Chuyên đề Một số giải pháp góp phần hoàn thiện thanh toán qua ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam chi nhánh Sài Gòn

Ngoài việc không ngừng nâng cao kỹ thuật nghiệp vụ trong công tác thanh toán điện tử liên hàng thì các ngân hàng cần đẩy mạnh việc áp dụng những công nghệ thanh toán tiên tiến, đặc biệt là sự ứng dụng của khoa học kỹ thuật, công nghệ thông tin hiện đại trong quá trình xử lý nghiệp vụ phát sinh.

Nếu như một khách hàng quen có mở sổ tiết kiệm tại ngân hàng, đồng thời khách hàng này cũng mở tài khoản tiền gửi cá nhân hoặc tiền gửi thanh toán thẻ, hoặc khách hàng có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng được chuyển vào tài khoản tại ngân hàng thì ngân hàng có thể cho khách hàng một hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán ( từ 5% đến 20% giá trị của khoản tiền duy trì bình quân tại ngân hàng mỗi tháng). Hạn mức thấu chi này sẽ bị tính lãi nếu như khách hàng không nộp tiền vào tài khoản trước ngày tính lãi tiền vay hàng tháng của ngân hàng. Với phương pháp này khách hàng có thể chi trả các khoản tiền cần thiết cho nhu cầu của mình, còn ngân hàng thì thu được phí dịch vụ thanh toán cũng như thu được lãi cho vay thấu chi trong trường hợp khách hàng chưa nộp tiền vào tài khoản của mình kịp. Loại tài khoản kiểu này thường được gọi là tài khoản vãng lai, tức là chúng có số dư đồng thời cả nợ và có.

 

doc43 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp góp phần hoàn thiện thanh toán qua ngân hàng tại ngân hàng thương mại cổ phần Phương Nam chi nhánh Sài Gòn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của khách hàng. 5199.P00.0001: ĐCV thanh toán CTĐT với các chi nhánh. 5191.P00.0001: ĐCV thanh toán CTĐT với hội sở PNB. Thanh toán bằng UNT : Các tài khoản được sử dụng để thanh toán UNT cũng tương tự như thanh toán bằng UNC. Thanh toán bằng Séc : Tài khoản sử dụng trong thanh toán bằng séc chuyển khoản thông thường là tài khoản tiền gửi thanh toán ( mở chi tiết cho từng khách hàng và cho từng loại tiền khác nhau). Tài khoản 4211 : tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng trong nước. Trong thanh toán bằng séc bảo chi thì tài khoản dùng để hạch toán là tài khoản ký quỹ để đảm bảo thanh toán séc ( 4271). Thanh toán bằng thẻ thanh toán (ATM): Tài khoản sử dụng: 4273.P00.00xx : Tài khoản tiền gửi để đảm bảo thanh toán thẻ. 4711.Pxx.0002 , 4712.P00.0001 : Tài khoản thanh toán mua bán ngoại tệ ( đối với những trường hợp thanh toán thẻ Visa, Master Card hoặc chi Western Union cho khách hàng và khách hàng có nhu cầu chuyển sang Đồng Việt Nam hoặc chuyển sang một loại ngoại tệ khác. Thanh toán bằng giấy nộp tiền : Được sử dụng trong nghiệp vụ thanh toán giữa một bên là khách hàng và một bên là đơn vị nhà nước ( chi cục thuế, bảo hiểm xã hội, thanh toán tiền điện, tiền nước) Khi khách hàng nộp vào ngân hàng các liên của giấy nộp tiền thì ngân hàng cũng tiến hành hạch toán giống như thanh toán bằng UNC. Vì phải tiến hành thanh toán với đơn vị ngoài hệ thống nên khi nghiệp vụ phát sinh sau thời gian quy định mỗi ngày được phép thanh toán thì ngân hàng tiến hành hạch toán vào tài khoản 4599 (khoản chờ chuyển của khách hàng). Và tài khoản này sẽ được hạch toán ngược lại để chuyển vào tài khoản thanh toán điều chuyển vốn trong lần làm việc kế tiếp của ngân hàng. Thanh toán chuyển tiền qua ngân hàng : Aùp dụng cho những khách hàng không có tài khoản tại ngân hàng nhưng lại có nhu cầu chuyển tiền qua ngân hàng. Tài khoản dùng để hạch toán trong trường hợp này là tài khoản 4540 (chuyển tiền phải trả của khách hàng), và tài khoản 4599 ( khoản chờ chuyển của khách hàng). Nghiệp vụ thanh toán giữa ngân hàng và ngân hàng: Thanh toán điện tử liên hàng : Giữa các chi nhánh của Ngân Hàng Phương Nam thực hiện thanh toán điều chuyển vốn chuyển tiền điện tử liên hàng qua mạng thanh toán nội bộ. Thời gian thanh toán từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30 vào buổi sáng và từ 1 giờ 30 đến trước 5 giờ vào buổi chiều. Tài khoản được sử dụng để hạch toán trong thanh toán điện tử liên hàng là tài khoản 5199 ( thanh toán điều chuyển vốn chuyển tiền điện tử ), 5191 ( điều chuyển vốn kinh doanh) và được mở chi tiết cho từng chi nhánh và từng loại tiền tệ được điều chuyển. Thanh toán bù trừ với các ngân hàng khác ngoài hệ thống : Khi phát sinh các nghiệp vụ thanh toán chuyển tiền giữa Chi Nhánh Sài Gòn với các chi nhánh ngân hàng khác ngoài hệ thống Ngân Hàng Phương Nam, thì Chi Nhánh Sài Gòn sẽ thanh toán điều chuyển vốn với Hội Sở, sau đó Ngân Hàng Hội Sở mới đi thanh toán bù trừ với các chi nhánh khác. Thời gian để Chi Nhánh Sài Gòn tiến hành thanh toán chuyển tiền điện tử với hội sở có hai phiên :thanh toán trước 9 giờ vào buổi sáng và trước 3 giờ vào buổi chiều. Nếu nghiệp vụ thanh toán phát sinh sau 9 giờ sáng thì Chi Nhánh Sài Gòn phải đợi đến giờ làm việc buổi chiều mới được chuyển tiền đi. Nếu nghiệp vụ thanh toán phát sinh sau 3 giờ chiều thì phải treo lại đến sáng hôm sau mới bắt đầu chuyển. Tài khoản được sử dụng trong thanh toán chuyển tiền ra ngoài hệ thống là tài khoản 5191 ( điều chuyển vốn thanh toán chuyển tiền điện tử với Hội Sở Phương Nam Bank). Chương 2 :TÌNH HÌNH THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG TẠI NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM CHI NHÁNH SÀI GÒN NGHIỆP VỤ THANH TOÁN GIỮA NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM- CHI NHÁNH SÀI GÒN VỚI KHÁCH HÀNG : THANH TOÁN BẰNG UNC: Trường hợp 1 : Hai đơn vị cùng mở tài khoản tại Chi Nhánh Sài Gòn: Phương pháp hạch toán : Khi khách hàng nộp 03 liên UNC vào ngân hàng, ngân hàng tiến hành kiểm tra số dư trên tài khoản của người chi trả,nếu thấy tài khoản không đủ số dư thì ngân hàng sẽ trả lại UNC cho khách hàng, còn nếu tài khoản đủ số dư để chi trả thì ngân hàng sẽ hạch toán : Tập : 06 : Chuyển khoản VND. Loại chứng từ : 05 : UNC Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx (đơn vị trả tiền). Tài khoản ghi Có : 4211.P00.00xx ( đơn vị thụ hưởng). Ký hiệu nghiệp vụ : 12 ( chuyển khoản ). Ký hiệu chứng từ : 599 Xử lý chứng từ : - 01 liên UNC làm chứng từ ghi Nợ và ghi Có cho đơn vị trả tiền và đơn vị thụ hưởng. - 02 liên UNC làm chứng từ báo Nợ cho đơn vị chi trả, báo Có cho đơn vị thụ hưởng. - 01 liên Phiếu Chuyển Khoản và 01 liên UNC đã ghi Nợ, ghi Có được lưu lại làm chứng từ ghi sổ. Ví dụ : Vào ngày 23/02/06 công ty Tre Việt gửi vào NHPN-CNSG 03 liên UNC uỷ nhiệm cho ngân hàng trả thay công ty số tiền 50.000.000 đ cho công ty D&T có số tài khoản tại ngân hàng là 4211.P00.00xx, với nội dung : chuyển trả tiền mua hàng hoá theo hoá đơn mua hàng số ngày 12/01/06. Sau khi kiểm tra số dư trên tài khoản của công ty Tre Việt, thấy tài khoản đủ số dư để chi trả ngân hàng đãtiến hành hạch toán : Ghi Nợ tài khoản : 4211.P00.00xx : TGTT công ty Tre Việt Ghi Có tài khoản : 4211.P00.00xx : TGTT công ty D&T Số tiền bằng số : 50.000.000,00 . Ký hiệu tiền tệ : 00 :VND Nội dung : Chuyển trả tiền mua hàng cho công ty D&T theo UNC số-Cty Tre Việt. Ký hiệu chứng từ : 12 Ký hiệu nghiệp vụ : 599 Phiếu chuyển khoản này sẽ được lưu vào tập 06 ( chuyển khoản ), loại chứng từ 05 ( UNC). Xử lý chứng từ : - 01 liên UNC dùng làm chứng từ ghi Nợ và ghi Có tài khoản tiền gưỉ thanh toán của công ty Tre Việt và công ty D&T. UNC này cùng với bản chính của Phiếu Chuyển Khoản được lưu lại tại ngân hàng. - 01 liên UNC và bản sao Phiếu Chuyển Khoản dùng làm chứng từ báo Nợ công ty Tre Việt - 01 liên UNC dùng làm chứng từ báo Có cho công ty D&T. Trường hợp 2 : Hai đơn vị thanh toán mở tài khoản tại 2 ngân hàng khác nhau nhưng trong cùng hệ thống PNB: Phương pháp hạch toán : Khi khách hàng mở tài khoản tại Chi Nhánh Sài Gòn có nhu cầu thanh toán bằng UNC với đơn vị khác có mở tài khoản tại chi nhánh khác trong cùng hệ thống PNB. Chi Nhánh Sài Gòn yêu cầu khách hàng lập 02 liên UNC. Sau khi tiến hành kiểm tra tài khoản của người chi trả, nếu thấy tài khoản đủ số dư thì ngân hàng sẽ tiến hành hạch toán : Phiếu chuyển khoản : Tập : 06 ( chuyển khoản VND). Loại chứng từ : 05 ( UNC). Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx ( đơn vị trả tiền). Tài khoản ghi Có : 5199.P00.00xx ( ĐCV thanh toán CTĐT giữa các chi nhánh) Ký hiệu nghiệp vụ : 12 ( chuyển khoản). Ký hiệu chứng từ : 599 Phiếu chuyển khoản ( có thuế GTGT ) Tập 06 ( chuyển khoản VND ) Loại chứng từ : 03 ( chuyển khoản) Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx ( đơn vị trả tiền ) Tài khoản ghi Có : 7110.P00.0001 : Thu phí dịch vụ thanh toán. Ký hiệu nghiệp vụ : 10 (thu). Ký hiệu chứng từ : 399 Lệnh chuyển tiền đi : Nghiệp vụ : 01 Loại 03 : Điều chuyển vốn Số hiệu ngân hàng B : ( chi nhánh cần chuyển tiền đến) Lệnh chuỵển số : xx Đơn vị khởi tạo : Chi Nhánh Sài Gòn Xử lý chứng từ : - 01 liên UNC dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản TGTT của đơn vị chi trả. - 01 Lệnh Chuyển Tiền Đi ( Lệnh Chuyển Có) dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản thanh toán điều chuyển vốn chuyển tiền điện tử với các chi nhánh. - 01 liên UNC dùng làm giấy báo Nợ đơn vị chi trả. Ví dụ : Vào ngày 23/02/06 công ty Tre Việt lập 02 liên UNC số gưỉ vào Chi Nhánh Sài Gòn đề nghị chi nhánh thay công ty trả số tiền 450.000.000đ cho công ty An Lạc có số tài khoản là 4211.P00.00yy mở tại chi nhánh Đại Nam, với nội dung : thanh toán tiền mua phương tiện vận chuyển theo hoá đơn GTGT số Phương pháp hạch toán : Khi kiểm tra thấy tài khoản của công ty Tre Việt đủ số dư, Chi Nhánh Sài Gòn đã tiến hành thanh toán với Chi Nhánh Đại Nam như sau : Lập chứng từ đơn giản : 02 liên Phiếu Chuyển Khoản, trong đó : Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx : TGTT VND công ty Tre Việt Tài khoản ghi Có : 5199.P00.00xx : ĐCV thanh toán CTĐT với Chi Nhánh Đại Nam. Số tiền bằng số : 450.000.000 Ký hiệu tiền tệ : 00 : VND Nội dung : Chi Nhánh Sài Gòn thu hộ Chi Nhánh Đại Nam số tài khoản 4211.P00.00yy - công ty Tre Việt . Kí hiệu chứng từ : 12 ( chuyển khoản). Ký hiệu thống kê : 599 ( chuyển khoản khác) Các chứng từ này sẽ được lưu vào tập 06 ( chuyển khoản VND) loại chứng từ 03 ( phiếu chuyển khoản). Chi Nhánh Sài Gòn lập thêm 02 liên Phiếu Chuyển Khoản ( đã tính thuế GTGT ) để thu phí chuyển khoản 4.000đ/món .Trong đó hạch toán: Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx : TGTT VND công ty Tre Việt Tài khoản ghi Có : 7110.P00.0001 : thu phí dịch vụ thanh toán. Ký hiệu chứng từ : 10 (phiếu thu) Ký hiệu thống kê : 399 Giá tính thuế :3636.36 ( tính trên phí 4000đ/món). Thuế suất thuế GTGT : 10% Nội dung : thu phí dịch vụ thanh toán chuỵển tiền theo UNC số- công ty Tre Việt. Sau đó thanh toán viên sẽ lập Lệnh Chuyển Có đến Chi Nhánh Đại Nam, nội dung : Nghiệp vụ : 01 Chứng từ : 03 ( ĐCV ) Nợ/Có:C Ký hiệu Ngân Hàng B : 503xxx : Chi Nhánh Đại Nam Lệnh chuyển số : xxx Đơn vị khởi tạo : 503xxx : Chi Nhánh Sài Gòn Nội dung : Chi Nhánh Sài Gòn thu hộ Chi Nhánh Đại Nam số tài khoản 4211.P00.00yy- công ty Tre Việt trả tiền mua phương tiện vận chuyển. Xử lý chứng từ : - 01 liên UNC dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản 4211.P00.00xx công ty Tre Việt. - 01 liên Lệnh Chuyển Có dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản thanh toán chuyển tiền điện tử. - 01 liên UNC kèm theo 01 bản sao Phiếu Chuyển Khoản và 01 bản sao Phiếu Chuyển Khoản (Đã Có Thuế GTGT) trả lại cho công ty Tre Việt. Trường hợp 03 : Hai đơn vị thanh toán có một đơn vị mở tài khoản ở ngân hàng ngoài hệ thống PNB : Phương pháp hạch toán : Nếu Chi Nhánh Sài Gòn là đơn vị khởi tạo. Sẽ tiến hành hạch toán các loại chứng từ như sau : Phiếu Chuyển Khoản : 02 liên Tập 06 : chuyển khoản VND. Loại chứng từ : 05 (UNC) Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx ( đơn vị chi trả) Tài khoản ghi Cóù : 5191.P00.0001 ( ĐCV thanh toán với hội sở) Ký hiệu chứng từ : 12 Kýù hiệu thống kê : 599 Phiếu Chuyển Khoản (Đã Có Thuế GTGT) : 02 liên Tập 06 : chuyển khoản VND. Loại chứng từ : 03 ( chuyển khoản) Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx (khách hàng) Tài khoản ghi Có : 7110.P00.0001 ( thu phí dịch vụ thanh toán chuyển tiền điện tử) Ký hiệu chứng từ : 10 Kýù hiệu thống kê : 399 ( thu khác). Lệnh Chuyển Có : Nghiệp vụ : 01 Loại chứng từ : 09 ( chuyển tiền ngoài hệ thống). Số hiệu ngân hàng B : 503xxx ( Hội Sở PNB ) Lệnh chuyển số : xx Số tiền cần chuyển : xxx Đơn vị khởi tạo : Chi Nhánh Sài Gòn Đơn vị thụ hưởng :Tên ngân hàng cần chuyển đến (NH thụ hưởng) Mã số ngân hàng C : ngân hàng thụ hưởng (ngân hàng thu hộ ) Xử lý chứng từ : - 01 liên UNC dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản tiền gửi thanh toán. - 01 liên Lệnh Chuyển Có dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản thanh toán điều chuyển vốn. - 01 liên UNC kèm bản sao Phiếu Chuyển Khoản và bản sao Phiếu Chuyển Khoản (Đã Có Thuế GTGT) dùng làm chứng từ báo Nợ đơn vị trả tiền. Ví dụ : Vào ngày 01/02/06 công ty Tre Việt lập UNC yêu cầu Chi Nhánh Sài Gòn thay mình trả số tiền 500.000.000đ cho công ty D&P có số tài khoản là 1700.xxx.xxx mở tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn chi nhánh tỉnh Bình Dương. Với nội dung : thanh toán tiền mua nguyên vật liệu. Phương pháp hạch toán : Sau khi đã kiểm tra số dư trên tài khoản của công ty Tre Việt thấy đủ số dư để chi trả. Chi Nhánh Sài Gòn đã tiến hành lập các loại chứng từ : Phiếu Chuyển Khoản : 02 liên Tập : 06 ( chuyển khoản VND) Loại chứng từ : 05 (UNC) Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx ( TGTT VND công ty Tre Việt ) Tài khoản ghi Có : 5199.P00.0001 ( DCV thanh toán CTĐT với Hội Sở PNB ) Số tiền : 500.000.000 Ký hiệu tiền tệ : 00 ( VND) Nội dung : Chuyển tiền đi ngân hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Bình Dương – công ty Tre Việt. Ký hiệu chứng từ : 12 Ký hiệu nghiệp vụ : 599 Phiếu Chuyển Khoản ( Đã Có Thuế GTGT ) : 02 liên Tập 06 ( chuyển khoản VND) Loại chứng từ 03 ( chuyển khoản) TaØi khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx ( TGTT VND công ty Tre Việt ). Tài khoản ghi Có : 7110.P00.0001 ( thu phí dịch vụ thanh toán ). Ký hiệu chứng từ : 10 Ký hiệu nghiệp vụ : 399 ( thu khác ). Lệnh Chuyển Có : Loại nghiệp vụ : 01 Loại chứng từ : 09 ( chuyển tiền qua NH ngoài hệ thống ) Số hiệu ngân hàng B : 503xxx( hội sở PNB) Lệnh chuyển số : xxx Số tiền : Loại tiền : Đơn vị khởi tạo : Chi Nhánh Sài Gòn Mã số chi nhánh : 503xxx Đơn vị thụ hưởng : NHN° & PTNT Bình Dương. Mã số ngân hàng C : xxx Xử lý chứng từ : - 01 liên UNC dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản TGTT công ty Tre Việt. - 01 liên Lệnh Chuyển Có dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản thanh toán chuyển tiền điện tử. - 01 liên UNC cùng bản sao Phiếu Chuyển Khoản và bản sao Phiếu Chuyển Khoản (đã tính thuế GTGT ) gửi lại cho công ty Tre Việt. THANH TOÁN BẰNG UNT : trường hợp 1 : Hai đơn vị tham gia thanh toán mở tài khoản tại chi nhánh sài gòn : Phương pháp hạch toán : Sau khi nhận 03 liên UNT từ khách hàng , Chi Nhánh Sài Gòn kiểm tra tính hợp lệ của UNT, đối chiếu với văn bản do đơn vị trả tiền đã gửi trước đây, đồng thời kiểm tra số dư trên tài khoản của người trả tiền, nếu đủ điều kiện thì ngân hàng tiến hành hạch toán : Nợ 4211.P00.00xx ( tên đơn vị trả tiền ) Có 4211.P00.00xx ( tên đơn vị thụ hưởng ) Chứng từ này được lưu vào tập 06 ( chuyển khoản VND), loại chứng từ 04 (UNT). Xử lý chứng từ : - 01 liên UNT và bản chính Phiếu Chuyển Khoản được giữ lại làm chứng từ ghi Nợ và ghi Có các tài khoản có liên quan. - 01 liên UNT và bản sao Phiếu Chuyển Khoản dùng làm chứng từ báo Nợ đơn vị trả tiền. - 01 UNT dùng làm chứng từ báo Có cho đơn vị thụ hưởng. Ví dụ : Ngày 21/03/06 công ty Tre Việt gửi vào Ngân Hàng Phương Nam- Chi Nhánh Sài Gòn 03 liên UNT yêu cầu Chi Nhánh Sài Gòn thu hộ đơn vị số tiền là 40.000.000 đ , từ tài khoản của khách hàng Nguyễn Vân An . Nội dung : thu tiền đại lý bán hàng. Phương pháp hạch toán : Sau khi tất cả các điều kiện đã hợp lệ, Chi Nhánh Sài Gòn tiến hành hạch toán vào Phiếu Chuyển Khoản như sau : Tập 06 ( chuyển khoản VND) Loại chứng từ 04 ( UNT) Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx ( TGTT VND Nguyễn Vân An ) Tài khoản ghi Có : 4211.P00.00xx (TGTT VND công ty Tre Việt ) Ký hiệu chứng từ : 12 ( chuyển khoản ) Ký hiệu nghiệp vụ : 599 Xử lý chứng từ : - 01 liên UNT và bản chính của Phiếu Chuyển Khoản dùng làm chứng từ ghi Nợ và ghi Có tài khoản tiền gửi thanh toán của Nguyễn Vân An và công ty Tre Việt. - 01 liên UNT dùng làm chứng từ báo Có cho công ty Tre Việt. - 01 liên UNT và bản sao Phiếu Chuyển Khoản trả lại khách hàng Nguyễn Vân An để báo Nợ. Trường hợp 2 : nếu có một trong hai khách hàng tham gia thanh toán mở tài khoản tại chi nhánh ngân hàng khác hoặc chi nhánh ngân hàng cùng hệ thống. Trường hợp này ngân hàng đề nghị khách hàng hãy yêu cầu bên mua lập UNC để thanh toán. THANH TOÁN BẰNG SÉC LĨNH TIỀN MẶT : Phương pháp hạch toán : Ngân hàng chỉ chấp nhận thanh toán đối với những tờ séc nộp vào đúng ngân hàng mà người ký phát mở tài khoản. Ngân hàng yêu cầu khách hàng lập thêm 02 liên Bảng Kê Nộp Séc. Sau khi ngân hàng đã kiểm tra số dư trên tài khoản của người phát hành và đối chiếu chứng minh nhân dân của người thụ hưởng, nếu đủ điều kiện thì ngân hàng mới tiến hành hạch toán : Tập 01 ( thu chi tiền mặt). Loại chứng từ 11( chi séc) Số séc : xxx Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx ( đơn vị phát hành) Tài khoản ghi Có : 1011.P00.0001 ( tiền mặt VND tại quỹ) Ký hiệu thống kê : 62 (chi séc ) Ký hiệu chứng từ : 40 Ký hiệu nghiệp vụ : 599 Xử lý chứng từ : - Tờ séc dùng làm chứng từ ghi Nợ đơn vị trả tiền . - 01 liên Bảng Kê Nộp Séc dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản tiền mặt tại quỹ VND. - 01 liên Bảng Kê Nộp Séc và bản sao phiếu lĩnh tiền mặt dùng làm chứng từ báo Nợ đơn vị trả tiền. - Tờ séc , 01 liên Bảng Kê Nộp Séc, và bản chính phiếu lĩnh tiền mặt được giữ lại tại ngân hàng. Ví dụ : Vào ngày 02/01/06 khách hàng Tạ Kiều Loan có nộp vào Chi Nhánh Sài Gòn tờ Séc số AB 04555 do công ty Tre Việt phát hành, để lĩnh số tiền là 15.000.000 đ. Khi số dư của công ty Tre Việt vượt trội hơn số tiền 15 triệu và CMND của khách hàng Tạ Kiều Loan là khớp đúng trong Séc đã ghi. Chi Nhánh Sài Gòn tiến hành hạch toán như sau : Phiếu Lĩnh Tiền Mặt : Tập 01 ( thu- chi tiền mặt ). Loại chứng từ 11 ( séc) Số séc : AAB 004555 Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx ( TGTT VND công ty Tre Việt ) Tài khoản ghi Có : 1011.P00.0001 ( tiền mặt VND tại quỹ ) Tên người thụ hưởng : Tạ Kiều Loan Số tiền :15.000.000. Ký hiệu tiền tệ :00( VND) Nội dung : chi séc số AB 04555 Ký hiệu thống kê : 62 ( chi séc) Ký hiệu chứng từ : 40 Ký hiệu nghiệp vụ : 499(chi khác) Xử lý chứng từ : - Tờ Séc dùng làm chứng từ ghi nợ tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VND của công ty Tre Việt. - 01 liên Bảng Kê Nộp Séc dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản tiền mặt tại quỹ VND. - 01 liên Bảng Kê Nộp Séc và bản sao Phiếu Lĩnh Tiền Mặt làm chứng từ báo Nợ công ty Tre Việt. THANH TOÁN BẰNG SÉC CHUYỂN KHOẢN : Trường hợp 1 : Thanh toán Séc Chuyển Khoản trong cùng hệ thống Ngân Hàng Phương Nam : Phương pháp hạch toán : - Hai đơn vị tham gia thanh toán cùng mở tài khoản tại Chi Nhánh Sài Gòn : Tài khoản ghi Nợ : 4211.P00.00xx ( đơn vị trả tiền ) Tài khoản ghi Có : 4211.P00.00xx(đơn vị thụ hưởng ) Ký hiệu thống kê :62 ( chi séc) Ký hiệu chứng từ :12 (chuyển khoản) Ký hiệu nghiệp vụ :599(chuyển khoản khác) Tập 06 ( chuyển khoản VND) Loại chứng từ :03 ( phiếu chuyển khoản) - Đơn vị phát hành séc mở tài khoản tại Chi Nhánh Sài Gòn, đơn vị thụ hưởng mở tài khoản tại chi nhánh khác cùng hệ thống, séc được nộp vào Chi Nhánh Sài Gòn Tài khoản ghi Nợ :4211.P00.00xx( đơn vị phát hành) Tài khoản ghi Có : 5199.P00.00xx(DCV thanh toán CTDT với chi nhánh) Tập : 06 (chuyển khoản VND) Loại chứng từ :12 (séc chuyển khoản) Ký hiệu chứng từ : 40 Ký hiệu nghiệp vụ :599(chuyển khoản khác) Xử lý chứng từ : - Tờ séc dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản tiền gửi của người chi trả. - 01 bảng kê nộp séc dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản tiền gửi của người thụ hưởng. Trong trường hợp thanh toán séc với chi nhánh khác cùng hệ thống thì 01 liên lệnh chuyển tiền dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản thanh toán điều chuyển vốn nội bộ. Trường hợp 02 : Thanh toán séc chuyển khoản khác hệ thống Ngân Hàng Phương Nam : Phương pháp hạch toán : - Chi Nhánh Sài Gòn đại diện cho bên chi trả: Tài khoản ghi Nợ :4211.P00.00xx ( tiền gửi thanh toán VND của khách hàng) Tài khoản ghi Có :5199.P00.0001 ( thanh toán DCV CTDT với hội sở PNB) Tập : 06 ( chuyển khoản) Loại chứng từ : 03 (phiếu chuyển khoản) Ký hiệu chứng từ :12 Ký hiệu nghiệp vụ:599 - Chi nhánh sài gòn đại diện cho khách hàng thụ hưởng : Tài khoản ghi Nợ :5199.p00.0001 Tài khoản ghi Có :4211.p00.00xx Tập :06 (chuyển khoản) Loại chứng từ : 03 Ký hiệu chứng từ :12 Ký hiệu nghiệp vụ :599 Xử lý chứng từ : - Tờ séc dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng . - 01 liên Lệnh Chuyển Tiền dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản thanh toán điều chuyển vốn nội bộ. - Trong trường hợp Chi Nhánh Sài Gòn thu hộ khách hàng thì 01 liên Lệnh Chuyển Tiền dùng làm chứng từ ghi Nợ và ghi Có tài khoản thanh toán điều chuyển vốn và tài khoản tiền gửi của bên thụ hưởng. THANH TOÁN BẰNG SÉC BẢO CHI : Phương pháp hạch toán : Tài khoản ghi Nợ :4271.P00.00xx (tiền gửi ký quỹ bảo chi séc VND của khách hàng) Tài khoản ghi Có :1011,4211,5199 Tập :01,06 Loại chứng từ :02 ( phiếu chi) Ký hiệu chứng từ :11 Ký hiệu nghiệp vụ :499 Xử lý chứng từ : - Tờ séc bảo chi dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản ký quỹ bảo chi séc. - 01 bảng kê nộp séc dùng làm chứng từ ghi Có tài khoản có liên quan. THANH TOÁN BẰNG THẺ THANH TOÁN : Trường hợp 1 : Thẻ thanh toán do PNB phát hành : Khách hàng rút tiền mặt tại tài khoản thẻ : Phương pháp hạch toán : Tập 01(thu- chi tiền mặt ) Loại chứng từ 02 ( phiếu chi ) Tài khoản ghi Nợ : 4273.P00.00xx (TGTT thẻ của khách hàng ) Tài khoản ghi Có : 1011.P00.00xx ( tiền mặt VND tại quỹ) Ký hiệu chứng từ : 11 Ký hiệu thống kê :499(chi khác) Xử lý chứng từ : - 01 liên Phiếu Lĩnh Tiền Mặt dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản thẻ và ghi Có tài khoản tiền mặt tại quỹ VND - 01 liên Phiếu Lĩnh Tiền Mặt trả lại cho khách hàng làm giấy báo Nợ. Trường hợp 2 : Thẻ thanh toán do Ngân Hàng ACB phát hành : Phương pháp hạch toán : Phiếu Lĩnh Tiền Mặt : Tập 01 (thu- chi tiền mặt) Loại chứng từ 02 (phiếu chi) Tài khoản ghi Nợ :3599.Pxx.0001 (phải thu từ đại lý thanh toán thẻ). Tài khoản ghi Có :1011,1031 Ký hiệu chứng từ :11 Ký hiệu nghiệp vụ :499 Giấy Nộp Tiền Mặt ( đã có thuế GTGT) : Tài khoản ghi Nợ :1011,1031 Tài khoản ghi Có :7110.Pxx.0001 (doanh thu từ đại lý thanh toán thẻ) Tập 01 (thu-chi tiền mặt) Loại chứng từ :01 ( phiếu thu) Xử lý chứng từ : - 01 liên Giấy Lĩnh Tiền Mặt (bản chính), liên 01 của phiếu rút tiền tại máy rút tiền dùng làm chứng từ ghi Nợ và ghi Có tài khoản phải thu khác và tài khoản tiền mặt tại quỹ. - 01 liên của phiếu rút tiền tại máy rút tiền dùng làm chứng từ ghi Nợ tài khoản tiền mặt tại quỹ và ghi Có tài khoản thu phí dịch vụ thanh toán thẻ. - 01 liên của phiếu rút tiền tại máy kèm photo thẻ thanh toán của khách hàng và photo CMND được lưu lại dùng làm chứng từ để thanh toán với phòng thẻ của ngân hàng ACB. Trường hợp 3 : Thẻ thanh toán do quốc tế phát hành : Phương pháp hạch toán : Phiếu Lĩnh Tiền Mặt : Tập 03 (thu -chi ngoại tệ) Loại chứng từ 02 ( phiếu chi) Tài khoản ghi Nợ : 3599.P37.0001 ( phải thu từ đại lý thanh toán thẻ) Tài khoản ghi Có :1031.P37.0001 (tiền mặt USD tại quỹ) Ký hiệu chứng từ :11 Ký hiệu nghiệp vụ :499 Nếu khách hàng có nhu cầu chuyển đổi ngoại tệ sang VND thì ngân hàng sẽ tiến hành mua lại ngoại tệ đó và quy đổi sang VND theo tỷ giá niêm yết tại cùng thời điểm. Giấy Nộp Tiền Mặt ( đã có thuế GTGT) : Tài khoản ghi Nợ : 1031.P37.0001 (tiền mặt USD tại quỹ) Tài khoản ghi Có : 7110.Pxx.0002 ( thu phí dịch vụ thanh toán thẻ) 3% trên số tiền mặt rút ra. Xử

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuyen de tot nghiep_giang.doc
Tài liệu liên quan