Chuyên đề Một số giải pháp đầu tư nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thủ Đô

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I:LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2

1.1.Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và Ngân hàng nói riêng 2

1.1.1.Khái niệm cạnh tranh: 2

1.1.2.Các loại hình cạnh tranh: 3

1.1.3.Năng lực cạnh tranh của NHTM: 4

1.1.3.1.Khái niệm về NHTM: 4

1.1.3.2.Khái niệm năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng : 5

1.1.3.3.Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng: 5

1.1.3.4.Các công cụ cạnh tranh của ngân hàng thương mại: 7

1.1.3.5.Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM: 12

1.1.3.5.1.Năng lực tài chính: 12

1.1.3.5.2.Tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ : 13

1.1.3.5.3.Nguồn nhân lực: 14

1.1.3.5.4.Năng lực công nghệ: 14

1.1.3.5.5.Năng lực quản trị điều hành NH: 14

1.1.3.5.6.Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác: 15

1.1.3.6.Những yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh Ngân hàng: 16

1.1.3.6.1.Về thương hiệu: 16

1.1.3.6.2.Về công nghệ: 16

1.1.3.6.3.Về kinh nghiệm quản lý và trình độ nghiên cứu: 17

1.1.3.6.4.Về giá cả và sự đa dạng hóa dịch vụ sản phẩm: 17

1.1.3.7.Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh NH: 17

1.1.3.7.1.Môi trường kinh doanh: 17

1.1.3.7.2.Hệ thống pháp luật, môi truờng văn hóa, xã hội, chính trị: 18

1.1.3.7.3.Sự gia tăng sử dụng dịch vụ NH trong nền kinh tế thế giới: 19

1.1.3.7.4.Sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ trợ liên quan với ngành NH: 19

1.2.Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh trong NHTM: 19

1.2.1.Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp trong nền kinh tế: 19

1.2.2.Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM: 22

1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM 25

1.2.3.1.Nguy cơ từ các ngân hàng mới 25

1.2.2.2.Nguy cơ bị thay thế: 26

1.2.3.3.Quyền lực của khách hàng: 27

CHƯƠNGII: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG No&PTNT THỦ ĐÔ NĂM 2009-2010 28

2.1.Giới thiệu Ngân hàng Agribank Thủ Đô 28

2. 1.1.Quá trình hình thành và phát triển 28

2.1.2.Mô hình tổ chức và chức năng, nhiệm vụ chính của các phòng ban tại chi nhánh NHNo&PTNT Thủ Đô: 29

2.1.2.1.Mô hình tổ chức: 29

2.1.2.2.Chức năng nhiệm vụ: 30

2.1.2.2.1 Ban Giám đốc: 30

2.1.2.2.2. Phòng hành chính – nhân sự: 30

2.1.2.2.3. Phòng kế hoạch kinh doanh: 31

2.1.2.2.4.Phòng kế toán – Ngân quỹ: 31

2.1.2.2.5 Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ: 32

2.1.2.2.6 Phòng dịch vụ và Marketing: 32

2.1.2.2.7 Phòng giao dịch: 33

2.1.3.Hoạt động kinh doanh Ngân hàng Agribank Thủ Đô: 33

2.1.3.1.Các sản phẩm chủ yếu của chi nhánh: 33

2.1.3.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng: 34

2.1.3.2.1.Huy động và cho vay : 34

2.1.3.2.2.Công tác thanh toán quốc tế: 37

2.1.3.2.3.Dịch vụ và các tiện ích thực hiện: 38

2.1.3.2.4.Kết quả tài chính: 38

2.1.3.2.5.Kết quả cho vay đối với doanh nghiệp đến 31/12/2009: 38

2.1.3.2.5.1.Dư nợ phân theo loại tiền: 39

2.1.3.2.5.2.Dư nợ phân theo thời hạn cho vay: 39

2.1.3.2.5.3.Dư nợ cho vay DN phân theo loại hình DN và thành phần kinh tế: 39

2.1.3.2.6.Tình hình cấp bảo lãnh: 40

2.1.3.2.7.Tình hình thu lãi tại chi nhánh: 41

2.1.3.2.8.Đánh giá tình hình triển khai và kết quả hỗ trợ lãi suất cho vay tại chi nhánh 41

2.2.Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh : 41

2.2.1.Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh 41

2.2.1.1Thuận lợi: 41

2.2.1.2.Khó khăn: 42

2.2.2. Nội dung đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Chi nhánh 43

2.2.2.1.Đầu tư cho cơ sở vật chất và công nghệ : 43

2.2.2.2.Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: 47

2.2.2.3.Đầu tư cho hoạt động marketing: 49

2.2.2.4.Đầu tư nghiên cứu phát triển dich vụ, sản phẩm mới: 51

2.3.Đánh giá hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô 53

2.3.1.Tác động của đầu tư tới năng lực cạnh tranh của Chi nhánh: 53

2.3.1.1.Năng lực tài chính 53

2.3.1.2.Khả năng sinh lời và hệ số CAR: 54

2.3.1.3.Năng lực hoạt động kinh doanh: 56

2.3.1.4.Năng lực nhân sự: 57

2.3.2.Đánh giá năng lực cạnh tranh của Chi nhánh theo mô hình SWOT: 58

2.4.Một số tồn tại của chi nhánh trong quá trình đầu tư nâng cao 63

CHƯƠNGIII: GIẢI PHÁP ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG No&PTNT THỦ ĐÔ 65

3.1.Đánh giá chung về môi trường kinh doanh của ngành Ngân hàng sau 2010: 65

3.1.1.Nhận định đặc điểm môi trường có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngành Ngân hàng sau năm 2010: 65

3.1.2.Các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng có triển vọng phát triển trong năm 2010: 66

3.2.Định hướng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Thủ Đô những năm sau 2010: 66

3.2.1.Các chỉ tiêu chủ yếu của chi nhánh trong năm2010: 66

3.2.2.Định hướng phát triển của Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Thủ đô những năm sau 2010: 66

3.3.Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô: 67

3.3.1.Phát huy thế mạnh: 67

3.3.2.Khắc phục điểm yếu: 68

3.3.3.Tận dụng cơ hội 69

3.3.4.Vượt qua thử thách 69

3.4.Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô: 70

3.4.1.Nâng cao việc sử dụng vốn: 70

3.4.2.Nâng cao hiệu quả dầu tư vào hoạt động công nghệ thông tin: 71

3.4.3.Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ: 72

3.4.4.Đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống và phát triển sản phẩm mới: 73

3.4.5.Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Chi nhánh: 73

3.4.6.N âng cao hiệu quả đầu tư vào hoạt động marketing:: 75

3.4.6.1. Đầu tư phát triển kênh truyền thông cá nhân. 75

3.4.6.2.Xác định khách hàng tiềm năng: 76

3.4.6.3. Chính sách về con người: 77

3.5.Một số kiến nghị nhằm nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô: 78

3.5.1.Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN: 78

3.5.2.Kiến nghị đối với Ngân hàng No&PTNT Việt Nam: 78

KẾT LUẬN 80

Tài liệu tham khảo 81

 

 

doc87 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp đầu tư nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thủ Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u nhập, chi phí xác định kết quả hoạt động của Chi nhánh NHNo&PTNTT Thủ Đô.Trực tiếp quản lý và triển khai công tác tin học trong toàn Chi nhánh. Nhiệm vụ: + Thực hiện chế độ hạch toán Kế toán, hạch toán Thống kê theo Pháp lệnh Kế toán Thống kê và quy định về hạch toán Kế toán của NHNo&PTNT Việt Nam.  + Xây dựng, quyết toán kế hoạch Tài chính, kế hoạch tiền lương của Chi nhánh trình NHN0&PTNT Việt Nam phê duyệt. 2.1.2.2.5 Phòng Kiểm tra, Kiểm toán nội bộ: -Chức năng: + Phòng Kiểm tra Kiểm toán nội là bộ phận chuyên trách, hoạt động độc lập với các Phòng nghiệp vụ khác, giúp Giám đốc điều hành đúng Pháp luật mọi nghiệp vụ Ngân hàng; Hạn chế rủi ro trong kinh doanh, đảm bảo an toàn tài sản, đảm bảo tính chuẩn xác của số liệu hạch toán. Trực tiếp triển khai tác nghiệp các nghiệp vụ về Kiểm tra Kiểm toán. - Nhiệm vụ: + Giám sát việc chấp hành Pháp luật, chấp hành các quy định của NHNo&PTNT Việt Nam; Trực tiếp Kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ trên tất cả các lĩnh vực của Chi nhánh NHNo&PTNT Thủ Đô. + Kiểm toán toàn bộ hoạt động kinh doanh nhằm đánh giá chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và thực trạng tài chính của NHNo&PTNT Thủ Đô. + Làm đầu mối tiếp nhận các cuộc Thanh tra, Kiểm tra Kiểm toán của các ngành, các cấp và của Thanh tra NHNN đối với NHNo&PTNT Thủ Đô. 2.1.2.2.6 Phòng dịch vụ và Marketing: - Chức năng: +Tham mưu cho Ban Giám đốc về phát triển thiết kế ý tưởng sản phẩm dịch vụ mới, chương trình quảng cáo tiếp thị, mở rộng phạm vi hoạt động, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng.Đảm bảo các nhiệm vụ: Thoã mãn nhu cầu khách hàng;Chiến thắng trong cạnh tranh; Duy trì lợi nhuận lâu dài +Trực tiếp tổ chức, lên kế hoạch, thực hiện kế hoạch Marketing của chi nhánh - Nhiệm vụ: + Phân tích môi trường và nghiên cứu Marketing : Dự báo và thích ứng với những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến thành công hay thất bại của chi nhánh.Tập hợp các thông tin thi trường để ra các quyết định Marketing hợp lý. + Mở rộng phạm vi hoạt động: Lựa chọn và đưa ra cách thức thâm nhập những thị trường mới của chi nhánh. + Phân tích môi trường và nghiên cứu Marketing : Dự báo và thích ứng với những yếu tố môi trường ảnh hưởng đến thành công hay thất bại của chi nhánh.Tập hợp các thông tin thi trường để ra các quyết định Marketing hợp lý. + Mở rộng phạm vi hoạt động: Lựa chọn và đưa ra cách thức thâm nhập những thị trường mới của chi nhánh. + Phân tích người tiêu dùng: Xem xét, đánh giá những đặc tính, yêu cầu của khách hàng, lựa chọn các nhóm khách hàng để hướng để xây dựng chương trình Marketing phù hợp. + Hoạch định sản phẩm : Phát triển và duy trì sản phẩm, dịch vụ.Có kế hoạch với những sản phẩm dịch vụ mới; Loại bỏ những sản phẩm dịch vụ yếu kém. + Thực hiện kiểm soát và đánh giá Marketing: Hoạch định, thực hiện và kiểm tra các chương trình, chiến lược Marketing, đánh giá các rủi ro và các lợi ích của các quyết định và tập trung vào chất lượng toàn diện. 2.1.2.2.7 Phòng giao dịch: - Chức Năng: +Các phòng giao dịch là đơn vị trực thuộc Chi nhánh NH No&PTNT Thủ Đô, chịu sự điều hành của Giám đốc về mọi hoạt động trong lĩnh vực được giao, được Giám  uỷ quyền quản lý con người, mọi tài sản được giao tại Phòng, nhận và thực hiện các chỉ tiêu Kế hoạch khoán tài chính do Giám đốc giao, thực hiện chế độ hạch toán báo sổ, chấp hành đúng qui trình tác nghiệp về các chuyên đề chuyên môn nghiệp vụ. - Nhiệm vụ: + Thay mặt Giám đốc thực hiện các nhiệm vụ đối nội, đối Ngoại với các cơ quan, Chính quyền địa phương trên địa bàn Phòng phụ trách. + Huy động nguồn vốn, đầu tư tín dụng theo đúng qui định của Ngành, Pháp luật của Nhà nước mang lại hiệu qủa cao cho Chi nhánh.  + Thực hiện trung thực các báo cáo về Chi nhánh đúng thời gian qui định. 2.1.3.Hoạt động kinh doanh Ngân hàng Agribank Thủ Đô: 2.1.3.1.Các sản phẩm chủ yếu của chi nhánh: -Sản phẩm tín dụng:căn cứ theo mục đích sử dụng vốn vay thì hiện tại sản phẩm tín dụng của chi nhánh bao gồm:Cho vay tiêu dùng(mua xe, mua nhà trả bằng lương, bằng thu nhập, mua sắm vật dụng gia đình,..), cho vay kinh doanh bất động sản, cho vay kinh doanh chứng khoán, cho vay du học, cho vay đi lao động nước ngoài, cho vay bổ sung vốn lưu động sản xuất kinh doanh, cho vay lưu vụ, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, cho vay mua sắm tài sản cố định, đầu tư dự án. -Sản phẩm huy động vốn:tiền gửi không kì hạn, tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm(Tiền gửi tiết kiệm đảm bảo bằng vàng, tiền gửi tiết kiệm bậc thang), chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn, Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, Tiền gửi của ngân hàng khác. -Sản phẩm bảo lãnh trong nước bao gồm:Bảo lãnh dự thầu, Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Bảo lãnh thanh toán, Bảo lãnh hoàn thanh toán, Bảo lãnh bảo hành công trình, thiết bị, Bảo lãnh vay vốn, Bảo lãnh khác. -Sản phẩm thanh toán quốc tế:mở L/C, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Nhờ thu, Chuyển tiền, Chiết khấu bộ chứng từ. -Sản phẩm dịch vụ:Dịch vụ kiều hối, Dịch vụ chi trả Western Union, Dịch vụ thẻ, Dịch vụ thu, chi hộ, Dịch vụ trả lương qua thẻ, Dịch vụ chuyển tiền trong nước , Dịch vụ séc, Dịch vụ ngân quỹ, Dịch vụ tài khỏan, Dịch vụ thanh toán đa biên, Dịch vụ mua bán ngoại tê. -Sn phẩm ngân hàng điện tử bao gồm:SMS banking, Atransfer, Vntopup. 2.1.3.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng: 2.1.3.2.1.Huy động và cho vay : Tổng nguồn vốn đến ngày 31/12/2009:1.216 tỷ đồng, tăng 326 tỷ , đạt136% so với năm2008, đạt 90% so với kế hoạch năm 2009. Bảng 1:Cơ cấu nguồn vốn huy động của Chi nhánh năm 2008-2009: Năm Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 KH2008 31/12/08 KH2009 31/12/09 %KH Tổng nguồn vốn 393.908 890.179 1.355.100 1.216.784 90% 1.Phân theo đồng tiền huy động -Nguồn nội tệ -Nguồn ngoại tệ 394.908 327.000 67.908 890.179 799.108 91.071 1.355.100 1.200.000 155.100 1.216.784 858.030 358.754 90% 71% 231% 2.Theo kì hạn gửi: -TG Không Kỳ Hạn -TG Kỳ Hạn<12T -TG Kỳ Hạn 12T<24T -TG Kỳ Hạn>=24T 890.170 11.376 106.236 10.896 761.671 1.216.774 148.806 306.595 30.836 730.538 3.Theo Thành phần Kinh tế -TG dân cư -TG các Tổ ChứcTín Dụng 394.908 257.140 890.179 277.630 562.549 50.000 1.355.100 499.433 1.216.784 425.906 718.196 72.683 90% 85.2% (nguồn :báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh) Cơ cấu nguồn vốn theo đồng tiền huy động : -Nguồn vốn nội tệ đạt :858 tỷ đồng tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là 7.3% tương đương 59 tỷ đồng. -Nguồn ngoại tệ đạt : 359 tỷ đồng tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là 294% tương đương 268 tỷ đồng. Cơ cấu nguồn vốn theo thành phần kinh tế : -Nguồn tiền gửi dân cư tính đến hết ngày 31/12/2009 đạt 426 tỷ đồng, chiếm 35% tổng nguồn vốn ,tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là 148 tỷ đồng. -Nguồn tiền gửi các tổ chức kinh tế tính đến hết ngày 31/12/2009 đạt 718 tỷ đồng,chiếm 59% tổng nguồn vốn ,tăng hơn so với cùng kỳ năm 2008 là 156 tỷ đồng (trong đó chủ yếu đồng tiền Việt Nam còn lại 11.042.000 USD) -Nguồn vốn các tổ chức tín dụng tính đến hết ngày 31/12/2009 đạt 73 tỷ đồng ,chiếm 6% tổng nguồn vốn ,tăng hơn so vói cùng kỳ năm 2008 là 23 tỷ đồng. Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn gửi: -Tiền gửi không kỳ hạn :149 tỷ đồng,chiếm 8.5% tổng nguồn vốn. -Tiền gửi có kỳ hạn<12 tháng :307 tỷ đồng,chiếm 17.4% tổng nguồn vốn. -Tiền gửi có kỳ hạn >12 tháng : 761 tỷ đồng ,chiếm 43.3% tổng nguồn vốn. Thực hiện chiến lược kinh doanh được tổng giám đốc kết luận tại Hội nghị triển khai hoạt động sản phẩm dịch vụ và công nghệ thông tin được diễn ra vào tháng 3 năm 2009 :lấy sản phẩm truyền thống, cấp tín dụng và huy động vốn làm nền tảng, là cơ sở cho sự phát triển của Agribank nói chung và chi nhánh Thủ Đô nói riêng. Kết hợp giữa sản phẩm truyền thống với sản phẩm mới tạo bước đi vững chắc của một ngân hàng hiện đại. Nhận thức được điều đó, Chi nhánh luôn xác định nguồn vốn có ý nghĩa tương đối quan trọng quyết định đến kết quả hoạt động kinh doanh. Do vậy đã quán triệt, xây dựng quy chế khoán huy động vốn tới từng cán bộ, từng phòng giao dịch trực thuộc, chủ động tiếp cận khách hàng là dân cư, các tổ chức tín dụng. Triển khai tiếp thị huy động vốn đến từng khách hàng và nhân dân quanh khu vực. Kết hợp mở rộng mạng lưới tại những khu đô thị mới có dân cư đông đúc (khu Đồng Xa-Mai Dịch), mở rộng các hình thức thanh toán chuyển tiền điện tử, kết nối với khách hàng, chất lượng dịch vụ thẻ đáp ứng kịp thời nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tiếp cận với một số các ban quản lí dự án như :Ban quản lí dự án giao thông đô thị Hà nội nhằm thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi từ dân cư trong việc chi trả tiền đền bù.Chi nhánh Ngân hàng NN&PTNT Thủ Đô đã thường xuyên bám sát thị trường, các yếu tố cạnh tranh, để đưa ra các sản phẩm dich vụ với lãi suất và mức phí phù hợp. Làm tốt công tác tiếp thị tới khách hàng nhất làm các điểm mới mở ban đầu đã thu hút được sự chú ý của nhiều cá nhân và doanh nghiệp đến mở tài khoản và gửi tiền tiết kiệm tăng lên đáng kể.   Theo dõi biến động lãi suất huy động trên thị trường để có định hướng điều chỉnh lãi suất kip thời phù hợp hơn. Không những thế, Chi nhánh còn thường xuyên phát động phong trào thi đua huy động vốn với các tiêu chí cụ thể, khen thưởng kịp thời đến từng Phòng nghiệp vụ, Phòng giao dịch và trực tiếp đến từng cán bộ tăng trưởng được nguồn vốn. Bên cạnh đó, chi nhánh còn Tổ chức công tác thông tin tuyên truyền, tiếp thị khách hàng, coi trọng việc triển khai các sản phẩm dịch vụ mới hiện đại trên cơ sở khai thác tốt nền tảng công nghệ thông tin, cung cấp tối đa tiện ích cho khách hàng , đáp ứng yêu cầu cạnh tranh trong xu thế hội nhập. 2.1.3.2.2.Công tác thanh toán quốc tế: L/C nhập: +24.100.127.90USD/105 món, 26.340EUR/món, 124.585 SGD/84 món L/C xuất: +2.912.546.58USD/43 món,14.045 EUR/41 món +Nhờ thu xuất:184.997.14 USD/11 món +Nhờ thu nhập:614.792 USD/10 món +Chiết khấu:500.922 USD/36 món Chuyển tiền: +Chuyển tiền đi:9,033.219.04 USD /85 món, 1,020.00GBP/01 món. +Chuyển tiền đến:1,768,977.34USD/100 món Thu dịch vụ từ thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ đạt:7.184.281.606 đồng. 2.1.3.2.3.Dịch vụ và các tiện ích thực hiện: Năm 2009,chi nhánh tiếp tục triển khai dịch vụ thẻ ATM,cho đến nay đã có 2.600 thẻ được phát hàng trong đó: -Visa Gold Debit:80 thẻ -Visa Classic:54 thẻ -MasterCard Gold:03 thẻ -MasterCard Classic:02 thẻ -Số lượng thẻ thưởng:2.461 thẻ 2.1.3.2.4.Kết quả tài chính: -Tổng thu:153 tỷ,tăng so với 31/12/2008 là 56 tỷ.Trong đó thu lãi:133 tỷ,thu dịch vụ:3.626 triệu. -Tổng chi:141 tỷ,tăng so với 31/12/2008 là 50 tỷ.Trong đó chi trả lãi:112 tỷ,chiếm 79% trong tổng chi. -Chênh lệch thu nhập-chi phí:12 tỷ -Chênh lệch lãi suất đầu vào,đầu ra: +VND:0.80% +USD:1.00% -Hệ số tiền lương đạt được:1.20 2.1.3.2.5.Kết quả cho vay đối với doanh nghiệp đến 31/12/2009: Tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp đến31/12/2009:770 tỷ đồng ,tăng hơn so với cùng kỳ 31/12/2008 là 47%,chiếm 94% trong tổng dư nợ. Hiện tại Chi nhánh Thủ Đô có 36 doanh nghiệp lớn,doanh nghiệp vừa và nhỏ đang có quan hệ chiếm 0.26%tổng số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội (13.800 doanh nghiệp).Trong số 36 doanh nghiệp đang có quan hệ tại chi nhánh, có 01 doanh nghiệp đang hoạt động ngoài thành phố Hà Nội, chiếm 3% thị phần khách hàng. 2.1.3.2.5.1.Dư nợ phân theo loại tiền: +Dư nợ nội tệ:691 tỷ đồng, chiếm 90% tổng dư nợ doanh nghiệp. +Dư nợ ngoại tệ quy đổi VNĐ:79 tỷ, chiếm 10% tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp. 2.1.3.2.5.2.Dư nợ phân theo thời hạn cho vay: +Cho vay ngắn hạn:611 tỷ đồng, chiếm 79%tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp. +Cho vay trung hạn:159 tỷ đồng, chiếm 21% tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp. 2.1.3.2.5.3.Dư nợ cho vay DN phân theo loại hình DN và thành phần kinh tế: Số doanh nghiệp có quan hệ tín dụng với chi nhánh dến ngày 31/12/2009 là 36 doanh nghiệp: +Doanh nghiệp cho vay 86 tỷ đồng, tăng hơn so với đầu kỳ 6%, chiếm 11% tổng dư nợ cho vay DN và chiếm 10.5% tổng dư nợ toàn chi nhánh. Trong đó: +Dư nợ phân theo loại hình doanh nghiệp: -Cho vay doanh nghiệp lớn:527 tỷ đồng -Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ :243 tỷ đồng +Dư nợ phân theo thành phần kinh tế: -Dư nợ cho vay DNNN:94 tỷ đồng -Dư nợ cho vay DN ngoài quốc doanh:676 tỷ đồng Bảng2 :Dư nợ cho vay DN phân theo ngành ,lĩnh vực kinh tế: Đơn vị tính:triệu đồng Chỉ tiêu Doanh số cho vay Dư nợ cho vay Tỷ trọng % /Tổng dư nợnền KT /Tổng dư nợ cho vayDN I.Các ngành lĩnh vực nông nghiệp 500 500 0.061 0.064 1.Nông nghiệp 2.Lâm nghiệp 3.Thủy,hải sản 4.Chăn nuôi 5.Khác 500 - - - - 500 - - - - 0.06 - - - - 0.064 - - - - II.Các ngành lĩnh vựcCN 1.Điện 2.Thép 3.CN khai khoáng 4.Giày da,may mặc 5.Khác 604,835 - - - 283,835 321,000 374,745 - - - 83,242 291,503 46 - - - 10.2 35,8 48,6 - - - 10,8 37,8 III.Ngành xây dựng 1.Xi măng 2.KD bất động sản 3.Giao thông,vận tải 4.Khác 52,207 - 49,226 - 2,981 250,266 - 245,456 1,370 3,400 30,7 - 30,1 0,15 0,41 32,5 - 31,8 0,17 0,44 IV.Thương mại,dịch vụ 1.NK thuốcBVTV 2.Khác 3.Ngành khác 4.tổng cộng 397,558 55,256 342,202 4,250 1,059,350 143,579 17,650 125,929 1,000 770,505 17,6 2,2 15,4 0,12 94,5% 18,6 2,28 16,32 0,13 100% (nguồn:báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNT Thủ Đô2009) 2.1.3.2.6..Tình hình cấp bảo lãnh: Đến thời điểm 31/12/2009, số dư bảo lãnh cả USD được quy đổi đạt:47.626.970.259 đồng. Trong đó: -Bảo lãnh dự thầu:300.000.000 đồng/02 món -Bảo lãnh thực hiện hợp đồng:950.054.225 đồng/04món -Bảo lãnh hoàn thanh toán:849.111.635 đồng/05 món -Bảo lãnh bảo hành chất lượng sản phẩm:172.094.938 đồng/03 món -Bảo lãnh thanh toán:45.355.709.461 đồng/15 món 2.1.3.2.7.Tình hình thu lãi tại chi nhánh: -Tổng lãi phải trả thu đến 31/12/2009:141.702.565.000 đồng -Tổng số lãi đã thu được đến 31/12/2009:133.912.565.000 đồng đạt 94.5% -Lãi dự thu đến31/12/2009:7.790.000.000 đồng 2.1.3.2.8.Đánh giá tình hình triển khai và kết quả hỗ trợ lãi suất cho vay tại chi nhánh Về thực hiện chủ trương hỗ trợ lãi suất cho vay tại chi nhánh Thủ Đô theo Quyết định số:131/QĐ-TTG và QĐ số 443/QĐ-TTG của Thủ tướng chính phủ và các thông tin khác của Ngân hàng Nhà nước và văn bản hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam. Kể từ đầu năm đến 31/12/2009, chi nhánh Thủ Đô đã thực hiện tốt việc hỗ trợ lãi suất cho khách hàng theo đúng đối tượng, đúng quy định của Chính Phủ. Ngân hàng thực hiện tốt việc hỗ trợ lãi suất cho khách hàng theo đúng đối tượng, đúng quy định của chính phủ. Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn của NHNo&PTNT Việt Nam. Tổng số khách hàng được hỗ trợ là:15 khách hàng(trong đó 14 doanh nghiệp, 01 hộ sản xuất), với tổng số tiền lãi đã hỗ trợ đến 31/12/2009 là:4.1 tỷ đồng, dư nợ hỗ trợ lãi suất là:187.8 tỷ đồng. Qua các đợt kiểm tra của Kiểm tra kiểm soát nội bộ, Đòan kiểm tra số3-Ngân hàng No&PNNT Trung Ương, chi nhánh không có sai phạm gì về việc hỗ trợ lãi suất cho vay đối với các khách hàng hiện đang được hỗ trợ lãi suất, chi nhánh đã thực hiện theo đúng chủ truơng hỗ trợ lãi suất của Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, NH No&PTNT việt Nam. 2.2.Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Chi nhánh : 2.2.1.Sự cần thiết nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh Trong xu thế hội nhập hiện nay, mặc dầu có những thuận lợi và khó khăn riêng nhưng tất cả Ngân hàng đều cố gắng nâng cao năng lực cạnh tranh. Nằm trong hệ thống của NHNo&PTNT Việt Nam nên Chi nhánh NHNo&PTNT Thủ Đô cũng không nằm ngoài “cuộc đua” đó. 2.2.1.1Thuận lợi: -Là một chi nhánh trong hệ thống chi nhánh của Ngân hàng No&PTNT Việt Nam nên thương hiệu là điểm mạnh của chi nhánh so với các Tổ chức tín dụng khác, là một trong những công cụ trong việc thiết lập mối quan hệ cũng như trong việc huy động nguồn vốn dân cư hoặc của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. -Có được sự hỗ trợ của Chính phủ và quỹ hỗ trợ phát triển của các tổ chức quốc tế như ODA, ADF,… 2.2.1.2.Khó khăn: -Nguồn vốn còn hạn chế là một trong những khó khăn của Chi nhánh nên hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh chưa được toàn diện, chưa phát huy hết tính hiệu quả của hoạt động này. -Do mới đi vào hoạt động nên cơ sơ hạ tầng, công nghệ vẫn còn nhiều hạn chế, cần phải có sự đầu tư thích đáng về thời gian cũng như tài chính … -Có sự quản lý chặt chẽ của Nhà nước nên ít nhiều làm hạn chế tính sáng tạo và sự linh hoạt trong kinh doanh. Dưới đây là bảng đánh giá các biện pháp mà các khối NHTM sẽ hướng đến trong tương lai nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình Bảng3:Các yếu tố NHTM sẽ sử dụng trong xu thế cạnh tranh mới STT Yếu tố NHTMQD NHTMCP NHNNg&LD I yếu tố bên trong 1 tăng vốn 1,4 1,5 2,1 2 mở rộng chi nhánh 1,8 1,3 1,9 3 đầu tư công nghệ 1,0 1,1 4 cung cấp sản phẩm dịch vụ mới 1,0 1,3 1,2 5 nâng cao chất lượng dich vụ 1,0 1,2 1,2 6 tăng cường năng lực xử lý 1,2 1,4 7 hạ giá thành sản phẩm 2,4 2,2 1,9 8 Tăng cườngnăng lực&QLNL 1,2 1,3 1,1 9 Nâng cao năng suất lao động 1,2 1,5 1,3 10 Áp dụng các chuẩn mực quốc tế 1,2 1,7 11 Nâng cao kỹ năng quản lý rủi ro 1,2 1,1 12 Nâng cao tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cho vay 1,4 1,2 1,2 13 Cạnh tranh thông qua đổi mới 1,2 1,4 1,1 14 Nâng cao khả năng sinh lời 1,2 1,7 1,4 II Các yếu tố bên ngoài 1 Mở rộng thị phần 1,6 1,2 1,4 2 Tập trung phân đoạn thị trường 1,8 1,8 1,7 3 Duy trì MQH tốt&gắn bó với KH 1,3 1,2 1,3 4 Tạo lập hình ảnh tốt vềNH 1,0 1,2 1,2 5 Sáp nhập&mua lại 2,0 2,6 2,2 Trong đó: 1 là rất quan trọng 2 là quan trọng 3 là không quan trọng Theo kết quả của thống kê trên cho thấy, các yếu tố sẽ được Ngân hàng thương mại đầu tư, cải thiện nhằm gia tăng năng lực cạnh tranh của mình trong thời gain sắp tới là: -Đầu tư công nghệ và cung cấp sản phẩm mới; -Nâng cao chất lượng dịch vụ; -Tăng cường công tác quản lý và năng lực cán bộ; -Tạo lập thương hiệu và hình ảnh tốt về Ngân hàng; -Duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng truyền thống; Nắm bắt xu thế này, NHNo&PTNT Thủ Đô đã tích cực đẩy mạnh đầu tư vào những yếu tố kể trên thông qua mục: nội dung đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Chi nhánh. 2.2.2. Nội dung đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại Chi nhánh 2.2.2.1.Đầu tư cho cơ sở vật chất và công nghệ : Cơ sở vật chất và công nghệ có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Chính vì thế, NHNo&PTNT Thủ đô rất quan tâm tới việc xây dựng hệ thống cơ sở vật chất khang trang, tạo điều kiện thuận lợi môi trường làm việc cho cán bộ công nhân viên, đầu tư đổi mới công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh Chi nhánh. Bảng 4:Vốn đầu tư cho cơ sở vật chất và công nghệ tại chi nhánh giai đoạn 2007-2009: Đơn vị tính:Triệu đồng STT Năm Vốn đầu tư 1 2007 317 2 2008 393 3 2009 468 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2007-2009) Biểu đồ 1: Vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng và công nghệ, tại NHNN&PTNT Thủ Đô giai đoạn 2007-2009: So với năm 2008,vốn đầu tư vào cơ sở vật chất, công nghệ tăng 122%, so với năm 2007 tăng 151%. Trong năm 2009,tổng mức đầu tư vào tài sản của chi nhánh Ngân hàng No&PTNT là 4.800.389.306 VND, bao gồm các khoản mục sau: -Mua sắm công cụ lao động: 60.500.000VND -Chi thuê tài sản: 4.729.000.000 VND -Chi các vật liệu khác:10.889.306 VND Bảng 5: Vốn đầu tư vào tài sản hữu hình của NHNo&PTNT Thủ Đô năm 2009: Đơn vị tính: VND STT Nội dung Thành tiền 1 Mua sắm công cụ lao động 150.000.000 2 Chi thuê tài sản 200.000.000 3 Chi các vật liệu khác 136.000.000 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh năm2009) Biểu đồ 2: Vốn đầu tư vào tài sản hữu hình của NHNo&PTNT Thủ Đô năm 2009: Đơn vị tính: VND .Trong 2009,chi nhánh đã đầu tư mở được thêm02 phòng giao dịch, các phòng giao dịch đã và đang đi vào hoạt động có hiệu quả. Hệ thống cơ sở vật chất khang trang, hiện đại cùng với trang thiết bị đầy đủ tạo điều kiện thuận lợi cho môi trường làm việc cho cán bộ công nhân viên. Có sự gia tăng như vậy do Ban Gíam đốc chi nhánh nhận thức được tầm quan trọng của việc đầu tư vào cơ sở vật chất, công nghệ. Trong quá trình hoạt động chi nhánh đã áp dụng hàng loạt các dự án công nghệ có tầm quan trọng như: -Dự án kết nối thẻ Visa, Mastercard,… -VnTopup là dịch vụ nạp tiền trực tiếp vào tài khoản trả trước mà không cần mã thẻ thông qua tin nhắn SMS. Dịch vụ VnTopup cho phép kết nối tài khoản cá nhân tại ngân hàng với tài khoản trả trước của khách hàng trên mạng điện thoại di động. Có nghĩa là từ nay, các thuê bao di động có thể gửi tin nhắn yêu cầu nạp tiền tự động vào tài khoản trả trước của mình. Số tiền khách hàng nạp sẽ được trừ trực tiếp vào tài khoản tại ngân hàng. - Đồng thời phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng tiên tiến:gửi một nơi, rút tiền nhiều nơi. Một số dự án quan trọng khác đang được triển khai: -Banknetvn: Hệ thống Chuyển mạch Banknetvn là hệ thống được thiết lập để kết nối và chia sẻ dùng chung các mạng lưới thanh toán thẻ ATM/POS của các ngân hàng Việt Nam. Hệ thống Chuyển mạch Banknetvn được thiết lập cho phép thực hiện các chức năng cơ bản của một hệ thống chuyển mạch tài chính quốc gia chung, bao gồm: Xử lý chuyển mạch các giao dịch thẻ, thanh toán bù trừ, quyết toán các giao dịch thẻ... và các dịch vụ giá trị gia tăng liên quan khác.Nói một cách cụ thể, với Hệ thống Chuyển mạch Banknetvn, các chủ thẻ ATM do một ngân hàng đã kết nối vào Hệ thống Banknetvn phát hành có thể giao dịch trên bất cứ thiết bị ATM/POS nào của các ngân hàng khác đã tham gia kết nối vào Hệ thống Chuyển mạch Banknetvn. -Dự án tư vấn chiến lược phát triển công nghệ thông tin và sản phẩm dịch vụ tới năm 2015, - Phát hành thẻ chip theo chuyển EMV cũng được triển khai. -Phone Banking: Hệ thống Phone Banking của Agribank mang đến cho khách hàng một tiện ích Ngân Hàng mới, khách hàng có thể mọi lúc - mọi nơi dùng điện thoại cố định, di động đều có thể nghe được các thông tin về sản phẩm dịch vụ Ngân Hàng, thông tin tài khoản cá nhân. Phone Banking là hệ thống tự động trả lời hoạt động 24/24h, khách hàng nhấn vào các phím trên bàn phím điện thoại theo mã do Ngân Hàng quy định để yêu cầu hệ thống trả lời các thông tin cần thiết . Với hệ thống Phone Banking khách hàng sẽ tiết kiệm được thời gian không cần đến Ngân Hàng vẫn giám sát được các giao dịch phát sinh trên tài khoản của mình mọi lúc kể cả ngoài giờ hành chính. Khách hàng chỉ cần phương tiện đơn giản là điện thoại kết nối vào hệ thống Phone Banking để nghe các thông tin về Ngân Hàng theo yêu cầu ở mọi nơi trong phạm vi cả nước và quốc tế. Phone Banking phục vụ khách hàng hoàn toán miễn phí. Quý khách đến Ngân hàng đăng ký sử dụng dịch vụ để được cấp mã số truy cập, mật khẩu. Nếu khách hàng đã sử dụng dịch vụ Internet Banking có thể dùng chung mã số truy cập, mật khẩu cho dịch vụ Phone Banking. -Internet Banking: Internet banking cũng là một trong những kênh phân phối các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng, mang ngân hàng đến nhà, văn phòng, trường học, đến bất kỳ nơi đâu và bất cứ lúc nào. Với máy tính kết nối Internet, bạn sẽ được cung cấp và được hướng dẫn các sản phẩm, các dịch vụ của ngân hàng. Qua Internet banking các bạn có thể gởi đến ngân hàng những thắc mắc, góp ý với ngân hàng và được trả lời sau một thời gian nhất định. Với các dòng sản phẩm thẻ quốc tế mới cho phép khách hàng có thể sử dụng thẻ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại hơn 20.000 điểm chấp nhận thẻ, rút, ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại 4.800 máy ATM trong nước, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ tại hơn 25 triệu đơn vị chấp nhận thẻ, rút, ứng tiền mặt và các dịch vụ tại hơn 1,6 triệu máy ATM tại hơn 150 quốc gia trên toàn thế giới. Việc liên tục ra đời các sản phẩm dịch vụ hiện đại của NH không chỉ cho thấy sự đa dạng hóa sản phẩm không ngừng mà còn thể hiện những nỗ lực của Ngân hàng nhằm hạn chế sử dụng tiền mặt trong lưu thông, góp phần kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô của đất nước. 2.2.2.2.Đầu tư phát triển nguồn nhân lực: Nhận thức sâu sắc chất lượng nguồn nhân lực có ý nghĩa quyết định đến chất lượng hoạt động kinh doanh, Ngân hàng No&PTNT Thủ Đô đặc biệt quan tâm đến hoạt động đầu tư đào tạo và đào tạo cán bộ, không ngừng nâng cao trình độ cán bộ, thông qua các hình thức tổ chức các lớp học tập và tìm hiểu nghiệp vụ, văn bản chế độ. Bảng 6:Vốn đầu tư phát triển nguồn nhân lực giai đoạn 2007-2009 tại NHNo&PTNT Thủ đô Đơn vị tính: Triệu đồng STT Năm Vốn đầu tư (triệuđồng) 1 2007 90.2 2 2008 126.2 3 2009 138 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2007-2009) Biểu đồ 3: Vốn đầu tư vào phát triển nguồn nhân lực, giai đoạn 2007-2009 Trong năm 2007, NHNo&PTNT Việt Nam đã ký hợp đồng đầo tạo lại trị giá 5 triệu Euro bằng nguồn vốn do Cơ quan Phát triển Pháp(AFD) tài trợ nhằm tập trung đào tạo kỹ năng quản lý cho đội ngũ cán bộ chủ chốt trong toàn hệ thống .Qua đó,chất lượng nhân sự của Chi nhánh không ngừng được nâng cao, nhạy bén với những thay đổi của ngành, năng động sáng tạo. Năm 2008, Chi nhánh đầu tư hơn 11 triệu mở khóa đào tạo hướng dẫn cán bộ tín dụng về đánh giá tài chính doanh nghiệp. Để nâng cao nguồn nhân lực, Chi nhánh đã liên tục đầu tư đào tạo,cải thiện không chỉ về số lượng mà còn về chất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc3790.doc
Tài liệu liên quan