Chuyên đề Một số giải pháp nhằm hoàn thiên cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần măy thăng long’

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC 4

I .TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC 4

1. Khái niệm về tổ chức 4

1.1 Định nghĩa về tổ chức 4

1.2 Những đặc điểm chung của tổ chức 4

1.3. Phân loại tổ chức 5

2. Một số quy luật cơ bản của tổ chức. 6

2.1. Quy luật mục tiêu rõ ràng và tính hiệu quả của tổ chức 6

2.2 .Quy luật hệ thống 7

2.3. Quy luật cấu trúc đồng nhất và đặc thù của tổ chức 8

2.4.Quy luật vận động không ngừng và vận động theo quy trình của tổ chức 9

2.5. Quy luật tự điều chỉnh của tổ chức. 9

II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ 10

1. Khái niệm cơ cấu tổ chức quản lý. 10

2. Những yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản lý 10

2.1. Tính tối ưu 10

2.2 Tính tin cậy 11

2.3 Tính linh hoạt 11

2.4. Tính thống nhất trong mục tiêu 11

2.5. Tính hiệu quả 11

3. Những nguyên tắc đối với việc thiết kế cơ cấu tổ chức 11

3.1. Nguyên tắc xác định theo chức năng 11

3.2 .Nguyên tắc giao quyền theo kết quả mong muốn 12

3.3. Nguyên tắc bậc thang 12

3.4. Nguyên tắc thống nhất mệnh lệnh 12

3.5. Nguyên tắc quyền hạn theo cấp bậc 12

3.6. Nguyên tắc tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm 13

3.7. Nguyên tắc về tính tuyệt đối trong trách nhiệm. 13

3.8. Nguyên tắc quản lý sự thay đổi. 13

3.9. Nguyên tắc cân bằng 13

4. Những thành phân cơ bản của cơ cấu tổ chức. 13

4.1. Chuyên môn hóa. 13

4.2.Tiêu chuẩn hóa 15

4.3 .Sự phối hợp. 16

4.4.Quyền lực. 16

5. Một số mô hình cơ cấu tổ chức mà các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay thường sử dụng 16

5.1.Cơ cấu đơn giản kiểu doanh nghiệp cá nhân 16

5.2. Mô hình tổ chức theo chức năng 17

5.3. Mô hình tổ chức theo sản phâm 18

5.4 Mô hình tổ chức theo địa dư 20

5.5. Mô hình tổ chức theo đối tượng khách hàng 21

5.6. Mô hình tổ chức theo đơn vị chiến lược 22

5.7 Mô hình tổ chức theo quá trình 23

5.8 Mô hình tổ chức theo các dịch vụ hỗ trợ 24

5.9. Mô hình tổ chức ma trận 25

5.10. Mô hình cơ cấu tổ chức hỗn hợp 27

III. NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC HOÀN THIỆN BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 28

1. Tính tất yếu khách quan của việc hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp 28

2. Nội dung của công tác hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 29

2.1.Hoàn thiện nguồn nhân lực 29

2.2. Hoàn thiện các phòng chức năng. 30

2.3. Phối hợp hoạt động trong hệ thống quản lý. 30

2.4.Hoàn thiện môi trường làm việc trong tổ chức 31

3. Qúa trình hoàn thiện bộ máy quản lý 31

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI 32

CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 32

I. QUÁ TRÌNH HÌNH TÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY 32

1.Giới thiệu về công ty 32

2.Lịch sử hình thành và phát triển công ty 32

3.Mục tiêu ,chiến lược ,kế hoạch của công ty trong những năm tới 35

3.1. Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2010. 35

3.2.Chiến lược phát triển của công ty trong những năm tới. 36

3.3.Kế hoạch sán xuất của các xí nghiệp trong những năm qua. 38

II. ĐẶC ĐIỂM VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 46

1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty. 46

1.1.Cấp công ty. 48

1.2.Cấp xí nghiệp. 49

2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 50

3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của phòng tổ chức hành chính. 52

III. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 54

1.Tình hình phát triển chung của công ty cổ phần may Thăng Long. 54

1.1. Sản phẩm ,dịch vụ của công ty trong những năm qua. 54

1.2.Đặc điểm về doanh thu ,thị trường của công ty. 56

1.3.Tình hình sức khỏe của công ty hiện nay 62

1.4. Khách hàng,đối thủ cạnh tranh ,các yếu tố đầu vào ,đầu ra của công ty. 63

2.Nhận xét chung 65

2.1. Những thành tịu đã đạt được. 65

2.2. Những khó khăn tồn tại. 66

3.Nguyên nhân chủ yếu của sự yếu kém cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần may Thăng Long. 67

3.1.Thiếu đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm quản lý. 67

3.2.Thiếu sự phối hợp giữa các bộ phận. 68

3.3.Công tác lập kế hoạch của công ty còn nhiều hạn chế. 68

3.4.Do ảnh hưởng của môi trường bên ngoài. 69

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 71

I. MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC 71

1. Mục đích. 71

2. Phương hướng hoàn thiện cơ cấu tổ chức. 72

3.Những quan điểm hình thành cơ cấu tổ chức quản lý. 73

3.1.Quan điểm thứ nhất: 73

3.2.Quan điểm thứ hai: 73

3.3.Quan điểm thứ ba: 73

II.MỘT SỐ GIẢI PHÁP CƠ BẢN ĐỂ HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 74

1.Hoàn thiện kỹ năng quản lý cho người lãnh đạo. 74

2.Hoàn thiện sự phân cấp trong bộ máy quản lý. 75

3.Hoàn thiện công tác đào tạo lao động 76

4.Hoàn thiện quy chế làm việc 77

5. Xây dựng văn hóa công ty 78

6.Hoàn thiện bộ máy cơ cấu tổ chức cho doanh nghiệp và phòng tổ chức hành chính. 79

6.1. Đối với doanh nghiệp. 79

6.2.Đối với các phòng ban chức năng. 85

III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỂ HOÀN THIỆN CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG ĐỐI VỚI BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY. 88

1. Về hoàn thiện số lượng các phòng ban. 88

1.1.Thành lập thêm phòng nghiên cứu và phát triển thị trường. 88

1.2.Hoàn thiện hơn nữa phòng y tế công ty. 90

2.Về việc hoàn thiện chung. 90

2.1. Đối với hoàn thiện cơ cấu tổ chức đang hoạt động. 90

2.2.Đối với việc xây dựng cơ cấu tổ chức mới. 91

2.3. Kiến nghị đối với công tác tuyển dụng nguồn nhân lực cho cơ cấu tổ chức. 91

KẾT LUẬN 93

TÀI LIỆU THAM KHẢO 94

 

 

doc100 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1375 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp nhằm hoàn thiên cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần măy thăng long’, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ột trong những đơn vị đầu tiên ở phía Bắc chuyển sang gắn hoạt động sản xuất với kinh doanh , nâng cao hiệu quả.Bắt đầu từ năm 2000 Công ty đã thực hiện theo hệ thống quản lý ISO 9001-2000 , hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn SA 8000. Cho đến nay , Công ty đã liên tục giành được nhiều Huân chương lao động, Huân chương độc lập cao quí . Gần đây nhất là năm 2002 Công ty đã được Nhà nước trao tặng Huân chương Độc Lập hạng nhì. Năm 2004 Công ty may Thăng Long được cổ phần hoá theo quyết định số 1496/QĐ-TCCB ngày 26/6/2003 của Bộ công nghiệp về việc cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước.Công ty may Thăng Long chuyển sang công ty cổ phần ,Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối 51% vốn điều lệ , bán một phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp cho các cán bộ công nhân viên Công ty 49%.Trong quá trình hoạt động ,khi có nhu cầu và đủ điều kiện Công ty sẽ phát hành thêm cổ phiếu hoặc trái phiếu để huy động vốn đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh.Theo phương án cổ phần hoá : Công ty có vốn điều lệ là 23.306.700.000 đồng được chia thành 233.067 cổ phần , mệnh giá của mỗi cổ phần là 100.000 đồng. Hiện nay, Công ty lấy tên chính thức là:công ty cổ phần may Thăng Long 3.Mục tiêu ,chiến lược ,kế hoạch của công ty trong những năm tới 3.1. Mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2010. -Trong những năm tới Công ty sẽ tiếp tục xây dựng và phát triển thương hiệu THALOGA với việc nâng cao chất lượng sản phẩm sản xuất, tạo ra nhiều kiểu dáng ,mẫu mã , chủng loại khác nhau phù hợp với từng đối tượng khách hàng nhằm tạo lập vị thế của Công ty trên thị trường nước ngoài cũng như thị trường trong nước. -Mục tiêu về thị trường : Đối với thị trường gia công , công ty đặt mục tiêu giữ vững các khách hàng truyền thống như EU, Nhật , Mỹ..Đồng thời phát triển thêm các thị trường mới như Châu Á, Châu Phi , Châu Mỹ Latinh. Đối với thị trường FOB ,Công ty xác định đây là thị trườn phát triển lâu dài ,vì vậy trong những năm tới công ty sẽ xây dựng mạng lưới các nhà thầu phụ nắm bắt thông tin giá cả.Công ty cũng đặt kế hoạch khai thác thị trường tại chỗ để có thể giảm bớt chi phí nhập khẩu, rút ngắn thời gian đưa sản phẩm tới tay khách hàng. Đối với thị trường nội địa , Công ty cũng xác định thành lập Trung tam kinh doanh và tiêu thụ hàng hoá của công ty , mở rộng hệ thống bán buôn , bán lẻ tại Hà Nội và các tỉnh thành phố trong cả nước nhằm đảm bảo sự tăng trưởng doanh thu nội địa như tăng trưởng doanh thu xuất khẩu. -Mụctiêu doanh thu và lợi nhuận:Hiện nay doanh thu công nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng doanh thu .Trong đó doanh thu xuất khẩu lớn hơn doanh thu nội địa.Do vậy trong những năm tới Công ty sẽ cố gắng giữ vững tốc độ tăng doanh thu xuất khẩu đồng thời đẩy mạnh tốc độ tăng doanh thu nội địa.Đối với doanh thu kinh doanh khác thì cũng sẽ duy trì tốc độ tăng trưởng như hiện nay. Định hướng phát triển trong tương lai của Công ty được cụ thể hoá qua một số chỉ tiêu sau: TT CHỈ TIÊU NĂM 2007 NĂM 2008 NĂM 2009 NĂM 2010 1 Số lượng SP 13 13,2 13,5 14 2 DT từ may 290.000 320.000 350.000 400.000 3 Kim ngạch XK hàng may 90% 95% 95% 95% 4 DT từ hoạt động KD khác 32.000 39.000 45.000 50.000 ( Nguồn: Phòng kế hoạch ) 3.2.Chiến lược phát triển của công ty trong những năm tới. Đối với chiến lược cấp tổ chức thì công ty thực hiện theo những hình thưc sau đây Thứ nhất đó là thực hiện chiến lược phân đoạn mục đích đặt ra ở đây là phân chia ra các nhóm đồng nhất và tố chức lại các nhóm và được thực hiện qua haigiai đoạn khác nhau đó là Giai đoạn 1:biểt hiện qua sơ đồ sau: Tổ chức Đoạn chiến lược Đoạn chiến lược Đoạn chiến lược Giai đoạn 2: Đoạn chiến lược Đoạn chiến lược Đoạn chiến lược Việc phân chia thành các đoạn chiến lược và hình thành nên các nhóm giữa các đoạn chiến lược sẽ giup công ty hình thành nên các chiến lược cho tổ chức và cụ thể đó là công ty đã tao được những chiến lược như thực hiện theo các kế hoạch ngắn hạn,kế hoạch giái hạn,chiến lựoc xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài ,ban đầu là xuất khẩu ít thị trường nhỏ sau đó là mở rộng ra các nước lớn như Mỹ ,EU,Trung Quốc… Đối với chiến lược cấp ngành công ty thường xuyên đưa ra những điểm yếu điểm mạnh của công ty để có những chiến lược hợp lí,mục đích của chiến lược cấp ngành đối với công ty là củng cố vị trí cạnh tranh của ngành trong môi trường hoạt động của nó cụ thể đó là công ty đã thực hiện các chiến lược đó la Chiến lược về chất lượng sản phẩm:công ty thương xuyên có nhưng đổi mới trong quy trình sản xuất đổi mới trong công nghệ để tạo ra được sản phẩm có chất lượng tốt nhất kiểu dáng hợp thơi trang nhất Chiến lược về giá cả:trong quá trình sản xuất cũng như việc thu mua các nguyên liệu đầu vào công ty luôn tìm mọi cách để tạo ra sản phẩm với giá thành hạ phù hợp với người tiêu dùng Chiến lược :đi đầu về sự khác biệt công ty may thăng long trong những năm qua luôn luôn đế ra sự phát triển mà chúa trong đó sự khác biệt cụ thể đó là phải tạo ra nhưng sản phảm may có những kiểu dáng thời trang khác biệt so với các hãng khác trên thị trường khi đó sự cạnh tranh mới được năng cao Chiến lược đào tạo:công ty thường xuyên có nhưng lớp đào tạo tay nghề cho công nhân ,mời nhưng chuyên gia giỏi về làm việc ở công ty hay về trao đổi thảo luận tại công ty bên cạnh đo công ty cũng có nguồn kinh phí hỗ trợ phát triển giáo dục như xây dựng và quản lí trường mầm non, tiểu học nhằm mục đích đào tạo tài năng trẻ 3.3.Kế hoạch sán xuất của các xí nghiệp trong những năm qua. Để đánh giá được hiệu quả của công tác lập kế hoạch ở công ty ta dựa vào tình hình thực hiện kế hoạch kế hoạch sản xuất so với kế hoạch đề ra trong những năm qua . (Xem bảng 3 ) TT Chỉ tiêu Đơn vị tính TH 2004 Năm 2005 KH-TCT 2006 % KH TCTY TH 2005/ 2004 TH2005/ KH2005 2006/ 2005 1 GTTSL (Giá CĐ 1994) Tr. đ 76095 75000 56552 62500 74% 75% 111% 2 Doanh thu (Có VAT) " 235000 245000 250000 265000 106% 102% 106% Doanh thu (Không có VAT " 222683 241500 248048 263000 111% 103% 106% - DTXK " 201832 210000 205107 206500 102% 98% 101% +FOB (XK) " 3971 3500 3171 33600 80% 91% 106% - DTNĐ (không VAT) " 20851 17500 20941 22500 100% 120% 107% - DTNĐ (có VAT) " 23168 20000 23192 25000 100% 116% 108% - Khác (không VAT) " 5592 5592 5760 3 Nộp ngân sách " 2313 2383 2656 3390 115% 111% 128% Tr. đó: + Thuế VAT " 2313 2000 2273 2500 98% 114% 110% + Thuế thu trên vốn " - - + Thuế thu nhập doanh " - - + Khác (thuế đất) " 383 383 890 4 Sản phẩm SX chủ yếu (Quy sơ mi chuẩn) 1000C 7250 8700 7597 8357 105% 87% 110% Sản phẩm Sx chủ yếu 1000C 4950 6000 4293 4350 87% 72% 101% - áo Jackét 1000C 495 420 621 187 125% 148% 30% -áo sơ mi " 720 850 878 936 122% 103% 107% - Quần " 2160 3775 1893 2059 88% 50% 109% - Q/áo dệt kim " 658 700 546 550 83% 78% 101% - Q/áo khác " 917 255 355 618 39% 139% 174% 5 Kim ngạch xuất khẩu (FOB) 100USD 44890 45000 35,620 4500 79% 79% 117% Kim ngạch XK (HĐ) 1000USD 6700 8040 4156 4620 62% 52% 111% Kim ngạch NK (HĐ) 1000USD 5173 5000 4005 5100 77% 80% 127% Kim ngạch NK (CIF) 1000USD 7 Số người đang làm việc Ng 2300 2000 2000 2000 87% 100% 100% 8 Thu nhập BQ: (đ/ng/th) 1000đ 12.00 1300 1,300 1400 108% 100% 108% 9 Tổng vốn đầu tư 6700 3000 - - - - Nhà xưởng Tr. đ - Thiết bị Tr. đ 6700 3000 - - (Nguồn: Phòng kế hoạch công ty) Qua bảng trên ta thấy tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh ở Công ty là tuơng đối , một số chỉ tiêu vượt kế hoạch nhưng cũng có một số chỉ tiêu lại chưa đạt được kế hoạch đề ra .Nhưng nhìn chung trong những năm qua Công ty đã hoàn thành được các chỉ tiêu kế hoạch do Tổng Công ty giao , hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách vói Nhà nước , sản xuất kinh doanh có hiệu quả , nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, năng lực sản xuất được nâng lên , thương hiệu của Công ty ngày càng được biết nhiều trên thị trường trong và ngoài nước . Trên cơ sở phân tích , đánh giá các chỉ tiêu thực hiện các năm qua Công ty cũng đã đề ra kế hoạch sản xuất cho các xí nghiệp như sau KẾ HOẠCH CÁC XÍ NGHIỆP NĂM 2006 Đơn vị SX Khách hàng Chủng loại Số tổ SX Năng suất 1 tổ/ngày Sản lượng 1 tháng Sản lượng 1 năm Giá BQ (USD) Doanh thu (USD)/năm Doanh thu (USD/th) Tên SL dự kiến/t Xí nghiệp 1 SAMWON 30,000 Sơ mi 6 500 78,000 936,000 0,70 655,200 54,600 30,000 - Xí nghiệp 2 Le vi Jacket 4 150 15,600 187,200 2 374,400 31,200 New Word 30,000 Quần 6 300 46,800 561,600 1 561,600 46,800 Đức Giang 16,800 - Xí nghiệp 3 IXAREN 100,000 DK 5 800 104,000 1,248,000 0.65 811,200 67,600 Khác 56,000 XN may Nam Hải ITOCHU 40,000 Quần 16 300 124,800 1,497,600 0.9 1,497,600 112,320 ONGOOD 30,000 IVORY 40,000 Khác 10,000 Tổng DT/th 312,520 USD Tổng DT/th 4,937,816.000 Cộng GC (USD) 3,900,000 61,620,000,000 FOB (Đã trừ DTGC) 2,100,000 33,180,000,000 Thêu 4,000 48,000 48,000 758,400,000 Giặt 10,000 120,000 120,000 1,896,000,000 Kinh doanh NĐ 25,000.,000,000 Kinh doanh khác 30,000 360,000 360,000 5,760,000,000 Tổng doanh thu (2006) 119,500,000,000 1Tổng doanh thu (2005) 108,766,000,000 (2006/2005) % II. ĐẶC ĐIỂM VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của công ty. Tại Công ty cổ phần may Thăng long , bộ máy quản lý được tổ chức theo mô hình trực tuyến. -Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ ): Là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty , quyết định các vấn đề liên quan đến chiến lược phát triển dài hạn của Công ty .Các vấn đề do ĐHĐCĐ quyết định thường được thực hiện thông qua biểu quyết.Nghị quyết được thông qua khi có trên 51% số phiếu tham gia cuộc họp ĐHĐCĐ đồng ý.ĐHĐCĐ bầu ra Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát của Công ty. -Hội đồng quản trị (HĐQT) : Là cơ quan quản lý của Công ty, đứng đầu là Chủ tịch HĐQT.Thay mặt HĐQT điều hành Công ty là Tổng giám đốc .HĐQT hoạt động tuân thủ theo quy định của Luật Doanh Nghiệp và điều lệ của Công ty. -Ban kiểm soát: Là cơ quan giám sát hoạt động của ĐHĐCĐ , đứng đầu là trưởng ban kiểm soát. Khối quản lý: Là những phòng ban tham gia giám sát và tổ chức sản xuất. Khối phục vụ sản xuất: Là những bộ phận có trách nhiệm giúp đỡ bộ phận sản xuất trực tiếp khi cần. Khối sản xuất trực tiếp: Là bộ phận trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm. Sơ đồ cơ cấu tổ chức có dạng tổng quát như sau ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT KHỐI SẢN XUẤT KHỐI KINH DOANH BÁN HÀNG KẾ TOÁN NGÂN QUỸ TIỀN LƯƠNG SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC TỔNG QUÁT CỦA CÔNG TY Trên thực tế , hiện nay bộ máy quản lý của công ty vẫn chia thành hai cấp ,cấp công ty và cấp xí nghiệp với sự chỉ đạo của tổng giám đốc do Hội đồng quản trị cử ra . 1.1.Cấp công ty. Bao gồm ban giám đốc của Công ty chịu trách nhiệm quản lý và chỉ đạo trực tiếp.Ban giám đốc gồm 4 người: Tổng giám đốc : Là người điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty. Tổng giám đốc do HĐQT bổ nhiệm hay bãi nhiệm.Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.Giúp việc cho Tổng giám đốc có các Phó Tổng giám đốc do HĐQT bổ nhiệm hay bãi nhiệm theo đề nghị của Tổng giám đốc, gồm có các Phó Tổng giám đốc sau: Phó Tổng giám đốc điều hành về sản xuất và kỹ thuật: Có trách nhiệm giúp việc cho Tổng giám đốc về mặt kỹ thuật sản xuất và thiết kế của Công ty. Phó Tổng giám đốc tài chính và kinh doanh: Có trách nhiệm giúp Tổng giám đốc trực tiếp chỉ đạo hoạt động về mặt tài chính và kinh doanh trong Công ty. Phó tổng giám đốc điều hành nội chính : Có nhiệm vụ giúp Tổng giám đốc về mặt đời sống nhân viên và điều hành các dich vụ đời sống. - Các phòng ban chức năng , gồm: Văn phòng Công ty :Có trách nhiệm quản lý về mặ nhân sự , các mặt tổ chức của công ty : Quan hệ đối ngoại , giải quyết các chế độ chính sách với người lao động. Phòng kỹ thuật chất lượng: Quản lý ,phác thảo ,tạo mẫu các mặt hàng theo đơn đặt hàng của khách hàng và nhu cầu của Công ty ,kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi đưa vào nhập kho thành phẩm. Phòng kế hoạch:Có nhiệm vụ nghiên cứu ,khoả sát thị trường và lập kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng ,quý ,năm. Phòng xuất nhập khẩu: Tổ chức và quản lý công tác xuất nhập khẩu hàng hoá ,đàm phán soạn thảo hợp đồng với khách hàng trong và ngoài nước. Phòng kế toán tài vụ: Tổ chức quản lý thực hiện công tác tài chính kế toán theo chính sách của Nhà nước , đảm bảo nguồn vốn có sản xuất kinh doanh và yêu cầu phát triển của Công ty ,phân tích và tổng hợp số liệu để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, đề xuất các biện pháp đảm bảo hoạt động của Công ty có hiệu quả. Phòng kho: Tổ chức tiếp nhận ,bảo quản hàng hoá trong kho cũng như vận chuyển ,cấp phát nguyên liệu đến từng đơn vị theo lệnh sản xuất .Ngoài ra còn thực hiện kiểm tra số lượng ,chất lượng của nguyên phụ liệu phục vụ cho sản xuất . Xí ngiệp dịch vụ đời sống : Làm công tác dịch vụ ,phục vụ thêm cho đời sống của công nhân viên: quản lý lớp mẫu giáo, trông xe , nhà ăn… Cửa hàng thời trang: Các sản phẩm được trưng bày mang tính chất giới thiệu là chính ,ngoài ra còn có nhiệm vụ cung cấp các thông tin về nhu cầu thị trường , thị hiếu của khách hàng để xây dựng các chiến lược tìm kiếm thị trường .Trung tâm thương mại và giới thiệu sản phẩm : Trưng bày ,giới thiệu và bán các loại sản phẩm của Công ty , đồng thời tiếp nhận các ý kiến đóng góp , phản hồi từ người tiêu dùng. Phòng kinh doanh nội địa : Tổ chức tiêu thụ hàng hoá nội địa, quản lý hệ thống bán hàng , các đại lý án hàng cho công ty và theo dõi tổng hợp ,báo cáo tình hình kết quả kinh doanh và tiêu thụ hàng hoá của các đại lý. 1.2.Cấp xí nghiệp. Trong các Xí nghiệp thành viên có ban giám đốc Xí nghiệp gồm:Giám đốc xí nghiệp , các phó giám đốc Xí nghiệp. Giúp việc cho giám đốc xí nghiệp có các nhân viên thống kê xí nghiệp và nhân viên thống kê phân xưởng .Ngoài ra còn có các tổ trưởng sản xuất , nhân viên tiền lương , cấp phát thống kê, cấp phát nguyên liệu. -Dưới các trung tâm và cửa hàng thời trang có cửa hàng trưởng và các nhân viên cửa hàng. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty được thể hiện qua sơ đồ: TỔNG GIÁM ĐỐC P.tổng giám đốc điều hành sản xuất kỹ thuật GĐ các xí nghiệp thành viên Nhân viên thống kê các xí nghiệp Nhân viên thống kê phân xưởng P.tổng giám đốc điều hành TC và kinh doanh P. tổng giám đốc điều hành nội chính Phòng kế toán Phòng kế hoạch Phòng kỹ thuật Phòng kho TTTM Và GTSP Cửa hàng thời trang Phòng kinh doanh nội địa XN1 XN2 XN3 XN NAM HẢI XN HOÀ LẠC PHÂN XƯỞNG THIÊU PHÂN XƯỞNG GIẶT MÀI Văn phòng CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty Mô hình sản xuất của công ty bao gồm nhiều xí nghiệp thành viên.Công ty hiện có 5 xí nghiệp may chính thức , gồm: -3 xí nghiệp may I ,II ,III ở Hà Nội. -1 xí nghiệp may ở Nam Hải đóng tại Nam Định -1 xí nghiệp may Hoà Lạc đóng tại Hà Tây Trong đó mỗi xí nghiệp này lại chia thành 5 bộ phận có nhiệm vụ khác nhau gồm: Văn phòng xí nghiệp ,tổ cắt ,tổ may , tổ là , kho Công ty. CÔNG TY Ngoài xí nghiệp may chính thì Công ty còn tổ chức các xí nghiệp phụ trợ gồm một phân xưởng thêu , một phân xưởng mài đồng thời có nhiệm vụ cung cấp điện nước , sửa chữa máy móc thiết bị cho cả Công ty, một cửa hàng thời trang chuyên nghiên cứu mẫu mốt và sản xuất những đơn đặt hàng nhỏ , số lượng khoảng 1000 sản phẩm/ tháng.Mô hình tổ chức sản xuất của Công ty được thể hiện qua sơ đồ: Cửa hàng thời trang Xí nghiệp may hoà lac Xí nghiệp phụ trợ Xí nghiệp may Nam Hải Xí nghiệp III Xí nghiệp II Xí nghiệp I Văn phòng xí nghiệp Phân xưởng thêu Phân xưởng mài Tổ cắt Tổ may Tổ là Kho công ty CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT CÔNG TY MAY THĂNG LONG 3. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý của phòng tổ chức hành chính. Qua quá trình thực tập tại công ty may Thăng Long em được tiếp xúc nhiều với các phòng ban chức năng song đối với phòng tổ chức hành chính là địa điểm em thực tập nhiều nhất và ở đó em cũng nhìn thấy một cách cụ thể nhất về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.Về số lượng nhân viên của phòng hiện tại là 50 người trưởng phòng là bà Nguyễn Xuân Thảo các bộ phận thưộc phòng ban bao gồm:Bộ phận bảo vệ,trông xe ,bộ phận dịch vụ,bộ phận hành chính,bộ phận dạy nghề,bộ phận lái xe.Trong đó có những thành viên phụ trách chính đó là:Cô Nguyễn Thị Đóa và chị Nguyễn Thị Huyền phụ trách về bảo hiểm chị Nhung phụ trách về SA,anh Nguyễn Văn Chung phụ trách về vấn đề lao động,anh Quang phụ trách về vấn đề công nghệ thông tin,phần lớn các thành viên phụ trách chuyên môn chính đều có trình độ đại học trở lên ngoài ra các bộ phận khác phần lớn có trình độ trung cấp và lao động phổ thông và được biểu hiện qua bảng số liệu sau. Số lượng Trình độ 50 Đại học Cao đẳng Trung cấp Lao động phổ thông 7 4 10 29 Nguồn phòng tổ chức Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý của phòng tổ chức như sau SA Bảo hiểm Lao động Thông tin Bộ phận dạy nghề Bộ phận hành chính Bộ phận dịch vụ Bộ phận bảo vệ Bộ phận lái xe Trưởng phòng Sơ đồ: cơ cấu tổ chức phòng tổ chức hành chính Chức năng: của phòng tổ chức là: Giúp giám đốc công ty chỉ đạo thực hiện công tác tổ chức hành chính của công ty. Hoàn thành những nhiệm vụ của công ty thuộc chuyên môn của mình như bảo hiểm,lao động,SA…. -Nhiệm vụ +Hoàn thành các nhiệm vụ như :hoàn thiện bộ máy cơ cấu tổ chức,xây dựng môi trường làm việc hiệu quả cho công ty, hoàn thành tốt các vấn đề về sổ sách bảo hiểm và một số dịch vụ khác III. MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 1.Tình hình phát triển chung của công ty cổ phần may Thăng Long. 1.1. Sản phẩm ,dịch vụ của công ty trong những năm qua. Với số lượng máy móc thiết bị tương đối lớn , công nghệ hiện đại , đội ngu công nhân có tay nghề cao thì năng lực sản xuất của Công ty là tương đối cao so với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành dệt may , Công ty có thể đáp ứng được những đơn hàng gia công với số lượng lớn của bạn hàng nước ngoài theo đúng thời hạn giao hàng , đồng thời công ty còn nhận gia công cho các công ty khác . Năng lực sản xuất của Công ty năm 2005 : (Bảng 1 ) ĐƠN VỊ SX MẶT HÀNG SX CHÍNH DTKH NĂM 2005 % TÍNH THEO KỲ % TÍNH THEO NĂM 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 XN1 Sơ mi nam 802454 KH 65560 49826 70805 65560 68182 68182 68182 70805 68182 68182 68182 70805 69% 60% (Qui chuẩn) TT 29908 31380 35361 27927 47330 40502 46648 47544 45651 41044 41897 48716 XN2 Jacket. Quần 1676880 KH 13700 104120 147960 137000 142480 142480 142480 147960 142480 142480 142480 147960 40% 41% TT 66084 27082 58095 56016 50152 60874 70285 70612 61734 53325 52313 59608 XN3 Dệt kim 1676880 KH 137000 104120 147960 137000 142480 142480 142480 147960 142480 142480 142480 147960 38% 37% TT 40693 30527 46761 54974 56618 58636 57507 64572 61795 46839 41944 56435 XN may Quần 2320128 KH 148600 105944 136728 133600 134368 127596 122720 125064 161824 161824 161824 168048 48% 37% Nam Hải Vải mỏng TT 68305 50561 63555 51700 71058 70002 85495 85473 70885 80029 80312 80006 TT may Quần 313128 KH 17800 10336 11124 10200 8840 9568 8632 15% Hoà lạc Vải mỏng TT 3507 4441 4949 3356 6780 9217 7111 7625 (Nguồn: Phòng kế hoạch - vật tư) NĂNG LỰC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY Thông qua bảng số liệu cho thấy được trong những năm qua công ty đã tạo được nhiều sản phẩm mới chất lươncao và đa dạng trong các loại hình dich vụ.Cụ thể là công ty đã tạo ra nhiều loại hình dịch vụ khác nhau như dich vụ bán hàng ,dịch vụ maketing,dịch vụ quảng cáo…..tất cả đó đã làm cho sản phẩm may mặc của công ty có mặt khắp các thị trường trong nước và có mặt rất nhiều trên thị trường quốc tế như Mỹ ,Nhật Bản… 1.2.Đặc điểm về doanh thu ,thị trường của công ty. 1.2.1.Về doanh thu. Trong những năm qua hòa cùng với sự phát triển chung của thế giới kinh tế Việt Nam đang từng bước lớn mạnh về mọi mọi mặt . Để làm nên điều đó là một phần không thể thiếu đóng góp của các doanh nghiệp.Công ty may Thăng long cũng vậy doanh thu trong những năm qua tăng đáng kể biểu hiện đó là thông qua báo cáo thu nhập của công ty tháng 1 năm 2007 như sau Hà Nội ngày 10 tháng3 năm 2007 Nguồn phòng kinh doanh tổng hợp Như vậy thông qua đó cho thấy thu nhập thực tế bình quân lao động làm việc chưa bao gồm thu nhập ngoài lương =167.000đ/người/tháng Bên cạnh đó thunhập bình quân theo đầu người của công ty trong vòng mấy năm qua như sau.Thu nhập bình quân của nhân viên năm 2002 tăng 10% so với năm 2003 , năm 2004 tăng 19.2% so với năm 2003.Năm 2005 tăng 20% so với năm 2004,năm 2006 tăng 2.56% CHỈ TIÊU NĂM 2002 NĂM 2003 NĂM 2004 NĂM 2005 NĂM 2006 Thu nhập bình quân(người/tháng) 1.000.000 1.100.000 1.300.000 1.560.000 1.600.000 (Nguồn : Phòng kế hoạch Công ty cổ phần may Thăng long) -Tình hình doanh thu xuất khẩu qua các năm cũng tăng đáng kể biểu hiện thông qua bảng sau STT Các chỉ tiêu 2004 2005 2006 1 Tổng doanh thu(tr.đ) 242177 243800 245200 2 Doanh thu gia công (tr.đ) 175858 176000 176500 3 Doanh thu FOB (tr.đ) 43971 42800 35900 Nguồn phòng kế hoạch tổng hợp -Quan các năm từ 2002-2006 doanh thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng đáng kể biểu hiện đó là tốc độ tăng trưởng của tổng doanh thu xuất nhập khẩu năm 2006 tăng 5.7 % với lương tăng tuyệt đối là 1400 triệu đồng Nguồn phòng xuất nhập khẩu Trên đâu là những chỉ tiêu riêng về doanh thu của công ty bảng dưới đây là những số liệu tương đối tổng quan về tình hình doanh thu của công ty năm 2006 so với năm 2005 Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Doanh thu thuần 283.200 337.031,8 Doanh thu nội địa 40.000 46.030 Doanh thu xuất khẩu 243.900 291.001,8 +Doanh thu bán sản phẩm 121.720 162.092 +Doanh thu gia công 122.180 128.909,8 +Giá vốn hàng bán 250.530,834 302.708,238 Lợi nhuận gộp 32.689,166 34.323,562 Chi phí bán hàng 8.798,,35 9.641,45 Chi phí quản lý 11.787,996 12.481,372 Kêt quả hoạt động sản xuất kinh doanh 12.102,52 12.200,74 Thu nhập hđ Hđ t/c Chi phí hoạt động tài chính 5.500 5.000 Kết quả hoạt đông tài chính 5.500 5.000 ln 6.602,82 7200,74 Nguồn phòng kế hoạch Thông qua bảng số liệu trên cho thấy trong những năm qua công ty cổ phần may Thăng long đã có những bước phát triển đáng kể doanh thu và lợi nhuận hàng năm tăng , doanh thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng đáng kể tốc độ tăng trưởng hàng năm nói chung của tổng công ty là khá cao khoang 10% .Qua đó góp phần đáng kể vào sự phát triển của công ty may Thăng Long nói riêng và ngành dệt may Việt Nam nói chung 1.2.2.Về thị trường 1.2.2.1.Thị trường kinh doanh. Hiện nay Công ty đã có quan hệ với hơn 40 nước trên thế giới , trong đó có những thị trường mạnh đầy tiềm năng như: EU, Nhật Bản, Mỹ…Thị trường xuất khẩu chủ yếu và thường xuyên của Công ty bao gồm: Mỹ, Đông Âu, EU , Đan Mạch ,Thuỵ Điển , Châu Phi , Hồng Kông, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan….Còn đối với thị trường nội địa Công ty đã thành lập nhiều trung tâm kinh doanh và tiêu thụ hoàng hoá , mở rộng hệ thống bán buôn , bán lẻ tại Hà Nội và các tỉnh thành phố , địa phương trong cả nước.Công ty đã đa dạng hoá các hình thức tìm kiếm khách hàng: Tiếp khách hàng tại Công ty , chào hàng giao dịch qua Internet , tham gia các triển lãm trong nước và quốc tế , quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng, biểu diễn thời trang… 1.2.2.2.Thị trường lao động. -Công ty hiện nay có một đội ngũ cán bộ có trình độ cao và lực lượng công nhân có tay nghề cao. Nguồn nhân lực của Công ty tăng lên hằng năm, tốc độ tăng lao động tương đối ổn định, trong đó chủ yếu là tăng lao động trực tiếp.Năm 2003 tăng so với năm 2002 là 707 người tương ứng tăng 41.37%.Năm 2004 tăng so với năm 2003 là 271 người tương ứng 10.14%,năm 2005 tăng so với năm 2004 là 200 người. Đó là do trong những năm gần đây Công ty đầu tư thêm nhiều máy móc thiết bị, mở rộng sản xuất. Đồng thời Công ty cũng ngày càng ký kết được nhiều đơn đặt hàng, gia công yêu cầu thời gian giao hàng hải đúng trong hợp đồng nên số công nhân được tuyển thêm vào Công ty rất nhiều.Tỷ trọng lao động trực tiếp trong công ty tăng lên hằng nămcòn lao động gián tiếp thì giảm chứng tỏ cơ cấu lao động trong công ty là phù hợp.Trong công ty lao động nữ chiếm số lượng lớn hơn lao động nam , Năm 2005 lao động nữ chiếm 88,48% , lao động nam chiếm 11,52%.Trình độ nguồn nhân lực của công ty là rất cao.Năm 2005 số lao động có trình độ đại học , trên đại học chiếm 3,76% tôngr số lao động với số lượng 112 người Về lao động của công ty may Thăng Long được biểu hiện thông qua bảng số liếu đây Lao động Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Số lượng Cơ cấu Số lượng Cơ cấu Số lương Cơ cấu Tổng LĐ phân theo tính chất _LĐ trực tiếp _LĐ gián tiếp 2977 2661 316 100% 89.39 10.61 4000 3610 390 100% 90.26 9.74 4450 4010 440 100% 90.11 9.88 Phân theo giới tính _LĐ nữ _LĐ nam 2977 2634 343 100% 88.48 11.5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32037.doc
Tài liệu liên quan