Chuyên đề Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cơ khí thương mại Hoàng Nam

MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 4

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 5

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 6

LỜI MỞ ĐẦU 7

PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 9

1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 9

1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp 9

1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp 9

1.1.2.1. Chức năng phân phối 9

1.1.2.2. Chức năng giám đốc bằng tiền 10

1.1.2.3. Mối quan hệ giữa hai chức năng của tài chính doanh nghiệp 10

1.1.3. Các mối quan hệ trong tài chính doanh nghiệp 10

1.1.3.1. Các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước 10

1.1.3.2. Các mối quan hệ của doanh nghiệp với thị trường 11

1.1.3.3. Các mối quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp 12

1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 13

1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính trong doanh nghiệp 13

1.2.2. Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp 13

1.2.3. Nội dung cơ bản về quản lý tài chính trong doanh nghiệp 14

1.2.3.1. Hoạch định tài chính 14

1.2.3.2. Kiểm tra tài chính 15

1.2.3.3. Quản lý các khoản thu – chi 15

1.2.3.4. Quản lý vốn luân chuyển 16

1.2.3.5. Phân tích tài chính 18

1.2.3.6. Các quyết định đầu tư tài chính 24

1.2.4. Các nguyên tắc trong quản lý tài chính 24

1.3 NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 25

PHẦN 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG NAM 28

2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG NAM 28

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 28

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và bộ máy quản lý của Công ty 28

2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 28

2.1.2.2. Bộ máy quản lý của Công ty 29

2.2. THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM VỪA QUA 31

2.2.1. Công tác hoạch định tài chính của Công ty 31

2.2.2 Kiểm tra tài chính 33

2.2.3 Quản lý các khoản thu – chi 34

2.2.3.1 Quản lý doanh thu và lợi nhuận 34

2.2.3.2 Quản lý các khoản chi phí 35

2.2.4. Quản lý vốn luân chuyển 35

2.2.4.1. Quản lý vốn cố định 36

2.2.4.2. Quản lý vốn lưu động 37

2.2.4.3. Quản lý vốn đầu tư tài chính 40

2.2.5. Phân tích tài chính 40

2.2.5.1.Tài liệu phân tích 40

2.2.5.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty 45

2.2.5.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu đặc trưng tài chính của Công ty 57

2.2.6. Các quyêt định đầu tư tài chính tại Công ty 69

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 70

2.3.1. Những thành tựu và hạn chế trong hoạt động quản lý tài chính của Công ty 70

2.3.1.1. Những thành tựu đạt được 71

2.3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục 73

2.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý tài chính Công ty 74

2.3.2.1. Nguyên nhân từ việc quản lý điều hành lãi suất 74

2.3.2.2. Hạn chế của các yếu tố kỹ thuật 74

2.3.2.3. Hạn chế trong trình độ và kinh nghiệm quản lý 75

PHẦN 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ THƯƠNG MẠI HOÀNG NAM 77

3.1. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 77

3.1.1. Tình hình biến động của thị trường trong tương lai 77

3.1.1.1. Thị trường quốc tế 77

3.1.1.2. Thị trường trong nước 77

3.1.2. Mục tiêu chiến lược tài chính của Công ty 78

3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TY 79

3.2.1. Hoàn thiện công tác hoạch định tài chính của Công ty 79

3.2.1.1 Kế hoạch tài chính ngắn hạn 79

3.2.1.2 Kế hoạch tài chính dài hạn 80

3.2.2. Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động và kiểm tra tình hình sử dụng vốn lưu động 81

3.2.3. Củng cố các mối quan hệ của Công ty 86

3.2.3.1. Củng cố mối quan hệ giữa Công ty và Nhà nước 86

3.2.3.2. Củng cố mối quan hệ của Công ty với thị trường tài chính 86

3.2.3.3. Củng cố mối quan hệ giữa Công ty với các thị trường khác 87

3.2.3.4. Củng cố mối quan hệ trong nội bộ Công ty 87

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 88

3.3.1. Đối với Nhà nước 88

3.3.1.1. Thực hiện có hiệu quả luật doanh nghiệp 88

3.3.1.2. Hoàn thiện hệ thống thuế 89

3.3.1.3. Hoàn thiện chính sách tài chính, tín dụng và chính sách vốn 89

3.3.1.4. Mở rộng khả năng tiếp cận thị trường quốc tế 90

3.3.1.5. Tăng cường quản lý Nhà nước với hoạt động của doanh nghiệp 90

3.3.2. Đối với Bộ Tài chính 91

KẾT LUẬN 93

 

 

doc93 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4223 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cơ khí thương mại Hoàng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách hợp lý và có hiệu quả. Đây là các khoản tài trợ trong ngắn hạn và bị hạn chế về thời gian nên đảm bảo sử dụng một cách hợp lý là yêu cầu quan trọng đối với Công ty. - Đẩy mạnh hiệu quả trong khâu tiêu thụ sản phẩm, xử lý hàng hoá, bán thành phẩm bị ứ đọng và áp dụng các hình thức tín dụng thương mại nhằm bảo toàn và phát triển vốn lưu động của Công ty. Các nhà quản lý Công ty luôn chú ý đến những thay đổi trong vốn lưu chuyển, nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó đối với tình hình hoạt động của Công ty. Khi quản lý nguồn vốn lưu chuyển trong Công ty, các nhà quản lý xem xét các bộ phận cấu thành sau: - Tiền mặt và các khoản tương đương tiền mặt: Khi lập các kế hoạch tài chính, Công ty luôn phải đảm bảo các vấn đề có liên quan đến tiền mặt như: Lượng tiền mặt của Công ty có đáp ứng nhu cầu chi phí không? Mối quan hệ giữa lượng tiền thu được và chi phì như thế nào? Khi nào thì Công ty cần đến các khoản vay ngân hàng?... Bảng 2.6 TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2009 31/12/2010 Tiền mặt 235.240.750 144.600.090 176.614.577 Tiền gửi ngân hàng 1.000.000 31.908.700 12.161.600 Cộng 236.240.750 176.508.790 188.776.177 (Nguồn: Báo cáo tài chính - Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) Các khoản phải thu: Nhà quản lý của Công ty luôn quan tâm đến những khách hàng nào thường hay trả chậm và biện pháp cần thiết để đối phó với những khách hàng đó. Bảng 2.7 CÁC KHOẢN PHẢI THU Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2009 31/12/2010 Phải thu khách hàng 225.560.000 244.950.000 459.815.000 Trả trước cho người bán 75.300.000 50.000.000 Phải thu khác 99.505.101 97.066.972 Cộng 225.560.000 419.755.101 606.881.972 (Nguồn: Báo cáo tài chính- Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) - Tồn kho: Khoản tồn kho thường chiếm tới 50% tài sản hiện có của Công ty, do đó nhà quản lý tồn kho luôn phải kiểm soát tồn kho thật cẩn thận thông qua việc xem xét lượng tòn kho có hợp lý với doanh thu, liệu doanh số bán hàng có sụt giảm nếu không có đủ lượng tồn kho hợp lý cũng như các biện pháp cần thiết để nâng hoặc giảm lượng tồn kho của Công ty. Bảng 2.8 HÀNG TỒN KHO Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu 31/12/2008 31/12/2009 31/12/2010 Nguyên liệu, vật liệu 134.454.835 179.243.769 195.431.813 Công cụ, dụng cụ 18.213.000 24.207.844 27.500.000 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 358.935.000 162.678.000 188.187.000 Thành phẩm 165.397.215 201.456.987 175.176.627 Cộng 677.000.050 567.586.600 586.295.440 (Nguồn: Báo cáo tài chính- Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) - Các khoản vay phải trả bao gồm các khoản vay từ ngân hàng và các nhà cho vay khác. Nhà quản lý Công ty quan tâm đến các vấn đề như: lượng vốn đi vay có phù hợp với tình hình phát triển của Công ty hay không? Khi nào thì lãi suất cho vay đến hạn trả?... - Chi phí và thuế đến hạn trả bao gồm các khoản trả lương, lãi phải trả đối với các tín phiếu, phí bảo hiểm… Bảng 2.9 VAY VÀ NỢ NGẮN HẠN Đơn vị: Triệu đồng Vay ngắn hạn 31/12/2008 31/12/2009 31/12/2010 Ngân hàng 100.000 Nguyễn Bá Lợi 116.000 100.000 105.000 Cộng 116.000 200.000 105.000 (Nguồn: Báo cáo tài chính- Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) 2.2.4.3. Quản lý vốn đầu tư tài chính Để tìm kiếm thêm lợi nhuận, bên cạnh việc đầu tư trong nội bộ Công ty, Công ty còn chú trọng đến việc đầu tư và mở rộng phạm vi hoạt động của mình ra bên ngoài. Công ty đã thực hiện các hình thức đầu tư ra bên ngoài như mua cổ phiếu, trái phiếu, góp một phần vốn nhàn rỗi để tiến hành kinh doanh... Do đó, công tác quản lý vốn đầu tư tài chính của Công ty cũng rất được coi trọng nhằm đảm bảo cho đồng vốn bỏ ra hoạt động có hiệu quả, tránh những tác động xấu tới hoạt động sản xuất kinh doanh bên trong Công ty, đồng thời có thể đem lại hiệu qủ cao và lợi nhuận cho Công ty. 2.2.5. Phân tích tài chính 2.2.5.1.Tài liệu phân tích Tài liệu sử dụng để phân tích tình hình tài chính cũng như tình hình quản lý tài chính của Công ty là báo cáo tài chính của Công ty các năm 2008 - 2009 - 2010. Đây là những tài liệu cụ thể và chi tiết thể hiện được tình hình hoạt động tài chính của Công ty, giúp đưa ra cái nhìn tổng thể về hoạt động tài chính nói riêng và sự phát triển chung của Công ty. Bảng 2.10 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Đơn vị: Đồng TÀI SẢN Mã số 31/12/ 2010 31/12/ 2009 31/12/2008 1 2 3 4 5 A-    TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 1.381.953.589 1.163.854.491 1.138.800.800 I- Tiến và các khoản tương đương tiền 110 188.776.177 176.508.790 236.240.750 1. Tiền mặt 111 176.614.577 144.600.090 235.240.750 2. Tiền gửi ngân hàng 112 12.161.600 31.908.700 1.000.000 III- Các khoản phải thu ngắn hạn 130 606.881.972 419.759.101 225.560.000 1. Phải thu khách hàng 131 459.815.000 244.950.000 225.560.000 2. Trả trước cho người bán 132 50.000.000 75.300.000 5. Các khoản phải thu khác 135 97.066.972 99.509.101 IV- Hàng tồn kho 140 586.295.440 567.586.600 677.000.050 1. Hàng tồn kho 141 586.295.440 567.586.600 677.000.050 V- Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B- TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1.046.700.000 988.800.000 855.900.000 II- Tài sản cố định 220 1.046.700.000 988.800.000 855.900.000 1. Tài sản cố định hữu hình 221 1.046.700.000 988.800.000 855.900.000 - Nguyên giá 222 1.200.000.000 1,100.000.000 930.000.000 - Giá trị hao mòn luỹ kế 223 (153.300.000) (111.200.000) (74.100.000) 2. Tài sản cố định vô hình 227 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế 229 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 2.428.653.589 2.152.654.491 1.994.700.800 NGUỒN VỐN Mã số 1 2 3 4 5 A- NỢ PHẢI TRẢ 300 693.660.880 608.924.511 621.640.700 I- Nợ ngắn hạn 310 693.660.880 608.924.511 621.640.700 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 105.000.000 200.000.000 116.000.000 2. Phải trả người bán 312 497.599.000 339.533.541 429.967.120 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 55.404.680 40.176.970 41.476.880 5. Phải trả người lao động 315 35.657.200 29214.000 34.196.700 6. Chi phí phải trả 316 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 II- Nợ dài hạn 330 4. Vay và nợ dài hạn 334 B- VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 1.734.992.709 1.543.729.980 1.373.060.100 I- Vốn chủ sở hữu 410 1.734.992.709 1.543.729.980 1.373.060.100 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 1.543.729.980 1.373.060.100 1.202.919.600 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 191262.729 170.669.880 170.140.500 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440 2.428.653.589 2.152.654.491 1.994.700.800 (Nguồn: báo cáo tài chính- Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010 Bảng 2.11 Đơn vị: Đồng CHỈ TIÊU Mã số 2010 2009 2008 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 6.702.940.000 6.346.720.000 6.265.835.000 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10= 01 - 02) 10 6.702.940.000 6.346.720.000 6.265.835.000 4. Giá vốn hàng bán 11 6.290.880.000 5.968.090.000 5.899.568.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 412.060.000 378,630,000 366,267.000 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 2.000.000 1.000.000 1.000.000 7. Chi phí tài chính 22 8.543.028 14.024.860 7.512.000 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8.543.028 14.024.860 7.512.000 8. Chi phí bán hàng 24 95.000.000 87.245.300 89.401.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 55.500.000 50.800.000 43.500.000 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30= 20 + 21 -22 -24) 30 255.016.972 227.559.840 226.854.000 11. Thu nhập khác 31 12. Chi phí khác 32 13. Lợi nhuận khác 40 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50= 30 + 40) 50 255.016.972 227.559.840 226.854.000 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 63.754.243 56.889.960 56.713.500 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN(60 = 50 - 51) 60 191.262.729 170.669.880 170.140.500 (Nguồn: Báo cáo tài chính- Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2010 Bảng 2.12 Đơn vị: Đồng CHỈ TIÊU Mã số 2010 2009 2008 1 2 3 4 5 I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 01 255.016.972 227.559.840 226.854.000 2. Điều chỉnh cho các khoản - Khấu hao tài sản cố định 02 42.100.000 37.100.000 28.600.000 - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 2.000.000 1.000.000 1.000.000 - Chi phí lãi vay 06 8.543.028 14.024.860 7.512.000 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 303.660.000 277.684.700 261.966.000 - (Tăng), giảm các khoản phải thu 09 (187.122.871) (194.199.101) 62.000.546 - (Tăng), giảm hàng tồn kho 10 (18.708.840) 109.413.450 (381.694.158) - Tăng, (giảm) các khoản phải trả 11 84.736.369 (12.716.189) 278.905.331 - Thuế TNDN đã nộp (63.754.243) (56.889.960) (56.713.500) - Tăng chi phí trả trước 12 25.300.000 (75.300.000) - Tiền lãi vay đã trả 13 (8.543.028) (14.024.860) (7.512.000) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 135.567.387 59.400.418 32.951.127 II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 100.000.000 170.000.000 2.000.000  7. Tiền thu lãi cho vay 2.000.000 1.000.000 1.000.000 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (98.000.000) (169.000.000) (1.000.000) III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 105.000.000 200.000.000 116.000.000 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 130.300.000 150.132.378 87.210.377 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 (25.300.000) 49.867.622 28.789.623 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 50 12.267.387 (59.731.960) 60.740.750 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 176.508.790 236.240.750 175.500.000 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 70 188.776.177 176.508.790 236.240.750 (Nguồn: Báo cáo tài chính- Công ty Cơ Khí Thương Mại Hoàng Nam) 2.2.5.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty a) Phân tích tình hình diễn biến tài sản và kết cấu tài sản của Công ty Bảng 2.13 DIỄN BIẾN TÀI SẢN VÀ KẾT CẤU TÀI SẢN TÀI SẢN 2008 2009 2010 Biến động(2008 : 2009) Biến động(2009 : 2010) Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%) Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%) A- Tài sản ngắn hạn 1.138.800.800 1.163.854.491 1.381.953.589 25.053.691 2,20 218.099.098 18,74 1- Tiền và các khoản tương đương tiền 236.240.750 176.508.790 188.776.177 -59.731.960 -25,28 12.267.387 6,95 2- Các khoản phải thu ngắn hạn 225.560.000 419.759.101 606.881.972 194.199.101 86,10 187.122.871 44,58 3- Hàng tồn kho 677.000.050 567.586.600 586.295.440 -109.413.450 -16,16 18.708.840 3,30 4- Tài sản ngắn hạn khác B- Tài sản dài hạn 855.900.000 988.800.000 1.046.700.000 132.900.000 15,53 57.900.000 5,86 1- Tài sản cố định hữu hình 855.900.000 988.800.000 1.046.700.000 132.900.000 15,53 57.900.000 5,86 2- Tài sản cố định vô hình Tổng cộng tài sản 1.994.700.800 2.152.654.491 2.428.653.589 157.953.691 7,92 275.999.098 12,82 (Nguồn: Phòng tài chính - Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) Tổng tài sản năm 2009 cao hơn năm 2008, tăng từ 1.994.700.800 đồng lên 2.152.654.491 đồng, tức là 7,92%. Tổng tài sản năm 2010 cao hơn năm 2009, tăng từ 2.152.654.491 đồng lên 2.428.653.589 đồng, tức là 12,82%. Trong đó tăng về cả tài sản ngắn hạn và dài hạn. Chứng tỏ trong năm 2009 và 2010, Công ty đã đầu tư vào cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tuy nhiên, trong năm 2009 khi tài sản ngắn hạn chỉ tăng 2,20% mà tài sản dài hạn lại tăng 15,53%. Điều này cho thấy trong năm 2009 Công ty đã tiến hành mở rộng quy mô sản xuất, mua thêm máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong năm 2010 tài sản ngắn hạn tăng 18,74% cao hơn so với tài sản dài hạn 5,86%. Cho thấy trong năm 2010 công ty đầu tư vào cả 2 loại tài sản để phục vụ việc sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường. - Xét trong mối quan hệ với tốc độ tăng của tiền: Tuy tổng tài sản gia tăng nhưng tốc độ tăng tiền năm 2009 lại thấp hơn năm 2008, cụ thể giảm tới 25,28%. Như vậy có thể thấy rằng số dư tiền mặt hiện có của Công ty năm chưa được đảm bảo, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của Công ty cũng như những quyết định thanh toán và giao dịch bất thường xảy ra. Sở dĩ xảy ra hiện tượng như vậy là do hai nguyên nhân, thứ nhất là trong năm 2007 Công ty đã mua máy móc thiết bị để mở rộng sản xuất, thứ hai là tình hình thanh toán của khách hàng vẫn còn tồn đọng. Nhưng trong năm 2010 tình hình này được cải thiện phần nào, biểu hiện là tốc độ tăng tiền đã tăng 6,95%. Là do công ty thu được một số khoản nợ của năm trước và giúp gia tăng số tiền mặt. - Xét trong mối quan hệ với các khoản phải thu: Các khoản phải thu của Công ty tăng từ 225.560.000 đồng năm 2008 lên 419.759.101 đồng năm 2009, tức là tăng 86,10%. Và tăng từ 419.759.101 đồng năm 2009 lên 606.881.972 đồng năm 2010, tức là tăng 44,58%. Đây là dấu hiệu không tốt, hơn nữa mức độ gia tăng chủ yếu là gia tăng khoản thu khách hàng, điều này cho thấy chính sách bán hàng và thu tiền của Công ty còn hạn chế, vẫn còn tình trạng tiền tồn đọng tại các khách hàng, đây cũng là nguyên nhân dẫn đến khoản tiền tại quỹ của Công ty bị sụt giảm. - Xét trong mối quan hệ với hàng tồn kho: Hàng tồn kho năm 2009 đã giảm so với năm 2008, từ 677.000.050 đồng xuống còn 567.586.600 đồng, tức là giảm 16,16%. Và năm 2010 tăng không đáng kể so với năm 2009, từ 567.586.600 đồng lên 586.295.440 đồng, tăng 3,30%. Đây là tín hiệu khả quan cho Công ty, có thể thấy rằng tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty đã được cải thiện. Do hàng tồn kho giảm nên đã giảm chi phí bảo quản cũng như giảm áp lực về hàng hoá ứ đọng cho Công ty. Đồng thời có thể thấy rằng niềm tin của khách hàng về sản phẩm của Công ty đã đượ cải thiện đáng kể, đây là tín hiệu tốt để Công ty tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất. Tuy nhiên để thực sự hiệu quả thì Công ty cần kết hợp với nâng cao hiệu quả chính sách bán hàng và thu tiền từ khách hàng. Tài sản dài hạn của Công ty tăng đáng kể từ 855.900.000 đồng năm 2008 lên 988.800.000 đồng năm 2009, tức là tăng 15.53%. Và tăng từ 988.800.000 đồng năm 2009 lên 1.046.700.000 đồng, tức là tăng 5,86%. Nhưng mức tăng này chủ yếu là tăng tài sản cố định hữu hình. Xảy ra tình hình như vậy là do trong năm 2009 và 2010 Công ty đã tiến hành mở rộng quy mô sản xuất thông qua việc mua thêm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Điều này phù hợp trong chiến lược kinh doanh của Công ty, tận dụng lợi thế là sản phẩm của Công ty ngày càng có chỗ đứng trên thị trường mà tiến hành mở rộng sản xuất, đem lại lợi nhuận cho Công ty và cán bộ công nhân viên. Như vậy, nhìn chung tổng tài sản của Công ty đã tăng cả ở tài sản cố định và tài sản lưu động. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra ở đây là khoản phải thu khách hàng của Công ty lại cũng gia tăng, đây là thực tế khó tránh khi sản lượng tiêu thụ của Công ty gia tăng đáng kể, nhưng nó đặt ra vấn đề là chính sách bán hàng và thu công nợ của Công ty chưa thực sự hiệu quả, do đó nhà quản lý cần phải tìm được giải pháp chính sách bán hàng hợp lý để đạt hiệu quả cao nhất về vốn luân chuyển của Công ty. b) Phân tích kết cấu nguồn vốn, diễn biến nguồn vốn và tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty Bảng 2.14 KẾT CẤU NGUỒN VỐN VÀ DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN NGUỒN VỐN 2008 2009 2010 Biến động(2008 : 2009) Biến động(2009 : 2010) Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%) Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%) A- Nợ phải trả 621.640.700 608.924.511 693.660.880 -12.716.189 -2,05 84.736.369 13,92 1- Nợ ngắn hạn 621.640.700 608.924.511 693.660.880 -12.716.189 -2,05 84.736.369 13,92 2- Nợ dài hạn B- Vốn chủ sở hữu 1.373.060.100 1.543.729.980 1.734.992.709 170.669.880 1,43 191.262.729 12,39 Tổng cộng nguồn vốn 1.994.700.800 2.152.654.491 2.428.653.589 157.953.691 7,92 275.999.098 12,82 (Nguồn: Phòng tài chính & nhân sự- Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) Theo kết quả phân tích ở trên thì tổng nguồn vốn của Công ty cũng gia tăng, từ 1.994.700.800 đồng năm 2008 lên 2.152.654.491 đồng năm 2009, tức là tăng 7,92%, và từ 2.152.654.491 đồng năm 2009 lên 2.428.653.589 đồng, tứ là 12,82%. Xét một cách tổng thể thì đây là dấu hiệu khả quan cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tuy nhiên sự gia tăng này lại chủ yếu ở vốn chủ sở hữu, cụ thể là từ 1.373.060.100 đồng lên 1.543.729.980 đồng, tức là tăng 12,43%, và năm 2010 tăng lên 1.734.992.709 đồng, tương đương 12,39%. Vốn chủ sở hữu tăng hơn so với số nợ phải trả nhưng số nợ phải trả lại luôn ở mức cao trong các năm, chiếm tới gần 50% vốn chủ sở hữu. Điều này chứng tỏ Công ty đã nợ người bán và vay ngắn hạn để đầu tư. Việc sử dụng vay ngắn hạn để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh có thể sẽ gây gánh nặng cho hoạt động sản xuất của Công ty trong khi khả năng thanh toán của Công ty vẫn còn chưa được cải thiện. Để khắc phục tình trạng này, Công ty cần có những chính sách thu hồi số nợ của khách hàng một cách có hiệu quả, và trả nợ đúng thời hạn. Hay nói cách khác là cải thiện chính sách bán hàng, tránh tình trạng nợ tới hạn phải trả mà số phải thu khách hàng vẫn còn tồn đọng và ảnh hưởng không tốt đến uy tín của Công ty cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh. c) Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Bảng 2.15 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Biến động(2008 : 2009) Biến động(2009 : 2010) Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%) Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6.265.835.000 6.346.720.000 6.702.940.000 80.885.000 1,29 356.220.000 5,61 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6.265.835.000 6.346.720.000 6.702.940.000 80.885.000 1,29 356.220.000 5,61 Giá vốn hàng bán 5.899.568.000 5.968.090.000 6.290.880.000 68.522.000 1,16 322.790.000 5,41 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 366,267.000 378.630.000 412.060.000 12.363.000 3,38 33.430.000 8,83 Doanh thu hoạt động tài chính 1.000.000 1.000.000 2.000.000 0 1.000.000 100 Chi phí tài chính 7.512.000 14.024.860 8.543.028 6.512.860 86,70 -5.481.832 -39,09 Chi phí bán hàng 89.401.000 87.245.300 95.000.000 -2.155.700 -2,41 7.754.700 8,89 Chi phí quản lý doanh nghiệp 43.500.000 50.800.000 55.500.000 7.300.000 16,78 4.700.000 9,25 Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh 226.854.000 227.559.840 255.016.972 705.840 0,31 27.457.132 12,07 Thu nhập khác Chi phí khác Lợi nhuận khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 226.854.000 227.559.840 255.016.972 705.840 0,31 27.457.132 12,07 Chi phí thuế TNDN hiện hành 56.713.500 56.889.960 63.754.243 176.460 0,31 6.864.283 12,07 Chi phí thuế TNDN hoãn lại Lợi nhuận sau thuế TNDN 170.140.500 170.669.880 191.262.729 529.380 0,31 20.592.849 12,07 (Nguồn: Phòng tài chính & nhân sự- Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) Qua bảng tổng kết trên, ta thấy năm 2008 tổng doanh thu đạt 6.265.835.000 đồng, năm 2009 đạt 6.346.720.000đồng, tăng 1,29%, tương ứng với số tiền là 80.885.000 đồng. Lợi nhuận sau thuế thu nhập năm 2009 cũng tăng lên nhưng không đáng kể từ 170.140.500đồng lên 170.669.880đồng, tăng 0,31%. Năm 2010 doanh thu tăng lên 6.702.940.000 đồng, tức là tăng 5,61%, tương đương 356.220.000đồng. Lợi nhuận cũng tăng lên 12,07% so với năm 2009, tương đương 20.592.849đồng. Năm 2009 và 2010 doanh thu tăng là do Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ, bao gồm các bạn hàng như: Công ty Tiêu Chuẩn Việt( ổn áp STANDA) Công ty TNHH Nhật Linh(ổn áp Lioa) Công ty CP Thiết bị điện RULER Công ty Thiết bị điện Đông Dương Công ty Thiết bị điện FAVITEX Tập đoàn V&TIME Công ty TNHH TM & DV Hoàng Đạt Đạt được kết quả đó là do Công ty đặt mục tiêu chất lượng hàng hoá lên trên hết, nắm bặt được kịp thời diễn biến giá cả trên thị trường để điều chỉnh giá bán cho phù hợp và có tỷ lệ chiết khấu hợp lý. Công ty làm tốt công tác tiếp thị khách hàng, đảm bảo quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi. Chính vì vậy mà doanh thu của Công ty năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể như sau: Bảng 2.16 DOANH THU SẢN XUẤT Doanh thu Giá trị Biến động(2008:2009) Biến động(2009:2010) 2008 2009 2010 Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%) Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%) Sản phẩm bằng đồng 3.500.798.000 3.667.890.210 4.102.476.900 167.092.210 4,77 434.586.690 11,85 Sản phẩm bằng nhôm 953.021.456 928.829.790 893.487.160 -24.191.666 -2,54 -35.342.630 -3,81 Sản phẩm bằng nhựa 1.460.321.900 1.223.470.000 1.274.297.929 -236.851.900 -16,22 50.827.929 4,15 Sản phẩm bằng sắt 351.693.644 526.530.000 432.678.011 174.836.356 49,71 -93.851.989 -17,82 (Nguồn: Tổng hợp báo cáo bán hàng năm 2008-2009-2010 Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) Doanh thu sản xuất sản phẩm đồng tăng lên, năm 2009 tăng 4,77%, năm 2010 tăng 11,85%. Là do lượng tiêu thụ các linh kiện bằng đồng của các Công ty sản xuất ổn áp, sản xuất sản phẩm phục vụ nghành điện, thiết bị nhà vệ sinh và của thị trường tăng lên. Doanh thu từ sản phẩm nhôm giảm là do sự chuyển đổi các sản phẩm nhôm sang đồng để tăng độ bền cảu sản phẩm. Doanh thu sản phẩm nhựa năm 2009 đã giảm 16,22% và tăng 4,15% vào năm 2010. Doanh thu từ các sản phẩm sắt giảm xuống. Điều này là do sự chuyển đổi các sản phẩm sắt sang sản phẩm bằng nhựa để giảm giá thành của các công ty sản xuất ổn áp( Ví dụ như: Tay kéo( tay cầm) ổn áp chuyển đổi từ sắt sang làm bằng nhựa,…)Hơn nữa, thị trường nguyên liệu trong năm vừa qua biến động mạnh, giá nguyên liệu các loại từ 30 - 40%. Điều này làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh chung của Công ty. Tuy nhiên do Công ty thực hiện chiến lược mở rộng thị trường nên doanh thu tăng qua các năm. Nhìn chung hầu hết các loại chi phí của Công ty đều gia tăng, trong đó chi phí sản xuất kinh doanh như sau: Bảng 2.17 CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Chi phí Giá trị Biến động(2008:2009) Biến động(2009:2010) 2008 2009 2010 Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%) Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%) Chi phí nguyên vật liệu 5.000.923.543 5.021.460.935 5.284.095.444 20.537.392 0,41 262.634.509 5,23 Chi phí nhân công 625.600.000 658.000.000 701.400.000 32.400.000 5,18 43.400.000 6,60 Chi phí khấu hao TSCĐ 28.600.000 37.100.000 42.100.000 8.500.000 29,72 5.000.000 13,48 Chi phí dịch vụ mua ngoài 65.231.000 67.214.300 71.217.556 1.983.300 3,04 4.003.256 5,96 Chi phí khác bằng tiền 179.213.457 184.314.765 192.067.000 5.101.308 2,85 7.752.235 4,21 Cộng 5.899.568.000 5.968.090.000 6.290.880.000 68.522.000 1,16 322.790.000 5,41 (Nguồn: Báo cáo tài chính- Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) Doanh thu và lợi nhuận năm 2009 tăng không đáng kể so với năm 2008. Năm 2009 Công ty có lợi nhuận gần như ngang bằng với năm 2008 là do chi phí tăng lên nhưng bù lại giá bán hàng cũng tăng lên. Như vậy là lợi nhuận của Công ty năm 2009 chỉ tăng 529.380đồng. Nguyên nhân là do mặc dù doanh thu năm 2009 cao hơn năm 2008 là 1,29% nhưng chi phí của Công ty lại tăng đến 1,16%, do đó lợi nhuận năm 2009 tăng không cao. Bước sang năm 2010 thì doanh thu và lợi nhuận rất khả quan. Lợi nhuận tăng 20.592.849đồng, tức là tăng 12,07% so với năm 2009 là do giá bán hàng và lượng hàng bán nhiều hơn năm 2009, Doanh thu tăng 5,61% nhưng chi phí cũng tăng tới 5,41%. Do đó lợi nhuận của Công ty chưa thực sự cao, và không đạt được mục tiêu đề ra. Điều này đặt ra rất nhiều vấn đề cho Công ty, để tăng lợi nhuận thì bên cạnh việc tiếp tục duy trì và cải thiện tốc độ tăng doanh thu thì Công ty cần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực để có thể giảm chi phí sản xuất kinh doanh. d) Phân tích tình hình thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước Bảng 2.18 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC Yếu tố chi phí Giá trị Biến động(2008:2009) Biến động(2009:2010) 2008 2009 2010 Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%) Tuyệt đối (đồng) Tương đối (%0 Thuế GTGT phải nộp 95.563.455 110.458.573 121.634.323 14.895.118 15,59 11.175.750 10,12 Thuế TNDN 56.713.500 56.889.960 63.754.243 176.460 0,31 6.864.283 12,07 Thuế môn bài 1.000.000 1.000.000 1.000.000 0 0 0 0 Cộng 153.276.955 168.348.533 186.388.566 15.071.578 15,90 18.040.033 22,18 (Nguồn: Phòng tài chính & nhân sự- Công ty Cơ khí Thương mại Hoàng Nam) Tổng chỉ tiêu nộp Ngân sách Nhà nước năm 2009 so với năm 2008 tăng một con số tuyệt đối là 15.071.578đồng, tương ứng với 15,90%, năm 2010 so với năm 2009 tăng 18.040.033đồng, tương ứng 22,18%, bao gồm các khoản: Thuế Giá trị gia tăng phải nộp, thuế Thu nhập doanh nghiệp, nộp Bảo hiểm Xã hội. Thuế GTGT phải nộp năm 2008 là 95.563.455 đồng, năm 2009 là 110.458.573 đồng, tăng 15,59% tương ứng với 14.895.118 đồng. Khoản thuế này tăng là do trong năm 2009 Công ty nhập ít nguyên liệu đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docMột số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cơ khí thương mại hoàng nam.DOC
Tài liệu liên quan