Chuyên đề Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU 3

1.1 Tổng quan về công ty xây dựng 123. 3

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 3

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty. 4

1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty xây dựng 123 6

1.2. Năng lực của công ty. 7

1.2.1. Năng lực máy móc thiết bị thi công của công ty. 7

1.2.2 Nguồn nhân lực 11

1.2.3 Năng lực tài chính của công ty. 15

1.3 Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty xây dựng 123. 16

1.3.1 Cơ cấu các phòng ban tham gia công tác dự thầu. 16

1.3.2 Quy trình tham dự thầu của công ty. 17

1.3.3 Mô tả quy trình. 19

1.3.3.1 Thu thập thông tin 19

1.3.3.2 Ra quyết định tham dự thầu. 19

1.3.3.3 Mua và nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư. 20

1.3.3.4 Lập Hồ sơ dự thầu. 21

1.3.3.4 Trình duyệt, hoàn thiện, phôtô, đóng gói và nộp Hồ sơ dự thầu. 22

1.3.3.5 Tham dự mở thầu. 23

1.3.3.6 Thương thảo và ký hợp đồng. 24

1.3.3.7 Hậu đấu thầu. 24

1.3.3 Nội dung cơ bản trong Hồ sơ dự thầu của công ty. 24

1.3.3.1 Nội đung hành chính pháp lý. 25

1.3.3.2 Nội dung kỹ thuật 26

1.3.3.3 Nội dung tài chính. 27

1.3.4 Ví dụ minh họa về một Hồ sơ mời thầu mà công ty đã tham gia. 33

1.3.4.1 Hồ sơ hành chính pháp lý 34

1.3.4.2 Nội dung kỹ thuật 35

1.3.4.3 Nội dung tài chính 42

1.4 Đánh giá hoạt động đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 -2008 46

1.4.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của công ty 46

1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thắng thầu của công ty 50

1.4.3 Kết quả đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 - 2007 51

1.4.4 Những hạn chế trong công tác tham dự thầu của công ty. 56

1.4.4.1 Hạn chế về năng lực 57

1.4.4.2 Hạn chế trong việc thu thập thông tin liên quan đến đấu thầu. 58

1.4.4.3 Hạn chế trong công tác lập Hồ sơ dự thầu. 59

1.4.4.4 Hạn chế trong công tác quản lý, giám sát thi công công trình. 60

1.4.5 Nguyên nhân của những hạn chế. 60

1.4.5.1 Nguyên nhân khách quan. 60

1.4.5.2 Nguyên nhân chủ quan. 62

CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẮNG THẦU CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 123 64

2.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. 64

2.1.1 Định hướng chung. 64

2.1.2 Định hướng trong công tác đấu thầu. 65

2.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực của công ty. 71

2.2.2.1. Giải pháp về tài chính. 71

2.2.2.2. Giải pháp về máy móc thiết bị thi công. 73

2.2.2.3. Giải pháp nguồn nhân lực. 74

2.2.3. Một số kiến nghị với nhà nước. 75

KẾT LUẬN 76

 

doc80 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2013 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi phí vật liệu n S Qj x Djvl j=1 VL 2 Chi phí nhân công n S Qj x Djnc x (1 + Knc) j=1 NC 3 Chi phí máy thi công n S Qj x Djm x (1 + Kmtc) j=1 M 4 Chi phí trực tiếp khác (VL+NC+M) x tỷ lệ TT Chi phí trực tiếp VL+NC+M+TT T II Chi phí chung T x tỷ lệ C iii Thu nhập chịu thuế tính trước (T+C) x tỷ lệ TL Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) G IV Thuế giá trị gia tăng G x TGTGT-XD GTGT Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT GXD V Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công G x tỷ lệ x (1+ TGTGT-XD) GxDNT Tổng cộng GXD + GxDNT GXD 1.3.4 Ví dụ minh họa về một Hồ sơ mời thầu mà công ty đã tham gia. Để hiểu rõ 3 nội dung này trong Hồ sơ mời thầu của công ty em xin đưa ra một ví dụ về một gói thầu mà công ty đã tham gia.”gói thầu số 7: Xây dựng đoạn Km227+250 – Km236+500 thuộc dự án đầu tư cải tạo nâng cấp quốc lộ 27 đoạn Km174+00-Km272+800, Tỉnh Lâm Đồng và Ninh Thuận”. Về nội dung hành chính pháp lý thì em đã trình bày ở phần trên và phần này đã được công ty lập sẵn, khi tham gia dự thầu chỉ rà soát, và điều chỉnh cho phù hợp với dự án ( gói thầu ). Em xin trình bày sâu nội dung kỹ thuật và nội dung tài chính trong ví dụ này. 1.3.4.1 Hồ sơ hành chính pháp lý Về phần nội dung thông tin năng lực tài chính, máy móc thiết bị , nhân lực đã được trinh bày ở phần 1.2. Có hai hợp đồng tương tự mà nhà thầu thực hiện: Hợp đồng thứ 1 Hợp đồng thứ 2 Tên dự án Dự án xây dựng giai đoạn 2 đoạn Mai Dịch-Pháp Vân thuộc vành đai 3 – TP. Hà Nội Dự án hành lang Đông Tây Tên chủ đầu tư Ban quản lý dự án Thăng Long Ban quản lý dự án 85 Mô tả tính chất tương tự 1. Loại, cấp công trình Đạt tiêu chuẩn đường cấp 1 Đạt tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng, cầu cấp II 2. Về giá trị 208.803.471.000 174.595.888.237 3. Về quy mô thực hiện - Dài 4,3 km, thi công mặt đường BTAP2 lớp với 4 làn xe; - Thi công cầu BTCT DƯL, móng cọc khoan nhồi D=1,0m - Dài 82km, rộng 12-15m, đào đắp nền đường, thi công mặt bằng đường BTAP - Thii công 8 cầu dầm I BTDWL, móng cọc khoan nhồi D=0,8m 4. Về độ phức tạp và điều kiện thi công Thi công dầm bản rỗng đổ tại chỗ trên đà giào Đào, phá đá, nổ mìn 5. Các đặc tính khác - thi công hệ thống thoát nước và hào kỹ thuật - thi công hầm chui cho người đi bộ Xây dựng mới và nối dài 52 cống trò, 10 cống hộp và đầu tư xây dựng mới 6 tuynel kỹ thuật 1.3.4.2 Nội dung kỹ thuật phần 1 Giới thiệu chung. 1. Tổng quan: - Dự án xây dựng quốc lộ 27 có chiều dài tuyến khoảng 95.8 km đi qua 2 tỉnh Lâm Đồng và Ninh thuận, là tuyến đường ngang quan trọng là cầu nối giữa miền Trung với Lâm Dồng đặc biệt là thành phố Đà Lạt, một trung tâm văn hóa du lịch lớn của cả nước - Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật: a. Phần đường: Thiết kế theo tiêu chuaannr TCVN 4054-85 và tham khảo tiêu chuẩn của TCVN 4054-2005 b.Phần cầu : thiết kế theo quy trình 22TCN272-05 với quy mô vĩnh cửu BTCT ( bê tông cốt thép ) - Phạm vi gói thầu: Điểm đầu là Km227-250 thuộc địa phận xóm 6 xã Lâm Sơn-huyện Ninh Sơn. Điểm cuối là Km236+500 thuộc địa phận khu 6-thị trấn Tây Sơn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận 2. Điều kiện địa hình tự nhiên mà khu vực tuyến đi qua: - Địa hình: Khu vực tuyến đi quua có địa hình tương đối thấp, bằng phẳng, tuyến gần như đi trên đường phân thủy của rải đồi thấp, và đi xuống thấp khi cắt qua các khe suối, hai bên tuyến chủ yếu là đất vườn, đất ruộng, và nhà ở. - Đặc điểm khí hậu thủy văn: vùng tuyến đi qua thuộc khí hậu vùng Nam Trung Bộ, phạm vi của khí hậu này là phần phía Nam của miền Đông Trường Sơn, huyện Ninh Sơn tỉnh Ninh Thuận.. Đặc điểm quan trọng nhất và độc đáo nhất của vùng khí hậu này là tình hình khô hạn cao trong toàn bộ chế độ mưa-ẩm, liên quan với vị trí che khuất của vùng này bởi các vòng cung núi bao bọc khắp các phía: Bắc, Tây, Nam với các luồng gió trong cả hai mùa. - Đặc điểm địa hình, địa mạo, và địa chất công trình. a. Đặc điểm địa hình địa mạo: Toàn bộ tuyến đi qua có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ trung bình o với mực nước biển thay đổi từ 110m đến 185m, trên bề mặt địa hình có lớp đá tàn tích có thành phần là sét pha lẫn dặm sạn màu xám nâu, xám vàng. Thực vật bao phủ địa hình chủ yếu là cây hoa màu của người dân địa phương, đồi thông và cỏ tranh. b. Đặc điểm địa chất công trình: Đặc điểm địa chất nền được chia thành các lớp đất đá dựa trên đặc điểm phân chia các đơn nguyên trong địa chất công trình. Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Dất đắp nền đường cũ sét pha lẫn dăm sạn, màu xám nâu, xám vàng dày từ 0,4m đến 1,1m , phân bổ trong phạm vi nền đường cũ Sét pha lẫn dăm sạn màu xám nâu , xám vàng, trạng thái nửa cứng, chiều dáy lớp dao động từ 0,9m đến 4,8 m, phân bổ rộng lớn trên bề mặt địa hình trong khu vực Cát pha lẫn dăm sạn, mảnh đá màu xám nâu, xám vàng.chiều dày lớn hơn 1,5 m. Phân bổ dưới lớp 2. Đá granit phonh hóa nhẹ, màu xám xanh, xám trắng. Cường độ kháng nén khi khô, khi ướt từ 879kg/cm2 đến 1124 kg/cm2 c. Đặc điểm địa chất thủy văn: Nước mặt phụ thuộc vào lượng mưa hàng năm, mùa mưa từ tháng IX- tháng XI lượng mưa chiếm 90% lượng mưa cả năm. Còn nước ngầm nằm sâu, không xuất lộ, ít có khả năng ảnh hưởng đến tuyến đường. d. Đặc điểm địa chất động lực: Chưa phát hiện thấy có các hiện tượng địa chất động lực lơn bất lợi cho tuyến đường. 3. Đặc điểm dân cư, kinh tế - xã hội. - Dân cư trong vùng sống dọc theo hai bên tuyến chủ yếu tập trung ở các trung tâm xã, thị trấn, ngoài ra còn một số sống giải rác thành từng làng, bản hai bên tuyến. - Đời sống vật chất tinh thần của người dân còn nhiều khó khăn, thiếu thốn, cộng đồng dân cư sống chủ yếu bằng nghề nông và buôn bán nhỏ. - Trong những năm gần đây đời sống nhân dân còn được cải thiện hơn do người nông dân đã tập trung chủ yếu vào những cây công nghiệp chế biến và xuất khẩu có giá trị cao. Phần II: Biện pháp tổ chức thi công, giải pháp ký thuật và công nghệ thi công các phần của gói thầu 1. Bản vẽ biện pháp thi công. 2.Giải pháp thiết kế. - Bình đồ: thiết kế tuyến trên cơ sở bám theo tim đường tuyến QL27 hiện tại, phù hợp với hướng tuyến trong dự án đã được phê duyệt. toàn tuyến có 18 đường vòng cung trong đó : R>500m có 3 đường, 5 đỉnh không cắm cong có góc chuyển hướng nhỏ hơn 0.5o. - Trắc dọc: Cao độ thiết kế đảm bảo chiều dày kết cấu áo đường tăng cường, phù hợp với tần xuất thủy văn tính toán. - Trắc ngang: + Độ dốc dọc ngang mặt đường im=2% + Độ dốc ngang lề gia cố ilgc=2% + Độ dốc ngang lề đất ild=4% + Độ dốc mái ta luy nền đắp 1/1,5 + Độ dốc ngang mái ta luy nền đào 1/1 - Nền đường: Đào bóc bỏ lớp đất hữu cơ bề mặt, đắp đất đảm bảo độ chặt K ≥ 0.95. Riêng đối với lớp đất dày 50cm sát dưới đáy móng đường được đắp đảm bảo độ chặt K ≥ 0.98 - Áo đường : Sau khi thi công xong, cường đọ mặt đường đạt Emd ≥ 1400dan/cm2. Theo tuần tự từ trên xuống mặt đường có kết cấu như sau: + Kết cấu loại 1: áp dụng đối với phần làm mới và cạp mở rộng + Kết cấu loại 2: áp dụng đối với phần tăng cường trên bề mặt cũ + Kết cấu gia cố lề: đồng nhất với kết cấu áo đường. - Gia cố mái ta luy: mái ta luy được gia cố bằng trồng cỏ. - Cống thoát nước ngang: toàn đoạn tuyến có thiết kế có 21 cống, cụ thể: Xây dựng 19 cống toàn cống hộp BTCT, tận mở rộng khẩu độ và nối dài 2 cống. - Cầu 01 cái nằm tại Km 231+562.01 + kết cấu nhịp: 1 nhịp giản đơn L=9m bằng BTCT , chiều dài toàn cầu là 99m, bề rộng cầu là 12m + Kết cấu phần trên. Dầm bản bằng BTCT thường 40Mp, chiều dài l=9m, chiều cao dầm h=35m . Mặt cắt ngang gồm 12 phiến dầm bản lắp gép. lớp liên kết bản bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ dày 15cm. lớp phủ mặt cầu bằng bbee tông nhựa dày 7cm trên lớp phòng nước dày 0,4cm. Gối cầu bằng cao su, khe co giãn bằng cao su. + Kết cấu phầm dưới: Hai mố M1 và M2 dạng mô chữ U bằng BTCT 30Mpa đổ tại chỗ. Móng mố dangjn móng nông đặt trực tiếp trên nền thiên nhiên. + Đường giao: Thiết kế vuốt nối đường giao hiện tại. - An toàn giao thông: Lắp đặt đầy đủ hệ thống cọc tiêu , biển báo, cột Km, hàng rào tôn lượn sóng 3. Giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công các hạng mục công trình chính của gói thầu. Dựa vào khả năng, trình độ công nghệ, trang thiết bị và nhân lực của nhà thầu. tiến độ thi công yêu cầu của hồ sơ mời thầu, điều kiện thời tiết khu vực. Nhằm đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình phương án thi công của nhà thầu được bố trí như sau: thi công theo phương án dây chuyền, máy kết hợp thủ công. - Phát quang dọn dẹp, chặt và đào gốc cây, đào bỏ vật liệu không phù hợp - Dây chuyền thi công cống - Dây chuyền thi công cầu - Dây chuyền thi công nền đường - Dây chuyền thi công móng, mặt đường. - Dây chuyền thi công các công trình an toàn giao thông, công trình phòng hộ … và hoàn thiện. phần III: Sơ đồ tổ chức hiện trường. Sau khi kí kết hợp đồng, nhà thầu thành lập Ban điều hành dự án và tổ chức các mũi thi công toàn công trường. Trên cơ sở đó nhà thầu bố trí lực lượng các mũi thi công có năng lực sở trường phù hợp với công việc. Điều hành nhịp nhàng các mũi thi công trên từng đoạn để phát huy hiệu quả xe máy, thiết bị, đảm bảo tiến độ, đảm bảo kỹ thuật chất lượng, đảm bảo an toàn cho công trường thi công và an toàn giao thôn tuyến. SƠ ĐỒ 1.3: TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG GIÁM ĐỐC CHỈ HUY TRƯỞNG CÔNG TRƯỜNG Đội thi công cầu cơ giới Đội thi công hệ thống thoát nước Đội thi công nền mặt đường PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT THI CÔNG PHÒNG KINH TẾ - KẾ HOẠCH BAN GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG Đội thi công hệ thống an toàn giao thông và hoàn thiện TC cống đổ tại chỗ, lắp gép. TC dãnh thoát nước dọc Dây chuyền TC mặt đường Dây chuyền thi công nền đường Dây chuyền TC móng đường Phần IV: Tiến độ thi công công trình. - Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ27đoạn Km 174+00-Km272+800, gói thầu số 7: xây dựng đoạn Km227+250- Km236+500 được duyệt - Căn cứ tiến độ yêu cầu trong hồ sơ mời thầu - Căn cứ điều kiện địa hình thi công thực tế ( đường nâng cấp cải tạo vừa thi công vừa khai thác) - Căn cứ vào năng lực thi công, khả năng bố trí vật tư, nhân lực của nhà thầu. Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ mời thầu và đi khảo sát thực tế hiện trường thu thập thông tin có liên quan như: Vật tư, giao thông, điều kiện thời tiết… Nhà thầu đã bố trí 4 đội hình thành 9 mũi thi công cụ thể như sau: 1. Đội thi công nền mặt đường. - Mũi 1: thi công đào đắp nền đường. - Mũi 2: thi công móng đường - Mũi 3: thi công lớp mặt đường bê tông nhựa hạt trung dày 7cm 2. Đội thi công hệ thống thoát nước( cống ngang và dãnh dọc) - Mũi 4: thi công đúc sẵn cấu kiện bê tông đúc sẵn - Mũi 5: thi công cống thoát nước ngang loại lắp ghép - Mũi 6: thi công cống thoát nước ngang loại đổ tại chỗ - Mũi 7: thi công rãnh thoát nước dọc bằng đá hộc xây 3. Đội thi công cầu cơ giới ( Mũi 8 ) 4. Đội thi công hệ thống ATGT và hoàn thiện ( mũi 9 ) Công ty xây dựng 123 lập tiến độ thi công tổng thể cho dự án là 689 ngày kể từ khi chủ đầu tư ra quyết định thi công và bàn giao mặt bằng thi công, cụ thể tiến độ thực hiện như sau: - Công tác chuẩn bị : 153 ngày - Thi công nền đường: 233 ngày - thi công mặt đường: 233 ngày - Thi công hệ thống thoát nước: 468 ngày - Thi công cầu cơ giới: 153 ngày - Thi công hệ thống ATGT và hoàn thiện: 80 ngày Bản vẽ tiến độ thi công tổng thể 1.3.4.3 Nội dung tài chính I: Căn cứ để tính giá 1. Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu do ban quản lý dự án 2 phát hành 2. Khối lượng: - Khối lượng kết cấu chính căn cứ vào khối lượng trong HSMT - Khối lượng công trình phụ trợ phục vụ thi công và xây lắp khác căn cứ vào khối lượng theo bản vẽ biện pháp thi công do nhà thầu lập 3. Định mức và đơn giá: - Căn cứ nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. - Đơn giá đấu thầu được phân tích chi tiết và cấu thành thông tư số 05/2007/TT-BXD về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình. - Căn cứ thông tư 03/2008/TT-BXD ngày 25/1/2008 của BXD về việc điều chỉnh hệ số nhân công và máy thi công. - Giá vật liệu tham khảo công bố giá vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh thuận số 918/SKD-QLXD ngày 17/7/2008; số 1210/SXD-QLXD ngày 09/9/2008. - Định mức xây dựng công trình- phần xây dựng, ban hành kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 - Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành kèm theo quyết định số 119/QĐ-UBND ngày 31/12/2006 của tỉnh Ninh thuận. II: Giá dự thầu BẢNG 1.8: TÓM TẮT GIÁ DỰ THẦU STT MÔ TẢ BIỂU TỔNG GIÁ (VNĐ) A Chi phí xây lắp sau thuế gồm các hạng mục chính: Nền đường, mặt đường, cống thoát nước, cầu cơ giới 55,254,240,238 B Chi phí khác ( lập bản vẽ thi công, đảm bảo giao thông, mốc lộ giới ) sau thuế 827,924,307 C Chi phí dự phòng bằng 10% của A+B 5,608,216,454 Cộng giá cho toàn bộ gói thầu 61,690,380,999 Bên cạnh bảng tóm tắt gia dự thầu, công ty có các bảng tổng hợp của 3 loại chi phí trên và có bảng phân tích đơn giá dự thầu.Sau đây em xin trích một phần nhỏ trong bảng phân tích đơn giá dự thầu trong hạng mục : Nền+Mặt Đường để có thể hiểu rõ thêm về cách tính giá dự thầu của công ty STT TÊN HẠNG MỤC CÔNG VIỆC ĐƠN VỊ ĐỊNH MỨC ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN ĐÀO ĐẤT C3 NỀN ĐƯỜNG + ĐÀO CẤP BẰNG MÁY I Chi phí trực tiếp 1 Chi phí nguyên vật liệu 0 2 Chi phí nhân công 3,861 Nhân công bậc 3.0/7 công 0.0579 66,682 3,861 3 Chi phí máy thi công 7,394 Máy đào bánh xích 1,25m3 ca 0.00307 2,149,520 6,599 Máy ủi 110 CV ca 0.00068 1,168,413 795 4 Trực tiếp phí khác 1.5% 11,254 169 Cộng chi phí trực tiếp 11,423 II Chi phí chung 5,3% 11,423 605 III Thu nhập chịu thuế tính trước 6,0% 12,029 722 Giá trị dự toán xây dựng trước thuế 12,750 IV Thuế giá trị gia tăng 10% 12,750 1,2750 Giá dự toán xây dựng sau thuế 14,025 V Chi phí khác 1,778 Nhà tạm, lán trại 1,0% 88,917 889 Huy động, giải thể 1,0% 88iê,917 889 VI Đơn giá dự thầu 26,775 Ngoài bảng phân tích đơn giá dự thầu trong Hồ sơ mời thầu của công ty còn có bảng dự kiến kế hoạch thanh toán hợp đồng. BẢNG1.9: DỰ KIẾN KẾ HOẠCH THANH TOÁN HỢP ĐỒNG Giai đoạn kể từ khi khởi công công trình ( tháng) Giá trị theo giai đoạn ( VNĐ ) % Lũy kế thanh toán Tạm ứng 11,216,432,909 20% 11,261,432,909 Tháng thứ 1 319,668,338 0.57% 11,536,101,247 Tháng thứ 2 319,668,338 0.57% 11,855,769,585 Tháng thứ 3 1,054,344,693 1.88% 12,901,114,278 Tháng thứ 4 1,054,344,693 1.88% 13,964,458,972 Tháng thứ 5 1,054,344,693 1.88% 15,018,803,665 Tháng thứ 6 1,054,344,693 1.88% 16,073,148,359 Tháng thứ 7 1,054,344,693 1.88% 17,127,493,052 Tháng thứ 8 1,054,344,693 1.88% 18,181,837,745 Tháng thứ 9 1,054,344,693 2.07% 19,236,182,439 Tháng thứ 10 1,160,900,806 4.04% 20,397,083,245 Tháng thứ 11 2,265,719,448 6.05% 22,662,802,693 Tháng thứ 12 3,392,970,955 6.05% 26,055,773,648 Tháng thứ 13 3,392,970,955 6.05% 29,448,744,603 Tháng thứ 14 3,392,970,955 6.05% 32,841,715,558 Tháng thứ 15 3,392,970,955 6.05% 36,234,686,512 Tháng thứ 16 3,392,970,955 6.05% 39,627,657,467 Tháng thứ 17 3,392,970,955 6.05% 43,020,628,422 Tháng thứ 18 3,858,452,921 6.88% 46,879,081,343 Tháng thứ 19 1,777,804,616 3.17% 48,656,885,959 Tháng thứ 20 1,777,804,616 3.17% 50,434,690,575 Tháng thứ 21 1,777,804,616 3.17% 52,212,495,191 Tháng thứ 22 678,594,191 1.21% 52,891,089,382 Tháng thứ 23 386,966,935 0.69% 53,278,056,318 Bảo hành 2,804,108,277 5% 56,082,164,545 Tổng cộng 100% 56,082,164,545 1.4 Đánh giá hoạt động đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 -2008 1.4.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thắng thầu của công ty Có hai nhóm nhân tố tác động đến hoạt động đấu thầu của công ty. Nhóm nhân tố bên trong Tài chính. Tài chính của công ty đóng vai trò rất quan trọng, nó giúp giải quyết hầu hết các vấn đề từ kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, lao động…phát sinh trong quá trình kinh doanh dưới hình thức giá trị. Năng lực tài chính có tác dụng tích cực đến quá trình đấu thầu của công ty. Nếu công ty có khả năng tài chính lớn về quy mô nguồn vốn tự có, khả năng huy động huy động nhanh… thì có thể tham gia đấu thầu cũng như thực hiện nhiều công trình trong cùng một thời kì, đồng thời có thể tăng đầu tư vào thiết bị, nhân lực… nhằm đáp ứng yêu cầu thi công, tạo dựng được uy tín với nguồn cung cấp. Trong HSDT thì tài chính là một trong những tiêu chuẩn để xét thầu, đồng thời với tài chính mạnh sẽ cho phép công ty gia quyết định bỏ giá dự thầu một cách sáng suốt và hợp lý. Đối với các công trình đã trúng thầu, tài chính mạng sẽ giúp cho công ty đảm bảo kỹ thuật, chất lượng và tiến độ thi công công trình, tạo dựng niềm tin và uy tín cho chủ đầu tư. Nguồn nhân lực Đây là nhân tố cơ bản và đặc biệt quan trọng, con người đóng vai trò trung tâm, là chủ thể của hành động…Năng lực thông qua con người ở công ty được hiểu như là khả năng của đội ngũ nhân viên trong công ty. Khả năng này được thể hiện trên các khía cạnh: chất lượng cao, dịch vụ tuyệt hảo, khả năng đổi mới; kỹ năng trong công việc cụ thể; và năng suất của đội ngũ nhân viên. Đây là những yếu tố then chốt mang lại sự thành công của công ty. Khi tham dự thầu thì chủ đầu tư đánh giá về nhân lực của công ty chủ yếu ở các khía cạnh sau - Ban lãnh đạo công ty. Đây là những người trực tiếp ra quyết định, xây dựng chiến lược... là những người quyết định đến sự thành công hay thât bại của công ty. Đầu tàu có mạnh, công suất lớn thì mới đưa cả đoàn tàu đi đúng hướng suốt đoạn đường được - Cán bộ quản trị cấp trung gian. - Cán bộ cấp cơ sở , số lượng công nhân, bậc thợ. Máy móc thiết bị Máy móc thiết bị được ví như là công cụ sản xuất trong lĩnh vực xây lắp. Nó là nhân tố không thể thiếu khi thực hiện bất kì hợp đồng nào. Là thước đo trình độ kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất hiện có, nó tác động đến chất lượng và tiến độ thi công công trình nên được chủ đầu tư đánh giá cao. Nhứng khía cạnh mà chủ đầu tư quan tâm là: - Tính phù hợp với dự án ( gói thầu ): Máy móc thiết bị của nhà thầu kê khai phải phù hợp với tính chất công việc. Ta không thể hô hào là “ tôi có nhiều loại máy tốt lắm, hiện đại lắm đây nhưng nó chẳng giúp được gì cho câc ngài.” Điều đó chẳng có giá trị gì. - Tính hiện đại : Công nghệ hiện đại bao giờ cũng hoạt đông tốt hơn, nhanh chóng và thuận tiện hơn. Tính hiện đại được thể hiện thông qua các thông số như: Hãng sản xuất, năm sản xuất, công suất… - Tính hiệu quả: Điều này có liên quan đến con người, đó là trình độ sử dụng có hiệu quả máy móc. Máy móc hiện đại thì phải có những con người hiện đại sử dụng nó. Hoạt động Marketing. Hoạt động Marketing được hiểu một cách đơn giản, truyền thống đó là việc quảng bá về công ty, sản phẩm, chất lượng sản phẩm… của công ty để khách hàng nắm bắt được và chọn mua. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của những doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp như công ty không giống như các doanh nghiệp sản xuất khác là sản xuất ra sản phẩm trước rồi đem ra cho khách hàng chọn mua mà ngược lại, công ty cần phải tạo dựng danh tiếng của mình để khách hành tìm đến mình và yêu cầu sản xuất ra sản phẩm theo ý của họ. Danh tiếng về các thành tích của doanh nghiệp có tác động lớn đến khả năng thắng thầu của công ty. Khả năng liên danh, liên kết Liên danh tham dự thầu là hình thức các nhà thầu liên kết với nhau thành một nhà thầu lớn để tham dự thầu. Năng lực của nhà thầu này là năng lực tổng hợp của tất cả các nhà thầu thành viên. Điều này sẽ tăng sức mạnh về tài chính, nhân lực, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư.Là một công ty mới thành lập thì vai trò liêm danh, liên kết là rất quan trọng đối với công ty. Trong môi trường cạnh tranh khắc nghiệt này thì đây là một giả pháp cần thiết, phù hợp và có thể được coi là lối thoát đối với những kẻ yếu thế, “ những anh chàng tí hon có thể đứng trên vai người khổng lồ để cùng bước đi” . Liên danh liên kết giúp công ty tham gia được nhiều công trình hơn, tham gia được những dự án lớn, quan trọng, phức tạp trong khi năng lực chưa đủ. Trình độ tổ chức lập hồ sơ dự thầu. Nếu trượt thầu thì tất cả những điều tốt đẹp về nội lực của công ty vừa nói trên sẽ chỉ là ba hoa. Vậy đâu là nơi để công ty thể hiện năng lực của mình cho chủ đầu tư biết? Đó chính là hồ sơ dự thầu. Khả năng trúng thầu của công ty phụ thuộc trực tiếp vào hồ sơ dự thầu. Công ty có thể bị loại ngay từ vòng đầu nếu nếu Hồ sơ dự thầu không đảm bảo yêu cầu của nhà tổ chức mời thầu. Nhóm nhân tố bên ngoài Cơ chế chính sách của nhà nước. Tất cả mọi người, không chỉ các công ty, doàn nghiệp đều phải sống trong một môi trường chung đó là cơ chế chính sách của nhà nước.Môi trường tốt thì các cá thể sống trong nó mới phát triển thuận lợi được. Cơ chế chính sách có thể tác động tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho mỗi doanh nghiệp. Nó tác động trực tiếp đến các vấn đề tín dụng, thuế, cơ chế đãi ngộ, các điều luật mà công ty phải tuân thủ… Chủ đầu tư. Đối với bản thân chủ đầu tư thì đấu thầu giúp cho đồng vốn mà họ bỏ ra được sử dụng một cách hiệu quả nhất. Còn đối với bên tham dự thầu thì chủ đầu tư có ảnh hưởng rất lớn. Nếu chủ đầu tư có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ chuyên môn nghiệp vụ tốt sẽ tạo nên việc cạnh tranh lành mạnh trong đấu thầu và từ đó lựa chọn được nhà thầu xứng đáng. Ngược lại dễ tạo ra sự quan liêu trong đấu thầu. Đối thủ cạnh tranh. Xưa nay thường có câu: “ biết địch bít ta, trăm trận trăm thắng “. Đối thủ canh tranh là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với khả năng trúng thầu của công ty. Số lượng cũng như năng lực cạnh tranh của các đối thủ quyết định mức độ cạnh tranh. Do vậy, nắm bắt được những thông tin về đối thủ có ý nghĩa quan trọng đối với công ty. Các nhà cung cấp. Giữa nhà cung cấp với các công ty có mối quan hệ mật thiết với nhau. Các hà cung cấp có sự ảnh hưởng lớn đến các yếu tồ đầu vào cho quá trình thi công của công ty. Còn công ty đóng vai trò giải quyết đầu ra cho các nhà cung cấp. Đối với thị trường xây dựng thì danh tiếng, sự đảm bảo của nhà cung cấp có ảnh hưởng rất lớn đến chủ đầu tư do có liên quan trực tiếp đến chât lượng công trình. Nhà cung cấp trong lĩnh vực nguyên vật liệu có thể tác động vào công ty như: Nâng giá, giảm chất lượng những loại vật tư, không cung cấp theo đúng tiến độ… Nhà cung cấp về tài chính, đó chính là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng thì có tác động rất quan trọng. Nếu như công ty không đủ vốn để đáp ứng, phải huy động tìm kiếm từ các nguồn khác như vay ngắn hạn, dại hạn từ các tổ chức tín dụng, ngân hàng này. Đồng thời sẽ giúp cho công ty có nhiều cơ hội tham gia dự thầu các dự án có quy mô lớn 1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thắng thầu của công ty Khả năng thắng thầu trong xây lắp được thể hiện là việc trong môi trường chung, doanh nghiệp sử dụng những lợi thế của mình để ghi điểm với chủ đầu tư. Có ba chỉ tiêu chính. Số lượng công trình trúng thầu và giá trị trúng thầu Chỉ tiêu này thể hiện khá khái quát tình hình dự thầu và kết quả dự thầu của doanh nghiệp, qua đó đánh giá được hiệu quả, chất lượng công việc dự thầu trong năm, quy mô và giá trị hợp đồng các công trình trúng thầu. Tỷ lệ thắng thầu trong dự thầu.Tỷ lệ này được tính như sau: - Tính theo số dự án ( hoặc số gói dự thầu ) Σ Dtt T1 = × 100% Σ Ddt Trong đó: T1: Là tỉ lệ trúng thầu theo lần số tham gia đấu thầu. Dtt: Là số dự án ( số gói thầu ) thắng thầu Ddt: Là số dự án ( số gói thầu ) dự thầu Σ Gtt T2 = × 100% Σ Gdt - Tính theo gía trị dự án Trong đó: T2 là tỷ lệ trúng thầu theo giá trị dự án Gtt: là giá trị các dự án trúng thầu Gdt: Là giá trị các dự án dự thầu 1.4.3 Kết quả đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 - 2007 Kết quả đấu thầu Sau khi quy chế đấu thầu được ban hành thị trường xây dựng trở nên sôi động, trong đó có cả sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam. Đấu thầu đã trở thành phương tiện chính để nhận hợp đồng xây lắp. Tuy mới thành lập nhưng bằng sự nỗ lực của toàn bộ ban lãnh đạo và cán bộ công nhân viên công ty cùng với sự giúp đỡ của TCT xây dựng công trình giao thông 1, công ty đã tham gia đấu thầu nhiều dự án (gói thầu) có giá trị. Tất nhiên bên cạnh những thành công thì cũng có những thất bại, tuy nhiên điều đó lại giúp cho công ty có thêm nhiều kinh nghiệm cho những dự án ( gói thầu ) sau này. Một sồ gói thầu tiêu biểu mà công ty đã tham gia trong 3 năm gần đây: Năm 2006: + Gói 1 – cầu giẽ Ninh Bình ( trúng thầu ) + Gói 5 – Cầu Giẽ Ninh Bình ( trượt thầu ) + Gói R9 – Tây Thanh Hóa ( trượt thầu ) + Gói 127 – Lai Châu ( trúng thầu ) + Gói 1A – Tái định cư Thái Nguyên ( trượt thầu ) + Gói 10 – Mù Căng Chải ( trượt thầu ) ……………………………….... Năm 2007: + Gói 3 – Nền đường sắt Phả Lại ( trượt thầu ) + Gói 2B – Xây dựng 7 cầu đường sắt ( trúng thầu ) + Gói 78 – Đường Campuchia (trúng thầu ) + Gói 3 – Đường 37 ( trúng thầu ) + Gói 6 – Cầu Giẽ Ninh Bình ( trượt thầu ) + Gói 7 – Đường 4 ( trượt thầu ) ………………………………… Năm 2008:+Gói thầu số 7- Xây dựng đoạn Km227+250-Km236+500, Lâm Đồng, Ninh Thuận ( trúng thầu ) + Gói thầu xây lấp công trình đại lộ Thịnh Lang- thành phố Hải Dương ( trượt thầu ) + Đương 3 Hà Nội – Thái Nguyên + Gói 12 – Đường 279 …………………………

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc111436.doc
Tài liệu liên quan