Chuyên đề Một số giải pháp cơ bản và phương án nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh - Lý Nhân - Hà Nam

MỤC LỤC

 

 

TT NỘI DUNG TRANG

 Chương I: Cơ sở lý luận khoa học về xây dựng phương và các giải pháp cơ bản nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp. 3

I Sự cần thiết phải giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp. 3

1 Vị trí vai trò của đất đai 3

2 Những tác động ảnh hưởng của đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp. 5

II Vai trò quản lý Nhà nước đối với các đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp 9

1 Vai trò quản lý Nhà nước về đất đai 9

2 Nội dung quản lý Nhà nước đối với các đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp 10

III Một số định hướng cơ bản quản lý Nhà nước đối với các đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp 12

1 Thực trạng công tác quản lý Nhà nước đối với các đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp 12

2 Một số định hướng cơ bản nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp 14

 Chương II: Thực trạng về xây dựng phương án nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh - huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam 17

I Đặc điểm tình hình 17

1 Vị trí địa lý 17

2 Thực trạng phát triển kinh tế xã hội của xã 17

3 Tình hình quản lý và sử dụng đất ở xã Nhân Thịnh 19

 3.1. Đặc điểm chung về quản lý và sử dụng đất 19

 3.2. Tình hình sử dụng đất đai tại xã 21

 3.3. Tình hình vi phạm đất đai tại xã 25

II Thực trạng về phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã 27

1 Thành lập hội đồng đăng ký đất đai 27

 1.1. Thành viên của hội đồng 27

 1.2. Chức năng nhiệm vụ của hội đồng 28

2 Trình tự nội dung xây dựng phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh 30

 2.1. Phân loại hộ 30

 2.2. Dự kiến phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp 31

3 Nội dung xét duyệt phương án giải quyết của hội đồng đăng ký đất đai xã Nhân Thịnh 34

 3.1. Thành phần xét duyệt 34

 3.2. Nội dung xét duyệt 34

4 Công khai phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại các thôn đội 35

5 Họp hội đồng đăng ký xét duyệt lần 2 36

6 Phòng tài nguyên và môi trường tổng hợp đầy đủ hồ sơ báo cáo UBND cùng cấp, tổ chức xét duyệt phương án 37

7 Tổ chức cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ hợp pháp (đợt I tổ chức thực hiện phương án giải quyết) 40

 7.1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ đủ điều kiện 40

 7.2. Tổ chức thực hiện phương án giải quyết 40

8 Kết quả đạt được 46

 Chương III: Một số giải pháp căn bản và phương án nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh - Huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam 49

I Mục tiêu phương hướng nhằm giải quyết trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh - huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam 49

1 Khái quát chung 49

2 Mục đích yêu cầu 50

 2.1. Mục đích 50

 2.2. Yêu cầu 50

II Phương án xử lý giải quyết các đối tượng sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh - huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam 50

1 Hợp pháp hoá quyền sử dụng 50

 1.1. điều kiện hợp pháp hoá quyền sử dụng 50

 1.2. Mức diện tích được hợp pháp hoá quyền sử dụng đất 51

2 Thu hồi đất 52

3 Giải quyết quyền sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính khi giải quyết các trường hợp sử dụng đất 53

III Một số giải pháp căn bản và phương án nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh - huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam 53

1 Đánh giá kết quả xây dựng phương án 53

2 Một số giải pháp đẩy mạnh việc xử lý giải quyết khi xây dựng phương án xử lý giải quyết các hộ sử dụng đất chưa hợp pháp. 55

 2.1. Về hệ thống tài liệu 55

 2.2. Nâng cao vai trò của đội ngũ cán bộ và trách nhiệm của các hộ sử dụng đất chưa hợp pháp và hợp pháp 55

 2.3. Nâng cao vai trò quản lý niên đới của các cấp lãnh đạo 56

 KẾT LUẬN 59

 Danh mục tài liệu tham khảo

 Hệ thống các bảng biểu

 

 

doc60 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1212 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp cơ bản và phương án nhằm giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh - Lý Nhân - Hà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n toàn xã bao gồm đất nông nghiệp 83,33 ha, đất phi nông nghiệp 126,11 ha. Loại đất có mặt nước thuộc đất nông nghiệp UBND xã tiến hành cho đấu thầu là 28,77 ha sử dụng vào mục đích nuôi cá, thả vịt. Riêng đất trồng cây hàng năm UBND xã quản lý sử dụng 22,77 ha. - Các đối tượng khác đang quản lý và sử dụng 4,53 ha bằng 0,41 % diện tích đất tự nhiên. Trong đó 1,51 ha là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp 3,02 ha. - Đất chưa giao cho thuê sử dụng là : 210,05 ha chiếm 19,01 % diện tích tự nhiên đất chưa sử dụng là : 210,05 ha; gồm các loại đất sau : - Đất bằng chưa sử dụng : 1,06 ha - Đất chưa sử dụng : 140,98 ha - Đất sông suối chưa sử dụng khác : 28,34 ha 3.2.2 Tình hình sử dụng đất theo loại hình sử dụng . Tổng diện tích đất tự nhiên của xã 1104,87 ha được chia vào các mục đích sử dụng đất nông nghiệp, phi nông nghiệp như sau . * Đất nông nghiệp : với tổng diện tích : 712,83 ha chiếm 64,52%, hộ gia đình sử dụng 627,47 ha (88,025 %); các tổ chức kinh tế sử dụng : 0,52 ha(0,73 %); UBND xã quản lý sử dụng : 83,33 ha(11,69 %); Các đối tượng khác sử dụng 1,51 ha (0,212 %) bao gồm có : + Cây hàng năm : 549,46 ha + Đất trồng lúa màu : 418,12 ha + Đất trồng cây khác : 131,44 ha Đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản : 111,10 ha * Đất phi nông nghiệp : 130,88 ha (11,86 %) bao gồm : Đất xây dựng cơ bản : 7,98 ha Đất giao thông : 49,09 ha Đất thủy lợi và đất mặt nước chảy : 60,22 ha Đất NVL xây dựng : 2,63 ha Đất nghĩa địa : 10,63 ha Đất ở nông thôn : 51,11 ha Được chia ra vào các mục đích sử dụng sau : Đất xây dựng trụ sở cơ quan : 2,62 ha Đất cho sự nghiệp giáo dục đào tạo : 2,59 ha Đất cho sự nghiệp Y tế : 1,38 ha Đất cho thể dục thể thao : 2,61 ha Đất xây dựng các Công trình khác : 8,7 ha Tổng diện tích đất giao thông của xã là : 49,09 ha trong đó chia ra : - Đất giao thông liên xã : 17,87 ha chiều dài 17,7 km - Đất đường giao thông thôn xóm : 30,828 ha chiều dài 42,3 km - Đất giao thông ra bến tàu ven sông : 0,3927 ha chiều đường giao thông là 7 km. Qua trên ta thấy xã có số km đường giao thông khá lớn chiếm : 0,45% diện tích tự nhiên . Đây là điều kiện thích hợp cho phát triển kinh tế -xã hội . - Đất thủy lợi : 60,22 ha bao gồm - Đất đê điều là đất đê trung ương và đê địa phương : - Đất đê trung ương : 8,81 ha - Đất đê địa phương : 5,39 ha - Đất hệ thống kênh mương : 41,37 ha - Kênh mương tuới : 17,99 ha - Kênh mương tiêu : 23,37 ha - Còn lại là đất xây dựng các trụ sở điều hành hệ thống thủy lợi : trạm bơm, các trạm điều hành chiếm 4,64 ha. *Đất chưa sử dụng:6,62ha chiếm 0,59% 3.3 Tình hình biến động đất đai của xã Nhân Thịnh : Nhìn chung qui trình biến động đất đai xã từ 1993-2003 không lớn về biến động diện tích : Diện tích đất đai xã trong thời gian qua tuy ổn định về ranh giới hành chính nhưng do chưa tính tổng diện tích trên bản đồ địa chính thường mới sửa trong bản đồ giải thửa, bản đồ 299 để tính diện tích . Nên khi đo đạc chính quy, diện tích của từng loại đất tăng lên do vậy diện tích của xã tăng theo. Tổng diện tích tự nhiên của xã tăng 11 ha(1993-2003) năm 1993 : 1093,87 ha ; năm 2003 : 1104,87 ha. Nguyên nhân tăng là do phương pháp tính diện tích trước đây khác xa so với phương pháp tính diện tích năm 2003 khi lập hồ sơ địa chính của xã. *Biến động đất nông nghiệp : Theo dõi biến động đất đai nông nghiệp từ 1/10/1995 đến năm 1/1/2000, đất nông nghiệp của xã giảm 3,379 ha đất nông nghiệp giảm do chuyển sang các mục đích sử dụng sau : - Chuyển sang đất chuyên xây dựng nhà ở cho khu dân cư là : 1,41419 ha; đất chuyển sang giao thông : 0,5 ha; đất làm vật liệu xây dựng 0,23 ha; chuyển sang đất chưa sử dụng (do đào để lấy mặt nước nuôi trồng cá tôm) là : 0,33 ha và do nguyên nhân khác là 0,8998 ha. Ngoài ra đất nông nghiệp tự chu chuyển trong nội bộ đất nông nghiệp, sự chu chuyển này không theo quy luật, tự phát chưa có tác độngcủa sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng. Đất nông nghiệp tăng trong thời gian qua của xã là do khai hoang, phục hóa các ao, các vũng trước đây bị ngập lụt bốn mùa với diện tích 2,37 ha diện tích này tăng không đáng kể. Tăng từ đất chưa sử dụng chuyển sang là : 1,5 ha, tăng do chuyển từ đất khác là 0,87 ha. Trong 5 năm qua (1995-2000) đất nông nghiệp giảm tuyệt đối : 1,009 ha. Theo nhận xét và đánh giá của cán bộ địa chính xã thì giai đoạn (2000-2005) con số này sẽ tăng cao hơn.1,49ha. *Biến động đất phi nông nghiệp : Về đất xây dựng : do công tác cải tạo cơ sở vật chất hợp tác xã sản xuất nông nghiệp như sân phơi, nhà skho, trụ sở chuyển sang vào mục đích khác nên phần diện tích này có giảm nhưng là chuyển hình thái sử dụng . Riêng có đất cho giáo dục , xây dựng cơ sở sản xuất của dịch vụ nằm ở ven đường liên xã Nhân Thịnh nhưng là tăng. Còn lại các đất khác như đất ở khu dân cư nông thôn, đất xây dựng cơ sở, trụ sở có xu hướng tăng giai đoạn (1995-2000). Đất giao thông thủy lợi có chiều hướng tăng liên tục năm 1995 là : 0,23 ha nhưng năm 2000 là 0,47 ha, năm 2003 0,82ha,năm 2004 0,93ha. Tính đến tháng 3/2005 là 1,0203ha . Nguyên nhân dẫn tới sự biến động là tình trạng dân số của xã tăng và số hộ gia đình đi ở riêng xin cấp đất ở tăng. Năm 1997 UBND tỉnh tiến hành nạo vét và kiên cố hóa kênh mương thủy lợi nội đồng cũng như bê tông hóa hệ thống kênh mương, thoát nước xóm, thôn, mở rộng giao thông thôn xóm. 3.4 Tình hình vi phạm pháp luật đất đai tại xã Nhân Thịnh. Nhân Thịnh là xã nằm ở phía Đông Nam huyện Lý Nhân - tỉnh Hà Nam. Với diện tích 1104,87 ha loại đất mà xã hiện đang quản lý là đất phù sa của con sông Hồng bồi đắp. Đất được chia ra với 03 loại : - Đất nông nghiệp : 712,83 ha - Đất phi nông nghiệp : 181,99 ha - Đất chưa sử dụng : 210,05 ha Đất đai là một lĩnh vực rất phức tạp do vậy việc quản lý và sử dụng đất thường xuyên xảy ra các hiện tượng vi phạm Pháp luật. Theo số liệu mà Em thu thập được thì tình hình vi phạm cũng rất nhiều mức độ, loại hình khác nhau: Tổng số hộ vi phạm : 403,0 hộ với 193.048 m2 . Trong đó : + Lấn chiếm 82 hộ : diện tích 45.587 m2. + Chiếm đoạt cả thổ : 37 hộ diện tích 24.994 m2. + Lan cạp thêm : 45 hộ : diện tích : 20.593 m2. *. Cấp sai thẩm quyền hoặc so với quyết định : 35 hộ với diện tích : 20.145ha. + Làm sai vị trí so với quyết định : 21 hộ : diện tích 16342 m2. + Giao tăng diện tích so với quyết định : 14 hộ diện tích : 3.803 m2. * Thanh lý tài sản gắn liền với đất chưa được cấp TQPD : 20 hộ diện tích : 7982 m2. * Thay đổi mục đích sử dụng : 151 hộ diện tích 54.999 m2. + Làm nhà trên đất vườn : 53 hộ diện tích : 17151 m2. + Làm nhà trên đất ao : 20 hộ : diện tích : 7937 m2. + Làm nhà trên đất lúa giao ổn định : 78 hộ : diện tích : 29.905 m2. * Sót 299 : 89 hộ diện tích : 54667 m2. * Sót các loại (sót 924) : 5 hộ diện tích : 1615 m2. * Chuyển nhượng chưa làm thủ tục : 21 hộ diện tích : 8059 m2. * Tổng số hộ có một hành vi vi phạm : 378,0 hộ diện tích : 176825 m2. * Tổng số hộ có hai hành vi vi phạm : 25 hộ diện tích : 16223 m2. * Tổng diện tích sử dụng chưa hợp pháp loại 1 hành vi : 86.331 m2. * Tổng diện tích sử dụng chưa hợp pháp loại 2 hành vi : 14378 m2. Năm Số hộ vi phạm Năm Số hộ vi phạm 1978 13 1993 88 1980 12 1994 16 1981 19 1995 29 1982 28 1996 17 1983 15 2000 41 1991 32 2001 23 1992 8 2002 62 Theo số liệu mới nhất của cán bộ địa chính xã tổng hợp được tính đên ngày 23/1/2005 là giai đoạn 2000-2005là 189 hộ vi phạm II/ Thực trạng về xây dựng phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã : Trong tình hình hiện nay, công tác đăng ký đất đai là yêu cầu bức xúc, là nhiệm vụ chiến lược của ngành địa chính nhằm hoàn tất việc cấp GCN QSD đất và lập hồ sơ địa chính ban đầu, làm cơ sở để thi hành luật đất đai đưa hoạt động quản lý đất đai vào nền nếp. Thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về việc tổ chức thực hiện lập hồ sơ địa chính , cấp GCN QSD đất ở trên địa bàn tỉnh hoàn thành trong năm 2005. Trên cơ sở các văn bản hướng dẫn của trung ương và của tỉnh về hướng dẫn lập hồ sơ địa chính và cấp GCN QSD đất đặc biệt là quy định kèm theo quyết định số 1025/QĐUB của UBND tỉnh Hà Namvề việc giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp. Dưới sự hướng dẫn chỉ đạo của Sở tài nguyên & môi trường tỉnh và Phòng tài nguyên & môi trường huyện Lý Nhân tại xã Nhân Thịnh các cán bộ chuyên trách về quản lý Nhà Nước về đất đai đã kết hợp với các bộ phận chuyên môn tiến hành xây dựng phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp. 1. Thành lập hội đồng đăng ký đất đai . 1.1 Thành phần hội đồng. Ngày 08tháng 07 năm 2004 UBND xã Nhân Thịnh có quyết định về việc thành lập hội đồng đăng ký đất đai gồm có : 1. ông Nguyễn Minh Ngọc -Chủ tịch UBND xã- Chủ tịch Hội đồng 2. ông Đăng Văn Phong -Phó chủ tịch UBND xã- Phó Chủ tịch Hội đồng 3. ông Nguyễn Trọng Toan -Phó chủ tịch UBND xã- Phó Chủ tịch Hội đồng 4. ông Nguyễn Công Phác Cán bộ địa chính xã Thường trực 5. ông Trần Hữu Viên UVUB-Xã đội trưởng- ủy viên 6. ông Lương Kim Bách -Trưởng Công an xã- ủy viên 7. Bà Trần Thị Phương -Văn phòng UBND xã- ủy viên 8. ông Trần Xuân Tịnh -Cán bộ tư pháp xã- ủy viên 9. ông Trần Xuân Hoan -Cán bộ GTVTTL- ủy viên 10. ông Trương Mỹ Vinh -chủ nhiệm HTX Đồng Thủy- ủy viên 11. ông Nguyễn Diên Diền -Chủ nhiệm HTX Do đạo- ủy viên 13. Ông Trần Trọng Huấn - Chủ nhiệm HTX bàng Lam - uỷ viên. Ngoài ra còn mời thêm các ông bà trưởng ngành đoàn thể tham gia hội đồng đăng ký đất đai. 1. Ông: Lương Văn Sinh - Chủ tịch MTTQ xã - uỷ viên 2. Ông: Trần Quang Thiều - Chủ tịch HPN xã - uỷ viên 3. Bà: Trần Thị Thuỷ - Chủ tịch HPN xã - uỷ viên 4. Ông: Trần Trọng Ngưng - Chủ tịch Hội CCB - uỷ viên 5. Ông: Trần Xuân Nghĩa - Chủ tịch Hội nông dân xã - uỷ viên. 1.2 Nhiệm vụ , quyền hạn . Hội đồng đang ký đất đai có nhiệm vụ : Phân loại hộ, xây dựng phương án xử lý các trường hợp sử dụng chưa hợp pháp, thẩm tra xác minh, thảo luận và đề xuất hình thức xử lý giải quyết các đơn đăng ký Quyền sử dụng đất để UBND xã Nhân Thịnh trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt công khai hồ sơ đăng ký đất, phương án xử lý để lấy ý kiến nhân dân và thẩm tra giải quyết những trường hợp khiếu nại. Sau khi Hội đồng đăng ký đất được thành lập, việc phân công nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm, tổ, để thực hiện các công việc trong phương án giải quyết Hội đồng được thành lập căn cứ các tài l iệu sau đaay để làm căn cứ xây dựng phương án. 1.2.1 Căn cứ : - Luật đất đai năm 1993 và luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật đất đai năm 1998, 2001, 2003. - Nghị định số 04/2000/NĐ - CP của Chính Phủ ngày 01/02/2000 về thi hành luật sửa đổi bổ xung một số điều của luật đất đai. - Nghị định 38/2000/NĐ - CP ngày 23/8/2100 của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất. - Nghị định số 17/1999/NĐ - CP của Chính Phủ về thủ tục sửa đổi, chuyển nhượng, cho thuê , cho thuê lại, thừa kế sử dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị đất. - Thông tư 1447/1999/TT - TCĐC ngày 18/9/1999 của tổng cục địa chính về hướng dẫn thi hành NĐ số 17/1999/NĐ - CP . - Thông tư 1990/2001/TT - TCĐC ngày 30/11/2001 của tổng cục địa chính về hướng dẫn trình tự thủ tục đăng ký đất đai lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Quyết định 454/QĐ - UB ngày 2/7/1997 của UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành giá tổi thiểu các loại đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam - Quyết định 1025/2002/QĐ - UB ngày 24/9/2002 của UBND tỉnh Hà Nam về quy định 1026/2002/QĐ - UB ngày 24/9/2002 của UBND tỉnh Hà Nam về quy định mức đất ở giao mới cho hộ gia đình cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Nam - Một số tài liệu khác của Chính Phủ và Bộ TNAMT hướng dẫn thi hành luật đất đai 1.2.2 Tài liệu phục vụ giải quyết làm căn cứ - Bản đồ, số mục hệ, sở địa chính và các loại sổ sách có liên quan qua các thời kỳ thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước như quyết định 201/QĐ - ĐKTK ngày 14/7/1989 của tổng cục QLRĐ, chỉ thị 299/CT - TTg ngày 10/11/1980 của thủ tướng Chính Phủ, QĐ 924/QĐ - UB ngày 19/7/1988 của UBND tỉnh Hà Nam Ninh, hồ sơ địa chính lập theo kế hoạch 278/KH - UB ngày 15/7/1998 của UBND tỉnh Hà Nam. Hồ sơ giao đất cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, hồ sơ hợp pháp hoá, sổ sách liên quan đến việc giải quyết vi phạm pháp luật đất đai, hồ sơ mua bán chuyển nhượng thừa kế. - Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất các thời kỳ. - Hồ sơ giải quyết tranh chấp đất đai, thanh tra đất. * Hệ thồng tài liệu được thu nhập phải phân loại, căn cứ tình hình thực tế của xã và đối chiếu với các quy định của các văn bản pháp lí thu nhập được Hội đồng đăng ký đất đai phân loại các hộ sử dụng đất hợp pháp và chưa hợp pháp. 2- Trình tự nội dung xây dựng phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại xã Nhân Thịnh. 2.1 Phân loại hộ. 2.1.1 Xác định hộ hợp pháp và chưa hợp pháp. Từ danh sách thống kê chủ sử dụng đất ở phạm vi của xã và hệ thống sổ mực kê, sổ địa chính, sổ đăng ký biến động đất đai. Hội đồng đăng ký đát đai đối chiếu hiện trạng sử dụng đất của cá hộ với các văn bản pháp lý đất đai mà chủ sử dụng đã đăng ký hoặc không thực hiện đăng ký để phân loại hộ, các đối tượng vi phạm một trong các điều sau đây sẽ bị liệt kê vào hộ sử dụng đất chưa hợp pháp. - Số lượng đất tăng diện tích do lấn chiếm , chiếm đất (chiếm đoạt cả thổ hoặc lan cạp, lấn chiếm ra ngoài ranh giới đật được sử dụng hợp pháp) - Do được cấp có thẩm quyền giao đất, nhưng có trong các điều kiện : họ và tên, vị trí sai lệch, sai loại đất tăng diện tích. - Sử dụng đất được thanh lý thuộc đất (cơ quan, doanh nghiệp, nhà kho, sân phơi của HTX nông nghiệp) mà chưa được cấp có thẩm quyền cho phép. - Sử dụng đất tăng diện tích do sử dụng phần đất còn lại sau khi thực hiện quy hoạch. - Sử dụng đất sai mục đích : + Tự làm nhà trên đất vườn, đất ao. + Tự làm nhà trên đất nông nghiệp được giao ổn định lâu dài. - Chuyển nhượng, thừa kế chuyển đổi chưa làm thủ tục - Sử dụng đất còn sai sót khi đăng ký kê khai trong quá trình, thực hiện các chính sách của Nhà nước về đất đai. - Sử dụng đất đang có tranh chấp về quyền sử dụng đất. - Các trường hợp khác không theo quy định của pháp luật đất đai. Đối tượng nào không vi phạm một trong các điều trên thì được xét vào các hộ sử dụng đất hợp pháp và kết quả thu được là lập danh sách các đối tượng vi phạm ( sử dụng chưa hợp pháp) và sử dụng hợp pháp. 2.1.2 Xây dựng phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất hợp pháp. Trên cơ sở hộ sử dụng những thửa chưa hợp pháp, phân loại chi tiết theo các hành vi phạm vi ban hành theo quyết định số 1025/2004/QĐ - UB ngày 24/9/2002 của UBND tỉnh Hà Nam. Theo (1) thì ta lập được danh sách các hộ xử lý đang theo hành vi vi phạm. 2.2 Dự kiến phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp. Trên cơ sở các văn bản pháp lý, hồ sơ địa chính qua các thời kỳ, kết quả theo các hình thức. Hợp pháp hoá, chuyển sang thuê đất hoặc thu hồi cụ thể như sau: 2.2.1 hợp pháp hoá . Các hộ sử dụng những thửa đất chưa hợp pháp có đủ điều kiện như ở điều 4 của quy định ban hành kèm theo quyết định số 1025/QĐ - UB ngày 24/9/2002 của UBND tỉnh thì sẽ được xét hợp pháp thưc hoá và đưa vào phương án giải pháp xin trích: "Khi đủ điều kiện hợp pháp hoá, không đủ điều kiện thì thu hồi và phải chịu truy thu tiền chưa nộp tiền theo quy định : Tại điều 12, 13, 14, 15 của bản quy định. Điều 12: Loại đất, giá đất tiền sử dụng đất, loại đất xác định theo loại đất tại thời điểm vi phạm, giá đất theo khung giá của nghị định 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính Phủ và quyết định số 454/QĐ - UB ngày 2/7/1997 của UBND tỉnh Hà Nam. Tổ chức hộ gia đình cá nhân khi được hợp pháp hoá quyền sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất theo NĐ số 38/2000/NĐ - CP ngày 23/8/2000 của Chính Phủ về thu tiền sử dụng đất và thông tư 115/2000TT - BTC ngày 11/12/2000 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành NĐ - số 38/2000/NĐ - CP ngày 23/8/2000 của Chính Phủ, và một số Nghị Định hướng dẫn thi hành luật đất đai năm 2003 :Nghị Định 181-179. Điều 13: Tiền thuê đất khi giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp. a- Tổ chức hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chưa hợp pháp khi được giải quyết chuyển sang thuê đất nộp tiền thuê đất. b- Tiền thuê đất phải nộp được xác định căn cứ vào thời hạn thuê đất, giá đất, thuê đất tại thời điểm lập thủ tục, phương thức thanh toán căn cứ vào hợp đồng thuê đất. Điều 14: Lệ phí địa chính. Người sử dụng đất chưa hợp pháp khi hợp hoá quyền sử dụng đấtphải nộp lệ phí địa chính, lập hồ sơ địa chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí địa chính theo quy định hiện hành. Điều 15: Thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất. a- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất chưa hợp pháp, khi được hợp pháp hoá quyền sử dụng đất người đang sử dụng đất phải chịu thuế chuyển quyền sử dụng đất từ người chuyển nhượng trực tiếp cho miònh. Với thuế suất theo luật thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất. b- Nếu chuyển nhượng chưa hợp pháp và kèm theo chuyên mục đích sử dụng đất thì người được nhận chuyển nhượng còn bị truy thu tiền sử dụng đất theo quy định tại thời điểm làm thủ tục chuyển nhượng theo điều 12 trên. Chịu xử phạt vi phạm chính theo pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính ngày 02/7/2002 và các quy định hướng dẫn chi tiết của Chính Phủ - Mức đất xét hợp pháp hoá căn cứ vào mức đất ở được quy định tại Quyết định số 1026/2002/QĐ - UB ngày 24/9/2002 của UBND tỉnh Hà Nam. - Giá đất được quy định tại quyết định số 454/QĐ - UB ngày 02/7/1997 của UBND tỉnh Hà Nam - Cơ sở dự kiện giải quyết tài chính dựa vào thời điểm loại đất vi phạm và mức thu tiền sử dụng đất được ghi ở điều 7 NĐ 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính Phủ. Ngoài tiền sử dụng đất dự kiến xây dựng phương án giải quyết cần đưa vào khoản tiền phạt hành chính và các khoản thu khác theo quyết định hiện hành. - Những hộ vi phạm sử dụng đát đã làm nghĩa vụ tài chính, với UBND cấp xã vẫn đưa vào phương án giải quyết. UBND huyện chấp thuận theo hướng dẫn của sở tài chính - vật giá thì những hộ đó được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. c- Chuyển sang thuê đất. Những hộ sử dụng đất chưa hợp pháp, có đủ điều kiện theo điều 7 của quy định ban hành kèm theo quyết định số 1025/2002/QĐ - UB ngày 24/9/2004 thì được chuyển sang thuê đất. Điều 7: Hợp pháp hoá quyền sử dụng đất. a- Thẩm quyền : UBND huyện, thị xã quyết định hợp pháp quyền sử dụng cho các cá nhân, hộ gia đình đối với đát ở, đất thuê để sản xuất kinh doanh thuộc thị trấn và đất nông nghiệp. b- UBND tỉnh quyết định hợp pháp hoá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất nội thị xã (hợp pháp hoá quyền sử dụng đất hoặc cho thuê sử dụng đất) đất của tổ chức sử dụng cho mọi mục đích trên địa bàn tỉnh. c- Đất quốc phòng, an ninh đang sử dụng nhưng chưa có giấy tờ thì được Chính Phủ hợp pháp hoá. C/ Thu hồi đất. Điều kiện thu hồi đất ghi ở điều 9, điều 10, điều 11, của quy định bàn theo QĐ số 1025/2002/QĐ - UB ngày 24/9/2002 của UBND tỉnh 3- Nội dung xét duyệt phương án giải quyết của hội đồng đăng ký đất đai xã Nhân Thịnh. a- Thành phần xét duyệt Sau khi chuyên môn phân loại hộ và dự kiến phương án giải quyết xong hội đồng đăng ký kê khai của xã họp lần 1 xét duyệt tham gia với hội đồng có đại diện của phòng địa chính, cán bộ nghiệp vụ của sở địa chính nay là sở tài nguyên và môi trường, các đồng chí bí thư chi bộ của các thôn, đội, thành phần gồm. - Ông: Trần Ngọc Minh: Chủ tịch UBND xã - Chủ tịch Hội đồng. - Ông: Lương Văn Sinh: Chủ tịch UBMTTQ xã - uỷ viên - Ông: Trần Xuân Nghĩa: Chủ tịch Hội nông dân - uỷ viên - Ông: Nguyễn Trọng Hưng: Chủ tịch hội CCB xã - uỷ viên - Bà: Trần Thị Thuỷ : Hội trưởng hội phụ nữ xã - uỷ viên - Ông: Nguyễn Quang THiều : Phó bí thư xã đoàn - uỷ viên - Ông: Lương Văn Bách : Trưởng Công an xã - uỷ viên - Ông: Nguyễn Công Phóc : Cán bộ TN & MT xã - uỷ viên - Ông: Nguyễn Hữu Thoa : Kế toán ngân sách xã - uỷ viên - Ông: Trần Mỹ Vinh: Chủ nhiệm HTXNN - uỷ viên - Ông: Nguyễn Duyên Điều: Chủ nhiệm HTXNN - uỷ viên - Ông: Trần Trọng Huấn : Chủ nhiệm HTXNN - uỷ viên Tham gia cùng tổ công tác trên còn có. Ông: Nguyễn Hữu Căn : Bí thư Đảng uỷ xã b- Nội dung xét duyệt - Xét hồ sơ sử dụng có thửa đất hợp pháp và chưa hợp pháp theo từng thôn đội cán bộ TN & MT nên các hộ hợp pháp và chưa hợp pháp để hội đồng xét duyệt từng hộ, hết thôn đội này sang thôn đội khác, sau đó tổng hợp kết quả phân loại hộ toàn xã, số hộ hợp pháp và chưa hợp pháp theo kết quả kết duyệt của hội đồng. - Xét duyệt phân loại hộ chưa hợp pháp và hợp pháp theo các hành vi vi phạm cách làm cụ thể như sau: Cán bộ TN & MT theo phương án dự kiến gqq, đọc từng hộ với hành vi vi phạm, loại hình, hình thức giải quyết để hội đồng và các đại biểu tham gia ý kiến (làm cho từng hoọ các thôn đôi) Sau đó hội đồng thông qua cán bộ TN & MT tổng hợp theo kết quả xét duyệt của Hội đồng. b1. Kết quả khảo sát và xây dựng phương án giải xử lý các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp như sau: * Tổng số có 403 hộ vi phạm luật đất đai và có dự kiến phương án xử lý đối với 403 hộ này như sau: b.1.1 Phương án xử lý về đất: Tổng số hộ sử dụng đất chưa hợp pháp 403 hộ, diện tích : 100.689m2 sử dụng đất chưa hợp pháp. Hợp pháp hoá quyền sử dụng đất cho 370 hộ diện tích : 62.422m2 Thu hồi đất của 37 hộ diện tích đất là: 3.644m2 và thu hồi một phần của 53 hộ lấn chiến Nhà nước là : 34.643m2 b.1.2. Phương án kinh tế * Thu hồi sử dụng đất với 234 hộ số tiền là: 340.083.000đ số tiền đã thu: 114.950.000đ Số tiền còn phải thu: 225.133.222đ 4. Công khai phương án giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tại các thôn đội. Hội đồng đăng ký đất đai sau khi đã duyệt phương án giải quyết lần 1, cử các thành viên của Hội đồng cùng với cán bộ nghiệp vụ và các trưởng thôn đội, bí thư các chi bộ hợp dân và công khai phương án, thời gian công khai từ 10 đến 15 ngày trong thời gian công khai nhiệm kỳết quả phân loại hộ và phương án giải quyết tổ nghiệp vụ có trách nhiệm kiểm tra xác minh những ý kiến, kiến nghị của các chủ sử dụng đất. Kết thúc thời gian công khai phương án phải tiến hành lập biên bản. Tổng hợp ý kiến, kiến nghị của dân, kết quả thẩm tra của chuyên môn đề xuất hướng giải quyết để báo cáo với hội đồng. Tại xã công việc được thực hiện như sau: + Cán bộ TN & MT được giao cùng với tổ chuyên môn xã soát chỉnh sửa trên phương án trên cơ đã thống nhất trong hội nghị, thẩm tra các trường hợp chưa rõ nguồn gốc và hoàn thành phương án xử lý họp dân công khai phương án đến từng hội viên. + Các uỷ viên hội đồng có trách nhiệm tiếp thu tài liệu cùng với các thôn, xóm trưởng tổ chức họp dân để công khai phương án xử lý theo địa bàn như sau: - Ông: Nguyễn Hữu Kiều - Chủ nhiệm HTXNN : Phụ trách xóm 3 + 4 - Ông: Trần Xuân Tịnh - cán bộ tư pháp xã - Phụ trách xóm 5 + 6 - Ông: Trần Quang Thiều - Bí thư xã đoàn - Phụ trách xóm Guộc - Ông: Nguyễn Trong Toan - Phó chủ tịch UBND xã - Phụ trách xóm 1+ - Ông: Nguyễn Công Phác : Cán bộ TN & MT xã Phụ trách xóm giá II Đồng Đốc. - Ông: Nguyễn Xuân Huấn : Phó chủ tịch hội đồng - Phụ trách xóm nhì - Ông: Trần Xuân Hoan : Cán bộ GT - TL xã - Phụ trách xóm xổ Hùng Tiến - Ông: Trương Xuân Bách: trưởng công an xã : Phụ trách xóm Nội 1 + Nội 2 - Ông Trần Mỹ Vinh - Chủ nhiệm HTXNN - Phụ trách xóm giá II - Ông: Đăng Văn Thoan: Phó chủ nhiệm hội đồng - Phụ trách xóm Lam cầu I và Xóm Lam Cầu II. Kết quả công khai đến từng thôn đội của phương án xử lý các hộ sử dụng đất chưa hợp pháp thì các cán bộ phải có trách nhiệm lập các bản vẽ về sự phản ánh của dân, ý kiến của dân để báo cáo hội đồng chuẩn bị xét duyệt lần 2. 5- Họp hội đồng đăng ký xét duyệt lần 2 - Tổ chức họp hội đòng đăng ký đất đai của xã lần 2 (thành phần như lần 1) các thành viên của Hội đồng phụ trách địa bàn cùng vớu cán bộ nghiệp vụ báo cáo với hội đồng về kết quả công khai phương án cùng voứi những nội dung thẩm tra xác minh cí sai khác so với nội dung họp lần 1 trước để hội đồng thảo luận và xét duyẹet. Hội đồng này có cán bộ địa chính (TN & MT ) huyện cán bộ sở địa chính (TN & MT ) phụ trách địa bàn dân cư. Kết thúc hội nghị phải nộp biên bản và thông qua biên bản trước hội nghị. Sau khi nghe cán bộ địa chính xã báo cáo kết quả công khai phương án xử lý ở các thôn xóm, các thành viên hội đồng báo cáo k q xác minh những trường hợp vướng mắc của địa phương phụ trách. Hội đồng đã thảo luận và đi đến kết luận như sau: Tổng số hộ sử dụng đất chưa hợp pháp: 403 hộ diện tích 100.689m2 so với kết quả trước khi công khai phương án giảm: 0 hộ diện tích 0m2 - Phương án xử lý: a- Về đất: Thu hồi tăng (giảm)không thay đổi. b- Về kinh tế không có gì thay đổi. Kết quả tổng hợp được hội đồng đi đến thống nhất là: Nhất trí như kết quả họp lần 1 tại 18 thôn xóm trong toàn xã: Sau khi hoàn tất các thủ tục hành chính cần thiết của phương án xử lý giải quyết các trường hợp sử dụng đất chưa hợp pháp tổ chuyên môn nghiệp vụ xã tham mư giúp UBND làm các thủ tục hành chính cần thiết báo cáo về kết quả xây dựng phương án trình lên UBND huyện, và các cơ quan chuyên môn của huyện để giải quyết. 6- Phòng địa chính (TN & MT ) tổng hợp đầy đủ hồ sơ, báo cáo UBND cùng cấp tổ chức xét duyệt phươ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docV0002.doc
Tài liệu liên quan