Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU .3
Chương I. Thực trạng công tác lập dự án tại công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp .4
1.1. Tổng quan về công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp 4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty CP thi công cơ giới xây lắp.4
1.1.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp. .5
1.2. Thực trạng công tác lập dự án tại công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp 18
1.2.1. Công tác tổ chức thực hiện lập dự án tại công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp . . .18
1.2.2. Quy trình lập dự án đầu tư tại công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp 19
1.2.3. Phương pháp lập dự án.27
1.2.3.1. Phương pháp phân tích độ nhạy.27
1.2.3.2. Phương pháp dự báo.28
1.2.4. Nội dung công tác lập dự án của Trung tâm tư vấn đầu tư và xây dựng .29
1.2.4.1. Nghiên cứu về tình hình kinh tế - xã hội tổng quát của dự án đầu tư .29
1.2.4.2. Nghiên cứu thị trường . .30
1.2.4.3. Nghiên cứu khía cạnh kỹ thuật của dự án .30
1.2.4.4. Nghiên cứu khía cạnh tài chính . .33
1.2.4.5. Nghiên cứu kinh tế - xã hội . . 33
1.3. nghiên cứu dự án điển hình “Tổ hợp nhà ở – văn phòng và dịch vụ 25 lạc trung – hà nội” .33
1.3.1. Những căn cứ, cơ sở xây dựng dự án .35
1.3.2. Các chính sách kinh tế xã hội, các quy hoạch, định hướng chiến lược liên quan đến phát triển ngành có dự án và bản thân dự án 41
1.3.3. Phân tích thị trường . . .42
1.3.4. Công nghệ và kỹ thuật của dự án . 50
1.3.5. Giải pháp xây dựng, quản lý và bảo vệ môi trường. . 66
1.3.6. Tổ chức nhân lực dự án . . 77
1.3.7 Xác định lượng vốn và nguồn vốn cho dự án . 79
1.3.8. Phân tích hiệu quả tài chính . 80
1.3.9. Phân tích hiệu quả kinh tế xã hội . .91
1.3.10. Thời gian chính thực hiện đầu tư, xác định chủ đầu tư 97
1.3.11. Hình thức quản lý thực hiện dự án, mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan có liên quan đến dự án. . . 98
1.3.12. Kết luận và kiến nghị . . 100
1.4. đánh giá chung về công tác lập dự án tại công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp . 103
1.4.1. Những kết quả mà công ty đạt được . .103
1.4.2. Một số tồn tại và nguyên nhân . .104
CHương Ii. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp.107
2.1. ĐịNH hƯớNG phát triển của công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp trong thời gian tới.105
2.1.1. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh và đầu tư của C«ng ty cæ phÇn thi c«ng c¬ giíi x©y l¾p. . .105
2.1.2. Định hướng cho công tác lập dự án của công ty . 105
2.2. một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp.107
2.2.1. Hoàn thiện quy trình lập dự án đầu tư.107
2.2.2. Hoàn thiện phương pháp lập dự án đầu tư.110
2.2.2. Hoàn thiện nội dung lập dự án đầu tư .114
2.2.3. Đầu tư nguồn nhân lực cho công tác lập dự án.117
2.2.4. Đầu tư đổi mới khoa học công nghệ phục vụ cho công tác lập dự án.119
2.2.5. Đầu tư hệ thống sơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác lập dự án. .120
2.2.6. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý.120
KÕt luËn.122
Tài Liệu Tham Khảo.123
123 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1365 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập dự án tại công ty cổ phần thi công cơ giới xây lắp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phũng:
ã Cú hệ thống điện (điện chiếu sỏng và điện động lực);
ã Cú hệ thống thụng tin liờn lạc trong và ngoài nước (mạng cụng nghệ thụng tin và mạng viễn thụng quốc tế), cú hệ thống truyền hỡnh cỏp;
ã Cú trạm biến ỏp, mỏy phỏt điện chớnh và mỏy phỏt điện dự phũng;
ã Trang bị hệ thống điều hoà bỏn trung tõm cho từng khu vực;
ã Trang bị hệ thống quản lý toà nhà;
ã Trang bị hệ thống bỏo chỏy và chữa chỏy;
ã Trang bị hệ thống camera giỏm sỏt tự động (theo yờu cầu của đối tỏc);
ã Trang bị hệ thống thang mỏy.
b. Đối với nhà ở:
ã Cú hệ thống điện (điện chiếu sỏng và điện động lực);
ã Cú trạm biến ỏp, mỏy phỏt điện chớnh và mỏy phỏt điện dự phũng;
ã Cú hệ thống thụng tin liờn lạc trong và ngoài nước (mạng cụng nghệ thụng tin và mạng viễn thụng quốc tế), cú hệ thống truyền hỡnh cỏp;
ã Trang bị hệ thống bỏo chỏy và chữa chỏy;
ã Trang bị hệ thống thang mỏy.
1.3.4.3. Giải phỏp thiết kế cụng nghệ - kỹ thuật của dự ỏn
a. Cấp điện
ã Mạng điện ngoài: Từ trạm điện, cỏp từ tủ điện hạ thế đi ngầm ở độ sõu cỏch mặt đất 01m. Đoạn từ bờn ngoài vào tầng hầm, yờu cầu khụng cú nước chảy theo cỏp vào trong hầm. Cỏp sử dụng loại cú đai thộp bảo vệ ngoài, khoảng cỏch giữa hai mộp trong hào cỏch nhau tối thiểu 10cm, cỏp khi rải trong hào theo hỡnh chữ chi để dự trữ và trỏnh hư hỏng do quỏ trỡnh cỏp làm việc. Khi đưa cỏp vào thi cụng yờu cầu cú mẫu kiểm tra kỹ thuật do đơn vị cú chức năng thực hiện thớ nghiệm và cú biờn bản kốm theo.
ã Mạng điện trong nhà:
- Đường cỏp chớnh: Từ tủ điện tổng đặt ở trong phũng kỹ thuật, cỏp đến cỏc phụ tải chớnh theo hỡnh tia và được đỡ trờn giỏ, thang cỏp. Để giữ cỏp trờn giỏ và thang cỏp, buộccỏp bằng dõy nilụng vào cỏc giỏ thang. Đoạn chuyển hướng yờu cầu cú để dự trữ cỏp phục vụ sửa chữa và do sự co dón của cụng trỡnh bởi nhiệt độ. Cỏc đường yờu cầu cú cỏc ký hiệu khỏc nhau theo chiều dài để dễ quản lý, sửa chữa về sau. Loại cỏp sử dụng cỏch điện bằng XLPE cú vỏ nhựa bờn ngoài, cỏp bảo vệ yờu cầu vỏ cú 2 mầu và chạy dọc theo tầng đến cỏc hộp đấu cỏp của cỏc thầng. Yờu cầu khi nối cỏp sử dụng hệ kẹp cỏp bằng bulụng đảm bảo kỹ thuật, trỏnh phỏt sinh hư hỏng cỏp do mối nối.
- Đường cỏp điện lực: Cỏp đến thiết bị điện 3 pha sử dụng cỏp lừi đồng cỏch điện PE, vỏ nhựa, kẹp nối trờn tường bằng cụlime đến tủ điện, thiết bị điện. Mỗi đường cỏp cung cấp điện cho một thiết bị để tăng độ tin cậy cung cấp điện cho thiết bị đú. Chọn cỏp cho thiết bị điện căn cứ vào dũng điện làm việc lõu dài của thiết bị, tổn thất điện ỏp cho phộp và dũng điện ngắn mạch 3 pha của thiết bị đú.
- Đường cỏp điện nhẹ: Thiết bị điện như đốn, ổ cắm, quạt thụng giú sử dụng dõy dẫn lừi đồng cỏch điện và vỏ bằng nhựa. Dõy dẫn luồn trong ống nhựa mềm ngầm tường, trần hoặc dõy kẹp theo xương trần giả. Dõy đến cỏc ổ cắm sử dụng loại dõy dẫn 3 sợi (1 sợi tiếp đất an toàn), đoạn dõy dẫn đi ngầm sàn đến ổ cắm luồn trong ống nhựa cứng Tiền Phong đặt sẵn khi thi cụng sàn. Tuỳ theo yờu cầu và vị trớ, mỗi dõy dẫn cú thể cung cấp điệ cho một số thiết bị (đốn, quạt, ổ cắm...). Dõy dẫn đến ổ cắm, cụng tắc riờng đều từ đầu ra của ỏptụmỏt bảo vệ. Cỏc cụng tắc, ổ cắm nối liền thụng nhau sao cho mỗi mạch cung cấp khụng quỏ 10 cụng tắc, ổ cắm để đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện. Tiết diện dõy đến ổ cắm: 2,5mm2; dõy đến đốn, quạt: 1,5mm2.
b. Chống sột:
Hệ thống chống sột PULSSAR18 được thiết kế và chế tạo bởi hóng HELITA - Phỏp. Đõy là hệ thống chống sột trực tiếp tiờn tiến nhất trờn thế giới hiện nay với chứng nhận bản quyền phỏt minh sỏng chế năm 1985. Giải phỏp thiết kế và kỹ thuật của Tập đoàn cụng ty HELITA đó được uỷ ban Tiờuchuẩn an toàn Quốc gia Phỏp chấp nhận thành Tiờu chuẩn Quốc gia chung NFC17 - 102/1995. Đồng thời sản phẩm này cũng đó được cấp chứng nhận chất lượng L.C.I.E của Phỏp cú giỏ trị trờn toàn thế giới, BSI của Anh, KERI của Hàn Quốc và Mint của Malaysia, kốm theo là chứng nhận thử nghiệm tại nhà mỏy, tại phũng thớ nghiệm Trung tõm Cụng nghiệp điện Quốc gia Phỏp (L.C.I.E), tại Phũng thớ nghiệm Electricite De France "Les Renadieres - EDF" và tại Phũng thớ nghiệm "De Physique Des Decharges".
Hệ thốn này gồm 03 bộ phận chớnh:
* Đầu thu sột PULSAR18
ã Nguyờn tắc hoạt động:
- Đầu thu sột PULSAR nhận năng lượng cần thiết trong khớ quyển để tớch trữ cỏc diện tớch trong bầu hỡnh trụ. PULSSAR sẽ thu năng lượng từ vựng điện trường xung quanh trong thời gian dụng bóo khoảng từ 10.000 đến 20.000 V/m. Đường dẫn chủ động bắt đầu ngay từ khi điện trường xung quanh vượt giỏ trị cực đại để đảm bảo nguy cơ sột đỏnh là nhỏ nhất;
- Phỏt ra tớn hiệu điện cao thế với một biờn độ, tần số nhất định, tạo ra đường dẫn sột chủ động trong toàn khu, làm giảm điện tớch xung quanh đầu thu sột, tức là cho phộp giảm thời gian yờu cầu phỏt ra đường dẫn sột chủ động về phớa trờn liờn tục.
- Điều khiển sự giải phúng ion đỳngthời điểm thiết bị ion hoỏ cho phộp ion phỏt ra trong khoảng thời gian rất ngắn và tại thời điểm thớch hợp đặc biệt, chỉ vài phần của giõy trước khi cú phúng điện sột, do đú đảm bảo dẫn sột kịp thời, chớnh xỏc và an toàn.
- PULSAR là thiết bị chủ động khụng sử dụng nguồn điện nào, khụng gõy ra bất kỳ tiếng động nào, chỉ tỏc động trong vài s trước khi cú dũng sột thực sự đỏnh xuống và cú hiệu quả lõu dài.
ã So sỏnh với cỏc hệ thống chống sột cổ điển, phương phỏp này cú ưu điểm sau:
- Thiết kế: Năm 1985 nhận bằng sỏng chế HELITA-CNRS về đầu thu sột PULSAR. Năm 1998, phỏt triển cụng nghệ xung điện thế cao thế hệ III.
- Cụng nghệ chế tạo: Sử dụng cụng nghệ hiện đại phỏt ra xung điện thế cao để thu hỳt và bắt giữ từ xa tia sột phúng xuống từ đỏm mõy dụng (chủ động dẫn sột).
- Cấu tạo và lắp đặt:
+ Thường chỉ cần một Đầu thu sột PULSAR cho mỗi cụng trỡnh. Nú thớch hợp với mọi cụng trỡnh, đặc biệt là trụ sở, văn phũng làm việc - giaodịch, chung cư cao tầng, trung tõm cụng nghệ thụng tin, trườnghọc;
+ Tạo cho kiến trỳc cụng trỡnh cú tớnh thẩm mỹ cao;
+ Dễ dàng lắp đặt trong thời gian ngắn, khụng gõy thấm, dột mỏi sau này khi đưa cụng trỡnh vào sử dụng;
+ Rất dễ bảo trỡ.
- Độ an toàn: Rất cao do vựng bảo vệ rộng lớn (cú bỏn kớnh bảo vệ xa nhất là 55m và cao nhất là 130m). Bảo vệ được cho cỏc vựng lõn cận; chống sột đỏnh tạt, đỏnh xuyờn.
- Đối tượng bảo vệ:
+ Chống được sột đỏnh trực tiếp, cú hiệu quả tốt cho cỏc toà nhà cao ốc, kho bạc, ngõn hàng, trạm viễn thụng, khỏch sạn, đài phỏt súng, kho xăng, kho khớ đốt, khu cụng nghiệp, khu chế xuất...
+ Những nơi được trang bị cỏc thiết bị điện, điện tử, mỏy múc hiện đại cú giỏ trị lớn, trung tõm cụng nghệ thụng tin, cỏc kho chứa tiền...
ã Vựng bảo vệ:
Bỏn kớnh bảo vệ của Đầu thu sột được tớnh theo tiờu chuẩn an toàn quốc gia Phỏp NFC 17-102/1995.
Đầu thu sột PULSAR18 là một khối thộp khụng gỉ siờu bền. Kết cấu PULSAR này được liờn kết với bộ ghộp nối bằng inox, do vậy nú cú thể chịu mọi hoàn cảnh thời tiết khắc nghiệt, cựng tồn tại với toà nhà và được đặt tại vị trớ cao nhất của cụng trỡnh.
Bỏn kớnh bảo vệ được tớnh theo cụng thức dưới đõy:
Rp = [h* (2*D - h) + DL* (2*D +DL)]1/2 [m]
Trong đú:
Rp: Bỏn kớnh bảo vệ mặt phẳng ngang tớnh từ chõn đặt PULSAR18 [m];
h: Chiều cao đầu thu sột PULSAR ở trờn bề mặt được bảo vệ, h = 5m;
D: Chiều cao ảo tăng thờm khi chủ động phỏt xung theo tiờu chuẩn NFC 17-102/1995, D =60m;
DL =106 *DT (đường dẫn chủ động);
DT của PULSAR18 = 18 s =18 *10-6s;
ị Rp = [5*(2*60-5)+106*18*10-6*(2*60+106*18*10-6)]1/2
ằ 55(m)
* Cỏp dẫn sột: 02 đường cỏp, đồng bện dẫn sột tại vị trớ trục X-18 & X-20 đảm bảo khả năng dẫn sột nhanh chúng an toàn cho cụng trỡnh, cỏp thoỏt sột với diện tớch cắt ngang là 70mm2 cỏch 1,5m cú một bộ kẹp định vị cỏp thoỏt sột.
* Hệ thống nối đất chống sột:
ã Cọc thộp bọc đồng tiếp đất, băng đồng liờn kết và phụ kiện đầu nối được bố trớ theo hệ thống nối đất nhiều điện cực cú tỏc dụng tản năng lượng sột xuống đất an toàn và nhanh chúng. Cọc nối đất bằng thộp bọcđồng f16 dài 2,5m chụn cỏch nhau 4,0m và liờn kết với nhau bằng băng đồng trần 25*3mm. Đầu trờn của cọc được đúng sõu dưới mặt đất 1,0m và băng đồng trần được đặt trong cỏc rónh rộng 0,5m, sõu 1,1m. Việc liờn kết giữa cọc đồng, băng đồng và cỏp đồng thoỏt sột bằng bộ kẹp đặc chủng nối đất (Ground Rod Clamp) tuõn theoTiờu chuẩn chống sột 20 TCN 46-84 hiện hành của bộ Xõy dựng và Tiờu chuẩn H.S của Singapore, cú tỏc dụng tải dũng điện hiệu quả do khả năng tiếp xỳc giữa cọc, băng đồng và cỏp thoỏt sột rất cao. Vỡ vậy, hệ thống nối đất này cú độ bền và tuổi thọ cao, khụng cần phải bảo dưỡng định kỳ như trong cỏc hệ thống cũ trước đõy. Điện trở nối đất chống sột Ê 10W,tuõn theo Tiờu chuẩn 20TCN46-84 của Bộ Xõydựng.
ã Hộp kiểm tra tiếp địa chỗ nối đất dựng để theo dừi và kiểm tra địnhkỳ giỏ trị điện trở nối đất hàng thỏng, hàng quý, hàng năm.
d. Cấp nước
ã Nước cấp cho cỏc toà nhà lấy từ mạng lưới nước Thành phố đưa vào bể chứa. Dựngmỏy bơm để bơm nước lờn bể trờn mỏi. Nước từ bể trờn mỏi sẽ theo cỏc ống đứng cấp xuống cỏc khu vệ sinh ở cỏc tầng theo sơ đồ phõn vựng để đảm bảo điều hoà lưu lượng. Trờn cỏc ống đứng cú đặt cỏc van giảm ỏp để điều hoà về ỏp lực ở cỏc tầng dưới. Tại cỏc tầng trờn cựng, nước cấp từ bể mỏi ra qua bơm tăng ỏp để đảm bảo ỏp lực tại cỏc thiết bị.
ã Mạng cấp nước:
- Tuyến vào bể chứa: ống thộp trỏng kẽm f 50 nối ren;
- Tuyến bơm lờn bể mỏi: ống thộp trỏng kẽm f 70 nối ren;
- Tuyến cấp xuống trong nhà: ống thộp trỏng kẽm nối ren f 15 - 70
ã Toàn bộ mạng lưới cấp nước được đi trong hộp kỹ thuật, trong trần và trong tường.
- ống cấp nước cứu hoả: sơn màu đỏ;
- ống cấp nước lạnh: sơn màu xanh.
ã Yờu cầu kỹ thuật để nghiệm thu:
- Đảm bảo độ bền vững, mỹ quan và đỳng chủng loại. Vật liệu phải cú chất lượng đỳng quy định của thiết kế. Vật tư nhập về cần cú văn bản nghiệm thu kỹ thuật trước khi lắp;
- ỏp lực thử đỳng quy định của thiết kế;
- Tất cả cỏc mối nối phải cú biện phỏp chống gỉ;
- Phải tổ chức nghiệm thu trước khi hoàn thiện và lắp đặt thiết bị;
- Đơn vị thi cụng phải bảo hành đỳng quy định.
e. Thoỏt nước - Thụng hơi:
Nước thải ở cỏc tầng hầm bao gồm nước mưa ở cửa lờn xuống, nước rửa sàn, rửa xe... được thu qua hố ga và mương thu vào bể tập trung 10m3 trong tầng hầm cốt thấp nhất ở hai toà nhà. Trong bể đặt 2 bơm chỡm (tự động) để bơm nước ra cống thoỏt nước bờn ngoài. Cống ngoài nhà làm bằng bờ tụng cốt thộp cú f 200 - f 500, cỏc hố ga trờn đường thường cú xe qua lại phải cú nắp đậy bằng gang.
ã Thoỏt nước mưa trờn mỏi: Sơn màu bạc
Nước mưa từ cỏc mỏi, sõn thượg, được thoỏt theo cỏc ống đứng xuống hệ thống rónh thoỏt nước mưa quanh nhà, sau đú thoỏt ra cống nước thành phố. Nước ngưng tụ từ cỏc mỏy điều hoà khụng khớ thoỏt chung vào ống thoỏt nước mưa.
Phễu thu nước mỏi bằng gang cú lưới chắn rỏc, ống thoỏt nước mỏi bằng nhựa PVC Class 3 cú f 110 - 160.
ã Thoỏt nước thải sinh hoạt: Sơn mầu đen hoặc ghi xanh.
- Nước thải bẩn là nước cọ rửa sàn, nước thoỏt từ cỏc lavabụ và cỏc vũi rửa tay thu vào cỏc ống đứng TN - f 160 để dẫn ra hệ thống thoỏt chung của thành phố.
Nước thoỏt xớ, tiểu được thu vào ống đứng TX - f 160 dẫn vào bể phốt đặt dưới tầng hầm.
- Cấu trỳc từng tuyến gồm:
+ ống đứng: nhựa U.PVC hoặc PVC Class 3;
+ ống nhỏnh: nhựa PVC Class 2;
+ ống thụng hơi: nhựa PVC Class 1;
+ Nắp thụng tắc: tại đầu cỏc tuyến ống nhỏnh;
+ ống kiểm tra: trờn ống đứng, cỏch 3 tầng cú một ống kiểm tra.
Toàn bộ hệ thống thoỏt nước được cố định với kết cấu nhà bằng thanh treo, khung đỡ hay giỏ kờ (trong hộp kỹ thuật). Cỏc tuyến nhỏnh đặt dốc 1% - 3% theo hướng thoỏt nước.
ã Thụng hơi cho hệ thống thoỏt nước:
Nhiệm vụ của hệ thống thụng hơi trong cụng trỡnh là ổn định và cõn bằng ỏp suất trong mạng lưới nước bằng ỏp suất khớ quyển, ngăn khụng cho mựi hụi thối, khớ độc vào nhà.
f. Phũng chỏy, chữa chỏy:
ã Hệ thống cấp nước chữa chỏy: gồm:
- Bể ngầm dự trữ nước đặt ở tầng hầm;
- Mỏy bơm chữa chỏy tối thiểu cú 2 chiếc (1 chớnh, 1 dự phũng) cú Q = 5 l/s; H = 90m. Cú đường cỏp điện riờng cho mỏy bơm chữa chỏy;
- Cú 3 cột nước chữa chỏy được đấu vào họng đẩy của mỏy bơm với đường cấp là f 70 và đấu vào họng chờ đặt ở tầng 1 kộo ra phớa ngoài cụng trỡnh để đấu vào xe chữa chỏy cấp nước vào cụng trỡnh trong trường hợp cần thiết. Bỏn kớnh chữa chỏy của mỗi họng Ê 25m. Tim họng nước cỏch sàn tầng 1 là 1,25m. Mỗi họng nước đặt một hộp lăng vũi, bờn trong để 20m vũi và một hộp lăng vũi phun nước. Để tiện cho việc khởi động mỏy bơm, đỏp ứng yờu cầu chữa chỏy nhanh ở cỏc tầng, gần cỏc họng nước thiết kế cỏc nỳt ấn khởi động mỏy bơm tự động.
ã Phương tiện chữa chỏy tại chỗ:
- Tại tầng hầm và tầng siờu tị bố trớ một số điểm đặt bỡnh bột và bỡnh khớ CO2, nội quy tiờu lệnh PCCC. Ngoài ra, bố trớ thờm một số bỡnh chữa chỏy tổng hợp, tăng khả năng chữa chỏy tại chỗ;
- Từ tầng 3 đến tầng 19, tại vớ trớ sảnh lờn thang bộ của mỗi khu vực lắp đặt 6 bỡnh bột, 6 bỡnh CO2 và một bộ nội quy tiờu lệnh PCCC. Như vậy, mỗi tầng phải cú tối thiểu 10 bỡnh bột, 6 bỡnh CO2 và 2 bộ nội quy tiờu lệnh PCCC. Bỡnh chữa chỏy treo cỏch mặt sàn 750mm.
ã Hệ thống bỏo chỏy tự động:
- Tại tầng hầm và tầng siờu thị lắp đặt đầu bỏo chỏy dạng nhiệt: Khu vực văn phũng làm việc lắp đặt đầu bỏo nhiệt kết hợp đầu bỏo khúi;
- Từ tầng 4 đến tầng 12 lắp đặt hệ thống bỏo chỏy gồm: Nỳt ấn bỏo chỏy, chuụng bỏo chỏy và đốn chiếu sỏng sự cố đặt ở hành lang sảnh thang bộ cỏc tầng;
- Tại tầng hầm của cụng trỡnh đặt một trạm tớn hiệu: Phũng kỹ thuật điện cú dung lượng 25 kờnh, trong đú mỗi tầng bố trớ 1 kờnh, cũn lại 7 kờnh dự phũng. Cỏc kờnh được nối với đầu bỏo nhiệt và đầu bỏo khúi lắp ở trờn trần của tầng hầm và tầng siờu thị và nối với hệ thống bỏo chỏy của cỏc tầng. Về nguyờn tắc hoạt động: Khi một điểm bất kỳ trong tầng hầm và tầng siờu thị của cụng trỡnh xảy ra sự cố chỏy do tỏc động của nguồn nhiệt, khúi thỡ cỏc đầu bỏo sẽ hoạt động và truyền tớn hiệu về trung tõm bỏo chỏy ở tầng hầm. Trường hợp xảy ra chỏy tại một phũng bất kỳ của tầng 4 đến tầng 12, cỏn bộ cụng nhõn viờn hoặc người trực tầng phải ấn nỳt bỏo động chỏy để truyền tớn hiệu bỏo chỏy về trung tõm.
ã Yờu cầu kỹ thuật thao tỏ sử dụng:
- Bỏo chỏy: Như nguyờn tắc hoạt động đó nờu trờn;
- Chữa chỏy: Khi xảy ra chỏy nhỏ ở từng khu vực, nhõn viờn bảo vệ cơ quan và cỏn bộ cụng nhõn viờn sẽ dựng cỏc bỡnh chữa chỏy đó lắp đặt ở hành lang, sảnh thang bộ để chữa chỏy. Đồng thời gọi điện bỏo 114 cho cơ quan PCCC thành phố. Khi xảy ra chỏy với diện tớch rộng, phải sử dụng họng nước ở hành lang và sảnh thỡ nhõn viờn cỏc tầng phải bỏo để cắt điện khu vực chỏy và thụng tin cho bảo vệ trực ở tầng 1 để thao tỏc mỏy bơm chữa chỏy.
g. Giao thụng trong và ngoài nhà
ã Ngoài nhà: Lối giao thụngchớnh cho toàn bộ toà nhà gồm lối vào khu dịch vụ (phớa đường Lạc Trung) và lối vào văn phũng đặt tại phớa nam khunhà.
ã Trong nhà:
- Nhà N1: Nỳt giao thụng chớnh phục vụ cho khối văn phũng gồm 3 thang mỏy và 1 thang bộ thoả món nhu cầu đi lại trong giờ cao điểm. Ngoài ra, toà nhà cũn bố trớ thờm 1 thỏng thoỏt nạn đỏp ứng khả năng thoỏt người nhanh chúng khi cú sự cố xảy ra. Cỏc lối đi, hành lang cú chiều rộng 2,5m, cầu thang rộng 1,5m. Gara bố trớ đỳng tiờu chuẩn, đường dốc dành cho ụ tụ và xe mỏy vào tầng hầm cú chiều rộng lớn hơn 5m, độ dốc < 15%.
- Nhà N2: Toà nhà cú 2 nỳt giao thụng chớnh, mỗi nỳt gồm 2 thang mỏy kết hợp 1 thang bộ sử dụng chung. Ngoài ra cũn cú 1 thang thoỏt nạn tại đầu hồi khu nhà sử dụng khi cú sự cố.
- Nhà N3: Toà nhà cú 1 nỳt giao thụng chớnh gồm 3 thang mỏy kết hợp 1 thang bộ. Ngoài ra cũn cú 1 thang thoỏt nạn tại đầu hồi khu nhà sử dụng khi cú sự cố.
h. Điện nhẹ - Viễn thụng - Truyền hỡnh cỏp:
ã Thiết kế kỹ thuật mạng núi chung:
Toà nhà 12 tầng được thiết kế làm khu văn phũng và siờu thị. Vỡ vậy, mạng điện nhẹ của toà nhà (bao gồm mạng điện thoại, mỏy tớnh, truyền hỡnh, camera giỏm sỏt) phải được thiết kế hiện đại thoả món cỏc yờu cầu sử dụng của khỏch hàng trong thế kỷ 21.
ã Mạng điện TEL của toàn nhà là một mạng thống nhất, cỏc đường thuờ bao được kết nối trực tiếp ra mạng điện thoại cụng cộng thụng qua cỏc tủ cỏp.
Cỏp thuờ bao được thiết kế là loại 4 dõy trong 1 cỏp, trong đú sử dụng 2 dõy và dự phũng 2 dõy. Trong tương lai sẽ sử dụng cỏc dịch vụ gia tăng loại điện thoại 4 dõy.
Do kiến trỳc của toàn nhà nờn cỏc ổ cắm điện thoại được thiết kế lắp đặt ngầm dưới sàn và trờn tường tuỳ vào vị trớ cụ thể. Cỏc ổ cắm trờn tường được thiết kế cỏch sàn 300mm.
Cỏc tủ cỏp trong nội bộ toà nhà gồm 01 tủ cỏp tổng 600 * 2 đặt tại tầng 1 và cỏc loại tủ 100 * 2, 50 * 2... đặt tại cỏc hộp kỹ thuật tường tầng tuỳ thuộc vào số lượng ổ cắm được thiết kế trong tầng. Mạng cỏp điện thoại được thiết kế bao gồm 02 cỏp 300 * 2 *0,5 nối từ tủ cỏp tổng 600 * 2 tại tầng 1 đến tủ cỏp gần nhất của bưu điện. Cỏc đường cỏp chung trong tầng sử dụng ỏp 100 * 2 * 0,5; cỏp 50 * 2 * 0,5... để nối từ tủ cỏp tổng 600 * 2 đến cỏc tủ cỏp từng tầng. Trong mỗi tầng sử dụng cỏp 4C/0,5 nối từ tủ cỏp đầu tầng đến cỏc ổ cắm trong tầng.
Toàn bộ cỏp điện thoại được bảo vệ bằng ống, mỏng nhựa PVC. Hệ thống ống nhựaPVC f 110/114mm, được thiết kế chung đặt nổi trong hộp kỹ thuật để bảo vệ cỏc loại cỏp (cỏp điện thoại, cỏp mỏy tớnh, truyền hỡnh, camera). Cỏp điện thoại 300 * 2 được bảo vệ trong ống nhựa PVC f 110/114mm, đặt ngầm dưới đất nối với mạng cỏp bưu điện. Cỏp điện thoại 4 dõyvà cỏc loại cỏp mỏy tớnh, truyền hỡnh, camera trong phạm vi từng tầng được bảo vệ bằng mỏng nhựa PVC 100 * 40mm, 60 * 40mm đặt nổi phớa trờn tầng giả và ống nhựaPVC f 16 mm đặt ngầm trong tường hoặc dưới sàn nối đến ổ cắm cỏc loại.
ã ạng camera giỏm sỏt bảo vệ cho toà nhà là một mạng thống nhất để cỏc toà nhà luụn được giỏm sỏt bảo vệ. Hệ thống này cú tỏc dụng phỏt hiện kẻ gian đột nhập vào cỏc toà nhà và phỏt hiện hoả hoạn một cỏch nhanh nhất.
ã Hệ thống truyền hỡnh cỏp, gồm:
- Hệ thống ăng ten: Bao gồm cỏc ăng ten thu tớn hiệu truyền hỡnh mặt đất UHF, VHF và cỏp dẫn tớn hiệu từ ăng ten về thiết bị trộn, đặt tại phũng kỹ thuật của tầng tum. Toàn bộ hệ thống được lắp đặt trờn mỏi bờ tụng cốt thộp, được gia cố chắc chắn, đảm bảo chịu được dụng bóo cấp 12 và cú hệ thống chống sột nối với hệ thống chống sột của toàn nhà.
- Hệ thống thiết bị trung tõm Bao gồm bộ trộn U/V và bộ khuếch đảitung tõm. Cỏc thiết bị này được đặt trong hộpdập sơn tĩnh điện cú khoỏ riờng tại hộp kỹ thuật tầng kỹ thuật và phải cú nguồn cấp điện 220V - AC. Cỏc thiết bị này được lựa chọn cho chế độ hoạt động liờn tục24/24 giờ.
Cỏc bộ khuếch đại cao tần trung gian đặt trong hộp thộp sơn tĩnh điện ở hộp kỹ thuật cỏc tầng và phải cú nguồn cấp điện 220V-AC. Cỏc hộp thộpnày cú cửa khoỏ được.
Cỏc bộ chia cao tần trung gian đặt trong hộp PVC (200 * 200 * 60) nổi trờn tường trong phũng kỹ thuật, đặt cao 1,5m so với sàn.
Cỏc bộchiato căn hộ đặt trong hộp PVC (150 * 150 * 60) ngầm trong tường, cỏch sàn 1,5m.
Mạng cỏp truyền dẫn tớn hiệu là cỏp đồng trục 75W (RG-11), đi theo trục đứng kết hợp với đường cỏp điện thoại đi trong mỏng thộp (75 * 200 * 75) kẹp trờn tường trong hộp kỹ thuật. Mạng cỏp đồng trục từ hộp phõn tường đến bộ chia căn hộ đi trong mỏng nhựa GA-100/2 kẹp nối trờn tường, trờn trần giả hành lang. Mạng cỏp đi trong căn hộ từ hộpđựng bộ chia căn hộ đến ổ cắm ăng ten ti vi được luồn trong ống nhựa cứng f 16 (GB-16) ngầm tường và sàn bờ tụng. Khi thi cụng phải dựng cụng nghệ cắt uốn để thuận tiện cho việc luồn dõy và thay dõy sau này.
Toàn bộ cỏc ổ cắm (socket) đều sử dụng rắc kim đặt ngầm tường ở độ cao 0,4m, đồng nhất với ổ cắm điện thoại.
i. Điều hoà - Thụng giú: Đối với nhà văn phũng 12 tầng.
ã Hệ thống điều hoà khụng khớ trung tõm:
- Tổ bơm A được nối với hệ thống mỏy (chiller) và thỏp giải nhiệt cú nhiệm vụ làm mỏt nước đó sử dụng sau khi phục vụ hệ thống lạnh (làm ngưng tụ hệ thống tỏc nhõn lạnh) và hoạt động tuần hoàn liờn tục;
- Tổ bơm B được đấu nối với hệ thống mỏy (chiller) và hệ thống ống dẫn nước lạnh đến cỏc dàn lạnh và thiết bị trao đổi nhiệt FCU, AHU, cú nhiệm vụ cung cấp nước lạnh (6 - 90C) cho cỏc FCU & AHU để điều hoà khụng khớ tại cỏc khu vực theo yờu cầu sử dụng;
- Hệ thống lạnh (chiller) được vận hành hoàn toàn tự động, phụ thuộc vào cụng suất phụ tải;
- Toàn bộ hệ thống được làm việc với hệ số an toàn cao, khi phụ tải thay đổi được sử dụng băng van điều tiết tự động Bypass;
- Việc điều chỉnh nhiệt độ cho cỏc phũng và cỏc khu vực ở siờu thị hoặc khối văn phũng được thực hiện nhờ bộ van điện từ 3 ngả lắp tại dàn lạnh và bộ điều khiển đặt tại từng phũng và khu vực.
ã Hệ thống điều hoà khụng khớ cục bộ: Nhiệt độ trong phũng được điều chỉnh bằng bộ điều khiển đặt ngay tại phũng.
k. Thu gom rỏc thải
Hệ thống thu rỏc tại tầng 1 là hệ thống mõm xoay gồm 4 thựng thu rỏc, khi 1 trong 4 thựng trờn đầy, hệ thống mõm xoay điều chỉnh sang thựng trống. Cỏc thựng rỏc đầy trờn được đưa ra ngoài bằng hệ thống xe đẩy của cụng ty mụi trường đụ thị.
1.3.4.4. Danh mục thiết bị
a. Thiết bị điện
ã Tủ điện chớnh: Sử dụng tủ kim loại theo tiờu chuẩn IP23. Trong tủ điện cú cỏc thiết bị đo đếm và thanh cài bằng đồng bảo đảm dũng điện làm việc và ngắn mạch 3 pha.
ã Áp to mỏt: Sử dụng để bảo vệ dũng điện ngắn mạch và quỏ tải. Những ỏp tụ mỏt cúdũng định mức từ 200A trở lờn yờu cầu cú giấy chứng nhận thụng số kỹ thuật do đơn vị cú chưc năng thực hiện kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng.
ã Cụng tắc: Sử dụng loại ngầm tường, mỗi hộp khụng quỏ 3 hạt đúng cắt, mỗi hạt cú thể đúng cắt cho một số đốn tuỳ theo chức năng và thực tế. Khi đưa cụng tắc vào mạng điện, yờu cầu kiểm tra xỏc suất cỏc thụng số đúng cắt khụng tải cỏc hạt trong khoảng 10.000 lần và đo điện trở cỏch điện ở điện ỏp thử 2 KV trong 1 phỳt.
ã Ổ cắm: Sử dụng loại ổ cắm ngầm tường và ngầm sàn, cú 3 cực trong đú 1 cực tiếp địa an toàn.
ã Chiếu sỏng:
- Khu văn phũng và siờu thị: Sử dụng đốn huỳnh quang chiếu sỏng chung đồng đều, độ rọi nhỏ nhất của khu siờu thị khoảng E ³ 300 lux và khu văn phũng E ³ 250 lux.
- Sảnh: Sử dụng đốn sợi đốt và compắc cú độ rọi tốithiểu E ³ 50 lux.
- Khu vệ sinh, cầu thang: Sử dụng đốn đốt cú độ rọi E ³ 20 lux.
- Bố trớ đốn thoỏt nạn khu hànhlang và cầu thang đảm bảo độ rọi tối thiểu E ³ 5 lux. Khu siờu thị bố trớ đốn cú bộ nạp tự động sỏng cú độ rọi E ³ 5 lux sao cho đảm bảo an ninh khu đú. Toàn bộ đốn sự cố đều được đẩutực tiếp với cực ra của ỏptụmỏt bảo vệ.
- Chiếu sỏng ngoài: Sử dụng cụm đốn trờn cỏc cột ngang bổtớ theo dọc đường và cỏ cụm thảm cỏ, độ rọi yờu cầu E ³ 20 lux.
ã Mỏy phỏt điện 3 pha 160 KVA - 380/220V.
ã Mỏy phỏt điện 3 pha 120 KVA - 380/220V.
ã Mỏy phỏt điện 3 pha 100 KVA - 380/220V.
b. Thiết bị chống sột
Đầu thu sột PULSAR 18:
ã Đầu PULSAR 18 dài 72 cm, đường kớnh 18mm.
ã Đĩa PULSAR với đường kớnh 85mm.
ã Bầu hỡnh trụ 160mm chứa thiết bị phỏt tia tiờn đạo tạo đường dẫn sột chủ động.
ã Đường kớnh phớa ngoài ống PULSAR 30mm.
ã Kẹp nối dõy để đưa dõy thoỏt sột xuống đất.
c. Thiết bị cấp nước
ã Mỏy bơm CM50-250C; Q = 30m3/h; H = 70m, N = 14 KW.
ã Mỏy bơm tăng ỏp lực tự động CM 32-160
d. Thiết bị thoỏt nước
Mỏy bơm nước thải ETS 40-116;Q = 5m3/ h; H = 10m; N = 0,6 KW
e. Thiết bị phũng chỏy, chữa chỏy.
ã Mỏy bơm CM50-250C; Q = 30m3/h; H = 70m, N = 14 KW.
ã Đầu bỏo nhiệt, đầu bỏo khúi.
f. Thang mỏy:
P = 15KW; tải trọng nõng tối đa: 1.000 kg; vận tốc nõng 1 m/s.
g. Thiết bị điện nhẹ - viễn thụng - truyền hỡnh cỏp:
ã ống nhựa PVC:
- Chịu được ỏp lực cụng tỏc cao, chống chỏy,khụng thấm nước, lọt khớ:
- Tải trọng 1,4 g/cm3.
- Độ hấp thụ nước < 6%
- Độ gión dài đứt 40%
ã Cỏp điện thoại:
- Đường kớnh dõy đơn 0,5 mm ± 2%
- Hàm lượng đồng trong dõy đơn: 99,55%
- Điện trở vũng < 188 W/ km
- Điện trở cỏch điện: 10.000 W/km
- Điện dung cụng tỏc:50 nF/km
- Độ chịu điện ỏp cao trong 1 phỳt: 1,5 KVDV
ã Tủ cỏp hộp cỏp:
- Sử dụng tủ cỏp, hộp cỏp Krone:
- Vỏ tủ, hộp cỏp sơn bằng sơn tĩnh điện
- Phiến đấu khụng bảo an;
ã Camera mầu:
Phần tử cảm nhận CCD 1/3" Inch, kớch thước 510 (H) * 492 (V) với hệ NTSC, 500 (H) * 582 (V) với hệ PAL.
Kớch thước chớp 6mm (H)* 4,96 mm (V), phương thức tự đồng bộ.
Độ phõn giải đứng 400 dũng, độ phõn giải ngang 370 dũng
Tỷ lệ nhiễu, tạp õm 48dB, độ khuyếch đại 45dB
Độ chiếu sỏng 2,0 lux
Tần số đồng bộ đứng 15,734 KHz (NTSC); 15,625KHz (PAL);
Tần số đồng bộ ngang 60 Hz (hoặc 50Hz)
Cụng suất tiờu thụ 3,6W (dũng tiờu thụ 300 mA)
Điện ỏp hoạt động 12 VDC/24 VAC/117 VAC/230 VAC
Cú microphon gắn ở bờn trong mỏy. Nhiệt độ làm việc từ -100 đến + 600C.
Kớch thước 65 (W) * 55 (H)* 142 (D) mm, trọng lượng 850g
h. Thiết bị điều hoà - thụng giú:
ã Hệ thống điều hoà trung tõm P = 525 KW
ã Hệ thống thụng giú P = 25 KW
i. Thiết bị thu gom rỏc thải:
Mõm xoay với 4 thựng thu rỏc.
1.3.5. Giải phỏp xõy dựng, quản lý và bảo vệ mụi trường.
1.3.5.1. Cỏc phương ỏn thiết kế kiến trỳc và tổng mặt bằng - lựa chọn phản ỏnh hợp lý.
a. Cỏc yờu cầu đối với việc thiết kế kiến trỳc và tổng mặt bằng:
* Yờu cầu về quy hoạch:
ã Tổ hợp nhà ở - văn phũng và dịch vụ được xõy dựng trờn khu đất tại 25 phố Lạc Trung, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội theo quy hoạch của thành phố cú thể xõy dựng cỏc cụng trỡnh cdao tầng.
ã Tổ hợp cụng trỡnh kết hợp hài hoà với cỏc cụng trỡnh xung quanh, khụng gõy ảnh hưởng tới cỏc hạ tầng kỹ thuật, khụng gõy ụ nhiễm mụi trường, đảm bảo thoỏt người khi cú hoả hoạn, sự cố.
* Yờu cầu về thiết kế cụng trỡnh:
ã Cụng trỡnh h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31430.doc