Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần giầy Hưng Yên

MỤC LỤC

 

Phần I: Khái quát về Công ty cổ phần giầy Hưng Yên 3

I. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển chính của Công ty 3

1. Lịch sử hình thành của Công ty 3

2. Các giai đoạn phát triển chính của Công ty 3

II. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 5

III. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần giầy Hưng Yên 5

1. Đặc điểm về sản phẩm của công ty 5

2. Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất giầy của công ty 6

3. Đặc điểm về nguồn lao động của công ty 8

4. Đặc điểm về nguyên vật liệu của công ty 10

5. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ của công ty 12

6. Đặc điểm về ngồn vốn của công ty 12

IV. Bộ máy tổ chức và quản lý kinh doanh của Công ty 13

1. Bộ phận quản trị 16

2. Ban giám đốc 16

3. Các phòng ban chức năng và các xí nghiệp 16

V. Quan điểm & phương hướng phát triển của Công ty cổ phần giầy Hưng Yên trong những năm tới 18

1. Quan điểm phát triển của công ty 18

2. Phương hướng phát triển của công ty 18

Phần II:Thực trạng hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần giầy Hưng Yên 20

I. Các nhân tố tác động đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 20

1. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng liên quan 20

2. Nhóm các nhân tố chủ quan 23

II. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp 25

III. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với các doanh nghiệp trong cơ chế thị trường 27

IV. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần giầy Hưng Yên 29

1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian gần đây 29

2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần giầy Hưng Yên 33

V. Đánh giá thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần giầy Hưng Yên 38

Phần III:Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần giầy Hưng Yên . 43

I.Thành lập phòng marketing và tăng cường công tác nghiên cứu thị trường 43

1. Thành lập phòng marketing 44

2. Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường 44

II. Xây dựng chính sách sản phẩm và chính sách giá cả hợp lý 46

III. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm 49

IV. Giải quyết vấn đề về nguồn vốn 51

V. Tăng cường liên kết kinh tế 52

VI. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động 53

VII. Kiến nghị với nhà nước và các cấp lãnh đạo 55

 

 

 

doc60 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty cổ phần giầy Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng hàng đầu để đảm bảo thành cụng. Chớnh con người với năng lực thật sự của họ mới lựa chọn đỳng được cơ hội và sử dụng cỏc nguồn lực khai thỏc mà họ đó cú và sẽ cú: vốn, tài sản, kỹ thuật, cụng nghệ... một cỏch cú hiệu quả để khai thỏc vượt qua cơ hội. Nhõn tố con người được đặt ở vị trớ hàng đầu trờn cả vốn và tài sản, quyết định sức mạnh của một doanh nghiệp, quyết định sẽ thành cụng của việc nõng cao hiệu quả kinh doanh. 2.3. Nhõn tố trỡnh độ kỹ thuật cụng nghệ Trỡnh độ kỹ thuật, cụng nghệ tiờn tiến cho phộp doanh nghiệp chủ động nõng cao chất lượng hàng hoỏ, năng suất lao động và hạ giỏ thành sản phẩm. Cỏc yếu tố này tỏc động hầu hết đến cỏc mặt về sản phẩm như: đặc điểm sản phẩm, giỏ cả sản phẩm, sức cạnh tranh của sản phẩm. Nhờ vậy doanh nghiệp cú thể tăng khả năng cạnh tranh của mỡnh, tăng vũng quay của vốn lưu động, tăng lợi nhuận đảm bảo cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất mở rộng của doanh nghiệp. Ngược lại với trỡnh độ cụng nghệ thấp thỡ khụng những giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mà cũn giảm lợi nhuận, kỡm hóm sự phỏt triển. Núi túm lại, nhõn tố trỡnh độ kỹ thuật cụng nghệ cho phộp doanh nghiệp nõng cao năng suất chất lượng và hạ giỏ thành sản phẩm nhờ đú mà tăng khả năng cạnh tranh, tăng vũng quay của vốn, tăng lợi nhuận từ đú tăng hiệu quả kinh doanh. 2.4. Nhõn tố tổ chức quản lý Nhõn tố này là sự biểu hiện của trỡnh độ tổ chức sản xuất nú đảm bảo cho tớnh tối ưu trong tổ chức dõy chuyền sản xuất, cho phộp doanh nghiệp khai thỏc tới mức độ tối đa cỏc yếu tố cụng nghệ sản xuất. Ngoài ra nú cũn thể hiện sự phự hợp về cơ cấu bộ mỏy kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể là, nú biểu hiện trỡnh độ phối hợp của cỏc bộ phận trong doanh nghiệp trờn cơ sở tương hỗ lẫn nhau dẫn đến việc sử dụng cỏc nguồn lực đầu vào tối ưu nhất. Nhõn tố này cũn cho phộp doanh nghiệp sử dụng hợp lý và tiết kiệm cỏc yếu tố vật chất trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, giỳp lónh đạo doanh nghiệp đề ra những quyết định về chỉ đạo sản xuất kinh doanh chớnh xỏc và kịp thời, tạo ra những động lực to lớn để kớch thớch sản xuất phỏt triển, nõng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 2.5.Nhõn tố về vận dụng cỏc đũn bẩy kinh tế Nhõn tố này cho phộp doanh nghiệp khai thỏc tới mức tối đa tiềm năng về lao động, tạo điều kiện cho mọi người, mọi khõu và bộ phận phỏt huy đầy đủ quyền chủ động sỏng tạo trong sản xuất và kinh doanh. II. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIấU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP Khi xem xột hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, cần phải dựa vào một hệ thống cỏc tiờu chuẩn, cỏc doanh nghiệp phải coi cỏc tiờu chuẩn là mục tiờu phấn đấu. Cũng cú thể núi rằng, cỏc doanh nghiệp cú đạt được cỏc chỉ tiờu này mới cú thể đạt được cỏc chỉ tiờu về kinh tế. Hệ thống cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện bằng bảng biểu sau đõy: TấN CHỈ TIấU CễNG THỨC XÁC NHẬN 1. Nhúm chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng lao động - Năng suất lao động - Lợi nhuận bỡnh quõn tớnh cho 1 lao động Doanh thu tiờu thụ trong kỳ Tổng số lao động trong kỳ Lợi nhuận trong kỳ Tổng số lao động bỡnh quõn trong kỳ 2. Nhúm chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn cụ định - Sức sản xuất của vốn cụ định - Sức sinh lời của vốn cố định Doanh thu tiờu thụ trong kỳ Vốn cố định bỡnh quõn trong kỳ x100 Lợi nhuận bỡnh quõn trong kỳ Vốn cố định bỡnh quõn trong kỳ 3. Nhúm chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động - Sức sản xuất của vốn lưu động - Sức sinh lời của vốn lưu động Doanh thu tiờu thụ trong kỳ Vốn lưu động bỡnh quõn trong kỳ x100 Lợi nhuận trong kỳ Vốn lưu động bỡnh quõn trong kỳ x 100 x 100 4. Nhúm chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả tổng hợp - Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh - Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu Lợi nhuận Tổng vốn kinh doanh Lợi nhuận Doanh thu III. VAI TRề CỦA VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG Trong qỳa trỡnh kinh doanh cỏc doanh nghiệp phải luụn gắn mỡnh với thị trường, nhất là trong cơ chế thị trường hiện nay đặt cỏc doanh nghiệp trong sự cạnh tranh gay gắt lẫn nhau. Do đú để tồn tại được trong cơ chế thị trường cạnh tranh hiện nay đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải hoạt động một cỏch cú hiệu quả hơn. Để thấy được vai trũ của việc nõng cao hiệu quả kinh doanh đối với cỏc doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường trước hết chỳng ta phải nghiờn cứu cơ chế thị trường vàhoạt động của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. Thị trường là nơi diễn ra quỏ trỡnh trao đổi hàng hoỏ. Nú tồn tại một cỏch khỏch quan khụng phụ thuộc vào một ý kiến chủ quan nào. Bởi vỡ thị trường ra đời và phỏt triển gắn liền với lịch sử phỏt triển của nền sản xuất hàng hoỏ. Ngoài ra thị trường cũn cú một vai trũ quan trọng trong việc điều tiết và lưu thụng hàng hoỏ. Thụng qua đú cỏc doanh nghiệp cú thể nhận biết được sự phõn phối cỏc nguồn lực thụng qua hệ thống giỏ cả trờn thị trường. Trờn thị trường luụn tồn tại cỏc qui luật vận động của hàng hoỏ, giỏ cả, tiền tệ... Như cỏc qui luật giỏ trị, qui luật thặng dư, qui luật giỏ cả, qui luật cạnh tranh... Cỏc qui luật này tạo thành hệ thống thống nhất và hệ thống này chớnh là cơ chế thị trường. Như vậy cơ chế thị trường được hỡnh thành bởi sự tỏc động tổng hợp trong sản xuất và trong lưu thụng hàng hoỏ trờn thị trường. Thụng qua cỏc quan hệ mua bỏn hàng hoỏ, dịch vụ trờn thị trường nú tỏc động đến việc điều tiết sản xuất, tiờu dựng, đầu tư và từ đú làm thay đổi cơ cấu sản phẩm, cơ cấu ngành. Núi cỏch khỏc cơ chế thị trường điều tiết quỏ trỡnh phõn phối lại cỏc nguồn lực trong sản xuất kinh doanh nhằm đỏp ứng nhu cầu xó hội một cỏch tối ưu nhất. Túm lại, với sự vận động đa dạng, phức tạp của cơ chế thị trường dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt giữa cỏc doanh nghiệp, gúp phần thỳc đẩy sự tiến bộ của cỏc doanh nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sõu. Tuy nhiờn để tạo ra được sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải xỏc định cho mỡnh một phương thức hoạt động riờng, xõy dựng cỏc chiến lược, cỏc phương ỏn kinh doanh một cỏch phự hợp và cú hiệu quả. Cụ thể là doanh nghiệp phải xỏc định cho mỡnh một cơ chế hoạt động trờn cả hai thị trường đầu vào và đầu ra để tạo được một kết quả cao nhất và kết quả này phải khụng ngừng phỏt triển nõng cao cả về mặt chất và mặt lượng. Như vậy trong cơ chế thị trường việc nõng cao hiệu quả kinh doanh cú một vai trũ vụ cựng quan trọng, nú được thể hiện thụng qua: Thứ nhất: nõng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở cơ bản để đảm bảo sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp. Sự tồn tại của doanh nghiệp được xỏc định bởi sự cú mặt của doanh nghiệp trờn thị trường, mà hiệu quả kinh doanh lại là nhõn tố trực tiếp đảm bảo sự tồn tại này, đồng thời mục tiờu của doanh nghiệp là luụn tồn tại và phỏt triển một cỏch vững chắc. Do đú việc nõng cao hiệu quả kinh doanh là một đũi hỏi tất yếu khỏch quan đối với tất cả cỏc doanh nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường hiện nay. Do yờu cầu của sự tồn tại và phỏt triển của mỗi doanh nghiệp đũi hỏi nguồn thu nhập của doanh nghiệp phải khụng ngừng tăng lờn. Nhưng trong điều kiện nguồn vốn và cỏc yếu tố kỹ thuật cũng như cỏc yếu tố khỏc của quỏ trỡnh sản xuất chỉ thay đổi trong khuụn khổ nhất định thỡ để tăng lợi nhuận đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải nõng cao hiệu quả kinh doanh. Như vậy, hiệu quả kinh doanh là điều kiện hết sức quan trọng trong việc đảm bảo sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp. Một cỏch nhỡn khỏc sự tồn tại của doanh nghiệp được xỏc định bởi sự tạo ra hàng hoỏ, của cải vật chất và cỏc dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của xó hội, đồng thời tạo ra sự tớch luỹ cho xó hội. Để thực hiện được như vậy thỡ mỗi doanh nghiệp đều phải vươn lờn để đảm bảo thu nhập đủ bự đắp chi phớ bỏ ra và cú lói trong qỳa trỡnh hoạt động kinh doanh. Cú như vậy mới đỏp ứng được nhu cầu tỏi sản xuất trong nền kinh tế. Và như vậy chỳng ta buộc phải nõng cao hiệu quả kinh doanh một cỏch liờn tục trong mọi khõu của quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh như là một yờu cầu tất yếu. Tuy nhiờn, sự tồn tại mới chỉ là yờu cầu mang tớnh chất giản đơn cũn sự phỏt triển và mở rộng của doanh nghiệp mới là yờu cầu quan trọng. Bởi vỡ sự tồn tại của doanh nghiệp luụn luụn phải đi kốm với sự phỏt triển mở rộng của doanh nghiệp, đũi hỏi phải cú sự tớch luỹ đảm bảo cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất mở rộng theo đỳng qui luật phỏt triển. Như vậy để phỏt triển và mở rộng doanh nghiệp mục tiờu lỳc này khụng cũn là đủ bự đắp chi phớ bỏ ra để phỏt triển quỏ trỡnh tỏi sản xuất giản đơn mà phải đảm bảo cú tớch luỹ đỏp ứng nhu cầu tỏi sản xuất mở rộng, phự hợp với qui luật khỏch quan và một lần nữa nõng cao hiệu quả kinh doanh được nhấn mạnh. Thứ hai: nõng cao hiệu quả kinh doanh là nhõn tố thỳc đẩy sự cạnh tranh và tiến bộ trong kinh doanh. Chớnh việc thỳc đẩycạnh tranh yờu cầu cỏc doanh nghiệp phải tự tỡm tũi, đầu tư tạo nờn sự tiến bộ trong kinh doanh. Chấp nhận cơ chế thị trường là chấp nhận sự cạnh tranh. Trong khi thị trường ngày càng phỏt triển thỡ cạnh tranh giữa cỏc doanh nghiệp ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Sự cạnh tranh lỳc này khụng cũn là cạnh tranh về mặt hàng mà cạnh tranh cả về chất lượng, giỏ cả và cỏc yếu tố khỏc. Trong khi mục tiờu chung của cỏc doanh nghiệp đều là phỏt triển thỡ cạnh tranh là yếu tố làm cỏc doanh nghiệp mạnh lờn nhưng ngược lại cũng cú thể là cỏc doanh nghiệp khụng tồn tại được trờn thị trường. Để đạt được mục tiờu là tồn tại và phỏt triển mở rộng thỡ doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh trờn thị trường. Do đú doanh nghiệp phải cú hàng hoỏ dịch vụ chất lượng tốt, giỏ cả hợp lý. Mặt khỏc hiệu quả kinh doanh là đồng nghĩa với việc giảm giỏ thành tăng khối lượng hàng hoỏ bỏn, chất lượng khụng ngừng được cải thiện nõng cao... Thứ ba: việc nõng cao hiệu quả kinh doanh chớnh là nhõn tố cơ bản tạo ra sự thắng lợi cho doanh nghiệp trong quỏ trỡnh hoạt động trờn thị trường. Muốn tạo ra sự thắng lợi trong cạnh tranh đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải khụng ngừng nõng cao hiờụ quả kinh doanh của mỡnh. Chớnh sự nõng cao hiệu quả kinh doanh là con đường nõng cao sức cạnh tranh và khả năng tồn tại, phỏt triển của mỗi doanh nghiệp. IV. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN GIẦY HƯNG YấN 1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cụng ty trong thời gian gần đõy Để thấy được một cỏch toàn diện và đỏnh giỏ chớnh xỏc về tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty, ta đi phõn tớch một số kết quả cụ thể mà cụng ty đó đạt được trong những năm qua. 1.1 . Tổng doanh thu và tổng sản lượng từ năm 2001-2005 * Kết quả đạt được Cụng ty cổ phần giầy Hưng Yờn cú bắt nguồn từ một xớ nghiệp dệt thảm nhà nước được ra đời vào năm 1967, trong khi nước ta bị đế quốc Mỹ xõm chiếm Miền Nam và nền kinh tế lỳc đú là nền kinh tế hoạch toỏn bao cấp nờn cụng ty đó đứng trước rất nhiều khú khăn, thử thỏch. Hiện đất nước đó giải phúng và đổi mới hoàn toàn, nền kinh tế trong nước cũng đó chuyển sang nền kinh tế thị trường cú sự điều tiết của nhà nước. Do đó đổi mới bộ mỏy quản lý và đầu tư đỳng đắn một số dõy chuyền sản xuất, phự hợp với sự phỏt triển của nền kinh tế nờn sản phẩm của cụng ty đó cú chỗ đứng trờn thị trường và được nhiều nhà đầu tư nước ngoài quan tõm, nhất là cỏc đối tỏc phớa Đài Loan. Cỏc kết quả trờn đó được thể hiện thụng qua giỏ trị tổng doanh thu và tổng sản lượng mà cụng ty đó đạt được những năm qua (từ năm 2001 - 2005). Bảng tổng doanh thu và tổng sản lượng từ 2001 - 2005 Chỉ tiờu Năm Doanh thu 1000đ Sản lượng 1000 đụi Mức biến động so với năm 2001của tổng doanh thu Tuyệt đối Tương đối (%) 2001 20.000.000 2.000 0 100 2002 21.000.000 2.100 1.000.000 105 2003 21.500.000 2.150 1.500.000 108 2004 22.000.000 2.200 2.000.000 110 2005 25000.000 2.500 5.000.000 125 Nguồn: Trớch từ bỏo cỏo tổng hợp của cụng ty Qua bảng số liệu ta thấy tổng danh thu và tổng sản lượng của cụng ty trong những năm qua, năm sau cao hơn năm trước. Năm 2001 tổng doanh thu và tổng sản lượng của cụng ty là 20 tỷ đồng và 2 triệu đụi giầy, dộp nhưng đến năm 2003 tổng doanh thu và tổng sản lượng đạt được 21,5 tỷ đồng và 2,15 triệu đụi giầy, dộp tăng 1,5 tỷ đồng và 8% doanh thu. Năm 2004 tổng doanh thu và tổng sản lượng tiếp tục tăng lờn đạt 22 tỷ và 2,2 triệu đụi giầy, dộp vượt năm 2003 là 0,5 tỷ đồng và 2% doanh thu. Năm 2005 cụng ty đó chuyển đổi sang hỡnh thức cổ phần húa nờn đó cú những bước tiến vượt bậc. Tổng doanh thu và tổng sản lượng đạt được mức 25 tỷ và 2,5 triệu đụi giầy, dộp so với năm 2001 đó tăng 5 tỷ đồng và 25% doanh thu. Đõy cú thể coi là kết quả bước đầu thuận lợi và đỏng khớch lệ đối với cụng ty. * Kết quả thực hiện kế hoạch về tổng doanh thu và tổng sản lượng của cụng ty Bảng kết quả thực hiện kế hoạch về tổng doanh thu Chỉ tiờu Năm Tổng doanh thu. Đv triệu đồng Tỷ lệ % KH TT 2001 20000 20000 100 2002 20000 21000 105 2003 21000 21500 102 2004 21500 22000 102 2005 22000 25000 114 Nguồn trớch từ bỏo cỏo tổng hợp Bảng kết quả thực hiện kế hoạch về tổng sản lượng Chỉ tiờu Năm Tổng sản lượng. ĐV triệu đụi Tỷ lệ % KH TT 2001 2 2 100 2002 2 2,1 105 2003 2,1 2,15 105 2004 2,15 2,2 102 2005 2,2 25 114 Nguồn trớch từ bỏo cỏo tổng hợp Qua 2 bảng số liệu trờn ta tấy tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch của cụng ty là rất tốt, cụng ty luụn vượt chỉ tiờu kế hoạch đề ra. Qua điều đú chứng tỏ cụng ty đó lập kế hoạch đề ra là rất chớnh xỏc, căn cứ vào năng lực và năng suất lao động của cụng ty, khụng lập những kế hoạch khụng cú căn cứ vượt quỏ khả năng sản xuất của cụng ty. 1.2. Lợi nhuận từ năm 2001-2005 Phõn tớch về tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, ta khụng chỉ đơn thuần dựa vào chỉ tiờu tổng doanh thu và tổng sản lượng vỡ đụi khi tổng doanh thu và tổng sản lượng đạt được rất cao và vượt kế hoạch đề ra nhưng cụng ty vẫn làm ăn thua lỗ và phỏ sản. Chỉ tiờu lợi nhuận đó phản ỏnh vấn đề này. Trong điều kiện hiện nay để doanh nghiệp tồn tại và phỏt triển, hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty phải đạt hiệu quả tức phải đạt lợi nhuận lớn hơn 0. Ta đi phõn tớch tỡnh hỡnh lợi nhuận của cụng ty cổ phần giầy Hưng Yờn qua một số năm để cú cỏi nhỡn tổng quỏt nhất về hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty. Bảng lợi nhuận từ năm 2001 - 2005 Chỉ tiờu Năm Lợi nhuận (triệu đồng) Mức viến động so với năm 2001 Tuyệt đối Tương đối % 2001 1300 0 100 2002 1200 -100 93 2003 1300 0 100 2004 1300 0 100 2005 1500 200 105 Nguồn trớch từ bỏo cỏo tổng hợp Qua bảng số liệu trờn ta thấy tỡnh hỡnh lợi nhuận của cụng ty cổ phần giầy Hưng Yờn tương đối ổn định khụng năm nào cụng ty làm ăn thua lỗ, lợi nhuận của cụng ty hàng năm đều đạt hơn 1 tỷ đồng. Xột sự tương quan giữa cỏc năm thỡ năm 2002 lợi nhuận cụng ty giảm 100.000.000đ so với năm 2001. Lý do cụng ty đưa ra là năm 2002 cụng ty đó khụng kiểm soỏt được chi phớ kinh doanh. Hai năm tiếp theo cụng ty đó chỉnh đốn tỡnh hỡnh kinh doanh và lợi nhuận tăng lờn ổn định ở mức 1,3 tỷ đồng . Năm 2005 cụng ty bước vào cổ phần hoỏ và lợi nhuận đó tăng lờn 1,5 tỷ đồng vượt 5% so với năm 2001 . Qua tỡnh hỡnh lợi nhuận của cụng ty ta cú thể thấy tỡnh hinh kinh doanh của cụng ty rất ổn định, rất cú hiệu quả. 2. Phõn tớch thực trạng hiệu quả kinh doanh của Cụng ty cổ phần giầy Hưng Yờn 2.1. Xột hiệu quả kinh doanh theo hiệu quả sử dụng lao động - Năng suất lao động = Bảng năng suất lao động của cụng ty từ năm 2001-2005 Chi tiờu Năm Doanh thu đv: triệu đồng Lao động đv:người NSLĐ = DT/LĐ 2001 20.000 2.000 10 2002 21.000 1.900 11,05 2003 21.500 1.800 11,94 2004 22.000 1.800 12,2 2005 25.000 1.707 14,65 Nguồn: Trớch từ bỏo cỏo tổng hợp của cụng ty Qua bảng số liệu trờn ta thấy năng suất lao động của cụng ty năm 2005 là 14,65 triệu đồng/người điều đú thể hiện bỡnh quõn mỗi người lao động trong cụng ty năm 2005 đó tạo ra 14,65 triệu đồng doanh thu.Số lượng lao động của cụng ty qua cỏc năm liờn tục giảm nhưng năng suất laođộng cũng như doanh thu hàng năm đều tăng điều đú chứng tỏ cụng ty đó chỳ trọng vào đào tạo chất lượng đội ngũ lao động. Qua đú thể hiện hiệu quả sử dụng lao động của cụng ty là rất tốt. Lợi nhuận bỡnh quõn một lao động = Bảng lợi nhuận bỡnh quõn một lao động của cụng ty từ năm 2001-2005 Chi tiờu Năm Lợi nhuận đv:triệu đồng Lao động đv: người LNBQ 1LĐ = LN/LĐ 2001 1300 2.000 0,65 2002 1200 1.900 0,63 2003 1300 1.800 0,72 2004 1300 1.800 0,72 2005 1500 1.707 0,878 Nguồn: Trớch từ bỏo cỏo tổng hợp của cụng ty Qua bảng số liệu trờn ta thấy lợi nhuận bỡnh quõn một lao động của cụng ty năm 2005 là 0,878 triệu đồng/người điều đú thể hiện bỡnh quõn mỗi người lao động trong cụng ty năm 2005 đó tạo ra 0,878 triệu đồng lợi nhuận.Số lượng lao động của cụng ty qua cỏc năm liờn tục giảm nhưng lợi nhuận của cụng ty hàng năm vẫn ổn định điều đú cũng phần nào thể hiện hiệu quả sử dụng lao động của cụng ty là rất tốt. 2.2. Xột hiệu quả kinh doanh theo hiệu quả sử dụng vốn cố định - Sức sản xuất vốn cố định = Bảng sức sản xuất vốn cố địnhcủa cụng ty từ năm 2001-2005 Chi tiờu Năm DT đv: tỷ đồng Vốn CĐ đv: tỷ đồng Sức SX của vốn cố định = DT/VCĐ 2001 20 12,5 1,67 2002 21 12,35 1,75 2003 21,5 12,2 1,79 2004 22 12,1 1,83 2005 25 12 2,08 Nguồn: Trớch từ bỏo cỏo tổng hợp của cụng ty Qua bảng số liệu trờn ta thấy sức sản xuất vốn cố địnhcủa cụng ty năm 2005 là 2,08 điều đú thể hiện bỡnh quõn mỗi một đồng vốn cố định đó tạo ra 2,08 đồng doanh thu.Vốn cố định của cụng ty qua cỏc năm liờn tục giảm nhưng doanh thu của cụng ty hàng năm vẫn tăng điều đú đó thể hiện hiệu quả sử dụng vốn cố định của cụng ty là rất tốt. Mức sinh lợi của vốn cố định = x 100 Bảng mức sinh lợi của vốn cố định của cụng ty từ năm 2001-2005 Chi tiờu Năm Lợi nhuận ĐV: tỷ đồng Vốn cố định ĐV: tỷ đồng Mức sinh lợi của VCĐ =LN/VCĐ 2001 1,3 12,5 10,4 2002 1,2 12,35 9,72 2003 1,3 12,2 10,65 2004 1,3 12,1 10,743 2005 1,5 12 12,5 Nguồn: Trớch từ bỏo cỏo tổng hợp của cụng ty Qua bảng số liệu trờn ta thấy mức sinh lợi của vốn cố định của cụng ty năm 2005 là 12,5% điều đú thể hiện bỡnh quõn mỗi một đồng vốn cố định đó tạo ra 12,5% đồng lợi nhuận .Vốn cố định của cụng ty qua cỏc năm liờn tục giảm nhưng lợi nhuận và mức sinh lợi của vốn cố định của cụng ty hàng năm vẫn ổn định và tăng điều đú đó thể khả năng sinh lời của vốn cố định của cụng ty là rất tốt. 2.3. Xột hiệu quả kinh doanh theo hiệu quả sử dụng vốn lưu động - Sức sản xuất vốn lưu động = Bảng sức sản xuất vốn lưu động của cụng ty từ năm 2001-2005 Chi tiờu Năm Doanh thu đv: tỷ đồng Vốn LĐ đv: tỷ đồng Sức SX của vốn lưu động = DT/VLĐ 2001 20 2,1 9,5 2002 21 2,2 9,54 2003 21,5 2,3 9,35 2004 22 2,5 8,8 2005 25 3 8,3 Nguồn: Trớch từ bỏo cỏo tổng hợp của cụng ty Qua bảng số liệu trờn ta thấy sức sản xuất vốn lưu động của cụng ty năm 2005 là 8,3 điều đú thể hiện bỡnh quõn mỗi một đồng vốn lưu động đó tạo ra 8,3 đồng doanh thu.Vốn lưu động của cụng ty qua cỏc năm liờn tục tăng đồng thời doanh thu của cụng ty hàng năm cũng tăng điều đú phần nào thể hiện hiệu quả sử dụng vốn lưu động của cụng ty là tốt. Mức sinh lợi của vốn lưu động = x100 Bảng mức sinh lợi của vốn lưu động của cụng ty từ năm 2001-2005 Chi tiờu Năm Lợi nhuận ĐV: tỷ đồng Vốn lưu động ĐV: tỷ đồng Mức SL của vốn LĐ=LN/VLĐ 2001 1,3 2,1 61,9 2002 1,2 2,2 54,5 2003 1,3 2,3 56,5 2004 1,3 2,5 52 2005 1,5 3 50 Nguồn: Trớch từ bỏo cỏo tổng hợp của cụng ty Qua bảng số liệu trờn ta thấy mức sinh lợi của vốn lưu động của cụng ty năm 2005 là 50% điều đú thể hiện bỡnh quõn mỗi một đồng vốn lưu động đó tạo ra 50% đồng lợi nhuận .Vốn lưu động của cụng ty qua cỏc năm liờn tục tăng đồng thời lợi nhuận của cụng ty cũng tăng nhưng tốc độ tăng của vốn lưu động lớn hơn tốc độ tăng của lợi nhuận , điều đú dẫn đến mức sinh lợi của vốn lưu động của cụng ty hàng năm giảm .Qua đú thể khả năng sinh lời của vốn lưu động của cụng ty khụng đạt hiệu quả . 2.4. Xột hiệu quả kinh doanh theo hiệu quả tổng hợp - Chỉ tiờu tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu: Tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu = x 100 Bảng tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu của cụng ty từ năm 2001-2005 Chi tiờu Năm Lợi nhuận ĐV: tỷ đồng Tổng DT ĐV: tỷ đồng Tỷ suất LN theo DT=LN/DT 2001 1,3 20 6,5 2002 1,2 21 5,7 2003 1,3 21,5 6 2004 1,3 22 5,9 2005 1,5 25 6 Nguồn: Trớch từ bỏo cỏo tổng hợp của cụng ty Nhỡn chung tỷ lệ lợi nhuận trong doanh thu là cao, trung bỡnh đạt 6%. Đồng thời qua chỉ tiờu trờn cho thấy tỷ suất lợi nhuận theo doanh thu của cụng ty tương đối ổn định. - Chỉ tiờu tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh: Tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh = x 100 ` Bảng tỷ suất LN theo VKD của cụng ty từ năm 2001-2005 Chi tiờu Năm Lợi nhuận ĐV: tỷ đồng Vốn KD ĐV: tỷ đồng Tỷ suất LN theo VKD =LN/VKD 2001 1,3 14,6 8,9 2002 1,2 14,55 8,2 2003 1,3 14,5 9 2004 1,3 14,6 8,9 2005 1,5 15 10 Nguồn: Trớch từ bỏo cỏo tổng hợp của cụng ty Qua cỏc chỉ tiờu trờn ta thấy tỷ suất lợi nhuận theo vốn kinh doanh là khỏ cao so với cỏc doanh nghiệp sản xuất núi chung, trung bỡnh đạt 9%.Q ua đú thể hiện hiệu quả sử dụng đồng vốn kinh doanh của doanh nghiệp là tương đối tốt. V. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỰC HIỆN HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CễNG TY CỔ PHẦN GIẦY HƯNG YấN Trong quỏ trỡnh thực hiện hoạt động kinh doanh, Cụng ty cổ phần giầy Hưng Yờn luụn đặt cho mỡnh một mục tiờu phỏt triển và luụn nỗ lực trong việc thực hiện cỏc mục tiờu đặt ra. Nhưng trong điều kiện hiện nay, mọi nỗ lực của Cụng ty đều nhằm mở rộng quy mụ hoạt động của mỡnh trờn cơ sở mở rộng thị trường, mặt hàng kinh doanh, hỡnh thức kinh doanh... đồng thời Cụng ty cũng đặt ra vấn đề hiệu quả kinh doanh và nõng cao hiệu quả kinh doanh lờn hàng đầu. Thực tế tại Cụng ty thời gian vừa qua chỉ thực hiện được mục tiờu mở rộng kinh doanh mà mục tiờu nõng cao hiệu quả kinh doanh chưa thực hiện được. Đõy là một vấn đề tồn tại như một bài toỏn khú đối với mọi doanh nghiệp cũng như đối với ban lónh đạo của Cụng ty. Việc chưa thực hiện được mục tiờu nõng cao hiệu quả kinh doanh là do ngoài những thuận lợi và nỗ lực của bản thõn Cụng ty thỡ cũn cú nhiều khú khăn, hạn chế từ mụi trường bờn ngoài cũng như bờn trong nội tại của Cụng ty đó tỏc động tiờu cực khụng nhỏ tới mục tiờu nõng cao hiệu quả kinh doanh. Qua quỏ trỡnh thực tế nghiờn cứu tại Cụng ty cổ phần giầy Hưng Yờn em rỳt ra được những nhận xột, đỏnh giỏ sau: 1. Điểm mạnh Trong những năm qua, Cụng ty đó tạo lập được cơ sở sản xuất, trang thiết bị, những dõy chuyền sản xuất cụng nghệ hiện đại với cụng suất lớn nờn sản phẩm làm ra cú chất lượng cao. Với những nỗ lực to lớn trong việc đổi mới và phỏt triển sản xuất, nõng cao năng lực sản xuất và chất lượng sản phẩm đó đưa Cụng ty từ một doanh nghiệp cú cơ sở sản xuất nghốo nàn lạc hậu, chuyờn sản xuất phục vụ thị trường trong nước đến nay đó trở thành doanh nghiệp hạng vừa, cú điều kiện sản xuất tương đối quy mụ. Những thành tựu đạt được của Cụng ty trong những năm qua thể hiện ở quy mụ sản xuất khụng ngừng mở rộng, doanh thu, lợi nhuận, nghĩa vụ với nhà nước đều tăng lờn qua cỏc năm, ngày càng nõng cao mức thu nhập người lao động, cải thiện đời sống vật chất của người lao động. Thị trường của Cụng ty khụng ngừng được mở rộng đặc biệt là thị trường xuất khẩu, trong những năm qua Cụng ty đó khắc phục được sự hụt hẫng về thị trường do sự mất đi của thị trường Đụng Âu và Liờn Xụ cũ nhờ đú mà kim ngạch xuất khẩu qua cỏc năm đều tăng. Để đạt được những thành tựu trờn ngoài những nỗ lực của bản thõn cụng ty cũn cú những thuận lợi đỏng kể đú là: - Cụng ty cú một cơ cấu tổ chức quản lý hiệu quả phự hợp với quy mụ sản xuất. Điều này được thể hiện ở cơ cấu cỏc phũng ban chức năng của Cụng ty. Hệ thống này hoạt động một cỏch độc lập về cụng việc nhiệm vụ nhưng lại liờn hệ rất chặt chẽ với nhau về nghiệp vụ cũng như sự phối hợp về vận động. - Cụng ty cổ phần giầy Hưng Yờn được sự quan tõm hỗ trợ mạnh mẽ từ phớa tỉnh nhà và cỏc cơ quan tổ chức nhà nước . - Cụng ty cổ phần giầy Hưng Yờn cú quy mụ sản xuất lớn, chủng loại sản phẩm đa dạng, cú thể đỏp ứng được cỏc đơn đặt hàng của khỏch hàng. - Cụng ty cú chi phớ nhõn cụng rẻ, chất lượng sản phẩm phự hợp với nhu cầu của khỏch hàng trong và ngoài nước . Đõy là yếu tố cơ bản mà cụng ty phải tận dụng để cạnh tranh với cỏc đối thủ trờn thị trường . Trường hợp của Trung Quốc, cỏc nước NICS là điển hỡnh, họ xõm nhập mạnh vào thị trường Mỹ và EU chủ yếu là nhờ vào hàng hoỏ cú giỏ cả thấp, chất lượng sản phẩm phự hợp với thị hiếu người tiờu dựng. Ngoài những thuận lợi từ phớa Cụng ty, Cụng ty cũn cú những thuận lợi do chớnh sỏch vĩ mụ của nhà nước tạo ra như việc thực hiện chớnh sỏch kinh tế mở. Sự tham gia của Việt Nam vào khu vực mậu dịch tự do chõu ỏ (AFTA), Việt Nam được hướng quy chế ưu đói chung GSP của EU dành cho cỏc nước đang phỏt triển. Sự hoàn thiện về cơ chế xuất khẩu của Nhà nước và chớnh sỏch kinh tế khuyến khớch xuất khẩu đó tạo ra những thuận lợi lớn cho Cụng ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh 2. Điểm yếu * Đối thủ cạnh tranh mạnh và sự gia tăng nhanh chúng cỏc đối thủ cạnh tranh. Hiện nay, hàng hoỏ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docqt176_1591.doc
Tài liệu liên quan