MỤC LỤC
Phần I: Tìm hiểu chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần CN quảng an I 1
I. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty. 1
1. Sơ đồ tổ chức kế toán và chức năng của bộ máy kế toán 1
1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán. 2
II.\ Tổ chức công tác kế toán 4
1. Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Quảng An I 4
2. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán. 4
Phần II – Thực tế nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 9
I.\ Kế toán tiền lương. 9
1. Lao động và phân loại lao động. 9
1.1. Phân loại lao động theo giới tính. 9
1.2. Phân loại lao động theo cơ cấu : 10
1.3. Phân loại lao động theo trình độ. 11
2. Các hình thức trả lương và chế độ tiền lương. 13
2.1. Hình thức trả lương theo thời gian: 13
2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm : 17
2.3. Các chế độ khác cho người lao động. 23
3. Kế toán chi tiết tiền lương 26
3.1. Chứng từ sử dụng 27
3.2. Kế toán chi tiết tiền lương cho người lao động 28
4. Kế toán tổng hợp tiền lương 37
4.1. Tài khoản sử dụng 37
4.2. Kế toán tổng hợp tiền lương trên sổ 42
II - Kế toán các khoản trích theo lương 46
1. Nội dung các khoản trích theo lương 46
1.1. Quỹ bảo hiểm xã hội 46
1.2. Quỹ bảo hiểm y tế 48
1.3. Kinh phí công đoàn 48
2. Kế toán chi tiết 49
3. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương 55
3.1 Tài khoản sử dụng. 55
3.2. Kế toán trên sổ 59
Phần III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế tiền lương toán tại công ty cổ phần quảng an I 70
KẾT LUẬN 73
74 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1489 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế tiền lương toán tại công ty cổ phần Quảng An I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÀNH
Ngày 30 thỏng 7 năm 2007
STT
Tờn sản phẩm(cụng việc)
Đơn vị tớnh
Số
lượng
Đơn giỏ
Thành
tiền
Ghi chỳ
A
B
C
1
2
3
D
Chai dầu nhờn Caltex
Chai
13,716
40
548,640
Chai Clement 400ml
Chai
1,280
69
88,320
Chai Clement 800ml
Chai
430
286
122,980
Chai dầu APP dot3 1L
Chai
1,065
97
103,310
Chai dầu APP dot 3 0.5kg
Chai
2,920
62
181,040
Chai Sunlight 500 ml Lemon
Chai
1,530
55
84,150
Chai dầu xe máy future0.7+0.8L
Chai
1,679
129
216,590
Chai PSI
Chai
4,350
97
421,950
Chai sunlight 500ml Greenfield
Chai
1,664
193
321,050
Chai dầu xe máy Lubc 0,7L+0,8L
Chai
1,000
14
14,000
Chai hồ lô trắng
Chai
2,900
97
281,300
Chai Zazz 1L
Chai
3,400
19
64,600
Chai con vịt
Chai
26
51
1,330
Chai sữa 900 ml
Chai
22,113
70
1,547,910
Chai dầu APP dot3 1L
Chai
4,500
6
27,000
Cộng
62,573
1,285
4,024,170
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu khụng trăm hai mươi tư nghỡn một trăm bảy mươi đồng
Ngày 30 thỏng 7 năm2007
Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra chất lượng Người duyệt
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn)
Hình thức này áp dụng đối với công nhân sản xuât trực tiếp.
Mỗi tháng phân xưởng công nghệ của Công ty hoàn thành khoảng : 170.840 kg sản phẩm
Đơn giá bình quân sản phẩm hoàn thành là: 45.000đ/ tấn
Tổng lương của phân xưởng công nghệ là :
170.840 x 45 = 7.687.800 đồng
Căn cứ vào Bảng chấm công tháng 7/2007 của phân xưởng công nghệ : Phân xưởng công nghệ làm được 172 công.
7.687.800
Vậy đơn giá 1 công = = 44.697 đồng
172
Ví dụ : ta tính lương cho Ông Nguyễn Kim Hiền như sau:
+ Tính lương sản phẩm :
Đơn giá 1 Công là : 44.697 đồng
Số ngày công làm việc là : 22 ngày
Vậy tiền lương sản phẩm của Ông Hiền là:
44.697 x 22 = 983.334 đồng
+ Tính lương thời gian nghỉ có phép là :
Lương tối thiểu : 450.000 đồng
Hệ số cấp bậc : 2.96
Số ngày Ông Hiền nghỉ ( đi học nâng cao tay nghề ) là 4 ngày
Vậy lương thời gian nghỉ của Ông Hiền là :
450.000 x 2,96
x 4 = 204.923 đồng
26
+ Các khoản giảm trừ :
BHXH trích 5% lương cơ bản = (2.96 x 450.000) x 5% = 66.600 đồng
BHYT trớch 1% lương cơ bản = (2.96 x 450.000) x 1% = 13.320 đồng
Vậy lương tháng 7/ 2007 thực lĩnh của Ông Hiền là :
983.334 + 204.923 – (66.600 + 13.320 ) = 1.108.337 đồng
2.3. Các chế độ khác cho người lao động.
Cũng như nhiều DN sản xuất khác, ngoài tiền lương ra Công ty còn có chế độ tiền thưởng áp dụng cho toàn thể cán bộ, công nhân viên của Công ty nhằm tạo ra động lực khuyến khích mọi người đi làm đầy đủ, cố gắng hoàn thành tốt mọi công việc được giao.
Tiền thưởng hàng tháng được tính cụ thể theo công thức sau :
= Hệ số thưởng x (hệ số lương + hệ số chức vụ) x lương cơ bản
Trong đó :
Lương cơ bản là 450.000 đồng
Hệ số thưởng được cho ở bảng sau:
Bảng xếp loại
Hệ số thưởng
A2
0.20
A1
0.18
A
0.15
B1
0.12
B
0.10
C1
0.08
C
0.06
D
0.05
O
0.00
Ví dụ: Tính tiền thưởng cho bà Lê Mai Thanh ở phòng Tài vụ tháng 7/2007
Hệ số thưởng : xếp loại A à Hệ số thưởng là 0,15
Hệ số lương : 4,20
Hệ số chức vụ : 0,30
Lương cơ bản : 450.000
Vậy số tiền thưởng tháng 7/ 2007 của bà Lê Mai Thanh là:
0,15 x ( 4,20 + 0,30 ) x 450.000 = 303.750 đồng
Bảng tớnh tiền thưởng hàng thỏng:
Công ty Cổ phần Quảng an I
bảng tính tiền thưởng hàng tháng
SốTT
Họ và tên
Chức vụ
Hệ sốchức vụ
Hệ sốlương
Xếp loại
Số tiền
Ghi chú
II
Phòng Tài vụ
1
Lê Mai
Thanh
TP
0.30
4.20
a
303,750
2
Nguyễn văn
Hùng
2.96
a
199,800
3
Nguyễn Thị
Cúc
2.25
a
151,875
Cộng
655,425
III
Phòng Kinh doanh
1
Nguyễn Văn
Hải
PP
0.30
3.13
A
231,525
2
Nguyễn Minh
Phương
3.60
O
0
3
Trịnh thị Tố
anh
3.98
a
268,650
4
đinh thị
Hằng
3.13
A
211,275
5
Nguyễn Tuấn
anh
2.18
A
147,150
Cộng
858,600
Hàng năm, vào những ngày tết dương lịch, âm lịch, ngày quốc tế lao động 1/5, ngày quốc khánh nước CHXHCN Việt Nam, ngày thành lập Công ty, Công ty đều có quà gửi về gia đình cán bộ công nhân viên hay cho cán bộ công nhân viên tiền từ 50.000 đến 100.000 đồng. Chế độ này không tính đến chỉ tiêu ngày công và chất lượng công việc vì đây là những ngày nghỉ, mọi cán bộ công nhân viên đều có quyền hưởng bình đẳng như nhau.
Ngoài những ngày lễ như trên, hàng năm Công ty còn thưởng cho cán bộ công nhân viên vào dịp Tết âm lịch và tổ chức các đợt thăm quan nghỉ mát cho người lao động, điều đó thể hiện sự quan tâm chú ý đến đời sống cả về vật chất lẫn tinh thần của lãnh đạo công ty đối với cán bộ, công nhân viên của mình.
Nhìn chung các hình thức thưởng của Công ty đang áp dụng có tác động trong việc giúp người lao động nâng cao ý thức trách nhiệm của bản thân đối với công việc, cố gắng tiết kiệm nguyên vật liệu, học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau và quan trọng hơn là nó khuyến khích được người lao động nâng cao tính tự chủ trong công việc.
Tuy nhiên vẫn còn hạn chế do:
Việc xét thưởng của mỗi người phụ thuộc vào hệ số lương cấp bậc và ngày công đi làm thực tế gây nên sự không công bằng vì nếu hai người cùng làm việc như nhau, có hao phí lao động như nhau nhưng người nào có hệ số lương cấp bậc cao hơn thì sẽ nhận được khoản tiền thưởng lớn hơn.
Vì vậy tiền thưởng vẫn chưa có tác động kích thích toàn Công ty mà chỉ đối với người có hệ số lương cấp bậc cao hơn mà thôi.
Ngoài ra cũng do tiền thưởng chỉ mang tính bình quân nên không có tác động tích cực mạnh mẽ đến người lao động.
3. Kế toán chi tiết tiền lương
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương của doanh nghiệp trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng.Thành phần quỹ lương bao gồm:
+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm)
+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng việc theo kế hoạch của doanh nghiệp.
+ Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ phép hoặc đi học...
+ Các loại tiền thưởng trong sản xuất .
+ Các khoản phụ cấp thường xuyên (phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, phụ cấp làm đêm, thêm giờ)...
Việc phân chia quỹ lương như trên có ý nghĩa nhất định trong công tác hoạch toán tiền lương.Người lao động có quyền hưởng theo năng suất lao động, chất lượng lao động và kết quả công việc.Người lao động làm gì, chức vụ gì thì hưởng lương theo công việc đó, chức vụ đó thông qua hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và theo quy định của nhà nước.
Trong quan hệ với quá trình sản xuất - kinh doanh, kế toán phân loại quỹ lương của doanh nghiệp như sau:
+ Lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chính đã quy định cho họ, bao gồm:Tiền lương cấp bậc, các khoản phụ cấp thường xuyên và tiền thưởng trong sản xuất.
+ Lương phụ: Là tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian không làm nhiệm vụ chính nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ phép, thời gian đi làm nghĩa vụ xã hội, hội họp, đi học, tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất.
Phân chia quỹ lương thành lương chính và lương phụ có ý nghĩa nhất định trong công tác hoạch toán, phân bổ tiền lương theo đúng đối tượng và trong công tác phân tích tình hình sử dụng quỹ lương ở các doanh nghiệp.
3.1. Chứng từ sử dụng
Theo quy định của tổng cục Thống kê về chế độ ghi chép ban đầu và chế độ quy định trong hệ thống tài khoản thống nhất của doanh nghiệp của Bộ Tài chính. Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong doanh nghiệp đều phải lập chứng từ, chứng từ phải lập theo đúng quy định của nhà nước.
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định theo Quyết định số 1141/TC/QĐCĐKT ngày 01/11/1995 cùng với các văn bản quy định bổ sung sửa đổi hệ thống kế toán đến tháng 9/2003 và Quyết định số 48/QĐ/BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vửa ra ngày 14/9/2006 của Bộ Tài chính, theo tinh thần cơ bản của luật kế toán và chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính quy định các chứng từ kế toán chi tiết tiền lương bao gồm các chứng từ sau :
Chứng từ sử dụng để theo dõi lao động:
Mẫu số 01 – LĐTL - Bảng chấm công. Bảng này do các tổ chức sản xuất hoặc các phòng ban sử dụng nhằm cung cấp chi tiết số ngày công cho từng người lao động theo tháng. Bảng chấm công được lập riêng cho từng phòng ban như: phòng tổ chức hành chính - bảo vệ, phòng kinh doanh hay phân xưởng công nghệ. Bảng chấm công được ghi từng ngày, nếu ở các phòng ban thì thường do trưởng phòng chấm, nếu ở phân xưởng sản xuất thường do tổ trưởng chấm.
Mẫu số 03 – LĐTL - Phiếu nghỉ hưởng BHXH, chứng từ này do các cơ sở y tế được phép lập riêng cho từng cá nhân người lao động nhằm cung cấp thời gian người lao động được nghỉ và hưởng các khoản trợ cấp BHXH, BHYT.
Chứng từ sử dụng để theo dõi kết quả lao động:
Mẫu số 06 – LĐTL - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, chứng từ này lập nhằm xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của phân xưởng làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động. Phiếu này do người giao việc lập, phòng lao động tiền lương thu nhận và ký duyệt trước khi chuyển đến phòng kế toán làm chứng từ hợp pháp để trả lương.
Mẫu số 07 – LĐTL - Phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ
Mẫu số 08 – LĐTL - Hợp đồng giao khoán, phiếu này là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận giao khoán về khối lượng công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên khi thực hiện công việc đó, đồng thời là cơ sở để thanh toán tiền công lao động cho người nhận khoán.
Mẫu số 09 – LĐTL – Biên bản điều tra tai nạn lao động. Biên bản này xác định 1 cách chính xác, cụ thể tai nạn lao động xảy ra tại Công ty để có chế độ bảo hiểm cho người lao động một cách thoả đáng và có các biện pháp an toàn lao động, ngăn ngừa các tai nạn xảy ra tại đơn vị.
3.2. Kế toán chi tiết tiền lương cho người lao động
Khi nhận được bảng chấm công của các phân xưởng cũng như của các bộ phận khác, kế toán tiến hành tính lương theo sản phẩm cũng như theo thời gian cho cán bộ công nhân viên.
Công ty : CP-CN Quảng An I
BẢNG CHẤM CễNG THÀNG
Bộ phận: phũng tổ chức hành chớnh - bảo vệ
Thỏng 7 năm 2007
STT
Họ và tờn
Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ
Ngày trong thỏng
Quy ra cụng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Số cụng hưởng lương sản phẩm
Số cụng hưởng lương thời gian
Số cụng nghỉ việc, ngừng việc hưởng lương
Số cụng nghỉ việc, ngừng việc hưởng % lương
Số cụng hưởng BHXH
1
Phạm Thị Niềm
4.51
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
2
Đinh Thành Trung
2.96
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
3
Đào Thanh Tần
2.83
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
4
Đinh Thị Giang
3.34
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
5
Lờ Thị Ngọc Thuý
3.09
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
22
Cộng
16.73
Người duyệt
Phụ trỏch bộ phận
Người chấm cụng
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
Nghỉ khụng lương : K
Ngừng việc : N
Lao động nghĩa vụ : LĐ
Thai sản :TS
Tai nạn : T
Nghỉ phộp : P
Hội nghị, học tập: H
Nghỉ bự : NB
Ký hiệu chấm cụng:
Lương sản phẩm: K
Lương thời gian: +
Ốm, điều dưỡng: ễ
Con ốm : Cụ
Mẫu số 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Đơn vị: Công ty CP- Quảng An I
Bộ phận: Phũng hành chớnh – Bảo vệ
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
Thỏng 7 năm 2007
STT
Họ và tờn
Hệ số lương cơ bản
Lương cơ bản
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Tổng cộng
Các khoản phải khấu trừ vào lương
Tổng tiền lương được lĩnh
Ký nhận
Số cụng
Số tiền
Số cụng
Số tiền
BHXH
BHYT
Cộng
1
Phạm Thị Niềm
4.51
2,029,500
22
2,029,500
2,029,500
101,475
20,295
121,770
1,907,730
2
Đinh Thành Trung
2.96
1,332,000
22
1,332,000
1,332,000
66,600
13,320
79,920
1,252,080
3
Đào Thanh Tần
2.83
1,273,500
22
1,273,500
1,273,500
63,675
12,735
76,410
1,197,090
4
Đinh Thị Giang
3.34
1,503,000
22
1,503,000
1,503,000
75,150
15,030
90,180
1,412,820
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
34.26
15,417,000
15,417,000
15,417,000
770,850
154,170
925,020
14,491,980
Giám đốc
(Ký, họ tờn)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tờn)
Người lập phiếu
(Ký, họ tờn)
* Chứng từ chi lương cho CBCNV tháng 07 năm 2007
Phiếu chi
Ngày 31 tháng 07 năm 2007
Số:129
Nợ: 344
Có: 111
Họ và tên: Phạm Thị Niềm
Đơn vị công tác: Tổ chức hành chính- Bảo vệ
Lý do: Thanh toán tiền lương tháng 07/2007
Số tiền: 14.491.980
Bằng chữ: (Mười bốn triệu, bốn trăm chín mốt nghìn, chín trăm tám mươi đồng chẵn)
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Đơn vị : Công Ty CP- Quảng An I
BẢNG CHẤM CễNG THÀNG
Bộ phận: phõn xưởng cụng nghệ
Thỏng 7 năm 2007
STT
Họ và tờn
Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ
Ngày trong thỏng
Quy ra cụng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Số cụng hưởng lương sản phẩm
Số cụng hưởng lương thời gian
Số cụng nghỉ việc, ngừng việc hưởng lương
Số cụng nghỉ việc, ngừng việc hưởng % lương
Số cụng hưởng BHXH
1
Nguyễn Kim Hiền
2.96
K
K
K
K
K
K
K
K
K
H
H
K
K
K
K
H
H
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
22
2
Đinh Cụng Lợi
3.18
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
26
3
Nguyễn Lan Anh
3.8
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
ễ
ễ
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
24
4
Ló Thuý Hằng
3.18
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
ễ
K
K
K
K
K
25
5
Nguyễn Thị Thảo
2.22
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
K
26
Cộng
14.38
Người duyệt
Phụ trỏch bộ phận
Người chấm cụng
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
Ký hiệu chấm cụng:
Nghỉ khụng lương : K
Ngừng việc : N
Lao động nghĩa vụ : LĐ
Thai sản :TS
Tai nạn : T
Nghỉ phộp : P
Hội nghị, học tập: H
Nghỉ bự : NB
Lương sản phẩm: K
Lương thời gian: +
Ốm, điều dưỡng: ễ
Con ốm : Cụ
Mẫu số 02-LĐTL
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Đơn vị : Công ty CP- Quảng An I
Bộ phận : Phân xưởng công nghệ
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
Thỏng 7năm 2007
STT
Họ và tờn
Hệ số lương cơ bản
Lương sản phẩm
Lương thời gian nghỉ việc hưởng 100% lương
Nghỉ việc hưởng 75% lương
Tổng tiền lương
Các khoản phải khấu trừ vào lương
Tổng tiền lương được lĩnh
Ký nhận
Số cụng
Số tiền
Số cụng
Số tiền
Số cụng
Số tiền
BHXH
BHYT
Cộng
1
Nguyễn Kim Hiền
2.96
22
983,334
4
204,923
1,188,234
66,600
13,320
79,920
1,108,337
2
Đinh Cụng Lợi
3.18
26
1,162,122
2
82,558
1,244,680
71,550
14,310
85,860
1,158,820
3
Nguyễn Lan Anh
3.8
24
1,072,728
1
49,327
1,122,055
85,500
17,100
102,600
1,019,455
4
Ló Thuý Hằng
3.18
26
1,162,122
1,162,122
71,550
14,310
85,860
1,076,262
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
34,123,500
524,700
144,785
34,792,985
2,086,400
472,320
2,558,720
32,234,265
Giám đốc
(Ký, họ tờn)
Người lập phiếu
(Ký, họ tờn)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tờn)
Ngày…tháng…..năm
Phiếu chi
Ngày 31 tháng 07 năm 2007
Số:130
Nợ: 344
Có: 111
Họ và tên: Đinh Công Lợi
Đơn vị công tác: Phân xưởng công nghệ
Lý do: Thanh toán tiền lương tháng 07/2007
Số tiền: 32.234.265đ
Bằng chữ: (Ba mươi hai triệu, hai trăm ba mươi tư nghìn, hai trăm sáu mươi năm đồng)
Kèm theo: 02 chứng từ gốc.
Thủ trưởng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Đơn vị : Công ty CP – Quảng An I
BẢNG PHÂN BỔ TIấN LƯƠNG VÀ BHXH
Thỏng 7 năm 2007
Đơn vị: đồng Việt Nam
Số tt
Ghi Cú cỏc TKGhi Nợ cỏc TK
TK 334-Phải trả CNV
TK 338-Phải trả,phải nộp khỏc
Tổng cộng
Lương
BHXH
Cỏc khoản khỏc
Cộng cú TK 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng cú TK 338
1
TK 1542-Chi phớ NC trực tiếp
34,123,500
34,123,500
682,470
5,118,525
682,470
6,483,465
40,606,965
2
TK 1547-Chi phớ SX chung
9,295,300
9,295,300
185,906
1,394,295
185,906
1,766,107
11,061,407
3
TK 6421-Chi phớ bỏn hàng
3,200,000
3,200,000
64,000
480,000
64,000
608,000
3,808,000
4
TK 6422-Chi phớ QLDN
25,308,700
25,308,700
506,174
3,796,305
506,174
4,808,653
30,117,353
5
TK 338(3383) - BHXH
-
-
-
7
TK 334 - Phải trả người Lđ
-
-
-
Tổng cộng
71,927,500
-
-
71,927,500
1,438,550
10,789,125
1,438,550
13,666,225
85,593,725
Đơn vị : Công ty CP – Quảng An I
Bảng tổng hợp lương và bhxh toàn công ty
Tháng 7 năm 2007
STT
Bộ phận
Lương sản phẩm
Cỏc khoản phụ cấp
BHXH phải trả CNV
Tổng cộng lương phải trả CNV
Ngày lễ
Trỏch nhiệm
Cỏc khoản khỏc
I
Bộ phận quản lý cụng ty
25,308,700
25,308,700
1
Phũng kinh doanh
6,080,700
6,080,700
2
Phũng tài vụ
3,811,000
3,811,000
3
Phũng tổ chức hành chớnh - bảo vệ
15,417,000
15,417,000
II
Bộ phận sản xuất
43,418,800
43,418,800
1
Phũng kỹ thuật KCS
9,295,300
9,295,300
2
Phõn xưởng cụng nghệ
34,123,500
34,123,500
III
Bộ phận bỏn hàng
3,200,000
3,200,000
Tổng cộng
71,927,500
71,927,500
Bằng chữ: (Bảy mươi mốt triệu chớn trăm hai mươi bảy nghỡn năm trăm đồng chẵn)
Kế toỏn tổng hợp
(Ký, họ tờn)
Kế toỏn trưởng
(Ký, họ tờn)
4. Kế toán tổng hợp tiền lương
4.1. Tài khoản sử dụng
Để tiến hành kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng một số tài khoản sau:
Tài khoản 334 - Phải trả công nhân viên. Tài khoản này dùng để phản ánh tiền lương và các khoản thanh toán trợ cấp BHXH, tiền thưởng… thanh toán các khoản khác có liên quan đến thu nhập của công nhân viên.
Kết cấu của tài khoản này bao gồm:
Bên Nợ:
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương của người lao động
- Tiền lương và các khoản khác đã trả cho người lao động
- Kết chuyển tiền lương người lao động chưa lĩnh
Bên Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho người lao động.
Dư Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho người lao động
Dư Nợ (nếu có): Số trả thừa cho người lao động
Ngoài ra tài khoản này còn được chi tiết cho từng phòng ban, bộ phận của công ty.
Đối với nghiệp vụ kế toán tiền lương công ty còn sử dụng các tài khoản:
TK 111 – “Tiền mặt”
TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng”
TK 141 – “Tạm ứng”
Khi hạch toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán sử dụng
TK 1542 – “Chi phớ nhõn cụng trực tiếp”
Khi hạch toán tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất, kế toán sử dụng
TK 1547 – “Chi phí sản xuất chung”
Khi hạch toán tiền lương của nhân viên bán hàng, kế toán sử dụng
TK 6421 – “Chi phớ bỏn hàng”
Khi hạch toán tiền lương của cán bộ trực tiếp quản lý Công ty, kế toán sử dụng
TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Trình tự hoạch toán:
- Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng (có tính chất lương), kế toán phân loại tiền lương và lập chứng từ phân bổ tiền lương, tiền thưởng vào chi phí sản xuất - kinh doanh. Khi phân bổ tiền lương và các khoản có tính chất lương vào chi phí sản xuất kinh - kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 154
1542 – Phải trả công nhân trực tiếp sản xuất
1547 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 241 - Xây dựng cơ bản tự làm
Nợ TK 6421 - Phải trả cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 6422 - Phải trả cho nhân viên Q.Lý doanh nghiệp
...
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, khen thưởng có nguồn bù đắp riêng như trợ cấp ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thưởng trích từ quỹ khen thưởng, phúc lợi ...
Nợ TK 4311- Tiền thưởng thi đua trích từ quỹ khen thưởng
Nợ TK 4312 - Tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 338 (3383) - Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động: Tiền tạm ứng thừa, thuế thu nhập, tiền bồi thường, BHXH, BHYT mà người lao động phải nộp...:
Nợ TK 334
Có TK 141 - Tiền tạm ứng thừa
Có TK 138 8- Tiền phạt, tiền bồi thường phải thu
Có TK 3381 - Thu hộ các quỹ BHXH, BHYT (phần người lao động phải đóng góp)
Có TK 333 - Thu hộ thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước
- Thanh toán lương cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111 - Trả bằng tiền mặt
Có TK 112 - Trả bằng chuyển khoản
- Doanh nghiệp trả lương nhưng vì một lý do nào đó người lao động chưa lĩnh, doanh nghiệp giữ hộ:
Nợ TK 334
Có TK 338(3388)
- Khi thanh toán số tiền trên cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 338(3388)
Có TK 111,112
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất:
Đối với những doanh nghiệp sản xuất mang tính thời vụ hoặc không có điều kiện bố trí lao động nghỉ phép đều đặn giữa các kỳ hoạch toán, để tránh sự biến động đột ngột về giá thành sản phẩm thì hàng tháng trên cơ sở tiền lương thực tế, lương chính phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán phải dự toán tiền lương nghỉ phép của lao động trực tiếp, tiến hành trích trước tính vào chi phí của từng kỳ hoạch toán theo số dự toán.Cách tính khoản tiền lương nghỉ phép năm của lao động trựctiếp để trích trước vào chi phí sản xuất như sau:
Mức trích trước tiền = Tiền lương chính phải trả x Tỷ lệ trích
lương của LĐTT theo KH cho LĐTT trong kỳ trước
TL nghỉ phép, ngừng sản xuất theo KH năm của LĐTT
Tỷ lệ trích trước =
Tổng số TL chính KH năm của LĐTT
- Khi trích trước tiền nghỉ phép hoặc ngừng sản xuất có kế hoạch của lao động trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 154
Có TK 335
- Khi có lao động trực tiếp nghỉ phép hoặc do ngừng sản xuất có kế hoạch phản ánh tiền lương thực tế phải trả cho họ, kế toán ghi:
Nợ TK 335
Có TK 334
- Tiền công phải trả đối với công nhân thuê ngoài:
Nợ TK 154, 6421, 6422
Có TK 334
Sơ đồ hạch toán tổng hợp với người lao động
TK 111,112 TK 334 Tk 154,241
TL, tiền thưởng, trợ cấp
Thanh toán tiền lương cho phải trả cho người LĐ
người lao động TK 335
TLNP T.Tế Trích trước
phải trả LĐ TLNP của LĐ
TK 338(3383,3384) TK 431
Khen thưởng cho người
6% các khoản trích lao động
Theo lương. TK 6421
TL, tiền thưởng
phải trả cho NV bán hàng
TK 141,1388,1381 TK 6422
TL, tiền thưởng
Khấu trừ phải trả cho nhân viên QLDN
khoản tạm ứng thừa TK 351
Chi trả trợ cấp
6422
Mất việc, thôi việc
TK511 Trích
lập dự
Phòng
Thanh toán thu nhập cho
TK 3383
Người LĐ bằng sản phẩm Chi trả bảo hiểm xã
hội
SDĐK ( CK ) *** đôi khi SDCK ***
4.2. Kế toán tổng hợp tiền lương trên sổ
Từ các bảng thanh toán lương, thanh toán bảo hiểm xã hội, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, đặc biệt là từ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH tháng 7/2007 và Bảng tổng hợp lương và BHXH toàn Công ty tháng 7/2007 (đó trình bày ở trên) kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 1542 34.123.500
Nợ TK 1547 9.295.300
Nợ TK 6421 3.200.000
Nợ TK 6422 25.308.700
Có TK 334 71.927.500
Từ định khoản trên kế toán vào chứng từ ghi sổ :
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 06
Ngày 31 thỏng 7 năm 2007
Đơn vị tớnh: đồng Việt Nam
Chứng từ
Trớch yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chỳ
SH
Ngày thỏng
Nợ
Cú
Phõn bổ tiền lương
1542
334
34.123.500
1547
334
9.295.300
6421
334
3.200.000
6422
334
25.308.700
Cộng
71,927,500
Người vào sổ
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Người lập chứng từ
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Căn cứ vào các chứng từ, kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ:
SỐ ĐĂNG Kí CHỨNG TỪ GHI SỔ
(Thỏng 7 năm 2007)
Đơn vị tớnh: đồng Việt Nam
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
Ngày thỏng
…
…
…
06
31/07
71,927,500
…
…
…
2,148,700,000
Người lập
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Kế toỏn trưởng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Căn cứ vào định khoản đó lập và ghi vào Chứng từ ghi sổ số 06:
Nợ TK 1542 34.123.500
Nợ TK 1547 9.295.300
Nợ TK 6421 3.200.000
Nợ TK 6422 25.308.700
Có TK 334 71.927.500
Và cuối tháng ta xuất tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên, kế toán sẽ định khoản:
Nợ TK 334 71.927.500
Có TK 111 71.927.500
Ta ghi vào Sổ cái tài khoản 334
SỔ CÁI
Năm
TK cấp 1 : 154
TK cấp 2: 1547
Đơn vị tớnh: đồng Việt Nam
Ngày thỏng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chỳ
SH
Ngày thỏng
Nợ
Cú
06
31/07
Tiền lương phải trả CN SX
334
34,123,500
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Kết chuyển tổng hợp CP
41,250,000
Cộng phỏt sinh
41,250,000
41,250,000
Tồn chuyển sang TS
0
Người lập
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Kế toỏn trưởng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
SỔ CÁI
Năm
TK cấp 1 : 154
TK cấp 2 : 1547
Đơn vị tớnh: đồng Việt Nam
Ngày thỏng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chỳ
SH
Ngày thỏng
Nợ
Cú
06
31/07
Tiền lương phải trả NV QLPX
334
9,295,300
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Kết chuyển tổng hợp CP
12,670,000
Cộng phỏt sinh
12,670,000
12,670,000
Tồn chuyển sang TS
0
Kế toỏn trưởng
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Người lập
(Ký, ghi rừ họ tờn)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rừ họ tờn)
SỔ CÁI
Năm
TK cấp 1 :
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10934.doc