giao thông,nghiệm thu kỹ thuật và khối lượng xây dựng, thí nghiệm các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu xây dựng mặt đường, nền móng công trình. Thẩm định, thẩm tra thiết kế, xác định hiện trạng, đánh giá nguyên nhân sự cố, thẩm định tổng dự toán các công trình cầu, đường bộ (trong phạm vi chứng chỉ cho phép). Tư vấn về đấu thầu và hợp đồng kinh tế xây dựng giao thông Tư vấn Quản lý dự án đầu tư xây dựng Thiết kế quy hoạch đường bộ Thiết kế nền , xử lý nền đối với công trình xây dựng Kiểm định, thử tải công trình Tư vấn lập quy hoạch tổng thể, quy hoach chi tiết giao thông đường bộ Khảo sát, trắc địa công trình Khảo sát địa chất công trình Tư vấn giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới và xây dựng cắm cọc giải phóng mặt bằng, mốc lộ giới (Chỉ giới xây dựng). 2.1.4.2. Thị trường và khách hàng của Công ty: Tính đến ngày 24/10/2009, Công ty cổ phần tư vấn xây dựng công trình giao thông 2 tròn 40 năm thành lập với nhiều mô hình tổ chức khác nhau trải qua các thời kỳ kinh tế Kế hoạch hóa tập trung và Kinh tế thị trường. Trong suốt quá trình hoạt động, Công ty luôn đảm nhiệm vai trò cung cấp sản phẩm tư vấn thiết kế, giám sát và kiểm định trong lĩnh vực giao thông vận tải với đặc thù của sản phẩm xây dựng là mang tính đơn chiếc, sử dụng nguồn vốn rất lớn, thời gian thu hồi vốn dài nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế vì vậy khách hàng chủ yếu của Công ty là các tổ chức Nhà nước sử dụng nguồn vốn Ngân sách hoặc Trái phiếu Chính phủ. Căn cứ vào phân bổ nguồn vốn sử dụng mà Công ty có các khách hàng chủ yếu như sau: Bộ Giao thông vận tải; Các Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, huyện; Các Sở giao thông vận tải các tỉnh; Các doanh nghiệp công nghiệp; Ban quản lý khu công nghiệp; Các Nhà thầu thi công trong lĩnh vực Giao thông vận tải; Ngoài ra, hiện nay do chủ trương của Nhà nước để đa dạng hóa các loại hình đầu tư xây dựng cơ bản thì khách hàng của Công ty còn là các công ty BOT (Xây dựng–Kinh doanh–Chuyển giao), BT (Xây dựng–Chuyển giao). Thị trường của Công ty: TECCO2 cơ bản là doanh nghiệp Nhà nước có 40 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông với các đòi hỏi khắt khe về yêu cầu chất lượng, đáp ứng đúng tiến độ, tư vấn để sự dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương, đặt trong định hướng phát triển giao thông chung của Quốc gia. Vì vậy TECCO2 là một trong số rất ít doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam về việc cung xấp sản phẩm tư vấn giao thông vận tải. Cùng với công ty mẹ (Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải), TECCO2 hoạt động trên tất cả các địa phương của Việt Nam. Ngoài ra, Công ty đã tham gia cung ứng dịch vụ tư vấn thiết kế cho các nước Lào, Campuchia. 2.1.4.3. Công nghệ, cơ sở vật chất và trang thiết bị: Do đặc thù sản phẩm cung cấp là các dịch vụ tư vấn thiết kế GTVT nghĩa là cung cấp các kết tinh chất xám của lao động có trình độ nên về mặt công nghệ, cơ sở vật chất và trang thiết bị của Công ty có các đặc điểm sau: Về công nghệ: Luôn cập nhật công nghệ mới nhất trên thế giới về lĩnh vực khảo sát – thiết kế công trình giao thông vận tải; Luôn áp dụng các giải pháp thi công mang thành tịu mới nhất về vật liệu mới và công nghệ thi công mới trên thế giới phù hợp với quy định hiện hành của Quốc gia cho các hạng mục công tác giao thông vận tải; Không ngừng áp dụng các tiến bộ của ngành công nghệ thông tin và quy trình quản lý doanh nghiệp của thế giới để làm rút ngắn thời gian cung cấp sản phẩm, nâng cao tính phù hợp của sản phẩm với hiện trường đặt sản phẩm và nâng cao hiệu quả sản xuất; Là một đơn vị tư vấn khảo sát thiết kế công trình giao thông vận tải với thế mạnh mũi nhọn là khảo sát thiết kế các công trình theo dạng tuyến đường. Vì vậy, công nghệ áp dụng chủ yếu là các công nghệ - phần mềm tin học tự động hoá phục vụ công tác khảo sát - thiết kế tuyến. Các phần mềm công nghệ cụ thể mà Công ty đang sử dụng là: * MXRoad: MXRoad là một phần trong bộ các ứng dụng tích hợp về lĩnh vực thiết kế xây dựng cơ sở hạ tầng (civil) của công ty Bentley, một công ty hàng đầu trên thế giới về giải pháp và phần mềm độ hoạ thiết kế công nghiệp. * NovaPoint: NovaPoint là sản phẩm của hãng ViaSystem. Trụ sở tại NaUy. Bộ sản phẩm này là bộ sản phẩm đang được sử dụng ưa thích nhất của các kỹ sư châu Âu, đặc biệt là Bắc Âu. * Land Desktop: Sản phẩm của hãng AutoDesk Mỹ, trước kia là Softdesk 8 chạy trong môi trường AutoCAD 2004. * Song hành với các phần mềm nước ngoài trên thì hiện nay Công ty đồng thời sử dụng các phần mềm trong nước: * Bộ các phần mềm Hài Hoà: Nova-TDN của Hài Hoà, phần mềm này kết hợp với Topo cho phép xử lý số liệu đầu vào, chỉnh tuyến, thiết kế bình đồ - cắt dọc - cắt ngang và cho phép dựng mô hình 3D. * Dựa trên nền tảng AutoCAD, Tecco2 cũng đó phát triển một phần mềm thiết kế của riêng mình, bắt đầu từ CAD trên nền DOS đến nay CADW chạy trên nền AutoCAD của Windows. * Các phầm mềm chuyên ngành trên được sử dụng linh hoạt (Đơn lẻ hoặc đồng thời) trong các dự án căn cứ vào đặc điểm riêng của từng công trình và yêu cầu khác nhau của Khách hàng; Ngoài các phần mềm chuyên ngành trên thì lực lượng lao động của Công ty thành thạo các phần mềm thông dụng như tin học văn phòng, đồ hoạ và có khả năng can thiệp vào phần mềm hay lập trình mới nhiều môđun ứng dụng phù hợp với yêu cầu công việc Tóm lại, Công ty hoạt động trong lĩnh vực tư vấn sử dụng chủ yếu công nghệ dựa trên công nghệ thông tin, tin học và luôn cập nhật, trang bị mới để đáp ứng các đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng và phù hợp với xu thế hội nhập – phát triển của ngành GTVT. Mặt khác, do đặc thù cung cấp sản phẩm chất xám nên về mặt công nghệ sản xuất, Công ty không phải đầu tư lớn vào trang thiết bị phần cứng như nhà xưởng, máy móc chế tạo; chủ yếu đầu tư công nghệ vào các công nghệ phần mềm như trang thiết bị tin học, phần mềm tin học ứng dụng, thiết bị định vị đòi hòi nguồn vốn không lớn, thời gian khấu hao ngắn. Về cơ sở vật chất: Công ty hoạt động trên ba lĩnh vực chính là Khảo sát – thiết kế, lập dự toán công trình GTVT (Sử dụng thiết bị công nghệ thông tin như máy vi tính, toàn đạc điện tử, thiết bị định vị vệ tinh); Tư vấn giám sát (Thực hiện tại hiện trường công trình) và Kiểm định chất lượng công trình với phòng thí nghiệp nhỏ, trang thiết bị nhỏ gọn. Do vậy, cơ sở vật chất không có yêu cầu mặt bằng sản xuất lớn, thiết bị cồng kềnh, công nghệ sản xuất không gây ảnh hưởng tới môi trường sống của dân cư và môi trường tự nhiên. Do đặc thù công việc phần lớn công tác gắn với hiện trường thi công nên cơ sở vật chất chủ yếu chỉ cần diện tích nhỏ văn phòng cho các nhân viên thiết kế, lập dự toán và các bộ phận hành chính của Công ty. Về trang thiết bị: Thiết bị dùng cho lĩnh vực tư vấn thiết kế và kiểm định công trình không đòi hỏi số lượng lớn nhưng phải có độ chính xác cao và thuận tiện cho di chuyển, mang vác. Trang thiết bị đa dạng về chủng loại và tính năng sử dụng để đáp ứng tất cả các yêu cầu khác nhau trong quá trình thành tạo sản phẩm như thiết bị khảo sát địa chất công công trình, địa chất thủy văn, khảo sát địa hình, thiết bị kiểm định và máy tính + phần mềm chuyên dụng. Bảng thống kê thiết bị sử dụng STT Tên thiết bị ĐVT Số lượng Nước sản xuất I Thiết bị khoan+đo E mặt đường 1 Máy khoan XY-1A bộ 2 Trung Quốc 2 Máy khoan GK – 180 Bộ 2 Trung Quốc 3 Máy khoan GX1 TD bộ 1 Trung Quốc 4 Máy khoan X- 100 bộ 10 Trung Quốc 5 Máy khoan YKb - 12/25 bộ 5 Liên Xô 6 Máy khoan tự hành YTb 50 bộ 1 Liên Xô 7 Máy khoan cán sâu 3-5m bộ 1 Anh 8 Máy khoan DANDL bộ 1 Ý 9 Cần BenKelman bộ 1 Anh 10 Cần BenKelman CONTROLS bộ 1 Ý 11 Thiết bị đo bằng phẳng mặt đường bộ 1 Anh 12 Máy cắt cánh bộ 1 Thuỵ Điển II Thiết bị thí nghiệm Máy siêu âm kiểm tra bê tông CNS FARNELL-UK bộ 1 Anh Máy thí nghiệm CBR (Trong phòng) bộ 2 Anh Máy thí nghiệm CBR (Hiện trường) bộ 2 Anh Máy thí nghiệm MARSHAL bộ 1 Anh Đầm nén tự động bộ 1 Anh Máy khoan thí nghiệm cắt lõi bộ 1 Anh Máy khoan bê tông nhựa bộ 1 Anh Máy cắt bê tông nhựa C 1 Hàn Quốc Máy cưa mẫu 1 Anh Máy giới hạn chảy bộ 1 Anh Các dụng cụ thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý đất, xi măng đá, cát, sỏi. . . bộ 32 T.Q,L.Xô VN,B.Lan Bộ sàng theo TC ASTM và máy lắc bộ 3 Ý Thiết bị đo độ nhớt bộ 1 Ý Thiết bị thí nghiệm CBR trong phòng bộ 1 Ý Thiết bị thí nghiệm CBR hiện trường bộ 1 Ý Máy nén 200 tấn(Italia) bộ 1 Ý Máy nén 10tấn + 5 tấn bộ 2 Trung quốc Côn thử độ sụt bộ 1 Mỹ Máy nén Tam Liên bộ 8 Trung Quốc Súng thử bê tông bộ 1 Trung Quốc Máy ổn nhiệt bộ 1 Anh Máy phân ly nhựa đường bộ 1 Nhật Bản Máy kim lún bộ 1 Anh Máy sấy bộ 2 Đức + TQ III Thiết bị khảo sát : Máy toàn đạc ĐT TS06(đo 0 gương) Bộ 1 Thuỵ sỹ Máy toàn đạc ĐT TCR 702(đo 0 gương) Bộ 1 Thuỵ sỹ Máy toàn đạc điện tử DTM 352 bộ 5 Nhật Máy toàn đạc điện tử TOPCON bộ 2 Nhật Máy kinh vĩ điện tử TC600 bộ 2 Thuỵ sỹ Máy kinh vĩ điện tử TC805 bộ 1 Thuỵ sỹ Máy kinh vĩ Dan ta 10 bộ 1 Đức Máy kinh vĩ THEO 20A bộ 6 Đức Máy thuỷ bình bán tự động NA 724 bộ 5 Ý Máy thuỷ bình NI 025 & NI 030 bộ 5 Đức Máy thuỷ bình NIB1 bộ 2 Đức IV Thiết bị phục vụ thiết kế + Dự toán 1 Máy vi tính ĐNA bộ 105 ĐNA 2 Máy in laser A3, A4 Máy 35 Đông nam á 3 Máy in 24 kim LQ – 1170 bộ 3 Nhật Bản 4 Máy vẽ ROLAND – 1100 bộ 1 Nhật Bản 5 Máy vẽ khổ Ao PLTIEL 720dp/14dpm bộ 1 Nhật Bản 6 Máy photocopy bộ 10 Nhật Bản V Phương tiện vận chuyển 1 Xe ô tô chở người 16 chỗ Chiếc 3 Nhật Bản 2 Xe ô tô 4-7 chỗ TOYOTA Chiếc 2 Liên doanh 3 Xe ô tô tải 7 tấn BOMA Chiếc 1 Nga 4 Xe ô tô tải 1,5 KIA Chiếc 1 Hàn Quốc 5 Xe ô tô tải 1,5 tấn VINAXUKI Chiếc 1 Trung Quốc 6 Xe ô tô bán tải FORD Chiếc 1 Mỹ 7 Xe ô tô tải nhẹ Chiếc 2 Nga (Nguồn: Hồ sơ năng lực của Công ty CP tư vấn xây dựng công trình giao thông 2) Đánh giá về năng lực thiết bị: Theo bảng thống kê thiết bị sử dụng thì có thể nhận thấy hầu hết thiết bị là thiết bị cũ, lạc hậu, dù đã được đầu tư trang bị mới nhưng các thiết bị vẫn còn ở thế thệ 2, 3 của công nghệ điện tử, tính tự động hóa chưa cao. 2.1.4.4. Nguyên vật liệu: TECCO2 là doanh nghiệp dịch vụ tư vấn nên không sử dụng số lượng nguyên, nhiên vật liệu lớn; Chỉ sử dụng các nguyên vật liệu sẵn có, dễ dàng mua được trên thị trường; không yêu cầu nguyên vật liệu đặc thù hoặc yêu cầu bảo quản sử dụng đặc biệt. Thống kê các loại vật liệu chính sử dụng: Văn phòng phẩm phục vụ công tác khảo sát thiết kế, quản lý: Giấy bút, mực in, ghim kẹp, sổ sách quản lý; Nhiên liệu vận hành thiết bị khảo sát, ôtô: xăng dầu, mỡ bôi trơn…; Ngoài ra, sử dụng các nguyên vật liệu thiết yếu khác như điện, nước, thông tin. 2.1.4.5. Lao động và điều kiện lao động: Về lao động: Bảng thống kê số lượng lao động tính đến tháng 9 năm 2010 Tæng sè c¸n bé, kü s­, nh©n viªn trong c«ng ty lµ: 259 ng­êi (tÝnh ®Õn thêi ®iÓm ®Çu n¨m 2010) Trong ®ã: 1. Th¹c sü 4 §­êng bé 1 CÇu hÇm 3 2. Kü s­, cö nh©n ®¹i häc 138 Kü s­ ®­êng bé 30 Kü s­ cÇu ®­êng 52 Kü s­ cÇu hÇm 12 Kü s­ ®­êng s¾t 2 Kü s­ GTCC 2 KS Thuû v¨n 2 KS X©y dùng 2 KS Kinh tÕ X©y dùng 7 KS §Þa chÊt C«ng tr×nh 11 KS Tr¾c ®Þa 6 KS VËt liÖu XD& CKCT 1 Kü s­ ®iÖn, tù ®éng ho¸ 1 Cö nh©n kinh tÕ, kÕ to¸n, tµi chÝnh 9 Cö nh©n Ngo¹i ng÷ Trung Anh 1 3. Cao ®¼ng 11 Cao ®¼ng CÇu ®­êng 10 Cao ®¼ng Tr¾c ®Þa 1 4. Trung cÊp Kü thuËt 43 TC ®­êng bé 8 TC CÇu ®­êng 14 TC ®Þa chÊt 15 TC Tr¾c ®Þa 2 TC Ngo¹i giao, c«ng ®oµn 2 TC Y TÕ 1 TC KÕ to¸n 1 5. C«ng nh©n kü thuËt – Nh©n viªn PV 63 CN Kh¶o s¸t ®Þa h×nh 19 CN khoan ®Þa chÊt 24 Nh©n viªn l¸i xe 11 Nh©n viªn kh¸c 9 (Nguồn: Hồ sơ năng lực của Công ty CP tư vấn xây dựng công trình giao thông 2) Đánh giá về lao động: Tổng số lao động của Công ty ít, chỉ tương đương với 1 xí nghiệp loại nhỏ của các doanh nghiệp xây dựng; Thành phần lao động đa dạng (Đa dạng lĩnh vực ngành nghề, đa dạng ở trình độ chuyên môn đào tạo); Lao động có trình độ sau đại học, đại học chiếm số lượng lớn (số lượng 142/259 người chiếm 54,83% tổng số lao động); Căn cứ vào cơ cấu lao động, năng lực công nghệ thiết bị và loại hình doanh nghiệp thì khẳng định lợi thế so sánh của Công ty chủ yếu là thế mạnh về lực lượng lao động có chuyên môn và trưởng thành qua các công trình lớn của Quốc gia. Điều kiện lao động: Do sản phẩm của Công ty là kết quả của công tác khảo sát – thiết kế; Tư vấn giám sát thi công và thí nghiệm – kiểm định chất lượng công trình giao thông gắn trực tiếp với địa điểm đặt công trình (Đây là các vị trí đơn lẻ, còn khó khăn về cơ sở hạ tầng và hạn chế điều kiện sinh hoạt). Vì vậy, điều kiện lao động của cán bộ nhân viên trong Công ty mang tính chất đặc thù riêng của từng bộ phận.Cụ thể: Bộ phận quản lý (Tổ chức – Hành chính, Tài chính kế toán, Kinh tế kế hoạch, Ban lãnh đạo Công ty, Lãnh đạo các bộ phận và các cán bộ Thiết kế - lập dự toán, Nhân viên thí nghiệm trong phòng) làm việc cố định ở văn phòng Công ty. Các lao động này được giao sử dụng các trang thiết bị (Máy tính, thiết bị liên lạc, bàn ghế, điện nước…) để tạo thuận lợi đáp ứng yêu cầu sản xuất vào mọi thời điểm nhằm kịp thời về tiến độ và chất lượng dự án. Bộ phận lao động giám sát công trình thi công: Địa điểm công tác gắn trực tiếp với hiện trường thi công công trình tại một khu vực địa phương xác định với thời gian dài (6 tháng - 7 năm), ít luân chuyển. Điều kiện lao động phụ thuộc rất lớn vào điều khoản hợp đồng về trang thiết bị phục vụ công tác giám sát thi công công trình; Chịu ảnh hưởng bởi thời tiết và môi trường văn hóa địa phương. 2.1.4.6. Vốn kinh doanh: Căn cứ quyết định số 2945/QĐ-BGTVT ngày 23/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty Tư vấn xây dựng công trình giao thông 2, đơn vị thành viên của Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT thành công ty cổ phần thì Công ty có đặc điểm về cơ cấu vốn kinh doanh như sau: Vốn điều lệ: 5.425.300.000 đồng; Cổ phần phát hành lần đầu: 5.425.300.000 đồng / 5425530 cổ phần, mện giá một cột phần là 10.000đồng trong đó: Cổ phần Nhà nước: 276.689 cổ phần, chiếm 51% vốn điều lệ; Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 157.336 cổ phiếu, chiếm 29% vốn điều lệ; Cổ phần bán đấu giá công khai: 108.505 cổ phần, chiếm 20% vốn điều lệ (Giá khởi điểm bán đấu giá là 10.000đồng/cổ phiếu). Căn cứ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103010422 ngày 26/12/2005 của Sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hà Nội thì cổ đông sáng lập là Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải (Đơn vị chủ quản của Công ty) nắm giữ 51% cổ phiếu và người đại diện cho phần vốn này là lãnh đạo Công ty. Ngoài ra, cổ đông sáng lập khác là 187 cá nhân trong đó 185/187 cá nhân là cán bộ công nhân viên trong Công ty có thời gian công tác lớn hơn 1 năm. Nếu xét trên cơ cấu nguồn vốn thì Công ty vẫn do Nhà nước chiếm cổ phần chi phối, cơ cấu bộ máy và nhân sự của Công ty sau khi cổ phần cơ bản giữ nguyên như trước khi cổ phần. 2.1.5. Môi trường kinh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc112578.doc
Tài liệu liên quan