MỤC LỤC
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN NEXIA ACPA 1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn NEXIA ACPA 1
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh và thị trường của Công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn NEXIA ACPA: 3
1.2.2. Khái quát tình hình kinh doanh của công ty những năm gần đây: 4
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban 6
1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty: 6
1.3.2. Đội ngũ nhân viên và văn hóa công ty: 8
1.3.3. Tổ chức kế toán: 9
1.4.1. Quy trình kiểm toán chung 10
1.4.1.1 Tìm hiểu qui trình hoạt động kinh doanh của khách hàng 12
1.4.1.2. Thực hiện các trắc nghiệm kiểm soát 15
1.4.1.3.Thực hiện các trắc nghiệm cơ bản 16
1.4.1.3 Thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ trợ (Perform Additional Audit Procedures) 17
1.4.2. Qui trình kiểm soát chất lượng tại công ty NEXIA ACPA 18
1.4.3. Tổ chức hồ sơ kiểm toán: 19
PHẦN II: VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN NEXIA ACPA 22
2.1. Ví dụ về việc vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán BCTC tại Công Ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn NEXIA ACPA 22
2.2.1. Vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán khách hàng A 22
2.2.1.1. Vận dụng thủ tục phân tích trong lập kế hoạch kiểm toán 22
Bảng 2: Bảng phân tích sơ bộ BCĐKT, BCKQKD của khách hàng A 24
2.2.1.2. Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán 31
2.2.1.3. Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn kết thúc kiểm toán 39
2.2.2. Thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm toán khách hàng B 45
2.2.2.1. Thủ tục phân tích áp dụng trong lập kế hoạch kiểm toán khách hàng B 45
2.2.2.2. Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán công ty TNHH B 52
2.2.2.3. Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn kết thúc kiểm toán công ty B 56
2.2. So sánh việc vận dụng thủ tục trong kiểm toán báo cáo tài chính khách hàng A và khách hàng B 61
2.3. Quy trình áp dụng thủ tục phân tích tại công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn NEXIA ACPA 63
2.3.1. Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: 63
2.3.2. Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn NEXIA ACPA 65
2.3.3. Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn kết thúc kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm Toán và Tư Vấn NEXIA ACPA 66
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC VẬN DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN NEXIA ACPA 68
3.1. Đánh giá chung 68
3.1.1. Ưu điểm 68
3.1.1.1. Về đội ngũ nhân viên: 68
3.1.1.2 Về giấy tờ làm việc 69
3.1.1.3. Vận dụng linh hoạt thủ tục phân tích 69
3.1.1.4. Về việc phân công công việc giữa các kiểm toán viên 70
3.1.1.5. Về hệ thống kiểm soát chất lượng 71
3.1.2 Nhược điểm 71
3.1.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 71
3.1.2.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán 72
3.1.2.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán 73
3.2. Tính tất yếu của việc hoàn thiện thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty NEXIA ACPA 73
3.3.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 74
3.3.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán: 76
3.3.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán 77
3.4. Một số kiến nghị nhằm thực hiện giải pháp 77
3.4.1. Xây dựng hành lang pháp lý cho ngành kế toán - kiểm toán 77
3.4.2. Xây dựng hệ thống thông tin ngành 78
3.4.3. Nâng cao năng lực kiểm toán viên, trao đổi kiến thức trong nhóm kiểm toán 79
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
89 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc vận dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn Nexia ACPA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-
8.506.000
7.413.690.826
8
4.914.945.182
1.379.669.771
789.784.902
6.364.724
-
14.518.342
7.105.282.921
9
4.199.832.635
303.283.863
373.973.168
4.449.452
-
25.678.524
4.907.217.642
10
4.375.367.923
383.869.545
1.002.651.253
4.888.541
-
6.434.666
5.773.211.928
11
7.227.845.030
1.093.411.822
1.631.603.332
9.170.727
-
10.735.106
9.972.766.017
12
7.040.290.523
845.287.093
1.041.802.259
14.055.089
-
8.930.991
8.950.365.955
65.466.037.376
15.322.557.291
11.238.412.045
78.956.892
8.485.713
118.455.722
92.232.905.039
tỷ lệ
70.98%
16.61%
12.18%
0.09%
0.01%
0.13%
100.00%
Doanh thu bán hàng gồm doanh thu từ bán xi măng, mái tôn, ngói, gạch và vận chuyển trong đó sản phẩm chủ yếu là xi măng (71%), gạch (17%) và mái tôn (12%)
Theo biểu đồ phía dưới ta thấy doanh thu thay đổi chủ yếu do sự thay đổi của doanh thu bán xi măng
Doanh thu trong năm không thay đổi nhiểu. Doanh thu tháng 2 thấp là do công ty ngừng hoạt động trong thời gian nghỉ Tết. Tháng 11 và tháng 12 là thời gian mà hoạt động XDCB tăng nhanh >> doanh thu tăng cao so với các tháng trong năm
Sau khi có được sự hiểu biết sơ bộ Kiểm toán viên xây dựng các ước tính dựa trên nhiều nguồn khác nhau như: chính sách về giá, các hợp đồng kinh tế…
Theo chính sách bán hàng của công ty giá bán đơn vị của các sản phẩm như sau:
Xi măng bao: 600.000/tấn
Xi măng rời : 530.000/tấn
Gạch nung: từ 1/1 là 425.000 tấn; từ ngày 23/10/07 là 415.000/tấn
Mái tốn 1.2m: 12.500/cái đối với loại A, 11.000/cái đối với loại B
Mái tôn 1.5m: 17.000/cái đối với loại A,11.800/cái đối với loại B
Mái tôn 1.8m: 21.500/ cái đối với loại A, 20.000/cái đối với loại B
Ngói: 4.600/cái
Đá: 10.000/m3
Vận chuyển phụ thuộc vào khoảng cách và chất lượng dịch vụ
Kiểm toán viên chọn một vài tháng để kiểm tra giá đơn vị trên các hoá đơn bán hàng và thấy rằng giá đơn vị được áp dụng cho hầu hết các khách hàng. Tuy nhiên đối với khách hàng Xuân Trường giá bán la 595.000/tấn (bao gồm VAT). Trong tháng 12/07 không có sự thay đổi về giá
Dựa vào các hợp đồng kinh tế và các đơn đặt hàng kiểm toán viên ước tính số lượng hàng hoá bán cho từng loại sản phẩm
( Trích giấy tờ làm việc Z1030)
Mặt hàng
Đơn vị
Số lượng
số ước tính
số trên sổ
Chênh lệch
Xi mănng bao
tấn
119.753
65.318.759.055
65.318.755.195
3.860
Xi măng rời
tấn
306
147.282.182
147.282.181
1
Gạch nung
cái
39.795
15.322.557.318
15.322.557.291
27
Mái tôn 1.2m
cái
93.279
1.058.071.364
1.058.071.068
296
loại A
cái
91.170
1.036.022.727
loại B
Cái
2.109
22.048.636
Mái tôn 1.5m
Cái
607.266
9.372.028.364
9.372.041.844
(13.480)
Loại A
cái
595.357
9.200.971.818
Loại B
cái
11.909
171.056.545
Mái tôn 1.8m
cái
41.626
809.030.909
808.299.133
731.776
Loại A
cái
39.266
767.471.818
Loại B
cái
2.230
41.559.091
Ngói
cái
18.881
78.956.909
78.956.892
17
Đá
M3
891
8.485.714
8.485.713
1
tổng cộng
92.115.171.814
92.232.905.039
722.497
* Xác định mức chênh lệch có thể chấp nhận được
Cần chú ý là công ty TNHH kiểm toán và tư vấn NEXIA ACPA không tiến hành phân bổ ước lượng ban đầu về tính trọng yếu cho các khoản mục mà xác định mức chênh lệch tối đa có thể chấp nhận được chung cho tất cả các khoản mục trên BCTC. Đối với khách hàng A mức chênh lệch có thể chấp nhận được được xác định dựa trên lợi nhuận sau thuế là 26.000.000VNĐ
Trong trường hợp này mức chênh lệch giữa số ước tính của kiểm toán viên và số liệu của khách hàng là 722.497 đồng nhỏ hơn mức chênh lệch có thể chấp nhận được nên KTV kết luận rằng khoản mục doanh thu của khách hàng A không có sai phạm trọng yếu
Đối với các khoản mục khác như giá vốn hàng bán, khấu hao tài sản cố định, chi phí trả trước dài hạn…KTV cũng áp dụng thủ tục phân tích kết hợp với kiểm tra chi tiết trong giai đoạn thực hiện kiểm toán tương tự như quy trình thực hiện đối với khoản mục doanh thu trình bày ở trên để thu thập bằng chứng kiểm toán làm cơ sở cho việc đưa ra các kểt luận của mình.
2.2.1.3. Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn kết thúc kiểm toán
Trong giai đoạn này, KTV đánh giá lần cuối số liệu trên BCTC đã được điều chỉnh nhằm phát hiện ra những sai phạm chưa được phát hiện trong các giai đoạn trước để đảm bảo chất lượng của cuộc kiểm toán. KTV tiến hành phân tích dọc và phân tích dọc tương tự như trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán. Sau khi tiến hành phân tích soát xét, KTV sẽ đưa ra ý kiến phân tích của mình về BCĐKT và BCKQKD. Qua phân tích KTV nhận thấy các khoản mục chứa đựng rủi ro phát hiện trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán đã được giải thích hợp lý. Công việc này được trình bày phần A600 của hồ sơ kiểm năm.
Bảng 5: Bảng soát xét BCĐKT khách hàng A
Công ty Cổ Phần A Tham chiếu: A600
Kỳ kế toán: 31/12/07 Người thực hiện: LTT
SOÁT XÉT BCĐKT Ngày thực hiện : 3/2008
Người soát xét : NTN
Chỉ tiêu
31/12/06
31/12/07
Chênh lệch tuyệt đối
Chênh lệch
tương đối
Ghi
chú
TÀI SẢN
43.532.611.220
42.327.383.801
(1.205.227.419)
2.77%
TSNH
38.417.122.166
38.277.682.878
(139.439.288)
0.36%
Tiền
9.035.156.525
19.813.943.257
10.778.786.732
119.30%
A
Tài khoản phải thu
15.052.868.384
8.051.427.401
(7.001.440.983)
46.51%
Phải thu thương mại
14.273.952.974
7.678.754.018
(6.595.198.956)
46.20%
B
Trả trước cho người bán
387.419.479
94.402.000
(293.017.479)
75.63%
Phải thu nội bộ
122.014.065
274.988.178
152.974.113
125.37%
Phải thu khác
269.481.866
3.283.205
(266.198.661)
98.78%
Hàng tồn kho
14.301.590.117
10.282.149.729
(4.019.440.388)
28.10%
Hàng tồn kho
14.301.590.117
10.282.149.729
(4.019.440.388)
28.10%
C
Dự phòng HTK
-
-
-
-
TSNH khác
27.507.140
130.162.491
102.655.351
373.20%
VAT được khấu trừ
-
1.173.000
1.173.000
TSNH khác
27.507.140
128.989.491
101.482.351
368.93%
TSDH
5.115.489.054
4.049.700.923
(1.065.788.131)
20.83%
TSCĐ
5.115.489.054
4.049.700.923
(1.065.788.131)
20.83%
TSCĐ hữu hình
3.316.658.199
2.051.041.370
(1.265.616.829)
38.16%
D
Nguyên giá
82.903.202.484
82.628.735.222
(274.467.262)
0.33%
Hao mòn luỹ kế
(79.586.544.285)
(80.577.693.852)
(991.149.567)
1.25%
XDCB dở dang
1.798.830.855
1.998.659.553
199.828.698
11.11%
E
NGUỒN VỐN
43.532.611.220
42.327.383.802
(1.205.227.418)
2.77%
NỢ PHẢI TRẢ
14.050.538.407
19.991.409.229
5.167.679.643
34.86%
Nợ ngằn hạn
11.076.154.086
18.360.154.610
7.284.000.524
65.76%
Vay ngắn hạn và vay dài hạn đến hạn trả
5.004.811.935
3.733.591.051
(1.271.220.884)
25.40%
F
Phải trả thương mại
2.489.351.192
1.747.388.012
(741.963.180)
29.81%
Khách hàng ứng trước
385.771.700
347.084.700
(38.687.000)
10.03%
Phải nộp NS
75.672.082
448.385.472
372.713.390
492.54%
G
Chi phí trả trước
-
276.175.001
276.175.001
Phải trả công nhân viên
2.871.368.489
1.197.161.673
(1.674.206.816)
58.31%
Phải trả khác
249.178.688
10.610.368.701
10.361.190.013
4.158.14%
H
Nợ dài hạn
3.747.575.500
1.631.254.619
(2.116.320.881)
56.47%
Vay dài hạn
3.500.000.000
1.259.999.999
(2.240.000.001)
64.00%
I
Dự phòng trợ cấp thất nghiệp
247.575.500
371.254.620
123.679.120
49.96%
VCSH
28.708.881.634
22.335.974.573
(6.372.907.061)
22.20%
Vốn góp
17.517.410.000
17.517.410.000
-
LN chưa PP
10.976.878.742
4.498.702.886
(6.478.175.856)
59.02%
J
Quỹ khen thưởng
214.592.892
319.861.687
105.268.795
49.06%
(A)Tiền
Trong năm công ty thu được từ khách hàng và tiền trợ cấp mất việc làm từ chính phủ và nhà đầu tư mới ( khoản phải trả khác cũng tăng ít )
Số tiền thu được từ khoản phải thu lớn hơn so với số tiền chi trả cho các khoản vay ngắn hạn và vay dài hạn>> Tiền tăng lên là hợp lý
(B) Tài khoản phải thu
Tài khoản phải thu tại ngày 31/12/07 giảm so với tài khoản phải thu tại ngày 31/12/06 do công ty đã thanh toán các khoản nợ bằng tiền>> Phù hợp với sự tăng lên của tiền
Tuy nhiên khi xem xét lại tuổi nợ, chúng tôi đã điều chỉnh dự phòng phải thu khó đòi một khoản lớn hơn 3 tỷ đồng nhưng khách hàng không đồng ý. Chúng tôi đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần đối với vấn đề này.
( C)Hàng tồn kho
Trong năm công ty đã cắt giảm lượng hàng tồn kho của nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ. Công ty đã lên kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất. Do đó công ty đã không dự trữ nguyên vật liệu trong thời gian dài>> Biến động giảm HTK là hợp lý
(D)Tài sản cố định
Tài sản cố định giảm so với năm trước vì đã xoá sổ phương tiện trong năm. Mặt khác công ty chỉ mua thêm tài sản với một giá trị nhỏ>> Nguyên giá TSCĐ giảm là hợp lý
(E)Xây dựng cơ bản dở dang
Xây dựng cơ bản dở dang tại ngày 31/12/07 chủ yếu là xây dựng cầu Bình Minh mà khách hàng có kế hoạch phá bỏ vì không phù hợp cho việc sử dụng trong tương lai. Nhưng không có quyết định nào được đưa ra, vì vậy chúng tôi đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần đối với khoản mục này vì không có đủ bằng chứng.
(F)Khoản vay ngắn hạn
Khoản vay ngắn hạn được trình bày là khoản vay ngắn hạn từ BIDV Thanh Hoá với tài sản cố định cầm cố. Khoản vay này giảm vì công ty đã trả một vài khoản vay gốc trong năm>>Biến động của khoản vay ngắn hạn là hợp lý
(G)Phải trả ngân sách nhà nước
Chủ yếu trình bày khoản thuế VAT phải nộp do bán hàng hoá
(H)Phải trả khác
Chủ yếu trình bày số tiền nhận từ chính phủ để trả trợ cấp mất việc làm cho 270 nhân viên.
(I) Khoản vay dài hạn
Là khoản vay dài hạn từ ngân hàng BIDV dùng cho xây dựng hệ thống lọc bụi và công trình cầu Bình Minh và được cầm cố bằng chính những công trình này, trong năm công ty đã hoàn trả một vài khoản vay gốc bằng tiền>> Biến động giảm là hợp lý
(J)Lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay giảm mạnh vì lợi nhuận sau thuế năm nay giảm đáng kể và dùng để chia lợi tức cho các cổ đông và dùng cho các quỹ>>Hợp lý
Bảng 6: Bảng soát xét BCKQKD khách hàng A
Công ty Cổ Phần A Tham chiếu: A601
Kỳ kế toán: 31/12/07 Người thực hiện: LTT
SOÁT XÉT BCKQKD Ngày thực hiện: 3/2008
Ngưòi soát xét: NTN
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch tuyệt đối
Chênh lệch
tương đối
Ghi
chú
Tổng doanh thu
90.636.490.859
92.232.905.039
1.596.414.180
1.76%
M
Các khoản giảm trừ
(2.019.509.100)
(2.460.185.950)
(440.676.850)
21.82%
DT thuần
88.616.981.759
89.772.719.089
1.155.737.330
1.30%
N
GVHB
(68.159.875.438)
(72.547.487.924)
(4.387.612.486)
6.44%
Lợi nhuận gộp
20.457.106.321
17.225.231.165
(3.231.875.156)
15.80%
O
DT tài chính
117.974.190
184.355.108
66.380.918
56.27%
Chi phí TC
(37.126.357)
(512.308.211)
(475.181.854)
1.279.90%
P
Chi phí BH
(7.610.758.341)
(8.611.208.371)
(1.000.450.030)
13.15%
Q
Chi phí QLDN
(3.743.892.658)
(3.421.669.594)
322.223.064
8.61%
R
LN từ hoạt động KD
9.183.303.155
4.864.400.097
(4.318.903.058)
47.03%
Thu nhập khác
296.113.347
294.709.289
(1.404.058)
0.47%
Chi phí khác
-
LN từ hoạt động khác
296.113.347
294.709.289
(1.404.058)
0.47%
LN trước thuế
9.479.416.502
5.159.109.386
(4.320.307.116)
45.58%
Thuế thu nhập DN
-
LN sau thuế
9.479.416.502
5.159.109.386
(4.320.307.116)
45.58%
(M,N)Tổng doanh thu và doanh thu thuần
Công suất của nhà máy sẽ không được cải thiện. Doanh thu tăng chậm và có xu hướng tăng lên cùng với sự tăng lên của giá vốn hàng bán. Khách hàng chủ yếu của công ty là uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá và các cá nhân. Doanh thu của công ty phụ thuộc nhiều vào mùa. Công ty có kế hoạch thay đổi công nghệ sản xuất vào năm 2009>> doanh thu tăng chậm là hợp lý
(O) Lợi nhuận gộp
Trong năm các dịch vụ mua ngoài tăng lên đáng kể như: than, dầu…trong khi giá bán đơn vị tăng lên không đáng kể>> lợi nhuận gộp của công ty giảm là hợp lý
(P)Chi phí tài chính
Chi phí tài chính tăng lên chủ yếu do tiền lãi từ các khoản tiền vay ngân hàng>> chúng tôi đã kiểm tra giấy tờ ngân hàng và thấy rằng sự tăng lên là hợp lý
(Q) Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng tăng lên chủ yếu do sự tăng lên của chi phí đóng gói và sự tăng lên của lượng hàng bán ra>> hợp lý
(R) Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty.
Như vậy sau khi thực hiện phân tích soát xét lần cuối đối với BCĐKT, BCKQKD KTV nhận thấy tất cả các khoản mục đều biến động một cách hợp lý, đối với khách hàng A thời điểm không có sự kiện nào sau ngày lập BCTC và không có dấu hiệu nào nghi ngờ về khả năng hoạt động liên tục của khách hàng, do vậy KTV không cần thực hiện các thủ tục kiểm toán bổ trợ mà vẫn có thể đưa ra kết luận BCTC của khách hàng A không chứa đựng sai sót trọng yếu. Riêng đối với khoản mục phải thu khách hàng và xây dựng cơ bản do khách hàng không đổng ý điều chỉnh theo KTV nên KTV đưa ra ý kiến chấp nhận từng phần đối với khoản mục này.
2.2.2. Thủ tục phân tích áp dụng trong kiểm toán khách hàng B
2.2.2.1. Thủ tục phân tích áp dụng trong lập kế hoạch kiểm toán khách hàng B
Công việc đầu tiên của mỗi cuộc kiểm toán là thu thập thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của khách hàng. Đây là năm đầu tiên công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn NEXIA ACPA kiểm toán BCTC cho Công ty B.
Bảng 7: Bảng thông tin chung về khách hàng B
Công ty TNHH B Tham chiếu: D500
Kỳ kế toán: 31/12/07 Người thực hiện: MTT
TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ngày thực hiện :3/2008
Người soát xét: LTT
___________________________________________________________________
B là công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo giấy phép đầu tư số 22/GD-KCN-HN ngày 15 tháng 1 năm 2001 và giấy phép đầu tư sửa đổi số 22/GDPC3-KCN-HN ngày 16 tháng 6 năm 2007 của ban quản lý khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội.
* Ngành nghề kinh doanh:
Hoạt động chính của công ty là sản xuất và kinh doanh các sản phẩm bằng điện như máy điều hoà, các thiết bị điện. Tất cả sản phẩm của công ty đều dùng để sản xuất.
* Năm tài chính và tiền tệ sử dụng
Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đô la Mỹ (USD)
*Chế độ kế toán áp dụng:
Các báo cáo được thể hiện bằng đô la Mỹ được lập phù hợp với Chế độ kế toán Việt Nam do bộ tài chính ban hành. Hình thức kế toán áp dụng là nhật ký chung.
Bên cạnh những thông tin phi tài chính mà KTV thu thập về công ty A, KTV còn thu thập thông tin về các bảng khai tài chính trước kiểm toán tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Bảng 8: Phân tích sơ bộ BCĐKT khách hàng B
Công ty TNHH B Tham chiếu: D500
Kỳ kế toán:31/12/07 Người lập: NVH
PHÂN TÍCH SƠ BỘ BCĐKT Ngày lập : 03/2008
Đơn vị tính: USD Người soát xét: LTT
Chỉ tiêu
Ngày 31/12/06
Ngày 31/12/07
Chênh lệch tuyệt đối
Chênh lệch tuyệt đối
Ghi
chú
Tài sản ngắn hạn
1.140.084
2.639.624
1.499.540
13,15%
Tiền
365.940
95.160
(270.780)
73,99%
Khoản phải thu
58.696
1.856.729
1.798.033
3063,23%
[1]
Hàng tồn kho
703.733
687.736
(15.997)
2,27%
[2]
TK ngắn hạn khác
11.715
-
(11.715)
100%
[3]
Tài sản dài hạn
430.567
1.486.793
1.056.226
245,31%
Phải thu dài hạn
16.083
18.083
2.000
12,43%
TSCĐ hữu hình
408.788
426.251
17.463
4,27%
[4]
Nguyên giá
723.963
862.050
138.087
19,07%
Hao mòn luỹ kế
(315.175)
(435.800)
(120.625)
38,27%
TSCĐ vô hình
5.696
4.224
1.472
25,84%
Nguyên giá
10.306
10.306
-
Hao mòn luỹ kế
(4.610)
(6.082)
(1.472)
31.93%
TSDH khác
1.038.235
1.038.235
[5]
TỔNG TÀI SẢN
1.570.651
4.126.417
2.555.766
162,72%
Nợ phải trả
1.088.775
2.534.339
1.445.564
132,76%
Nợ ngắn hạn
1.088.775
2.534.339
1.445.564
132,76%
Vay ngắn hạn
500.000
1.520.000
1.020.000
204%
[6]
Phải trả thương mại
41.443
950.424
908.981
2193,32%
[7]
Phải trả CNV
958
958
Khoản phải nộp ngân sách nhà nước
7.424
6.549
(875)
11,78%
phải trả nội bộ
500.656
-
(500.656)
100%
[7]
Phải trả khác
496
588
92
18,54%
Chi phí trả trước
38.756
55.820
17.224
44.5%
Vốn chủ sở hữu
481.876
1.592.078
1.110.202
230,4%
Vốn góp
500.000
1.500.000
1.000.000
200%
[8]
Lợi nhuận chưa pp
(18,124)
92,078
90.202
497,7%
TỔNG NGUỒN VỐN
1,570,650
4,126,417
2.555.767
162,72%
[1] Khoản phải thu
Khoản phải thu năm tại ngày 31/12/07 tăng lên so với tại ngày 31/12/06 là một sự tăng lên đáng kể, chủ yếu là khoản phải thu từ việc bán sản phẩm cho Công ty Sumiden.
[2]Hàng tồn kho
Sự tăng lên của hàng tồn kho chủ yếu do sự tăng lên của nguyên vật liệu với vòng quay hàng tồn kho trung bình là 80 ngày. Nguyên vật liệu hàng tháng được dùng cho sản xuất sản phẩm từ 250-300USD.
[3] Tài sản ngắn hạn khác:
Trong năm có khoản ứng trước cho người thầu nhà máy mới số tiền là 510.000USD thể hiện trong hợp đồng xây dựng. Tổng giá trị công trình là 1.700.000USD. Công trình này bắt đầu xây dựng vào tháng 8/2007 và hoàn thành vào tháng 12/2007. Vì vậy đến ngày 31/12/07 số dư tài khoản này bằng 0.
[4] Tài sản cố định
Tài sản cố định tăng lên trong kỳ gồm máy móc thiết bị mới để chuẩn bị cho việc sản xuất của nhà máy mới.
[5] Tài sản dài hạn khác
Tài sản dài hạn khác tăng chủ yếu do khoản trả tiền trước tiền thuê khu đất mới H2A số tiền là 1.001.742USD cho giai đoạn từ 29/6/2005 đến ngày 21/2/2049
[6] Khoản vay ngắn hạn
Vay ngắn hạn tăng lên 204% tương đương với một lượng là 1.020.000USD là khoản vay dùng để trả các khoản nợ ngắn hạn
[7] Phải thu thương mại
Sự tăng lên đáng kể của khoản phải trả thương mại chủ yếu do khoản phải trả cho công ty Sudimen Shoi cho việc mua nguyên vật liệu và máy móc thiết bị từ tháng 5 đến tháng 12 năm 2007. Thông thường kỳ hạn của khoản vay này là 4 tháng. Công ty đã không phân loại khoản phải trả cho các bên có liên quan.
[8] Vốn góp
Theo giấy phép đầu tư sửa đổi ngày16/6/07 để thay đổi nhà đầu tư và thay đổi vốn góp và vốn pháp định lần lượt từ 1.000.000USD và 500.000USD thành 4.000.000USD và 1.500.000USD. Vốn pháp định đăng ký đã góp đầy đủ .
Bảng 9: Bảng rà soát BCKQKD khách hàng B
Công ty TNHH B Tham chiếu : D501
Kỳ kế toán: 31/12/07 Người lập : NVH
RÀ SOÁT SƠ BỘ BCKQKD Ngày lập : 3/2008
Đơn vị tính: USD Người soát xét : LTT
____________________________________________________________________
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch tuyệt đối
Chênh lệch tương đối
Ghi
chú
Tổng doanh thu
3.439.932
4.208.949
769.017
22,35%
[1]
Giảm trừ doanh thu
-
-
-
Doanh thu thuần
3.439.932
4.208.949
769.017
22,35%
Gía vốn hàng bán
(3.144.709)
(3.771.919)
(657.210)
21,1%
[2]
Lãi gộp
295.223
437.030
141.807
48,04%
[3]
Thu nhập tài chính
1.064
1.491
(113)
7,04%
Chi phí tài chính
(7.645)
(26.821)
(19.176)
250,83%
[4]
Chi phí bán hàng
(72.759)
(79.722)
6.963
9,57%
[5]
Chi phí QLDN
(196.667)
(252.108)
(55.441)
28,2%
[5]
LN từ hoạt động kinh doanh
19.216
Thu nhập khác
36.934
35.469
(925)
2,54%
Chi phí khác
(3.390)
(5.136)
(1.746)
51,5%
[6]
Lợi nhuận thuần trước thuế
52.760
110.203
57.443
108,87%
CP thuế TNDN
-
-
-
-
LN sau thuế
52.760
110.203
57.443
108,87%
[1] Doanh thu bán hàng:
Khách hàng chủ yếu của công ty là công ty mẹ chiếm 96% trong tổng doanh thu. Trong năm công ty có khách hàng mới TLIP, tuy nhiên doanh thu bán hàng năm 2007 tăng lên so với năm 2006 là 22,35% tương đương với một lượng là 769.017USD chủ yếu vẫn do bán hàng cho công ty mẹ.
[2] Giá vốn hàng bán:
So vơí năm 2006 giá vốn hàng bán năm 2007 tăng lên 21,1% tương đương với một lượng là 657.210USD chủ yếu là do sự tăng lên của số lượng hàng bán, không có sự tăng lên đáng kể nào của yếu tố nguyên vật liệu
[3] Lãi gộp:
Lãi gộp tăng chậm so với năm 2006 chủ yếu do sự tăng lên của doanh số bán.
[4] Chi phí tài chính:
So với năm 2006 chi phí tài chính năm 2007 tăng lên 19.176USD tức là tăng 250,83% chủ yếu do lãi suất của khoản vay ngắn hạn của BOMT số tiền là 1.900USD từ tháng 5 năm 2006.
[5] Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nhìn chung tăng lên không đáng kể. Sự tăng lên của chi phí bán hàng chủ yếu do tăng doanh số bán hàng.
[6] Chi phí khác:
So với năm 2006 chi phí khác năm 2007 tăng lên một lượng là 1.746USD hay tăng lên 51,5% chủ yếu là do giá trị của nguyên vật liệu không mang tính chất thương mại nhận từ công ty mẹ.
Sau khi tìm hiều hoạt động kinh doanh, rà soát BCĐKT, BCKQKD của khách hàng KTV phát hiện những vấn đề cần chú ý được thể hiện trong bảng đánh giá rủi ro.
Bảng 10: Bảng đánh giá rủi ro khách hàng B
Công ty TNHH B Tham chiếu: A200
Kỳ kế toán: 31/12/07 Người lập : MTH
XÁC ĐỊNH RỦI RO Ngày lập : 3/2008
Người soát xét: LTT
______________________________________________________________________
* Rủi ro về nguyên tắc kế toán:
Gía trị hàng tồn kho không được ghi nhận phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam.
*Rủi ro về các ước tính kế toán
Gía trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho không được tính toán chính xác
Dự phòng trợ cấp mất việc làm không được tính toán chính xác
Gỉa định của chi phí trả trước dài hạn không chính xác và phù hợp với chuẩn mực
*Rủi ro về trình bày thông tin kế toán:
Các bên có liên quan có thể được trình bày không chính xác và không đầy đủ
* Rủi ro về quá trình ghi nhận thông tin
Tính không đầy đủ và không phù hợp, không đúng thời gian trong ghi nhận các nghiệp vụ mua, sản xuất, tính giá hàng tồn kho.
Tính không chính xác, không đầy đủ của quy trình sản xuất và tính giá.
Tính không chính xác, không đầy đủ, không đúng thời gian của dữ liệu vể việc vận chuyển hàng hoá
Tính không đầy đủ, không chính xác của quy trình hoá đơn và các bút toán nhật ký
2.2.2.2. Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn thực hiện kiểm toán công ty TNHH B
* Xác định khoản mục chứa sai sót
Sau khi thực hiện thủ tục phân tích trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán KTV nhận thấy việc tính giá hàng tồn kho cụ thể là việc tính giá thành có khả năng chứa đựng sai sót. Vì vậy trong giai đoan thực hiện kiểm toán KTV thực hiện các trắc nghiệm đối với các khoản mục chi phí cấu thành nên giá trị hàng tồn kho.
* Ước tính giá trị và so sánh với giá trị ghi sổ
KTV tiến hành phân tích sự hợp lý của các khoản mục chi phí theo tháng để thấy được sự biến động của các loại chi phí cấu tạo nên giá thành. Đối với khách hàng B KTV không đủ thông tin để xây dựng các ước tính một cách chính xác vì vậy KTV chỉ sử dụng thủ tục phân tích như một công cụ để khoanh vùng rủi ro và giúp KTV có cái nhìn tổng quan về những biến đổi của từng khoản mục chi phí. Đối với việc phân tích giá thành, KTV không chỉ phân tích biến động của tổng chi phí mà chia nhỏ thành các tiểu khoản chi phí, việc này giúp KTV đánh giá cụ thể hơn nguyên nhân biến động của tổng giá thành. KTV cũng tiến hành phân tích biến động mỗi loại chi phí theo từng tháng để dự đoán chính xác hơn xu hướng biến động và khoanh vùng được trọng điểm hơn khả năng xảy ra sai sót ở trong khoảng thời gian nào để tiến hành các thủ tục kiểm tra chi tiết như phỏng vấn khách hàng và kiểm tra các chứng từ tài liệu có liên quan.
Tất cả các công việc được trình bày trên giấy tờ làm việc Z300.
Bảng11: Bảng phân tích giá thành khách hàng A
Công ty TNHH B Tham chiếu: Z300
Kỳ kế toán: 31/12/07 Người thực hiện: NTH
Phân tích giá thành Ngày thực hiện : 3/2008
Người soát xét : LTT
_____________________________________________________________________
Mục đích:
Đảm bảo giá thành không bị ảnh hưởng trọng yếu
Công việc thực hiện:
Thu thập thông tin trên sổ kế toán và các tài liệu có liên quan
Phân tích biến động của giá thành hàng tháng
Trao đổi với kế toán, kiểm tra các tài liệu có liên quan khi phát hiện vấn đề bất thường
*Chi phí tiền lương:
Sự tăng lên của chi phí tiền lương từ tháng 4 đến tháng 6 vì tuyển thêm nhân viên trong giai đoạn này. Chi phí tiền lương là chi phí lớn nhất và khá ổn định vì trên thực tế những chuyên gia người Nhật đến Việt Nam và công ty không tiếp tục tuyển dụng.
* Chi phí khấu hao
Từ tháng 7/2007 một số máy móc bắt đầu đi vào hoạt động>> CP khấu hao tăng lên
*Chi phí lặt vặt bằng tiền:
Chi phí lặt vặt bằng tiền tăng lên chủ yếu do tiền ăn trưa cho công nhân địa phương (8.000VNĐ/người). Thức ăn được cung cấp bởi một công ty khác và viết hoá đơn thanh toán vào cuối mỗi tháng.
*Tiền thuê nhà máy
Là tiền thuê khu đất cũ. Công ty chuyển đến khu đất mới từ 9 tháng 1 năm 2007. Tiền thuê đất trả trước đã được phân bổ đến ngày 31/12/07.
*Chi phí vận chuyển:
Tất cả các chi phí vận chuyển (cho mua nguyên vật liệu) được tính vào chi phí sản xuất chung thay vào tính vào giá mua nguyên vật liệu. Thực tế chi phí vận chuyển hàng tháng từ 2000USD đến 2.500USD>> Không trọng yếu. Vì vậy chúng ta chấp nhận cách xử lý công việc của kế toán công ty.
Kết luận:
Sự biến động của các chi phí là hợp lý, việc tính giá của công ty không bị ảnh hưởng trọng yếu.
Qua phân tích và trao đổi với kế toán, KTV nhận thấy các khoản mục chi phí biến động qua các tháng là hợp lý. Do đó có thể kết luận việc tính giá thành của công ty không bị ảnh hưởng trọng yếu.
2.2.2.3. Vận dụng thủ tục phân tích trong giai đoạn kết thúc kiểm toán công ty B
Bảng 12: Bảng soát xét BCĐKT khách hàng B
Công
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33168.doc