Chuyên đề Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị định hướng chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương

MỤC LỤC

 Trang

Mục lục 2

Danh mục chữ viết tắt 5

Lời mở đầu 6

Chương I. Tổng quan về Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương 8

I. Giới thiệu chung Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương 8

1. Giới thiệu chung. 8

2. Nhân sự. 11

3. Sơ đồ tổ chức. 13

4. Sản phẩm và thị trường 14

II. Đánh giá kết quả kinh doanh giai đoạn 2004 – 2008 15

III. Quá trình hình thành Hệ thống quản trị định hướng chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO trên thế giới và nước ta. 16

IV. Sự cần thiết tổ chức hệ thống quản trị định hướng chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO tại Công ty. 17

Chương II. Thực trạng tổ chức Hệ thống quản trị định hướng chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương. 20

I. Các nhân tố tác động chất lượng sản phẩm. 20

1. Nhân tố bên ngoài. 20

1.1 Nhu cầu và cầu về chất lượng sản phẩm. 20

1.2 Trình độ phát triển của khoa học - công nghệ. 21

1.3 Vai trò quản lí kinh tế vĩ mô. 21

1.4 Cơ chế quản lí kinh tế. 22

2. Nhân tố bên trong 23

1. Con người (Men) 23

2. Máy móc (Machine) 24

3. Phương pháp ( Method) 25

4. Nguyên vật liệu (Material) 26

II. Hệ thống quản trị định hướng chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương. 26

1. Quá trình xây dựng Hệ thống quản trị chất lượng ISO tại Công ty. 26

1.1. Nghiên cứu về bộ tiêu chuẩn ISO và lựa chọn nhà tư vấn 26

1.2. Xây dựng nội dung. 27

1.3. Tổ chức đánh giá, đăng kí hồ sơ và cấp chứng chỉ. 28

2. Hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2000 tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương. 32

3. Vận hành Hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2000 tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương. 51

III. Đánh giá Hệ thống quản trị định hướng chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương. 57

1. Thành tích đạt được 57

2. Hạn chế và nguyên nhân 59

Chương III. Một số giải pháp nhằn hoàn thiện Hệ thống quản lí định hướng chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương 61

I. Định hướng phát triển trong 5 năm tới 61

1. Định hướng chung. 61

2. Định hướng về quản trị chất lượng 64

3. Các mục tiêu cần đạt được 66

II. Các giải pháp chủ yếu hoàn thiện hệ thống quản trị định hướng chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương. 67

1. Bộ máy quản trị. 67

2. Phát triển nguồn nhân lực. 68

3. Đầu tư nâng cấp máy móc, nhà xưởng. 70

4. Hoàn thiện quản trị sản xuất. 71

5. Hoàn thiện hệ thống xử lí khứu nại. 72

III.Kiến nghị. 74

1. Kiến nghị với Nhà nước 74

2. Kiến nghị với Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng 75

Kết luận 76

Nhận xét của cở sở thực tập 78

Nhận xét của giáo viên 79

Tài liệu tham khảo 80

 

 

 

doc79 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1677 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống quản trị định hướng chất lượng theo bộ tiêu chuẩn ISO tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớng vào khách hàng luôn luôn được quan tâm và thực hiện trong các thời kì chiến lược. Lãnh đạo Công ty thực hiện việc xem xét tổng thể Hệ thống quản trị chất lượng ít nhất năm một lần. Ngoài ra xem xét thường kỳ hàng tháng vào đầu tháng cùng với sự tham gia của các trưởng đơn vị. + Chính sách chất lượng Công ty cổ phần chế tao bơm Hải Dương cam kết cung cấp sản phẩm và dịch vụ kỹ thuật về máy bơm van nước quạt công nghiệp, tuốc bin nước đảm bảo số lượng, chất lượng và tiến độ giao hàng với giá cả hợp lí nhằm đáp ứng thoả mãn nhu cầu của khách hàng. Thực hiện chính sách quan tâm tới khách hàng và trợ giúp việc tư vấn lựa chọn vận chuyển lắp đặt và bảo trì sản phẩm. Để đạt được cam kết trên công ty tiến hành: - Duy trì thực hiện Hệ thống quản lí chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000 để mọi nhân viên đều hiểu được chính sách chất lượng nhận thức được rõ trách nhiệm các nhân, phấn đấu không ngừng nâng cao chất lượng, hoàn thành tốt nhiệm vụ. - Liên tục cải tiến Hệ thống chất lượng, đầu tư hiện đại hoá sản xuất, chú trọng đào tạo để mọi nhân viên có đủ năng lực thực hiện có chất lượng công việc được giao. - Cộng tác chặt chẽ với khách hàng, không ngừng nghiên cứu phát triển để cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm. - Lựa chọn nhà cung cấp để việc mua vật tư đảm bảo chất lượng và giá cả hợp lí. - Dự đoán trước và lập kế hoạch chuẩn bị cơ sở vật chất, tài chính để sản phẩm đạt thông số kỹ thuật, đúng tiến độ với chi phí sản xuất hợp lí. Với phương châm làm đúng ngay từ đầu và phòng ngừa là chính nên công tác kiểm tra chất lượng được thực hiện đầu tiên bởi người sản xuất của bộ phận đó, cùng với đó là nhân viên KCS của phòng quản lí chất lượng. + Trao đổi thông tin Thông tin liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh bao gồm các thông tin nội bộ và thông tin bên ngoài đến Công ty dưới hình thức văn bản, điện thoại, fax, mail … và trao đổi trực tiếp. Người nhận thông tin phải ghi nhận đầy đủ, chính xác kịp thời chuyến tới người, đơn vị có trách nhiện xem xét và xứ lí. Kết quả báo cáo Tổng giám đốc. Tổng giám đốc cung cấp các phương tiện cần thiết, quy định người tiếp nhận truyền đạt giải quyết thông tin. + Xây dựng hệ thống tài liệu. Để đảm bảo các yêu cầu của Hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO Công ty đã xây dựng hệ thống quy chuẩn về tài liệu. Hệ thống tài liệu xây dựng trên tiêu chí thông tin đầy đủ về các tiêu chuẩn kĩ thuật, các quy trình thao tác chuẩn, các hồ sơ báo cáo, các tài liệu liên quan. Các tài liệu Hệ thống quản lí chất lượng phải được thiết lập văn bản và có mối liên quan với nhau theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1 Mối liên quan tài liệu của Hệ thống quản trị chất lượng tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương. - Sổ tay chất lượng: Công bố chất lượng và mô tả hệ thống chất lượng, lãnh đạo. - Các thủ tục đảm bảo chất lượng: Xác định rõ trách nhiệm và điều hành được áp dụng đơn vị bộ phận. - Hướng dẫn và mô tả công việc: Tài liệu hướng dẫn, quy trình công nghệ, bản vẽ, tiêu chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật của Công ty và từ bên ngoài. Các tài liệu phải đảm bảo thống nhất, rõ ràng, dễ nhận biết và luôn có sẵn sàng ở nơi sử dụng. Các tài liệu bên ngoài phải đảm bảo dễ nhận biết, kiểm soát và phân phối đúng nơi cần sử dụng. Tài liệu sản xuất gồm các tài liệu sản xuất gốc, quy trình nấu luyện gang, tạo khuôn đúc, hồ sơ vận hành máy móc, bản vẽ kỹ thuật. Tài liệu gốc của công ty có ghi đầy đủ tên công ty, tên sản phẩm, bộ phận và đơn vị, số trang và ngày ban hành, nội dung, nơi nhận, thông tin khái quát. Công tác xây dựng hệ thống tài liệu không phải là mới ở các công ty cũng như Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương. Tuy nhiên khi áp dụng Hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO có yêu cầu cao hơn, đòi hỏi chặt chẽ hơn và được lưu chữ tốt hơn. Tài liệu giúp cho công tác quản trị chất lượng của công ty phát hiện, hạn chế và xử lí các lỗi trong sản xuất, phân phối hàng hoá. Hệ thống tài liệu của Công ty đã đáp ứng được yêu cầu của bộ tiêu chuẩn ISO. Quản lí nguồn lực + Cung cấp nguồn lực Cung cấp nguồn lực được xác định đồng thời khí xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của từng năm, bao gồm việc xác định nhu cầu lao động, kế hoạch sửa chữa bổ xung trang thiết bị cải tạo hoặc xây mới nhà xưởng, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề, đào tạo nghề mới, công nghệ mới. Trong năm tuỳ theo nhu cầu kế hoạch, kế hoạch nguồn lực có thể trao đổi bổ xung đề xuất. Kế hoạch nguồn lực do trưởng đơn vị đề xuất, Tổng giám đốc phê duyệt. + Cung cấp nhân lực Các nhân viên điều phải qua đào tạo, có trình độ chuyên môm nghiệp vụ tay nghề, kỹ năng và kinh nghiệm thích hợp đáp ứng công việc được giao theo bậc thợ yêu cầu. Có sức khẻo, ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm, ý thức cộng đồng cao, khỉêm tốn học hỏi, cầu tiến bộ không ngừng nâng cao trình độ tay nghề. Nhân viên mới phải được tuyển chọn kỹ theo các tiêu chuẩn cho từng loại công việc và phải đạt kết quả kiểm tra tốt sau thời gian thử việc theo quy định. Trong thời gian làm việc nhân viên được định kỳ đào tạo nâng cao hoặc đào tạo đột xuất theo yêu cầu chất lượng công việc. Những nhân viên không đạt yêu cầu chất lượng sẽ phải loại khỏi dây truyền hoặc sắp xếp làm những công việc không ảnh đến chất lượng. Để đảm bảo sản xuất thì số lượng công nhân làm việc tại trên phân xưởng luôn phải đáp ứng đủ. Mỗi vị trí công việc khác nhau đều có bản mô tả công việc và nhiệm vụ cụ thể: - Đối với người lao động trực tiếp tại xưởng cần đạt được yêu cầu trên. - Hằng năm công ty tổ chức cho công nhân viên thi nâng bậc tay nghề đáp ứng tình hình sản suất, sáu tháng một lần đánh giá toàn bộ công nhân viên trong nhà máy về mức độ hoàn thành trong công việc, khối lượng công việc đã và sẽ làm, tinh thần làm việc để từ đó có biện pháp kế hoạch cho thời gian tiếp theo. + Cơ sở hạ tầng Với khuôn viên diện tích 25535m2 mặt bằng của nhà máy sản xuất rượu từ thời Pháp. Công ty đã cải tạo và xây mới bổ xung các nhà xưởng mua sắm các máy móc thết bị. Cụ thể: Bảng 2.1 Trang thiết bị của Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương TT Tên thiết bị Số kiểm kê Nước sản xuất Năm sản suất Năm sử dụng I X Ư ỞNG C Ơ KH Í 1 M áy tiện T616 T4 Việt Nam 1960 1961 2 M áy tiện T616 T11 Việt Nam 1961 1962 3 M áy tiện T616 T13 Việt Nam 1961 1962 4 M áy tiện T616 T28 ViệtNam 1966 1966 5 M áy tiện T616 T29 Việt Nam 1966 1966 6 M áy tiện T616 T31 Việt Nam 1966 1966 7 M áy tiện T616 T9 Việt Nam 1961 1962 8 Máy tiện E400 T38 Hungari 1969 1972 9 Máy tiện E400 T41 Hungari 1969 1973 10 Máy tiện E400 T49 Hungari 1970 1974 11 Máy tiện E400 T50 Hungari 1970 1974 12 Máy tiện E400 T51 Hungari 1970 1974 13 Máy tiện 1K62 T33 Liên Xô 1966 1966 14 Máy tiện 1K62 T42 Liên Xô 1968 1973 15 Máy tiện 1K62 T52 Liên Xô 1969 1974 16 M áy tiện C620 T30 Trung Quốc 1966 1966 17 M áy tiện T630 T15 Việt Nam 1964 1964 18 Máy tiện T630 T19 Việt Nam 1963 1963 19 Máy tiện T630 T22 Việt Nam 1964 1965 20 Máy tiện T630 T24 Việt Nam 1965 1965 21 Máy tiện T630 T26 Việt Nam 1965 1966 22 Máy tiện T630 T36 Việt Nam 1967 1967 23 Máy tiện T630 T27 Việt Nam 1967 1967 24 Máy tiện T630 T37 Việt Nam 1969 1970 25 Máy tiện T630 T56 Việt Nam 1980 1981 26 Máy tiện Rơvonve V2 Liên Xô 1969 1974 27 Máy tiện 163 T47 Liên Xô 1969 1970 28 Máy tiện TR70B T48 BaLan 1967 1974 29 Máy tiện CW6 T45 Trung Quốc 1969 1973 30 Máy tiện 1A64 T44 Liên Xô 1968 1973 31 Máy tiện cụt 1H692 T53 Liên Xô 1968 1974 32 Máy tiện đứng 1531M T34 Liên Xô 1966 1968 33 Máy tiện đứng 1541 T43 Liên Xô 1968 1973 34 Máy tiện KNA135 T40 Ba Lan 1967 1976 35 Doa ngang 2620B D1 Liên Xô 1967 1968 36 Doa ngang 2620B D6 Liên Xô 1968 1976 37 Doa ngang HWCA110 D2 BaLan 1969 1973 38 Doa ngang HWCA 110 D3 BaLan 1967 1974 39 Doa ngang WFB80 D4 BaLan 1967 1976 40 Phay vạn năng 6M83 P7 Liên Xô 1968 1974 41 Phay vạn năng 6P83 P9 Liên Xô 1977 1979 42 Phay đứng P12 P5 V Nam 1965 1967 43 Phay lăn răng 5K32 P10 Liên Xô 1968 1993 44 Phay chép hình FO8C P11 Tiệp 1965 1990 45 Khoan bàn HC12A K2 Việt Nam 1969 1969 46 Khoan K2A125 K8 Việt Nam 1961 1961 47 Máy Khoan Z32K K18 Trung Quốc 1966 1966 48 Khoan VR6A K19 Tiệp 1967 1973 49 Khoan 2H57 K22 Liên Xô 1967 1976 50 Khoan RF20 K21 Hungari 1968 1974 51 Khoan WKA - 125 K1 BaLan 1957 1961 52 Bµo xäcB5020 B6 Trung Quốc 1966 1967 53 Bào ngang B665 B5 Việt Nam 1968 1968 54 Bào xọc 7 450 B7 Liên Xô 1975 1998 55 Mài 2 đá M1 Việt Nam 1962 1962 56 Mài 2 đá M15 Việt Nam 1966 1966 57 Mài 2 đá M3 Việt Nam 1962 1964 58 Mài tròn ngoài3b151 M9 Liên Xô 1961 1965 59 Mài phẳng SFW - 315 M27 Đức 1969 1975 60 Mài lỗ 3A228 M22 Liên Xô 1969 1970 61 Mài ngoài 3A141 M29 Liên Xô 1969 1979 62 Ép Thuỷ lực OKC -1671 FT1 Liên Xô 1969 1974 63 Máy thử áp lực AT1 Việt Nam 1973 1974 64 Cẩu trục treo 2T TR21 Việt Nam 1974 1974 65 Cẩu trục treo 1.5T TR23 Việt Nam 1977 1977 66 Cẩu trục lăn 1 T TR24 Việt Nam 1977 1977 67 Cẩu trục lăn 1 T TR25 Việt Nam 1977 1977 68 Máy BT hàn H21 Việt Nam 69 Máy hàn di động nhỏ Việt Nam 70 Máy BT hàn(cũ) Việt Nam 71 Máy cắt đá ( bằng tay) Việt Nam 72 Máy khoan cần K24 Trung Quốc 2007 73 Máy NK PU MA NK3 Đài loan 74 Máy NK E U RO NK6 Đài loan 75 Máy NK nhỏ NK7 Đài loan 76 Máy làm ren ống Trung Quốc 2008 77 Máy mái treo 1 78 Máy mài treo 2 79 Máy mài treo 3 II XƯỞNG CƠ ĐIỆN 1 Máy tiện E400M T39 Hungari 1969 1971 2 Máy tiệnT620 T25 Việt Nam 1964 1965 3 Máy tiện 16k20 T57 Liên Xô 1981 1985 4 Máy tiện1M63 T46 Liên Xô 1969 1974 5 Máy phay PU1 P6 Rumani 1967 1967 6 PhayVạn năng MSZ320 P8 Hungari 1969 1977 7 Bào ngang S20 B2 Trung Quốc 1954 1959 8 Máy mài 2 đá M13 Việt Nam 1966 1966 9 Máy mài vạn năng M602b M23 Trung Quốc 1965 1965 10 Mài phẳng M7130 M10 Trung Quốc 1965 1966 11 Mài tròn 2ud M26 Tiệp 1967 1971 12 Khoan đứng RF20 K23 Hungari 1968 1974 13 Cân bằng động §B1 Liên Xô 1969 1974 14 Máy hàn xoay chiều H5 Việt Nam 2006 2006 III XƯỞNG GÒ – HÀN – RÈN 1 Bào ngang 736 B3 Việt Nam 1960 1962 2 Khoan K325 K17 Việt Nam 1966 1966 3 Khoan 2A592 K12 Việt Nam 1962 1963 4 Máy mài 2 đá M2 Việt Nam 1962 1962 5 Máy lốc tôn25x3000 L4 Việt Nam 1999 2000 6 Máy lốc tôn10x2000 L5 Việt Nam 2000 2002 7 Máy lốc tôn XZM8/2000 L1 Tiệp 1968 1974 8 Búa hơi C41- 250 L2 Trung Quốc 1965 1970 9 Búa hơi 75kg L3 Trung Quốc 1965 1999 10 Đột dập PELI- 40T C7 Rumani 1966 1968 11 Đột dậpLENP - 100T C9 Tiệp 1970 1979 12 Máy cắt Hz - 111 C12 Liên Xô 1970 1980 13 Máy cắt NU15 C2 Hungari 1961 1966 14 Cẩu 1T TR26 Việt Nam 1980 1980 15 Máy thử áp lực AT2 Việt Nam 1973 1974 16 Máy cán cao su CA1 Việt Nam 1978 1979 17 Máy mài 2 đá M12 Vịêt Nam 1966 1966 18 Máy mài 1 dḠM 11 Việt Nam 1979 1979 19 Lò NL ACOL L02 Bunga ri 1976 1979 20 Lò NL H45 L03 Liên Xô 1966 1971 21 Lò tôi tần số LCT Liên Xô 1964 1993 22 Lò NL phục hồi L05 23 Máy cắt bằng đḠViệt Nam 2002 2002 24 Máy NK PUMA NK1 Đài loan 25 Máy NKphục hồi NK2 Đài loan 26 Máy NK Hi ta chi NK10 Nhật 2007 27 Máy biến thế hàn H1 Việt Nam 28 Máy hàn Lincoln H2 Mĩ 1998 1998 29 Máy biến thế hàn H3 Việt Nam 30 Máy biến thế hàn H4 Việt Nam 31 Máy biến thế hàn H22 Việt Nam 32 Máy biến thế hàn H23 Việt Nam 33 Máy biến thế hàn H24 Việt Nam 34 Máy biến thế hàn H25 Việt Nam 35 Máy biến thế hàn H28 Việt Nam 36 Máy biến thế hàn H29 Việt Nam 37 Máy.cắt hàn Plasma Trung Quốc 2006 2007 38 Máy hàn 1 chiều Trung Quốc 2007 39 Máy hàn Mi x/mag Trung Quốc 2007 40 Máy hàn Mi x/mag Trung Quốc 41 Máy hàn Mi x/mag Trung Quốc 42 Máy chép hình Trung Quốc 2007 2008 43 Máy chép hình Trung Quốc 2007 2008 44 Máy cắt rũa Trung Quốc 2008 2008 IV XƯỜNG ĐÚC 1 1 Khoan cần K325 K11 Việt Nam 1969 1970 2 Máy khoan bàn HC12A K3 Việt Nam 1969 1969 3 Máy mài 2 đá M5 Việt Nam 1962 1963 4 Búa đập gang ĐG1 Việt Nam 1979 1979 5 Máy làm sạch LS1 Việt Nam 1984 1984 6 Máy trộn cát to NT1 Việt Nam 1981 1981 7 Máy trộn cát NT3 Việt Nam 1999 1999 8 Mài lưỡi cưa M42 Việt Nam 1975 1979 9 Đúc li tâm LT1 Việt Nam 2001 2001 10 Lò thép UCT-0.4 Nga M. cò 1986 11 Lò thép MK8 Mĩ 1996 1996 12 Cẩu 0.5 T TR11 Liên Xô 1965 13 Cổng 5T TR22 Việt Nam 1975 1975 14 Cổng 3T TR27 Việt Nam 1975 1975 15 Cẩu 1T TR30 Việt Nam 1986 1986 16 Máy tiện gỗ T- 40 TG1 Liên Xô 1986 1974 17 Máy phát 63 KVA Đức 1998 18 Máy thu gom bavia Việt Nam 2005 2005 19 Máy NK phục hồi NK8 20 Máy NK phun sơn NK9 21 Máy BT hàn phục hồi H11 22 Máy dập bụi V XƯỞNG ĐÚC 2 1 Máy trộn cát NT2 Việt Nam 1998 1998 2 Máy trộn cát NT5 Việt Nam 2001 2001 3 Máy trộn cát(nhỏ) NT4 Việt Nam 1998 1998 4 Máy LK cátt FD - 2A LK1 Đài Loan 1999 2000 5 Máy LK cát FD - 2A LK2 Đài Loan 1999 2000 6 Máy LK cát FD - 2A LK3 Đài Loan 1999 2000 7 Máy LK cát FD - 2A LK4 Đài Loan 1999 2000 8 Máy LK cát TL - 25 LK5 Đài Loan 1999 2002 9 Máy LK cát TL - 25 LK6 Đàii Loan 1999 2002 10 Máy mài 2 đá M16 11 Máy sàng lắc 12 Máy khoan cần K325 K16 13 LT KGPS350 - 1.05 Trung Quốc 2002 2003 14 Lò nấu thép 2T Trung Quốc 15 Máy phun bi 16 Máy cắt đá Việt Nam 2007 2007 17 Dây chuyền Đúc Furan Đài loan 1999 2007 18 Máy cưa vòng BS26 CV2 Đài Loan 19 Máy cắt trục tâm nghiêng CD2 Đài loan 20 Máy bào thẩmHS112 BT2 Đài loan 21 Máy mài rung kiểu đứng ĐB2 Đài loan 22 Máy mài dao thẳng SA500A M17 Đài loan 23 Máy cắt kiểu bàn EX1300 CC2 Đài loan 24 Máy bào kiểu giường tốc độ cao BC2 Đài loan 25 Cẩu trục 5T TR1 26 Cẩu trục 5T TR2 27 Cẩu trục 10/3 T TR3 28 Bá cổng trục 1T TR4 Việ Nam 29 Bán cổng trục 1T TR5 Việt Nam 30 Cẩu cánh gà TR6 Đan mạch 31 Cẩu cáng gà tự chế TR7 Việt Nam 32 Máy BT hàn H 33 Máy NK trục vít NK5 Nhật 34 Máy NK Hitachi NK4 Nhật 35 Máy NK Kobelko NK11 Nhật 1992 2007 ( Nguồn phòng Kế hoạch) Tất cả máy móc thiết bị này tuy không cùng một nước sản xuất những đều đạt tiêu chuẩn ISO. Máy móc được bố trí dọc theo các phân xưởng sản xuất theo dây truyền và đồng bộ với nhau và các bộ phận sản xuất theo thứ tự và liên tục. Chính nhờ sự đầu tư bài bản ngay từ ngày đầu thành lập nó là lợi thế khi xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lí chất lượng và các phương pháp sản xuất khoa học mang lại chất lượng cho sản phẩm. Nhưng như ta biết chất lượng luôn song hành vời trình độ khoa học công nghệ, trong khi đó khoa học công nghệ luôn được cải tiến ngày càng hiện đại không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và hiệu quả của hoạt động quản trị. Do vậy các máy móc lạc hậu làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cũng như hiệu quả của hoạt động quản lí chất lượng. Với hầu hết máy móc được đầu tư từ năm 60 nên để hoàn thiện nâng cao hoạt động quản trị chất lương Công ty nên có kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa định kỳ và thường xuyên, ngoài ra lên ké hoạch về tài chính phục vụ như cầu thay mới các máy móc thiết bị, Ngoài ra để đáp ứng nhu cầu sản xuất cũng như xây dựng Hệ thống quản lí chất lượng, Công ty đầu tư các thiết bị đo và thí nghiệm để kiểm tra chất lượng sản phẩm và nguyên vật liệu đưa vào sản xuất. Các thiết bị giúp Công ty kiểm soát chất lượng sản phẩm luôn ổn định. Bảng 2.2 Thiết bị đo và thí nghiệm của Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương TT Thiết bị Số lượng Năm SX Xuất xứ I ĐO 1 Máy thử áp lực 01 2000 Đan mạch 2 Máy phân tích nhanh thành phần kim loại cast 01 1997 Đức 3 Máy kiểm tra cơ tính RM140( kéo uốn) 01 1985 Liên Xô 4 Máy kiểm tra cơ tính HP250(độ cứng) 01 1985 Liên Xô 5 Máy đo nhiệt độ 01 2002 Anh 6 Máy kiểm tra độ bền khuôn 01 2001 Nga 7 Máy kiểm tra đọ rung ồn 01 2002 8 Máy đo nhiệt độ hiện số 01 2002 Hàn Quốc 9 Máy đo lưu lượng siêu âm PT868 01 2001 Mỹ 10 Hệ thống thử bơm hiện số 01 1995 Đức II THÍ NGHIỆM 1 Máy đo lưu lượng vạn năng PT808 01 2001 Mỹ 2 Đồng hồ đo áp lực thang đo 1 – 1,5 kg/cm2 01 2000 Nga 3 Máy đo nhiệt độ TMTP1 01 1999 Hà Lan 4 Máy đo diện trở cách điện M4100/4T 01 2001 Nga 5 Máy đo độ ồn TESTO815 01 2000 Đức 6 Máy đo số vòng quay DT2236 01 2000 Đức 7 Máy đo rung VIBRO 1022A 01 2000 Nhật Bản 8 Biến dòng điện CT06 02 2001 Việt Nam ( Nguồn phòng Quản tri chất lượng) + Môi trường làm việc Công ty đảm bảo môi trường làm việc theo Hệ thống quản lí môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2004. Đầu tiên là đảm bảo vệ sinh an toàn cho công nhân trực tiếp sản xuất, tất các các công nhân vào sản xuất đều được trang bị các bảo hộ lao động. Hệ thống ánh sáng và thông gió luôn luôn được kiểm tra thường xuyên và định kì bảo dưỡng luôn luôn đảm bảo yêu cầu. Các tiếng ồn luôn trong giới hạn cho phép. Luôn luôn đảm bảo vệ sinh tại hệ thống đường bao, đường thoát nước, khu vực nhà kho, đảm bảo vệ sinh máy móc, thiết bị nhà xưởng. Tất cả đều được làm liên tục và định kì có sự tổng kiểm tra. + Đào tạo Đào tạo là nội dung hết sức quan trọng trong định hướng phát triển công ty. Hằng năm công ty có kế hoạch đào tạo cán bộ công nhân viên. Đào tạo có kế hoạch theo thời gian như đào tạo mới, đào tạo thường niên, đào tạo bất thường. Kế hoạch phải được xây chi tiết từng nội dung, kết quả đào tạo phải được lưu trữ. Nhận thức được tầm quan trọng của đào tạo, Công ty đã lên kế hoạch đào tạo tại chỗ và tại các trung tâm đào tạo cho tất cảc các cán bộ công nhân viên trong công ty. Đối với nhân viên mới phải đựơc tuyển chọn kỹ theo tiêu chuẩn cho từng loại hình công việc và phải đạt kết quả tốt trong thời gian thử việc. Và được đào tạo tại chỗ về quy trình sản suất và hệ thống quản lí chất lượng ISO. Tạo sản phẩm. Trong sản xuất khi xác định rõ được quy trình sản xuất là yếu tố quan trọng. Nó cho thấy những bước công việc cụ thể phải thực hiện và giúp phát hiện nhanh các sai sót nằm ở bước nào khi thực hiện các bước công việc đó. Sơ đồ 2.2 Tổng quan quy trình sản xuất tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương Tiếp nhận/ thu thập, phân tích nhu cầu của khách hàng Thiết kế/ Cải tiến thiết kế Mua vật tư Bổ xung yêu cầu chất lượng nguồn lực Chế tạo sản phẩm Thử nghiệm Bán hàng Thu thập thông tin phản hồi Phân tích tiến nâng cao chất lượng sản phẩm + Mua vật tư Để nâng cao chất lượng hoạt động cung ứng thì hoạt động mua vật tư đóng vai trò hết sức quan trọng, nhận thức được tầm quan trọng đó, Công ty đã xây dựng được qui trình mua vật tư, trong đó cán bộ phụ trách mua vật tư sẽ là những người chịu trách nhiệm thực hiện. Hoạt động mua vật tư của Công ty trải qua 6 bước: Xác định nhu cầu mua vật tư; tìm nhà cung ứng; phê duyệt nhà cung cấp; ký hợp đồng; mua hàng; kiểm tra vật tư mua về; nhập kho, lưu hồ sơ. Khi có nhu cầu mua vật tư, các bộ phận có nhu cầu lập phiếu yêu cầu mua vật tư. Trong đó tên, qui cách, đặc tính kĩ thuật của vật tư phải được miêu tả cụ thể và ghi đúng mã hiệu, ngày cấp vật tư, tên nhà sản xuất (nếu chỉ định). Những yêu cầu mua vật tư được chuyển cho Trưởng phòng kinh doanh (đối với động cơ) và chuyển cho Trưởng phòng vật tư (đối với vật tư dùng cho sản xuất), bộ phận tài chính để kiểm tra và cân đối tài chính, đảm bảo nguồn tài chính đáp ứng cho quá trình nhập hàng và trình Tổng giám đốc phê duyệt. Sau khi được duyệt, phiếu yêu cầu mua vật tư sẽ được cán bộ phụ trách mua hàng của Phòng kinh doanh hoặc Phòng vật tư tiếp nhận, tiến hành lựa chọn các nhà cung cấp phù hợp hoặc tìm nguồn cung cấp mới để gửi yêu cầu báo giá và kĩ thuật. Yêu cầu báo giá có thể gửi bằng Fax, thư điện tử hoặc qua điện thoại. Trong trường hợp yêu cầu qua điện thoại thì người gọi phải ghi vào sổ đặt hàng qua điện thoại. Sau khi nhận được bản chào hàng từ phía các nhà cung cấp, cán bộ phụ trách mua hàng sẽ tiến hành phối hợp với Phòng quản lí chất lượng để đánh giá khả năng đáp ứng về mặt kỹ thuật của các nhà cung cấp, đánh giá hồ sơ chào hàng về mặt giá cả, tiến độ giao hàng và hình thức thanh toán để lựa chọn nhà cung cấp thích hợp nhất, sau đó trình Tổng giám đốc duyệt. Sau đó, cán bộ phụ trách mua hàng tiến hành đàm phán, soạn thảo hợp đồng mua bán. Cán bộ phụ trách mua hàng chịu trách nhiệm theo dõi tiến độ thực hiện hợp đồng. Đến thời hạn giao hàng phải thông báo và yêu cầu nhà cung cấp thực hiện giao hàng như hợp đồng đã ký. + Sản xuất và cung cấp dịch vụ Quá trình sản xuất là nội dung quan trọng của Hệ thống quản lí chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, phải có quy trình rõ ràng, có hệ thống sổ sách ghi chi tiết. Tất cả nguyên vật liệu khi nhập kho của Công ty đều có sổ sách chi tiết, có mã số và đều được kiểm tra định kì. Nguyên vật liệu được cấp phát luôn đảm bảo chất lượng, số lượng yêu cầu. Quá trình tạo phôi diễn ra trong các phân xưởng đúc và gò – hàn – rèn, với các quy trình được tiêu chuẩn hoá. Quy trình gia công các phôi phân xưởng cơ khí lắp ráp, tại đây các sản phẩm được lắp giáp hoàn thiện và tiến hành bao dưỡng, kiển tra và nhập kho. Song song với việc đưa ra quy trình sản xuất Công ty ban hành các hướng dẫn cụ thể cho quy trình sản xuất tại các phân xưởng. Hướng dẫn này sẽ đưa ra những hướng dẫn chung nhất về từng bước công việc phải thực hiện, bên cạnh đó nó cũng đưa ra các yêu cầu kĩ thuật cho từng công đoạn, công việc, hơn thế nữa, trong hướng dẫn này, Công ty cũng đưa ra các phương pháp kiểm tra, thông qua đó giúp theo dõi chất lượng ngay trong khâu sản xuất. Quá trình sản xuất luôn được giám sản bởi nhân viên KCS của Phòng quản lí chất lượng. + Xử lí khiếu nại của khách hàng Để đảm bảo yêu cầu của tiêu chuẩn chất lượng ISO, Công ty cổ phần bơm Hải Dương đã yêu cầu Phòng kinh doanh tiếp nhận các khứu nại và trả lại sản phẩm của khách hàng. Phòng kinh doanh lập văn bản trình Phó Tổng giám đốc kinh doanh xin ý kiến chỉ đạo và phương hướng, biện pháp thực hiện. Phòng kinh doanh cùng Phòng chất lượng, Bán hàng, Thủ kho lập biên bản xác định nguyên nhân gửi Phòng thiết kế công nghệ đề xuất biện pháp khắc phục, sau đó trình Phó Tổng giám đốc duyệt. Phòng kế hoạch chỉ định đơn vị khắc phục. Xử lí khứu nại và nhận lại hàng trả lại là khâu quan trọng của quản trị chất lượng sau bán hàng, nó là yếu tố tương đối quan trọng tạo nên danh tiếng cho Công ty. Đo lường, phân tích và cải tiến: + Theo dõi đo lường quá trình và sản phẩm: Một trong yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của Hệ thống chất lượng là các biện pháp kiểm soát toàn bộ các hoạt động ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình. Các biện pháp kểm soát được lập ra đầy đủ và thể hiện bằng văn bản cụ thể. Các quá trình của Hệ thống quản trị chất lượng được giám sát bằng phương pháp và các điều kiện kỹ thuật khác nhau phù hợp thực tế và mức độ quan trọng của nó bao gồm: - Thực hiện đánh giá Hệ thống quản lí chất lượng - Theo dõi xu hướng các quá trình và đưa ra các biện pháp khắc phục phòng ngừa. - Kết quả theo dõi đo lường quá trình phải được ghi lại thành hồ sơ được xem xét kịp thời để khắc phục tồn tại và đề ra biện pháp phòng ngừa cải tiến nâng cao. + Kiểm soát sản phẩm không phù hợp Đây là yếu tố đảm bảo cho chất lượng sản phẩm luôn ổn định, mục đích của kiểm soát sản phẩm không phù hợp là: - Kịp thời phát hiện và loại khỏi dây chuyền sản xuất những sản phẩm không đạt yêu cầu, không để nó gây ảnh hưởng lây lan đến chi tiết hoặc sản phẩm khác, không để khách hàng vô tình phải nhận một sản phẩm không đạt chất lượng đẫn đến giảm lòng tin với sản phẩm. - Phát hiện nguyên nhân dẫn đến sự không phù hợp từ đó tiến hành các hoạt động cần thiết để ngăn ngừa sự tái diễn của việc không phù hợp. - Nhân viên KCS chịu trách nhiệm chính trong việc phát hiện, đánh dấu lập hồ sơ các sản phẩm không phù hợp. - Các đơn vị có sản phẩm không phù hợp lập hồ sơ đề nghị xử lí, tiến hành xử lí sau khi có quyết định người có thẩm quyền. + Cải tiến Công ty thực hiện cải tiến liên tục thông qua sử dụng các công cụ như chính sách, mục tiêu, đánh giá nội bộ, phân tích dữ lịêu, hành động không phù hợp, xem xét của lãnh đạo với mong muốn kết quả và sự thoả mãn nhu cầu khách hàng ngày càng cao. 3. Vận hành Hệ thống quản trị chất lượng ISO 9001:2000 tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương. Năm 2002 sau khi được cấp chứng chỉ có Hệ thống quản trị chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và đặc biệt sau khi cổ phần hoá và nhận chứng chỉ lần 2 năm 2006 thì toàn bộ Hệ thống quản trị chất lượng của Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương có nhiều thay đổi, điều này thể hiện quy trình sản xuất của Công ty. Sơ đồ 2.3 Quy trình Sản xuất và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần chế tạo bơm Hải Dương Thiết kế sản phẩm Một trong yêu cầu của Hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO ngoài việc duy trì chất

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32817.doc
Tài liệu liên quan