MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1. VAI TRÒ VÀ NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC 3
1.1. Vai trò của quản trị nguồn nhân lực. 3
1.2. Nội dung của quản trị nguồn nhân lực. 3
1.2.1. Hoạch định nguồn nhân lực. 3
1.2.2. Phân tích công việc. 5
1.2.3. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 6
2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC. 7
2.1. Nâng cao năng lực kỹ thuật nghiệp vụ. 7
2.2. Phân loại các hình thức đào tạo. 8
2.2.1. Theo định hướng nội dung đào tạo. 8
2.2.2. Theo mục đích của nội dung đào tạo. 8
2.2.3. Theo cách tổ chức. 9
2.2.4. Theo địa điểm. 9
2.2.5. Theo đối tượng học viên. 11
2.3. Phát triển nguồn nhân lực. 12
2.4. Quan hệ lao động. 13
3. NHỮNG CHIẾN LƯỢC VÀ TỔ CHỨC CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC. 14
3.1. Chiến lược. 14
3.1.1. Chiến lược về cơ cấu. 14
3.1.2. Chiến lược về công nghệ. 14
3.1.3. Chiến lược về con người hay về đối xử. 15
3.2. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 15
4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN. 16
4.1. Phân tích nhu cầu đào tạo và phát triển. 16
4.1.1. Các phân tích liên quan. 16
4.1.2. Biểu hiện của nhu cầu đào tạo. 18
4.2. Tiến trình đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 18
PHẦN II
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG. 20
1.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty. 20
1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 21
1.2.1. Lịch sử hình thành. 21
1.2.2. Qúa trình phát triển của công ty. 22
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. 23
1.4. Quyền hạn. 24
2. CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG 24
2.1 Sơ đồ tổ chức. 24
2.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận. 26
2.3. Nhận xét. 30
3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY 31
3.1. Môi trường vĩ mô. 31
3.1.1. Môi trường kinh tế. 31
3.1.2. Môi trường chính trị, pháp luật. 31
3.2.1. Môi trường công nghệ. 31
3.2. Môi trường vi mô. 32
3.2.1. Khách hàng. 32
3.2.2. Nhà cung cấp. 33
3.2.3. Đối thủ cạnh tranh. 34
4. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY 35
4.1. Tài sản. 35
4.1.1. Đất đai. 35
4.1.2. Máy móc thiết bị. 35
4.1.3. Sản phẩm và dịch vụ của Công ty. 38
4.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty. 38
4.2.1. Tình hình tài chính của Công ty. 39
4.2.2. Tình hình sản xuất và kết quả kinh doanh của Công ty. 41
5. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG. 44
5.1. Thực trạng nguồn nhân lực tại Công ty. 44
5.2. Tình hình tổ chức trong Công ty. 45
5.2.1. Tình hình bố trí nhân sự. 45
5.2.2. Tình hình phân bố lao động và sự biến động của lực lượng lao động. 45
5.3. Cơ sở hoạch định nguồn nhân lực. 47
5.4. Chính sách lương bổng và đãi ngộ ở Công ty. 47
5.5. Đào tạo nâng cao tay nghề và phát triển trình độ của nhân viên. 48
5.6. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty. 49
5.7. Nhận xét đánh giá công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty. 51
CHƯƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
1. MỤC TIÊU CỦA CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG 54
1.1. Mục tiêu định hướng. 54
1.1.1. Trong lĩnh vực kinh doanh ống cống li tâm, bêtông thương phẩm và khai thác đá xây dựng. 54
1.1.2. Trong lĩnh vực xây lắp. 54
1.2. Mục tiêu định lượng. 55
1.3. Mục tiêu dài hạn. 55
1.4. Mục tiêu ngắn hạn: Đến năm 2009 56
2. CÁC CĂN CỨ, ĐIỀU KIỆN, TIỀN ĐỀ ĐỂ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM ĐẾN 57
2.1. Định hướng và chiến lược sản xuất kinh doanh năm từ năm 2009 -2013. 57
2.2. Nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. 57
2.2.1. Số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực. 57
2.2.2. Phát triển nguồn nhân lực. 58
2.2.3. Hình thức đào tạo. 59
2.3. Do khối lượng công việc cần thiết phải thực hiện. 59
2.4. Do sự thay đổi về cơ cấu ngành nghề theo yêu cầu của công việc. 60
2.5. Do tỷ lệ nghỉ việc trong nhân viên. 60
2.6. Do yêu cầu nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. 60
2.7. Dựa vào khả năng tổ chức của Công ty. 61
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC. 61
3.1. Các phương pháp đào tạo. 61
3.1.1. Đối với đội ngũ cán bộ chuyên môn nghiệp vụ. 61
3.1.2. Đối với công nhân trực tiếp sản xuất. 63
3.2. Hoạch định ngân sách đào tạo và phát triển. 63
3.4. Xây dựng cụ thể tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ cho các chức năng quản lý. 64
3.5. Xây dựng tiêu chuẩn nghề nghiệp cho công nhân trực tiếp sản xuất. 65
3.6. Động viên khuyến khích đãi ngộ. 66
KẾT LUẬN 70
76 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty cổ phần Đầu tư – Xây dựng công trình đô thị Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vệ sinh lao động ở tất cả các đội sản xuất trong công ty.
+ Phụ trách công tác nhân sự, tổ chức hành chính và bảo vệ nội bộ.
+ Theo dõi hồ sơ xét nâng lương, nâng bậc hàng năm theo quyết định chung và tham gia phương án chia lương, chia lương cho công nhân viên chức hàng năm.
Phòng kỹ thuật.
- Chức năng: Tổ chức hội họp, phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên trong phòng. Tham mưu thường xuyên công tác nghiệp vụ cho giám đốc.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
+ Có thể thiết kế, lập dự toán công trình khi khách hàng yêu cầu.
+ Tham mưu cho ban giám đốc để chọn đội thi công thích ứng với từng công trình.
+ Kết hợp với phòng kế hoạch Tổ chức-Kinh doanh, phòng tài vụ lập hợp đồng kinh tế ký kết giữa 2 bên chủ đầu tư và bên nhận thầu thi công.
+ Theo dõi, giám sát công trình bảo đảm tiến độ, kỹ thuật, mỹ thuật đúng theo thiết kế đã duyệt.
+ Trong quá trình thi công có những sự việc ảnh hưởng đến chất lượng và khối lượng công trình thì thông báo ngay với cơ quan có liên quan giải quyết bằng văn bảm cụ thể.
+ Tổ chức nghiệm thu công trình hoàn thành, tính toán khối lượng thực hiện với chủ đầu tư, tiến hành lập hồ sơ hoàn công.
+ Xác nhận khối lượng hoàn thành từng đợt để ứng vốn.
+ Đối với các đội sản xuất trong quá trình thi công không đảm bảo chất lượng, phòng có quyền yêu cầu tạm dừng và báo cáo giám đốc cho ý kiến quyết định.
+ Chuẩn bị nội dung cho các cuộc họp bàn giao nghiệm thu công trình, lập phương án trình giám đốc trong công tác tiếp khách.
+ Soạn thảo bài giảng chuyên ngành và tổ chức giảng dạy cho công nhân am hiểu nghề nghiệp để thi nâng bậc.
Phòng tài vụ.
- Chức năng: Là một trong những phòng chức năng của công ty, phòng kế toán tài chính tạo vốn và theo dõi chi phí trong quá trình thi công công trình, tập hợp và tính toán kết quả kinh doanh của từng thời kỳ tháng, quý, năm để báo cáo cơ quan liên quan.
- Nhiệm vụ và quyền hạn:
a) Về nhiệm vụ:
+ Thực hiện chức năng giám sát bằng tiền đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Tổ chức hạch toán theo đúng chế độ do nhà nước ban hành.
+ Lập tất cả các kế hoạch liên quan về vốn, tài chính đảm bảo đủ vốn phục vụ kế hoạch hàng năm của công ty.
+ Hướng dẫn các đội sản xuất mở sổ sách ghi chép ban đầu, đảm bảo chứng từ thanh toán hợp pháp, hợp lệ.
+ Thường xuyên liên hệ các cơ quan chức năng, các chủ đầu tư để thu vốn kịp thời, quay vòng vốn nhanh. Đề xuất với giám đốc các biện pháp xử lý đối với các trường hợp ách tắc về vốn.
+ Định kỳ quý, 6 tháng tính toán giá thành từng công trình, phối hợp với các phòng liên quan xác định chính xác kết quả từng công trình trước khi báo cáo giám đốc chỉ đạo, điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh kịp thời.
+ Kê khai, báo cáo đầy đủ các số liệu cần thiết phục vụ các cuộc họp của giám đốc.
b) Về quyền hạn:
+ Yêu cầu các đội sản xuất và phòng ban liên quan báo cáo số liệu liên quan đến công tác tài chính để phục vụ việc hạch toán của phòng.
+ Yêu cầu các bộ phận có kế hoạch tiền mặt hàng tuần, hàng tháng để phòng tổng hợp và lập kế hoạch với cơ quan ngân hàng.
+ Từ chối thanh toán đối với những chứng từ không hợp pháp, hợp lệ. Từ chối khoản tạm ứng khối lượng công trình nếu không có xác nhận của phòng kỹ thuật.
Xí nghiệp TCCG & sản xuất vật liệu xây dựng.
- Có nhiệm vụ quản lý các đội sản xuất hoạt động thuộc quyền quản lý của xí nghiệp thực hiện thi công các công trình và sản xuất các loại vật liệu xây dựng theo kế hoạch tính năm của công ty.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể nhằm đáp ứng nhu cầu về vật liệu xây dựng mỏ, thiết bị cho công ty.
- Điều phối hoạt động đội xe máy cho các công trình thi công.
- Sữa chữa vừa và nhỏ các thiết bị tại xưởng.
Xí nghiệp khai thác đá Hoà Nhơn.
- Khai thác, sản xuất các loại đá xây dựng nhằm cung cấp cho các công trình đang thi công, trạm BTN, ngoài ra còn cung cấp theo nhu cầu sử dụng ngoài công ty nhằm tăng thêm doanh thu trong hoạt động kinh doanh của công ty.
2.3. Nhận xét.
Mô hình trên phù hợp với một công ty lớn và phân chia nghĩa vụ, giao quyền, trách nhiệm một cách rõ ràng. Do vậy, các thành viên của phòng ban có trách nhiệm cao với lĩnh vực của mình. Việc quản lý của giám đốc công ty đơn giản, hiệu quả. Và giao nhiệm vụ cho cấp dưới làm nên giám đốc có thời gian nghiên cứu về công việc trong thời gian tới phải làm gì.
Việc điều hành của giám đốc nhanh, gọn và hiệu quả vì họ biết rất rõ cá tính và năng lực của công nhân và nhân viên.
3. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
3.1. Môi trường vĩ mô.
3.1.1. Môi trường kinh tế.
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá tiến tới hội nhập toàn cầu. Các tỉnh, thành phố tập trung đầu tư phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật từng địa bàn: xây dựng các khu chế xuất, các khu dân cư và các công trình công cộng phục vụ dân sinh.
Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty hoạt trong ngành xây dựng trong đó có công ty cổ phần Đầu tư – Xây dựng công trình đô thị Đà Nẵng gia tăng doanh thu.
3.1.2. Môi trường chính trị, pháp luật.
Việt Nam được đánh giá là một quốc gia ổn định về chính trị, an ninh-quốc phòng, người dân lo chăm chỉ làm ăn, đi theo đường lối lãnh đạo của Đảng, Nhà nước.
Hệ thống Pháp luật của nước ta đang từng bước hoàn thiện dần, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động kinh trong nước và liên doanh với nước ngoài.
3.2.1. Môi trường công nghệ.
Ngày nay, khoa học và công nghệ gắn liền với sản xuất và đời sống con người, góp phần nâng cao hiệu quả của sản xuất kinh doanh, năng xuất lao động và thu nhập của người lao động. Các công trình của Công ty thi công được sử dụng các thiết bị, giàn máy mua của nước ngoài theo công nghệ mới, giúp cải thiện rất lớn điều kiện lao động cho công nhân. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra với Công ty là nguồn nhân lực phải tiếp cận và sử dụng. Đòi hỏi phải chi phí cho công tác đào tạo lại, tuyển thêm.
3.2. Môi trường vi mô.
3.2.1. Khách hàng.
Khách hàng của Công ty trải dài trên khắp miền trung: Ban quản lý các dự án xây dựng Đà Nẵng, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông công chính Đà Nẵng, Ban quản lý dự án Sơn Trà Điện Ngọc, UBND huyện Phước Sơn, Điện Bàn, Krông Nơ, Hòa Vang, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu kinh tế mở Chu Lai- Quảng Nam, đây là những cá nhân hay tổ chức có nhu cầu xây dựng công trình, có quyền lựa chọn công ty xây dựng để thực hiện dự án xây dựng công trình theo một thiết kế đã xác định. Việc lựa chọn của chủ đầu tư thông qua đấu thầu, trong điều kiện cạnh tranh gay gắt trên thị trường, đấu thầu và thắng thầu là một điểm quan trọng hàng đầu đối với các công ty xây dựng. Để thắng thầu trong đấu thầu đòi hỏi Công ty phải có chiến lược đấu thầu đúng, trong đó các giải pháp công nghệ, biện pháp tổ chức thi công và giá dự thầu hợp lý giữ vai trò trung tâm. Từ điểm nhìn này, đấu thầu xây dựng và thương thảo hợp đồng xây dựng có thể xem là những hoạt động Marketing quan trọng của Công ty trong môi trường cạnh tranh.
Người tiêu dùng sử dụng trực tiếp là người dân ở các khu dân cư tại thành phố Đà Nẵng, họ đồng ý và thoả mãn nhu cầu chính đáng trong sinh hoạt dân cư: Nhà ở, đường sá, vỉa hè, cầu cống, các khu vui chơi, nơi hội họp, hội chợ. Qua đó khách hàng có thể nhận xét về kỹ thuật, mỹ thuật, chất lượng để Công ty kiểm tra lại và thực hiện tốt hơn. Ngoài ra, khách hàng của Công ty còn bao gồm các ban quản lý như:
- Ban quản lý dự án Sơn Trà – Điện Ngọc.
- Ban quản lý dự án tái định cư.
- Ban QLDA QL 1A & Liên Chiểu – Thuận Phước.
- Ban QLDA công trình đường Bạch Đằng đông.
- Ban QL các dự án phát triển đô thị Đà Nẵng.
- Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông Công chính.
- Ban quản lý dự án giao thông nông thôn.
-
3.2.2. Nhà cung cấp.
- Nhà cung cấp tài chính: Đối với Công ty vốn là một điểm yếu nhất, ban đầu thành lập Nhà nước cấp 1,12 tỷ, đến nay tổng số vốn chỉ 23 tỷ đồng so với các chi phí lớn không thấm vào đâu, vì nó tồn đọng trong tồn kho (công trình dở dang). Nguồn chính chủ yếu là vay vốn Ngân hàng qua hợp đồng kinh tế với các Ban Quản lý của thành phố và chỉ cấp vốn theo kế hoạch.
Các nhà cung cấp tài chính chính cho Công ty:
+ Các chủ đầu tư.
+ Ngân hàng Công thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng.
+ Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đà Nẵng.
- Nhà cung cấp nguyên vật liệu: Nguồn nguyên vật liệu chính của Công ty là xăng, dầu, sắt thép, xi măng, nhựa đường, các loại đá xây dựng đã có sẵn tại địa phương, các nhà cung cấp luôn kịp thời và đủ theo số lượng yêu cầu. Bên cạnh đó loại nguyên vật liệu này biến động liên tục, giá cao theo biến động của thị trường thế giới như xăng, dầu, sắt, nhựa đường, nó làm tăng chi phí đầu vào phần nào làm giảm lợi nhuận thu được cuối cùng. Một số nhà cung cấp nguyên liệu chính:
- Công ty cổ phần thép Miền Trung.
- Nhà máy xi măng Hải Vân.
- Mỏ cát Túy Loan.
- Mỏ đá Hòa Nhơn.
- Công ty xăng dầu Total.
3.2.3. Đối thủ cạnh tranh.
Đối với Ngành XDCB ở tất cả các tỉnh, thành, Bộ đều hình thành các doanh nghiệp Nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân tham gia công tác này. Đối thủ cạnh tranh rất quyết liệt, các công trình mới thầu ít nhất là 5 đơn vị tham gia. Đây là tính tất yếu của nền kinh tế thị trường.
Các đối thủ cạnh tranh như:
Công ty 532- Bộ Quốc phòng
Công ty CP Xây dựng Giao thông Quảng Nam
Công ty Xây dựng Quảng Đà
Công ty CP Đầu tư - Xây dựng Miền Trung
Công ty CP Xây dựng Sông Hồng 24
Điểm mạnh: Họ đủ năng lực cạnh tranh với Công ty
Điểm yếu: Các loại vật liệu như đá 1x2; 2x4; cấp phối đá dăm phải mua của bạn hàng. Đối với Công ty tự khai thác và sản xuất theo yêu cầu thị trường và cung cấp cho công trình của Công ty. Xét về góc độ tăng doanh thu và lợi nhuận của Công ty cao hơn.
4. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC CỦA CÔNG TY
4.1. Tài sản.
4.1.1. Đất đai.
Công ty được cấp quyền sử dụng đất với diện tích 60.000m2, bao gồm: Trụ sở Văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, công trình phúc lợi.
Bảng 1 : Thống kê tình hình sử dụng đất
TT
Tên đơn vị
Diện tích (m2)
Tỷ lệ(%)
01
Trụ sở làm việc
400
0,50
02
Xưởng SX VLXD (VP+Kho bãi)
60.000
74,63
03
Xí nghiệp KT Đá Hoà Nhơn (VP + Kho bãi và công trình phúc lợi)
20.000
24,87
Tổng diện tích sử dụng
80.400
100
Qua số liệu thống kê, Công ty đã sử dụng hết diện tích nhằm đảm bảo phục vụ khi sản phẩm được nhập kho và xuất liền cho các công trình.
4.1.2. Máy móc thiết bị.
Đối với một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, máy móc thiết bị đóng vai trò quan trọng, đặc biệt đối với doanh nghiệp xây dựng. Thông qua may móc thiết bị, các chủ đầu tư đánh giá trình độ công nghệ kỹ thuật của doanh nghiệp. Nó đóng góp một phần lớn vào khả năng thắng thầu cũng như khả năng thi công các công trình quy mô lớn của doanh nghiệp xây dựng. Vì vậy, công ty cổ phần Đầu tư – Xây dựng công trình đô thị Đà Nẵng đặc biệt quan tâm đến vấn đề này và không ngừng nâng cao đổi mới, cải tiến các máy móc thiết bị trong công ty bằng nguồn vốn tự có nhằm thi công đạt hiệu quả cao nhất, dưới đây là bảng kê máy móc thiết bị của công ty.
Bảng liệt kê máy móc thiết bị
TT
Thiết bị
Nước
Sản xuất
Năm sx
Số TB sở hữu
đi thuê
Số lượng
Công suất
hoạt động
1
Xe ô tô tự đổ
Nga, HQ
1997-2002
Chủ sỡ hữu
10
5T-15T
2
Xe Ford
Nhật
2002
Chủ sỡ hữu
03
5 chỗ ngồi
3
Máy lu galion
Mỹ
1999-2002
Chủ sỡ hữu
03
8T
4
Máy lu Sakai
Nhật
1999-2002
Chủ sỡ hữu
04
10T
5
Máy lu galion
Mỹ
1999-2002
Chủ sỡ hữu
03
12T
6
Máy lu rung
Nhật
2001-2003
Chủ sỡ hữu
04
10-25T
7
Máy xúc
Nhật
2001-2003
Chủ sỡ hữu
02
1.2M3
8
Máy đào(BL,BX)
Nhật, Nga
2002
Chủ sỡ hữu
04
07-08M3
9
Máy ủi
Mỹ
2002
Chủ sỡ hữu
04
D7
10
Máy ủi
Nga
1999-2004
Chủ sỡ hữu
03
D75
11
Máy ủi
Hàn
1999-2004
Chủ sỡ hữu
04
170 CV
12
Máy ủi
Nga
1999-2004
Chủ sỡ hữu
01
T130
13
Máy san tự hành
Nga
2002
Chủ sỡ hữu
04
108 CV
14
Xe ô tô cần cẩu
HQ
2001-2004
Chủ sỡ hữu
03
15-18T
15
Trạm trộn BTN nóng
Nhật
2002-2003
Chủ sỡ hữu
01
60T/H
16
Máy trộn BT
Nhật
2002
Chủ sỡ hữu
06
750 L ít
17
Máy rải BT nhựa
Nhật
2002
Chủ sỡ hữu
03
120-300t/h
18
Xe tưới nhựa
HQ
2002
Chủ sỡ hữu
02
300 kg
19
Máy thổi bụi
Nhật
2001-2003
Chủ sỡ hữu
02
20
Lu bánh thép
Nhật,HQ
2002-2003
Chủ sỡ hữu
03
10-12T
21
Lu bánh lốp
Nhật
2002
Chủ sỡ hữu
04
10-15T
22
Búa đóng cọc
Nga
2002
Chủ sỡ hữu
03
1.8-2.5T
23
Máy trộn bê tông
Nhật,HQ
2001
Chủ sỡ hữu
08
250-750L
24
Máy vận thăng
VN,TQ
2001
Chủ sỡ hữu
05
8kw,4kw
25
Máy đầm dùi
TQ,Nhật
2001-2004
Chủ sỡ hữu
10
4kw,2kw
26
Máy đầm bàn
Mỹ,Nhật
2000-2004
Chủ sỡ hữu
5
4kg-7.4kg
27
Máy đầm cóc
Nhật
2000-2004
Chủ sỡ hữu
08
1.5 tấn
28
Máy bơm nước
Mỹ, Nhật
2002
Chủ sỡ hữu
17
4 kw,2kw
29
Máy đấp gạch
Nhật
2002
Chủ sỡ hữu
04
30
Máy hàn
ĐL, Nga
2002
Chủ sỡ hữu
03
500A
31
Tời kéo
VN
2002
Chủ sỡ hữu
10
32
Cốt pha sắt
Nga,VN
2002
Chủ sỡ hữu
2000m3
33
Xe bò
VN
Chủ sỡ hữu
06
34
Xe tự hành trộn BTXM
VN
2002
Chủ sỡ hữu
03
5-7m3
35
Khoan BT
VN
2002
Chủ sỡ hữu
03
1500w
36
Khoan tường
Nhật, HQ
2002
Chủ sỡ hữu
05
1500w
37
Máy cắt tường
Nhât, Đức
2002
Chủ sỡ hữu
03
500w
38
Máy kinh vĩ
Nhật,Đức
2002
Chủ sỡ hữu
04
Theo 20
39
Máy thủy bình
TQ,Đức
2002
Chủ sỡ hữu
04
Nikon
40
Máy nghiến đá thô
Nga
2002
Chủ sỡ hữu
02
200m3/h
41
Máy nghiền sàn đá
Nhật
2002
Chủ sỡ hữu
02
25T/h
42
Trạm BT thương phẩm
Nhật
2002
Chủ sỡ hữu
02
45m3/h
43
Trạm sx gạch Bllock, ống BTLT
Nhật
2002
Chủ sỡ hữu
01
44
Dàn giáo cốt pha,khung sắt thép
HQ,Nhật
2002
Chủ sỡ hữu
2000m3
45
Máy nén khí DK2
HQ, Nhật
2003+2004
Chủ sỡ hữu
03
5m3/phút
46
Các loại máy thi công xây dựng
Việt+HQ
2002
Chủ sỡ hữu
30
47
Máy cắt thép
Việt, Mỹ
2000-2003
Chủ sỡ hữu
04
4kw
48
Ô tô tưới nước
Nhật,Nga
2002-2003
Chủ sỡ hữu
04
Nguồn: (Phòng tổ chức - kinh doanh của Công ty)
Nhận xét:
Qua bảng thông kê trên ta thấy, các loại thiết bị hầu hết sử dụng hết công suất. Để đảm bảo trong phát triển kinh doanh và sự lớn mạnh của mình, Công ty từng năm lập kế hoạch đầu tư trang thiết bị thêm máy móc thiết bị phục vụ trong thi công bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn đầu tư bằng vay ngân hàng cho đến nay.
4.1.3. Sản phẩm và dịch vụ của Công ty.
Bảng: Cơ cấu giá trị sản phẩm và dịch vụ của Công ty năm 2008
TT
SP - DV
Tỷ trọng
1
Giá trị các công trình trúng thầu
96,35
2
Giá trị các dịch vụ
3,65
Nhìn chung sản phẩm của Công ty là giá trị các công trình trúng thầu chiếm tỷ trọng lớn, còn các dịch vụ chủ yếu phục vụ lại trong Công ty.
Đối với cơ cấu sản phẩm của Công ty không cố định mà thường thay đổi theo kế hoạch từng năm. Công ty đang nghiên cứu mở rộng thị trường với các tỉnh lân cận, vừa giới thiệu năng lực của mình vừa thu thêm giá trị của sản phẩm.
4.2. Tình hình nguồn vốn của Công ty.
+ Vay Ngân hàng: dài hạn, ngắn hạn
+ Vốn tự có
+ Tiền mặt
+ Vật liệu
+ Nhà, Xưởng
+ Máy móc, thiết bị
4.2.1. Tình hình tài chính của Công ty.
Bảng: Thống kê tình hình sử dụng vốn
Đơn vị tính: triệu đồng
Khoản mục
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Giá trị
Tỉ lệ %
Giá trị
Tỉ lệ %
Giá trị
Tỉ lệ %
TÀI SẢN
Tải sản ngắn hạn
190,461,170
95.41
151,074,345
93.89
287,568,222
97.50
Tiền và các khoản tương đương tiền
731,507
0.37
2,200,329
1.37
47,643,009
16.15
Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
0
0
0
0
20,000,000
6.78
Các khoản phải thu ngắn hạn
51,505,118
25.80
94,669,443
58.84
75,053,443
25.45
Hàng tồn kho
135,465,415
67.86
29,387,571
18.26
82,670,669
28.03
Tài sản ngắn hạn khác
2,759,130
1.38
24,817,000
15.42
62,201,009
21.09
Tài sản dài hạn
9,156,469
4.59
9,823,502
6.11
7,370,717
2.50
Tài sản cố định
9,129,069
4.57
9,770,832
6.07
7,364,417
2.50
Tài sản dài hạn khác
27,400
0.01
52,670
0.03
6,300
0.00
Tổng cộng tài sản
199,617,639
100
160,897,817
100
294,938,939
100
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
175,890,881
88.11
134,107,179
83.35
268,487,216
91.03
Nợ ngắn hạn
173,847,580
87.09
133,452,259
82.94
267,923,903
90.84
Nợ dài hạn
893,031
0.45
654,920
0.41
563,313
0.19
Nợ khác
1,150,268
0.58
0
0
0
0
Vốn chủ sở hữu
23,726,758
11.89
26,790,638
16.65
26,451,722
8.97
Vốn chủ sở hữu
20,417,050
10.23
20,141,813
12.52
23,891,713
8.10
Lợi nhuận chưa phân phối
3,028,264
1.52
3,454,653
2.15
749,900
0.25
Nguồn kinh phí và quỹ khác
3,309,708
0.14
3,194,172
1.99
2,560,009
0.87
Tổng cộng nguồn vốn
199,617,639
100
160,897,817
100
294,938.94
100
(Số liệu trên lấy từ phòng Tài vụ Công ty)
Xét về đặc điểm vốn:
Theo tài sản: Tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản (từ 93% đến 97,5%), nhưng vốn này lại đọng nhiều ở các khoản phải thu khách hàng chiếm từ 25 - 58% và tồn kho khá lớn từ 18 - 68% đặc biệt là tồn kho năm 2006. Điều đó dẫn tới vốn quay vòng chậm, ảnh hưởng không ít đến hoạt động sản xuất kinh doanh cua các năm kế tiếp.
Theo nguồn vốn: Nguồn vốn Chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp (8 - 16%) trong tổng nguồn vốn. Chính vì vậy Công ty luôn phải đối mặt với các khoản phải trả, dẫn đến khả năng tích luỹ để đầu tư vào sản xuất kinh doanh quá ít, không chủ động được vốn.
Nhìn chung vốn là vấn đề khó khăn đối với Công ty. Đây cúng là vấn đề khó khăn chung đối với ngành này trong cả nước.
4.2.2. Tình hình sản xuất và kết quả kinh doanh của Công ty.
Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty được phản ánh trong bảng sau:
Bảng: Kết quả hoạt động kinh doanh
ĐVT: Nghìn đồng
Chỉ tiêu
Bình thường
Phân tích theo
2006
2007
2008
Phân tích khối (%)
Phân tích chỉ số (%)
2006
2007
2008
2006
2007
2008
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Doanh thu thuần về BH&CCDV
241,760,530
261,101,372
188,085,858
100
100
100
100
105
77.80
Giá vốn hàng bán
230,908,296
248,226,418
179,510,821
95.51
95.07
95.44
100
107.50
77.74
Lợi nhuận gộp
10,852,233
12,874,954
8,575,036
4.49
4.93
4.56
100
118.64
79.02
Doanh thu hoạt động tài chính
0
0
128,705
0.00
0.00
0.07
0
0
0
Chi phí tài chính
30,899
32,444
522,638
0.01
0.01
0.28
100
105
1691.44
Lợi nhuận hoạt động tài chính
-30,899
-32,444
-393,933
-0.01
-0.01
-0.21
100
105
1274.91
Chi phí bán hàng
924,140
1,108,968
1,806,075
0.38
0.42
0.96
100
120
195.43
Chi phí QL doanh nghiệp
5,536,545
5,813,327
5,333,936
2.29
2.23
2.84
100
105
96.34
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD
4,360,648
5,920,215
1,041,092
1.80
2.27
0.55
100
135.76
23.87
Thu nhập khác
168,017
176,417
162,380
0.07
0.07
0.09
100
105
96.64
Chi phí khác
322,741
338,878
161,944
0.13
0.13
0.09
100
105
50.18
Lợi nhuận khác
-154,741
-162,461
436
-0.06
-0.06
0.0002
100
104.99
-0.28
Tổng lợi nhuận trước thuế
4,205,923
5,757,754
1,041,528
1.74
2.21
0.55
100
136.90
24.76
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1,177,658
2,303,102
291,628
0.49
0.88
0.16
100
195.57
24.76
Lợi nhuận sau thuế
3,028,264
3,454,653
749,900
1.25
1.32
0.40
100
114.08
24.76
Nhận xét:
Nếu phân tích bảng trên theo chiều ngang thì thì ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2007 so với 2006 tăng 14,08% nhưng sang năm 2008 lại giảm so với 2006 lên đến 75,24%. Lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2008 của Công ty giảm so với năm 2006 là do các nguyên nhân sau:
+ Doanh thu qua các năm trước tăng mạnh và đặc biệt là năm 2007 là do nên kinh tế nước ta ổn định nói chung và nhờ các các chính sách thu hút đầu tư ở Đà Nẵng nói riêng. Được sự ủng hộ của Chính quyền thành phố Đà Nẵng rất nhiều dự án, rất nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đã đến đầu tư và làm ăn với thành phố. Điều này đã làm cho công ty có nhiều khách hàng và gia tăng doanh thu. Nhưng khi bước sang năm 2008 và đặc biệt là sáu tháng cuối năm xảy khủng hoảng kinh tế làm cho giá nguyên vật liệu gia tăng do đó tất cả các công ty trong ngành xây dựng hầu như đều gặp khó khăn trong việc nhận và thi công các công trình, không những thế khủng hoảng kinh tế còn làm cho các dự án đầu tư vào Đà Nẵng rất hạn chế. Do vậy, năm 2008 lợi nhuận sau thuế của Công ty cổ phần Đầu tư – Xây dựng công trình đô thị Đà Nẵng giảm xuống theo doanh thu là điều đương nhiên.
+ Mặc dù lợi nhuận có giảm so với các năm trước nhưng so vói các đối thủ trong ngành thì doanh thu của Công ty vân khả quan hơn là vì: Công ty được thành lập từ rất sớm và uy tín của Công ty luôn được các đối tác biết đến trong việc lựa chọn nhà thầu thi công của các chủ đầu tư.
Ngoài ra, thực trạng tài chính của Công ty còn thể hiện qua bảng phân tích các thông số dưới đây:
Bảng: Các thông số tài chính của Công ty
Thông số
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện thời
1.10
1.13
1.07
Khả năng thanh toán nhanh
0.30
0.73
0.53
Kỳ thu tiền bình quân
77.76
132.34
145.65
Vòng quay phải thu khách hàng
3.28
3.54
2.55
Chu kỳ chuyển hóa tồn kho
130.42
121.32
167.76
Vòng quay tồn kho
2.80
3.01
2.18
Thông số nợ
Thông số nợ trên tài sản
0.88
0.83
0.91
Thông số nợ trên vốn chủ
7.41
5.01
10.15
Thông số nợ dài hạn trên vốn chủ
0.04
0.02
0.02
Số lần bảo đảm lãi vay
141.13
182.47
1.99
Khả năng sinh lợi
Lợi nhuận gộp biên
4.49%
4.93%
4.56%
Lợi nhuận hoạt động biên
1.80%
2.27%
0.55%
Lợi nhuận ròng biên
1.25%
1.32%
0.40%
Lợi nhuận trên tài sản (ROA)
1.52%
2.15%
0.25%
Lợi nhuận trên vốn chủ (ROE)
12.76%
12.89%
2.83%
Vòng quay tổng tài sản
1.21
1.62
0.64
Nhận xét:
Khả năng thanh toán của Công ty hiện tại chưa cao và giảm dần qua các năm, điều này cho thấy tài sản lưu động hiện có không đủ thanh toán các khoản nợ, phần lớn tài sản lưu động chủ yếu nằm trong hàng tồn kho tăng biểu hiện thông qua khoảng cách giữa khả năng thanh toán hiện thời và khả năng thanh toán nhanh.
Các thông số nợ phản ảnh đúng thực trạng nguồn vốn của Công ty thông số nợ tương ứng với lợi nhuận từng năm, nghĩa vụ trả nợ lúc nào cũng dập dình bên cạnh ảnh hưởng đến sự ổn định của Công ty.
Các thông số khả năng sinh lời thấp dần giảm từ 2,15% năm 2007 xuống còn 0,25% năm 2008. Thông số vòng quay tài sản và thông số lợi nhuận ròng biên thấp là nguyên nhân làm cho thu nhập trên tài sản của Công ty cũng thấp theo.
Tóm lại, qua phân tích kết quả hoạt động của Công ty về tài chính có thể nhận xét rằng tình hình tài chính gặp khó khăn, khả năng thanh toán và trả khoản nợ luôn làm Công ty khó xử lý, khả năng sinh lời giảm dần dẫn đến phần tích luỹ để phát triển sản xuất gặp khó khăn khi mở rộng địa bàn sản xuất.
5. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ ĐÀ NẴNG.
5.1. Thực trạng nguồn nhân lực tại Công ty.
Đối với bất cứ loại hình kinh doanh nào thì kết quả hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không phụ thuộc vào việc sử dụng nguồn nhân lực có ý nghĩa quyết định đến kết quả doanh thu và quyền lợi của Công ty. Công ty có lực lượng lao động từ các nguồn khác nhau tính đến tháng 12/2008 : 202 người trong đó:
- Lao động trực tiếp: 165 người chiếm 81,7%
- Lao động gián tiếp: 37 người chiếm 18,3%
Lực lượng lao động được phân bổ cho các phòng, ban, các xí nghiệp trực thuộc, các đội sản xuất được quy định bằng quy chế làm việc cho từng người, từng bộ phận dưới cơ sở.
5.2. Tình hình tổ chức trong Công ty.
5.2.1. Tình hình bố trí nhân sự.
Nguồn nhân lực của Công ty được phân bổ theo sự hình thành các bộ phận. Bố trí con người theo công việc và trình độ, chuyên môn theo năng lực sở trường của từng người qua đó người lãnh đạo dễ dàng quản lý trong công tác chỉ đạo.
Nguồn nhân lực được bố trí như sau:
- Ban Giám đốc : 3 người (1 Giám đốc, 2 phó Giám đốc)
- Phòng KHTCKD : 15 người
- Phòng Kỹ thuật : 15 người
- Phòng Tài vụ : 07 người (Có một kế toán trưởng)
Các cơ sở trực thuộc:
- Xí nghiệp TCCG & SX VLXD : 30 người
- Xí nghiệp Khai thác Đá Hoà Nhơn : 50 người
- 06 Đội sản xuất : 82 người
Tất cả các cơ sở trực thuộc như Xí nghiệp có 1 Giám đốc và 1 Kế toán, các Đội sản xuất có 1 Đội trưởng và 1 Kế toán.
Tất cả mọi hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc trên đều được sự chỉ đạo của giám đốc chịu sự quản lý của các phòng trong Công ty.
5.2.2. Tình hình phân bố lao động và sự biến động của lực lượng lao động.
Phân bố lao động:
- Cấp lãnh đạo : 4 người
- Cấp quản lý : 33 người
Gồm : NV hành chính VP : 12 người
NV Kỹ thuật : 15 người
NV Kế toán : 6 người
- CN xây dựng đường giao thông : 100 người
- CN sản xuất VLXD : 47 người
- CN cơ khí : 11 người
- Lái xe : 2 người
- Bảo vệ : 2 người
- Cấp dưỡng : 3 người
Bảng: Biến động của lực lượng lao động thực tế tại Công ty qua các năm:
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
SL (Người)
Tỷ trọng (%)
SL (Người)
Tỷ trọng (%)
SL (Người)
Tỷ trọng (%)
Tổng số CBCNV
483
100
300
100
202
100
Cơ cấu lao động theo tính chất lao động:
- Lao động trực tiếp.
- Lao động gián tiếp.
447
36
92.54
7.46
263
37
87.67
12.33
165
37
81.68
18.32
Cơ cấu lao động theo chuyên môn nghiệp vụ:
- Quản lý.
- Kỹ thuật.
- Công nhân.
- Tạp vụ.
18
13
447
5
3.72
2.69
92.54
1.03
18
14
263
5
6.00
4.67
87.67
1.67
18
14
165
5
8.91
6.93
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH2857.doc