MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG III: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 3
I. VỐN VÀ VAI TRÒ CỦA VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 3
1. Khái niệm 3
2. Phân loại 3
2.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện: 3
2.2. Căn cứ vào cấu thành giá trị sản phẩm, hàng hoá: chia thành: 5
2.3. Căn cứ vào nguồn gốc hình thành vốn: chia thành: 5
2.4. Căn cứ vào thời gian vay vốn: 5
2.5. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn: 5
3. Vai trò và chức năng của vốn: 6
II. SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 6
1. Nguyên tắc sử dụng vốn: 6
2. Lập kế hoạch sử dụng vốn: 6
3.Quản lí vốn : 7
3.1.Quản lí vốn cố định: 7
3.2.Quản lí vốn lưu động: 10
III. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 10
1. Khái niệm hiệu quả: 10
2. Mục tiêu của phân tích hiệu quả: 11
3. Nội dung phân tích. 12
3.1. Phân tích khái quát: 12
3.2. Phân tích chi tiết: 12
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY 16
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 16
1. Lịch sử phát triển của công ty: 16
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty. 16
3. Cơ cấu tổ chức. 17
3.1. Giám đốc: 17
3.2. Phó giám đốc: 17
3.3. Các phòng ban chức năng: 18
3.4. Các tổ đội sản xuất: 20
4. Tình hình quản lí một số lĩnh vực trong công ty 21
4.1. Về mặt nhân lực: 21
5. Tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của công ty. 25
5.1. Tình hình tài chính: 25
5.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty: 28
6.Chiến lược phát triển của công ty 29
II. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY 30
1.Đặc điểm về sản phẩm. 30
2.Đặc điểm nguyên vật liệu. 31
3.Đặc điểm khách hàng 31
4.Đặc điểm về nguồn cung ứng tín dụng. 31
III. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN 32
1.Những mặt đạt được. 32
1.1. Quy mô vốn của DN tăng nhanh: 32
1.2. Công ty đã xây dựng được kế hoạch cụ thể về định mức sử dụng vốn, NVL: 36
1.3. Công ty đã có những nỗ lực trong việc tăng vòng quay của vốn lưu động, rút ngắn thời gian chu chuyển vốn. 37
1.4. Có những biện pháp để bảo vệ TSCĐ, tính trích khấu hao: 39
2.Hạn chế. 40
2.1. Tỷ suất lợi nhuận của công ty còn thấp: 41
2.2. Chưa xây dựng được kế hoạch sát với thực tế về định mức sử dụng vốn, NVL: 42
2.3. Quá trình đầu tư chưa trọng điểm, còn dàn trải, thất thoát vốn còn lớn: 43
2.4.Chưa thực hiện tốt việc đa dạng hoá nguồn vốn, chưa có biện pháp để huy động nguồn vốn nhàn rỗi của cán bộ công nhân viên: 43
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY 45
I. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÔNG TY 45
1. Thiết lập một kế hoạch xây dựng định mức hợp lý. 45
2. Cần đầu tư trọng điểm hơn. 45
3. Tăng cường các biện pháp nhằm giảm vốn bị chiếm dụng của công ty. 46
4. Đa dạng hoá nguồn vốn. 48
5. Giải pháp tăng cường đầu tư TSCĐ. 49
6. Đào tạo tay nghề, nâng cao ý thức làm chủ của cán bộ công nhân viên. 50
KẾT LUẬN 51
54 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1351 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Phú Vượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n lao động.
+ Thẩm định các văn bản trong phạm vi quản lý của phòng.
+ Điều động xe đưa cán bộ đi công tác...
* Phòng kinh doanh:
-Tham mưu và giúp việc cho Giám đốc trong lĩnh vực kinh doanh.
- Nhiệm vụ cụ thể là:
+ Xây dựng và lập kế hoạch theo tháng, quý.
+ Báo cáo kế hoạch sản xuất kinh doanh năm cũ, dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm tới trên các mặt: tổng doanh thu, lợi nhuận, chi phí...
+ Chuẩn bị các thủ tục pháp lý để kí kết hợp đồng kinh tế, hàng hoá vật tư.
* Phòng tài chính- kế toán.
- Tham mưu giúp việc cho giám đốc trong lĩnh vực chiến lược quản lý tài chính của công ty theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và quy chế của công ty.
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán theo chuẩn mực và chế độ kế toán.
+ Kiểm tra, giám sát các khoản thu- chi tài chính, cac nghiệp vụ thu, nộp thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán.
+ Phân tích thông tin, số liệu kế toán, tham mưu, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của công ty.
+ Cung cấp thông tin, số liệu kế toán theo quy định của pháp luật.
+ Làm việc với các cơ quan Nhà nước liên quan tới công tác tài chính kế toán .
3.4. Các tổ đội sản xuất:
- Hiện tại công ty có 4 tổ đội sản xuất.
- Mỗi tổ đội sản xuất có nhiệm vụ thu thập thông tin, chỉ thị của công ty, có thể tự liên hệ kí kết hợp đồng và trực tiếp thi công các công trình theo hợp đồng đã kí kết. Các tổ đội sản xuất được quyền hạch toán độc lập với nhau và chịu sự giám sát qủan lý của công ty.
4. Tình hình quản lí một số lĩnh vực trong công ty
4.1. Về mặt nhân lực:
- Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty : 98 người
- Trong đó : + Số có trình độ đại học trở lên :45 người
+ Trung cấp: 25 người
+ Công nhân: 28 người
- Bộ máy tổ chức bao gồm:
+ Ban giám đốc: 1 Giám đốc, 2 Phó giám đốc
+ Phòng tổ chức hành chính: 8 người
+ Phòng Tài chính kế toán: 6 người
+ Phòng Kế hoạch kỹ thuật: 4 người
+ Phòng Kinh doanh: 8 người
+ Còn lại là công nhân làm ở các tổ đội sản xuất
- Qua trên ta thấy nguồn nhân lực của công ty tương đối nhỏ nhưng có chất lượng lại tương đối cao
Cụ thể: Có 45/98 (chiếm 45,92 %) cán bộ công nhân viên có trình độ Đại học trở lên.
Có 25/98(chiếm 25,51%) cán bộ công nhân viên có trình độ trung cấp. Và chỉ có 28/98 (chiếm 28,57%) là công nhân.
Đó là một lợi thế rất lớn của công ty.
* Năng lực thiết bị thi công và kiểm tra chất lượng của công ty.
- Thiết bị thi công hiện trường: hiện tại công ty có rất nhiều máy móc hiện đại phục vụ cho quá trình xây dựng công trình. Những thiết bị này có giá trị lớn với công suất cao nếu được khai thác tốt.
Ta có bảng tên thiết bị thi công hiện trường của công ty năm 2008.
Stt
Tên thiết bị
Số lượng
Nước sản xuất
Công suất hoạt động
I
Xe ôtô
1
Xe ben tự đổ Maz 5549
12
Nga
8T
2
Xe thùng KaMaz 54112
07
Nga
8T
3
Xe Huyndai ben tự đổ
10
Hàn Quốc
13T
4
Xe ben tự đổ
06
Đức
9T
5
Xe ben tự đổ Kraz 256
06
Nga
12T
6
Xe thùng KaMaz 5611
04
Châu Âu
13T
7
Xe U Wat
02
Nga
4 chỗ
II
Thiết bị làm mặt đường
1
Trạm trộn bê tông nhựa
01
Việt Nam
50T/h
2
Máy rải thảm OF 110 A
01
Đức
500T/h
3
Lu bánh lốp
02
Nhật
16T
4
Lu bánh thép Kawasaki
04
Nhật
10T
III
Thiết bị thi công đất đá
1
Máy đào Kobelco
03
Nhật
0,7-1,2
2
Máy đào Komashu
02
Nhật
0,7
3
Máy đào Samsung bánh lốp
02
Hàn Quốc
0,7
4
Máy đào Hitachi bánh lốp
02
Nhật
0,7
5
Máy bật KLD 80
02
Nhật
1,5
6
Máy ủi Carterpilar D6P
01
Mỹ
180cv
7
Máy ủi Komatshu D85
01
Nhật
180cv
8
Máy ủi Carterpilar D5P
02
Mỹ
150cv
9
Máy ủi Carterpilar D3P
01
Mỹ
75cv
10
Máy ủi DT 75
01
Nga
75cv
11
Máy san tự hành Komatshu
02
Nhật
180cv
12
Máy san tự hành D557
01
Nga
160cv
13
Máy cạp bánh lốp D357
02
Nga
240cv
14
Lu rung BoMax
02
Đức
12T
15
Lu rung Sakai
01
Nhật
10T
16
Lu tĩnh bánh thép
03
Nhật
10-12T
17
Lu bánh lốp Sakai TS 200
02
Nhật
10-21T
18
đầm chân cừu
02
Nga
7T
19
Máy khoan cầm tay D42
08
Nga
20
Máy nén khí B10
04
Nga
160cv
21
Máy nén khí DK 9
02
Nga
108cv
22
Nghiền đá
02
Việt Nam
130cv
IV
Thiết bị xử lý nền móng
23
Máy đóng cọc Komatshu
01
Nhật
4T
24
Máy ép cọc thuỷ lực
02
Nga
140T
25
Máy ép cọc thuỷ lực
02
Nga
70T
V
Thiết bị nâng hạ
26
Cần trục 12T-AKĐ
02
Đức
12T
27
Cần trục bánh hơi Kato
01
Nhật
18T-30m
28
Cẩu tháp KB10
02
Nga
5T-27m
29
Cẩu thiếu nhi
02
Việt Nam
0,5T
30
Máy vận thăng
05
Việt Nam
0,25T
VI
Thiết bị xây dựng
31
Máy trộn bê tông
05
Trung Quốc
450L
32
Máy trộn bê tông
02
Đức
25m3/h
33
Máy đầm dùi
20
Nhật, TQ
1,8-2,5KW
34
Máy đầm bàn
12
Nhật,TQ
0,4-0,6m
35
Máy phát điện S110
02
Tiệp, Nga
50-75KW
36
Máy hàn tự phát
04
Nhật
45KW
37
Trạm trộn bê tông BL1500
01
Đức
87KW
38
Xe vận chuyển bê tông
05
Hàn Quốc
5m3/thùng
39
Xe bơm bê tông
01
Đức
40
Giáo+ ván khuôn định hình
8000m2
Việt Nam
( Nguồn: Hồ sơ Năng lực công ty)
- Thiết bị kiểm tra chất lượng:
Stt
Loại dụng cụ
Tính năng kĩ thuật
Nước sản xuất
Chất lượng sử dụng
I
Thí nghiệm vật liệu
1
Khuôn lập phương(150x150x150)
đổ bê tông thí nghiệm
Anh
Tốt
2
Khuôn hình trụ (fi=150,h=300)
đổ bê tông thí nghiệm
Anh
Tốt
3
Dụng cụ capping&bột capping
Làm nhẵn mặt mầu
Anh
Tốt
4
Bộ côn thử đổ sụt bêtông
Thí nghiệm đổ sụt bê tông
Anh
Tốt
5
Khuôn lập phương(2x2x2 cm)
Thí nghiệm cường độ măng
Việt nam
Tốt
6
Dụng cụ Vica
Thí nghiệm liên kết măng
Trung quốc
Tốt
7
Bàn đầm vữa xi măng
đầm mẫu vữa tiêu chuẩn
Anh, nga
Tốt
8
đầm dùi
đầm mẫu bê tông chuẩn
Liên xô
Tốt
9
Súng bắn bê tông Schimidt
Kiểm tra cường độ bê tông
Liên xô
Tốt
10
Bộ thí nghiệm độ chảy của vữa
Thí nghiệm độ linh động vữa
Anh
Tốt
11
Dụng cụ thí nghiệm độ tách nước của vữa hồ xi măng
Thí nghiệm độ tách của vữa
Việt nam
Tốt
12
Thùng chưng hấp xi măng
Chưng hấp xi măng
Anh
Tốt
13
Côn hấp phụ nước của cát và chảy
Thí nghiệm độ hấp phụ nước
Việt nam
Tốt
14
Bình tỉ trọng các loại
Thí nghiệm tỷ trọng các loại
Việt nam
Tốt
15
Bình đo thể tích các loại
Thí nghiệm thể tích các loại
Việt nam
Tốt
16
Bộ sàng cốt liệu cát
Thí nghiệm cấp phốt cát
Anh
Tốt
17
Máy thử mỏi
Thí nghiệm giới mỏi của kim loại
Liên xô
Tốt
18
Thí nghiệm xác định độ hoá mềm
Thí nghiệm độ hoá mềm
Trung quốc
Tốt
II
Thí nghiệm đất, dung trọng đầm chặt
Tốt
19
Bộ thí nghiệm đầm chặt
Thí nghiệm đầm chặt
Anh
Tốt
20
Máy CBR
Xác định CBR
Anh
Tốt
21
Bộ thí nghiệm xác định chảy
Xác định giới hạn chảy
Anh
Tốt
22
Bộ thí nghiệm giớihạn dẻo
Xác định dẻo
Anh
Tốt
III
Thiết bị kiểm tra
Tốt
23
Máy kinh vĩ 3T5KP
Kiểm tra tim và trục
Nga
Tốt
24
Máy kinh vĩ 4T30P
Kiểm tra tim và trục
Nga
Tốt
25
Máy thuỷ chuẩn tự động AX- 2S
Kiểm tra độ cao
Nhật
Tốt
26
Máy thuỷ chuẩn tự động AX-1S
Kiểm tra độ cao
Nhật
Tốt
27
Mia nhôm 5m
Nhật
Tốt
28
Thước thép 50M
Nhật
Tốt
( Nguồn: lấy từ Hồ sơ Năng lực công ty)
5. Tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh của công ty.
5.1. Tình hình tài chính:
Trước hết chúng ta hãy xem xét sự biến động về tài sản của công ty qua một số năm.
Đơn vị: đồng
Năm
Nội dung
2006
2007
2008
1.Tài sản cố định
3.418.442.474
621.469.101
933.844.190
2.Tài sản lưu động
18.174.064.594
31.946.374.850
39.442.056.942
3.Tổng tài sản
21.592.507.068
32.567.843.951
40.375.901.132
4.Doanh thu
13.498.899.614
30.300.543.177
84.479.543.803
( Nguồn: Báo cáo Tài chính – Phòng Tài chính kế toán)
Ta nhận thấy rằng tỷ lệ: Tài sản cố định(TSCĐ)/ tổng tài sản(TS),và tài sản lưu động(TSLĐ)/tổng tài sản(TS), các năm như sau:
+ Năm 2006: TSCĐ/TS =15,83%
TSLĐ/TS =84,17%
+ Năm 2007: TSCĐ/TS =2%
TSLĐ/TS =98%
+ Năm 2008: TSCĐ/TS =2,3%
TSLĐ/TS =97,7%
Sở dĩ tỷ lệ TSLĐ chiếm đa số trong tổng tài sản là vì do đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là xây dựng và tư vấn đầu tư. Đó là điều hoàn toàn dễ hiểu.
Tuy vậy ta thấy năm 2006 TSCĐ còn chiếm một tỷ lệ đáng kể trong tổng tài sản (15,83%) thì đến năm 2007, 2008 con số này chỉ là 2-2,3%. Điều đó chứng tỏ rằng một phần do gía trị TSCĐ bị hao mòn dần qua các năm và đồng thời cũng do gía trị TSLĐ tăng lên nhanh chóng. Năm 2006 gía trị TLCĐ chỉ hơn 18 tỷ nhưng đã tăng lên hơn 31 tỷ (2007) và 39,442 tỷ năm 2008. Đó là một điều đáng mừng của doanh nghiệp, bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Thể hiện rõ nhất qua việc tăng trưởng nhanh chóng của doanh thu.
Năm 2006 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty chỉ là hơn 13 tỷ đồng thì đến năm 2007 con số này đã là trên 30 tỷ đồng, đến năm 2008 đã tăng lên trên 84 tỷ đồng.
Để xem xét kĩ hơn tình hình tài chính của công ty chúng ta hãy xem xét bảng dưới đây:
Đơn vị: đồng
Stt
Nội dung
Năm
2006
2007
2008
1
Vốn chủ sở hữu (NSSN cấp)
778.714.716
860.691.162
927.171.844
2
Các khoản phải nộp ngân sách
806.131.480
531.228.990
3
Nợ phải thu
11.020.183.944
24.181.387.990
21.549.035.161
4
Nợ phải trả
20.813.792.307
31.707.152.789
39.448.729.288
(Nguồn: Báo cáo Tài chính, phòng Tài chính Kế toán)
- Với bảng trên ta có thể thấy : nguồn vốn chủ sở hữu là do toàn bộ Ngân sách Nhà nước(NSNN) cấp . Và nguồn NSNN cấp cho công ty tăng lên theo các năm:
+ Năm 2007 tăng hơn so với 2006 là 81.976.446 đồng ( hay tăng 10,53%)
+ Năm 2008 tăng hơn so với 2007 là 66.480.682 đồng( hay tăng 7,72%)
Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp cũng tăng lên nhanh chóng: từ trên 11 tỷ năm 2006 tăng lên hơn 23 tỷ năm 2007. Cho nên công ty cũng cần có biện pháp để đòi nợ, tránh tình trạng nợ dây dưa quá dài, gây tình trạng thiếu vốn cho chính mình.
Bên cạnh các khoản phải thu tăng lên đó thì khoản nợ phaỉ trả của doanh nghiệp cũng tăng đáng sợ. Sự vay vốn mở rộng sản xuất là một tất yếu với công ty trong điều kiện vốn CSH cấp có hạn lại chưa có biện pháp thu hút vốn khác. Tuy vậy doanh nghiệp cần có biện pháp để kiểm soát khoản nợ đó, tránh tình trạng không trả được dẫn đến phá sản.
Để đánh giá sơ qua năng lực tài chính của công ty chúng ta có thể xem xét thông qua một số hệ số tài chính:
+ Khả năng thanh toán hiện hành= TSLĐ/Nợ ngắn hạn
+ Khả năng thanh toán nhanh = TSLĐ- Dự trữ/ Nợ ngắn hạn
+ Hệ số nợ : Nợ/ TS
+ Hiệu suất sử dụng TSCĐ= Doanh thu/ TSCĐ
+ Và một vài chỉ tiêu khác.
5.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty:
Để đánh giá một cách tổng quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, chúng ta có thể theo dõi bảng: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm: 2006, 2007, 2008.
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Năm
2006
2007
2008
- Doanh thu hàng bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
01
13.498.899.014
30.300.534.177
84.479.543.803
- Các khoản giảm trừ (03=04+05+06+07)
+ Chiết khấu thương mại
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
+Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo pp trực tiêp
03
04
05
06
07
1. Doanh thu thuần về bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ(10=01-03)
10
13.498.839.014
30.300.534.177
84.479.543.803
2. Giá vốn hàng bán
11
12.938.617.446
29.541.831.592
82.777.370.394
3. Lợi nhuận gộp bán hàng và CCDV (20=10-11)
20
530.281.578
758.702.585
1.702.173.409
4. Doanh thu hoạt động tài chính
21
14.436.849
27.535.258
5. Chi phí tài chính
22
194.662.679
735.377.657
6. Chi phí bán hàng
24
7. Chi phí quản lý DN
25
212.537.179
810.607.162
1.064.343.313
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30=20+21-22+24-25)
30
347.744.399
(232.130.407)
(70.012.303)
9. Thu nhập khác
31
2.195.764
4.176.850.530
262.369.861
10. Chi phí khác
32
77.105.182
3.862.743.722
125.876.876
11.Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
(74.909.418)
314.106.808
136.492.985
12.Tổng lợi nhuận trước thuế(50=30+40)
50
272.834.981
219.753.226
66.480.682
13.Thuế thu nhập DN phải nộp
51
14. Lợi nhuận sau thuế
60
272.834.981
219.753.226
66.480.682
(Nguồn : Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phòng TC- KT)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên ta thấy rằng:
+ Công ty không có các khoản giảm trừ nên doanh thu thuần về bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ cũng chính là doanh thu bán hàng.
Doanh thu năm 2007 bằng 220% so với 2006, năm 2008 bằng 278% so với 2007. Như vậy doanh thu của doanh nghiệp tăng rất nhanh, thể hiện sự hoạt động mở rộng của doanh nghiệp
Xét về giá vốn hàng bán:
Năm 2007 bằng 228% so với 2006
Năm 2008 bằng 280% so với 2007
Như vậy giá vốn hàng bán cũng tăng nhanh, nó phản ánh chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp tăng nhanh.
Nhận xét chung: Nhìn chung hoạt động của doanh nghiệp đã mở rộng nhanh chóng. Doanh nghiệp đã chú trọng khai thác thị trường, đa dạng hoá hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ, đa dạng hoá các khoản thu. Tuy vậy do chưa kiểm soát tốt chi phí đặc biệt là chi phí quản lý doanh nghiệp mà công ty có mức lợi nhuận đạt được chưa mong muốn.
6. Chiến lược phát triển của công ty
- Trước những thách thức cạnh tranh ngày càng khó khăn, công ty đã thể hiện sự quyết tâm bằng việc vạch ra chiến lược phát triển trong tương lai:
+ Mở rộng ngành nghề kinh doanh: mở rộng thêm ngành sản xuất trong xây dựng, kinh doanh xuất nhập khẩu và các lĩnh vực kinh doanh khác .
+ Tăng nhanh sản lượng sản xuất, tăng giá trị lợi nhuận (khoảng 15% mỗi năm).
- Nhưng nhiệm vụ trước mắt của công ty phải giải quyết là: tăng cường khả năng tài chính của công ty, tiếp tục giải quyết các khoản nợ tồn đọng từ các năm trước,tinh giảm bộ máy hành chính. Đi đôi với nó là biện phát thu hút vốn đầu tư, vay vốn ngân hàng để đầu tư đổi mới máy móc thiết bị.
- Cam kết của công ty: chất lượng – tiến bộ – kỹ thuật – hiệu qủa
- Mục tiêu chính sách chất lượng được đề cao nên hàng đầu : đảm bảo đúng chất lượng tiến độ, giá thành hợp lí trên cơ sở tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà nước. Để thực hiện các tiêu chí trên công ty đề ra:
+ Tăng cường đổi mới thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật .
+ Nâng cao năng lực điều hành, sử dụng các thành tựu mới của khoa học kỹ thuật .
+ Không ngừng hoàn thiện , nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ .
+ Có chính sách hướng vào phục vụ , chăm sóc thoả mãn khách hàng với các dịch vụ chất lượng cao , giữ vững được uy tín.
- Công ty đề ra mục tiêu kiểm soát chặt chẽ các khoản chi phí, liên tục cải thiện chất lượng đi đôi với hạ giá thành sản phẩm. Thực hiên liên kết hợp tác với nhiều đối tác khác. Chủ động hội nhập kinh tế trong nước và khu vực
II. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY
1. Đặc điểm về sản phẩm.
- Sản xuất xây lắp là ngành sản xuất mang tính công nghiệp, sản phẩm của xây lắp tạo ra cơ sở vật chất kĩ thuật cho nền kinh tế. Nhưng cũng dễ gây ra tình trạng thất thoát vốn nếu không có biện pháp quản lý hữu hiệu.
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục công trình, có quy mô lớn, đơn chiếc, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài và phải lập dự toán riêng cho từng công trình, hạng mục công trình.
- Sản phẩm xây lắp đặt cố định tại nơi sản xuất, nơi sản phẩm cũng chính là nơi tiêu thụ sản phẩm, các điều kiện phục vụ cho quá trình xây lắp phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
- Sản phẩm xây lắp hoàn thành, bàn giao cho bên chủ đầu tư, doanh nghiệp xây lắp phải chịu trách nhiệm bảo hành trong một khoảng thời gian nhất định. Bên chủ đầu tư có thể giữ lại một khoản tiền chưa thanh toán cho DN xây lắp nhằm nâng cao trách nhiệm bảo hành công trình.
2. Đặc điểm nguyên vật liệu.
Đối với ngành xây lắp, thì NVL thường chiếm 80-90% giá trị công trình ở giai đoạn xây dựng cơ bản. Vì vậy lượng vốn nói chung, VLĐ nói riêng phần lớn nằm ở trong giá trị NVL, cho nên việc sử dụng NVL và mức dự trữ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn. Hơn thế nữa đặc điểm của NVL sử dụng thường xuyên là khối lượng lớn, đa dạng về chủng loại nên thường khó dự trữ và công tác quản lý, kiểm soát cũng gặp nhiều khó khăn.
Hiện nay, đã có những quy chế kiểm định chất lượng công trình do NN ban hành đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng NVL theo đúng tiêu chuẩn quy định. Việc mua sắm NVL cho từng công trình thường được giao cho các tổ đội sản xuất trong công ty, công ty chỉ đưa ra các tiêu chuẩn kĩ thuật, chất lượng.
3. Đặc điểm khách hàng
Khách hàng công ty tương đối đa dạng: bao gồm chủ đầu tư có nhu cầu xây dựng thi công công trình, có thể là NN hoặc tư nhân, ở nhiều lĩnh vực. Mỗi khách hàng có những nhu cầu khác nhau về sản phẩm, có khả năng thanh toán khác nhau.
4. Đặc điểm về nguồn cung ứng tín dụng.
- Do giá trị của các công trình xây dựng thường lớn cho nên công ty cần một nguồn vốn lớn để hoạt động. Hiện tại nguồn tín dụng của công ty chủ yếu lấy từ 2 nguồn chính là: Vốn CSH và vốn vay (chủ yếu là vay từ các NHTM).
Chính vì nguồn chủ yếu từ NSNN nên hạn chế về lượng được cấp và chính vì nguồn vay từ các NHTM cho nên công ty phải chiụ sức ép về chi phí vốn, thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
III. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN
1. Những mặt đạt được.
1.1. Quy mô vốn của DN tăng nhanh:
Như trên đã trình bày, vốn của DN có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là vốn lưu động lại càng có ý nghĩa quan trọng. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không trước tiên nó biểu hiện ở doanh thu thu được, số tiền đem vào tái sản xuất (vốn kinh doanh). Trong những năm vừa qua, vốn của công ty tăng lên nhanh chóng. Đó là một dấu hiệu đáng mừng.
- Trước tiên chúng ta hãy cùng theo dõi Bảng tổng hợp báo cáo tài chính của 3 năm thông qua bảng sau, để từ đó thấy được sự biến động của tổng vốn và mức biến động từng loại.
Bảng tổng hợp báo cáo tài chính trong 3 năm 2006-2007-2008
Đơn vị: đồng
Tài sản
Mã số
2006
2007
2008
A. TSLĐ và đầu tư ngắn hạn
I. Tiền
1. Tiền mặt tại quỹ
2. Tiền đang gửi NH
3. Tiền đang chuyển
II. Các khoản phải thu
1. Phải thu của khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Thuế GTGT được khấu trừ
4. Phải thu nội bộ
5.Phải thu theo tiến độ kê hoạch hợp đồng
6. Các khoản phải thu khác
7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng mua đang đi trên đường
2. Nguyên vật liệu tồn kho
3. CCDC trong kho
4. Chi phí SXKD dở dang
5. Thành phẩm tồn kho
6. Hàng hoá tồn kho
7. Hàng gửi bán
8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V.Tài sản lưu động khác
1. Tạm ứng
2.Chi phí trả trước
3.Chi phí chờ kết chuyển
4.Tài sản thiếu chờ xử lý
5.Khoản kí cược, kí quỹ ngắn hạn
VI.Chi sự nghiệp
1.Chi sự nghiệp năm trước
2. Chi sự nghiệp năm sau
B. TSCĐvà đầu tư dài hạn
I. TSCĐ
1. TSCĐ hữu hình
- Nguyên gía
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2. TSCĐ thuê tài chính
-Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
3. TSCĐ vô hình
- Nguyên gía
-Giá trị hao mòn luỹ kế
II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
2.Góp vốn liên doanh
3.Đầu tư dài hạn khác
4.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
III. Chi phí XDCB dở dang
IV.Các khoản kí quỹ, kí cược daì hạn
Tổng cộng TS
100
110
111
112
113
130
131
132
133
134
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
149
150
151
152
153
154
155
160
161
162
200
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
228
229
230
240
250
18.174.064.594
15.971.884
7.609.223
8.362.621
11.020.183.944
11.468.968.739
(448.784.795)
1.619.047.664
1.026.571.722
593.000
591.882.942
5.518.861.142
4.509.681.498
993.629.644
13.550.000
2.000.000
3.418.442.474
3.413.442.474
3.413.442.474
6.025.198.373
(2.611.755.899)
9.100.000
(9.100.000)
5.000.000
5.000.000
21.592.507.068
31.946.374.850
1.259.525.757
402.059.472
857.446.285
24.181.387.990
23.424.067.590
190.753.996
461.193.541
2.005.372.863
(1.900.000.000)
1.371.939.921
50.992.392
1.320.947.529
5.133.521.182
2.645.654.929
993.629.644
17.436.409
13.550.000
621.469.101
616.469.101
616.469.101
1.138.515.171
(522.046.070)
5.000.000
5.000.000
32.567.843.951
39.442.056.942
1.356.785.256
321.594.349
1.035.190.907
21.549.035.161
20.168.482
691.750.000
433.094.021
2.155.708.064
(1.900.000.000)
8.236.143.856
72.435.701
623.140.508
7.540.567.647
8.300.092.669
7.270.476.616
993.629.644
17.436.409
13.550.000
933.844.190
921.922.372
921.992.372
1.536.083.638
(614.161.266)
40.375.901.132
Nguồn vốn
Mã số
2006
2007
2008
A.Nợ phải trả
I.Nơ ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
3.Phải trả cho người bán
4.Người mua trả tiền trước
5.Thuế và các khoản phải nộp NN
6.Phải trả CNV
7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ
8.Các khoản phải trả, phải nộp khác
9.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
II.Nợ dài hạn
1. Vay dài hạn
2.Nợ dài hạn
3.Trái phiếu phát hành
III.Nợ khác
1.Chi phí phải trả
2.Tài sản thừa chờ xử lý
3.Nhận kí quỹ, kí cược dài hạn
B.Nguồn vốn CSH
I.Nguồn vốn, quỹ
1.Nguồn vốn kinh doanh
2.Chênh lệch đánh giá lại TS
3.Chênh lệch TGHĐ
4.Quỹ đầu tư phát triển
5.Quỹ dự phòng tài chính
6.Lợi nhuận chưa phân phối
7.NV đầu tư XDCB
II.Nguồn kinh phí, quỹ khác
1.Quỹ khen thưởng phúc lợi
2.Quỹ quản lý của cấp trên
3.Nguồn kinh phí sự nghiệp
-Nguồn kinh phí năm trước
-Nguồn kinh phí năm nay
4.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tổng Nguồn vốn
300
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
330
331
332
333
400
410
411
412
413
414
415
416
417
420
422
423
424
425
426
427
430
20.813.792.307
17.434.854.307
7.479.573.873
12.330.280
91.120.220
2.759.455
8.972.038.961
859.031.548
3.378.938.000
3.378.938.000
778.714.761
778.714.761
778.714.761
21.592.507.068
31.707.152.789
28.574.799.371
17.804.138.759
200.985.412
3.990.601.720
506.131.480
2.759.455
4.907.540.329
862.642.216
1.775.838.000
1.775.838.000
1.356.515.418
1.356.515.418
860.691.162
860.691.162
778.714.761
81.976.401
32.567.843.951
39.448.729.288
35.493.434.886
25.079.702.664
2.837.520
3.134.566.790
531.228.990
2.759.635
5.178.105.498
882.405.877
681.818.182
1.471.557.000
1.471.557.000
2.438.737.402
2.438.737.402
927.171.844
927.171.844
778.714.761
148.457.083
40.375.901.132
( Nguồn : Báo cáo tài chính kế toán các năm 2006, 2007, 2008 – phòng TC-KT)
Quan sát bảng tổng hợp trên ta thấy được rằng:
Năm 2006: Tổng NV của DN chỉ là 21.592.507.068 đồng
thì đến năm 2007 đã tăng lên 32.567.843.951 đồng tức là tăng 50,83%
cho đến năm 2008 đã tăng lên là 40.375.901.132 đồng tức là tăng 23,97%
Nhưng đây chưa phản ánh đúng nhất nguồn vốn kinh doanh của công ty. Nguồn vốn kinh doanh của công ty được phản ánh thông qua chỉ tiêu: vốn kinh doanh(VLĐ). Nhưng doanh nghiệp luôn phải quan tâm đến khoản nợ ngắn hạn để đảm bảo thanh toán cho khách hàng khi họ cần, hoặc đến hạn phải trả. Vì vậy người ta cũng cần chú ý đến chỉ tiêu VLĐtx.
VLĐtx= Vốn dài hạn- TSCĐ
= TSLĐ-Nợ ngắn hạn
với vốn dài hạn= vốn CSH+ Nợ dài hạn
Ta có bảng kết quả sau
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm
2006
2007
2008
1.TSCĐ
2.Vốn CSH
3.Nợ dài hạn
3.418.442.474
778.714.761
3.378.938.000
621.469.101
860.691.162
1.775.838.000
933.844.190
927.171.844
1.471.557.000
VLĐtx(=3+2-1)
739.210.287
2.015.060.061
1.464.884.654
Nhìn bảng trên ta thấy ngay được VLĐtx của công ty dùng để kinh doanh tăng lên nhanh chóng, biểu hiện tình trạng hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng mở rộng. đó là một dấu hiệu rất khả quan. Năm 2007 VLĐtx của công ty tăng gấp khoảng 2,5 lần so với 2006. Từ đó giúp công ty có thể mở rộng sản xuất kinh doanh của mình.
1.2. Công ty đã xây dựng được kế hoạch cụ thể về định mức sử dụng vốn, NVL:
Đứng trên tầm quản lý vĩ mô trong một công ty (vị trí của giám đốc) thì việc lập kế hoạch định mức sử dụng vốn, định mức chi cho quá trình thu mua NVL cũng có vai trò rất quan trọng. điều này công ty đã có những kế hoạch qua các năm rất cụ thể. Công ty đã xây dựng được một bảng rất cụ thể về chi phí cho các đội sản xuất căn cứ vào đặc điểm của sản phẩm ngành xây lắp.
Cụ thể như sau:
- Hàng năm, công ty đều lập kế hoạch ước tính chi phí theo khoản mục rõ ràng:
+Chi phí NVL trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí về sử dụng máy thi công.
Chi phí đó còn được công ty tính toán kĩ lưỡng: chi phí sử dụng máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho thi công công trình, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi công, chi phí tiền lương, chi phí tiền lương, chi phí vật liệu, vận chuyển...
+ Chi phí sản xuất chung: chi phí cho tiền lương, chi phí phải trả nhân viên quản lý,các khoản chi phí trích theo lương....chi phí về CCDC, dịch vụ thi công, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiếp khách, chi phí cho hội nghị tại công trình, chi phí khác bằng tiền....
Tất cả những chi phí cho các hoạt động trên đều được vạch thành kế hoạch và thống nhất cho tất cả các tổ đội và các phòng ban trong công ty.
Ngoài ra để đảm bảo tính chính xác trong quá trình kiểm soát giá thành xây lắp( đây là một việc không dễ thực hiện đối với các công ty
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31883.doc