MỤC LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
1.1.1. Loại hình doanh nghiệp 3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình sản xuất của Công ty TNHH Tâm Hồn Việt 4
1.2.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh 4
1.2.2.Đặc diểm tổ chức sản xuất 5
1.2.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí 7
1.2.4. Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty .10
1.3.Đặc điểm kế toán tại công ty TNHH Tâm Hồn Việt 13
1.3.1. Bộ máy kế toán 13
Kế toán trưởng 14
Phó phòng kế toán 15
Các kế toán viên cho từng phần hành 16
1.3.2. Hệ thống sổ sách kế toán 17
1.3.2.1. Về chế độ chứng từ 18
1.3.2.2 . Về chế độ tài khoản 18
1.3.2.3. Về chế độ sổ sách 18
1.3.2.4. Về chế độ báo cáo tài chính 19
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT 20
2.1. Đặc điểm kế toán nguyên vật liệu 20
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty TNHH Tâm Hồn Việt 20
2.1.2. Đánh giá nguyên vật liệu 22
2.1.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho 23
2.1.2.2. Tính giá nguyên vật liệu xuất kho 24
2.2. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 25
2.2.1. Chứng từ và thủ tục nhập, xuất kho tại Công ty TNHH Tâm Hồn Việt 25
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục nhập kho: 25
2.2.1.2. Chứng từ và thủ tục xuất kho: 31
2.2.2. Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tâm Hồn Việt 33
2.3. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tâm Hồn Việt 46
2.3.1. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu 46
2.3.2. Hạch toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu 57
2.3.3. Hạch toán kết quả kiểm kê kho. 60
PHẦN III.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY 62
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu 62
3.2. Đánh giá chung công tác quản lý và kế toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tâm Hồn Việt 63
3.2.1. Đánh giá khái quát về bộ máy quản lý và công tác kế toán. 63
3.2.2. Đánh giá về công tác kế toán nguyên vật liệu 66
3.2.2.1. Những ưu điểm của công tác kế toán nguyên vật liệu 66
3.2.2.2. Những tồn tại hạn chế 70
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tâm Hồn Việt 71
3.3.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu 71
3.3.2. Về phương pháp tính giá vật liệu xuất kho: 72
3.3.3. Về lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 73
3.3.4. Mở thêm tài khoản 151 - Hàng mua đang đi đường 75
3.3.5. Hoàn thiện việc lập sổ chi tiết vật liệu 75
KẾT LUẬN 77
84 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2094 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Tâm Hồn Việt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cao, Công ty đã sử dụng phương pháp sổ số dư để hạch toán nguyên vật liệu.
2.2.1. Chứng từ và thủ tục nhập, xuất kho tại Công ty TNHH Tâm Hồn Việt
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục nhập kho:
* Đối với nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho
Phòng kinh doanh là bộ phận đảm nhiệm cung ứng vật tư, có nhiệm vụ mở sổ theo dõi tình hình thực hiện cung ứng, thực hiện hoạt động. Phòng căn cứ vào tình hình thực hiện sản xuất và dự trữ để lập kế hoạch mua nguyên vật liệu và trực tiếp mua vật tư theo kế hoạch cung cấp. Phòng kinh doanh sẽ ký kết hợp đồng với bên bán vật tư.
Khi nhận được hoá đơn GTGT của bên bán hoặc giấy báo nhập hàng do người bán gửi đến, phòng kinh doanh tiến hành kiểm tra đối chiếu với các bản hợp đồng. Khi hàng được chuyển đến Công ty, cán bộ tiếp liệu phòng kinh doanh kết hợp với thủ kho tiến hành đánh giá kiểm tra về mặt số lượng, chất lượng quy cách vật tư, rồi lập biên bản kiểm nghiệm vật tư. Nếu vật tư đạt yêu cầu thì tiến hành thủ tục nhập kho theo số thực nhập.
Trên cở sở hoá đơn, giấy báo nhận hàng và biên bản kiểm nghiệm phòng kinh doanh lập phiếu nhập kho. Đối với vật liệu nhập khẩu, phòng kinh doanh cũng lập biên bản kiểm nhận và lập phiếu nhập kho theo số thực nhập. Phiếu nhập kho vật tư được lập thành 3 liên:
Một liên: Lưu ở tập hồ sơ chứng từ gốc tại Bộ phận sản xuất
Một liên: Giao cho người giao hàng để làm thủ tục thanh toán
Một liên: Giao cho thủ kho để ghi thẻ kho và định kỳ chuyển cho kế toán NVL
Thủ kho kiểm nhận hàng, ghi số thực nhập vào Phiếu nhập kho và ký, đồng thời ghi thẻ kho. Định kỳ 1 tuần 1 lần thủ kho chuyển Phiếu nhập kho về cho kế toán NVL. Kế toán NVL thực hiện kiểm tra phiếu nhập kho do thủ kho chuyển liên và ghi sổ chi tiết NVL. Giá NVL nhập kho được ghi theo giá thực tế. Chứng từ nhập kho NVL được bảo quản lưu trữ tại phòng kế toán từ theo qui định của Bộ Tài Chính.
Ví dụ:
Ngày 23/12/2007, Công ty TNHH Tâm Hồn Việt mua vải thêu của Công ty TNHH Việt Á, Hoá đơn GTGT số 55574
Khi hàng được chuyển đến kho, cán bộ tiếp liệu phòng kinh doanh kết hợp với thủ kho tiến hành đánh giá kiểm tra về mặt số lượng, chất lượng quy cách vật tư, rồi lập biên bản kiểm nghiệm vật tư. Nếu vật tư đạt yêu cầu thì tiến hành thủ tục nhập kho theo số thực nhập.
Biểu 2.1:
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01/ GTKT-3LL
Giá trị gia tăng GR/2007B
Liên 2: Giao khách hàng 55574
Ngày 23 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán: Công ty TNHH Việt Á.
Địa chỉ: 29 Ngõ 203- Trường Chinh - Hà Nội..
Điện thoại: 04.599 8566 Mã số thuế: 0101632955
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Tâm Hồn Việt.
Địa chỉ: Số 105 S1-ngõ 165-Thái Hà-Láng Hạ - Đống Đa-Hà Nội................
Điện thoại: 04.514 7003 Mã số thuế: 0101425725
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
2
3
Vải thêu IQF cấp 1
Vải thêu TR
Vải thêu ren cấp 1
Kg
Kg
Kg
13.507
1.527
16.815
23.182
30.455
36.123
313.119.274
46.504.785
607.408.245
Cộng tiền hàng: 967.032.304
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 96.703.230
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.063.735.534
Số tiền viết bằng chữ: Một tỉ không trăm sáu mươi ba triệu bẩy trăm ba mươi lăm nghìn năm trăm ba mươi tư nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.2:
CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Mẫu số 03-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
Ngày 25 tháng 12 năm 2007
Số: 59
Đơn vị: Công ty TNHH Tâm Hồn Việt
Căn cứ hoá đơn số: 55574 ngày 23/12/2007 của Công ty TNHH Việt Á
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Hoàng Văn Khởi
Ông: Mai Quang Hiệp
Ông: Bùi Đức Vinh
KTTH
KCS
Thủ Kho
Trưởng ban
Uỷ viên
Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau:
Danh điểm vật tư
Tên, nhãn hiệu vật tư
ĐVT
Phương thức kiểm nghiệm
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Số lượng thực tế kiểm nghiệm
Số lượng đúng quy cách
Số lượng không đúng quy cách
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
Vải thêu IQF
Vải thêu TR
Vải thêu ren cấp 1
Kg
Kg
Kg
Toàn bộ
13.507
1.527
16.815
13.507
1.527
16.815
13.507
1.527
16.815
0
0
0
Kết luận của ban kiểm nghiệm vật tư: Đạt tiêu chuẩn nhập kho.
Trưởng ban Uỷ viên Uỷ viên
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Trên cơ sở Hoá đơn và Biên bản kiểm nghiệm vật tư, lập Phiếu nhập kho
Biểu 2.3:
CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Kho: Vải thêu
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 12 năm 2007
Số: 134
Nợ: 152
Có: 3311-VA
Đơn vị bán: Công ty TNHH Việt Á
Chứng từ số: 55574 Ngày 23 tháng 2 năm2005
Biên bản kiểm nghiệm số 59 Ngày 25 tháng 12 năm 2007
Nhập vào kho: Vải thêu
STT
Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
(đồng)
Ghi chú
Theo chứng từ
Theo thực nhập
1
2
3
Vải thêu IQF cấp 1
Vải thêu TR
Vải thêu ren cấp 1
Kg
Kg
Kg
13.507
1.527
16.815
13.507
1.527
16.815
23.182
30.455
36.123
313.119.274
46.504.785
607.408.245
Cộng tiền hàng
967.032.304
Cộng thành tiền (Viết bằng chữ): Chín trăm sáu mươi bảy triệu không trăm ba hai nghìn ba trăm linh tư đồng.
Ngày 25 tháng12 năm2007
Thủ kho Người giao hàng Thủ trưởng đơn vị
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Kí, họ tên, đóng dấu)
* Nguyên vật liệu nhập kho do gia công chế biến
Trường hợp này Phiếu nhập kho cũng tương tự như nguyên vật liệu mua ngoài nhập kho. Nhưng cột đơn giá là ghi theo đơn giá của hợp đồng đã thoả thuận giữa Công ty và khách hàng.
* Phế liệu thu hồi nhập kho.
Trường hợp nhập kho vật liệu do sử dụng không hết hoặc phế liệu thu hồi, phòng kinh doanh lập phiếu nhập kho thành 2 liên (1 liên giao cho phòng kinh doanh, 1 liên giao cho thủ kho làm căn cứ nhập kho).
Ví dụ: Ngày 28/12/2007, Công ty phải nhập lại kho một số vải thêu kém chất lượng không sử dụng được: Phiếu nhập kho.
Biểu 2.4:
CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Kho: Vải thêu
Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 28 tháng 12 năm 2007 Nợ: 152
Số 54 Có: 154
Tên đơn vị sản xuất: Phân xưởng thêu ren
Nhập tại kho: Vải thêu
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvt
Số lượng thực nhập
Ghi chú
Kg
Kiện
1
Vải thêu IQF cấp 1
Kg
1100
28
Việt Á
2
Vải thêu F1
-
252
61
Phụ trách kinh doanh Thủ kho Người giao Phụ trách đơn vị giao
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
2.2.1.2. Chứng từ và thủ tục xuất kho:
* Đối với vật liệu xuất cho sản xuất:
Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, các Nhà máy, các bộ phận, đơn vị sẽ trực tiếp làm phiếu xin lĩnh vật tư và gửi lên phòng kinh doanh. Xét thấy nhu cầu là hợp lý và tại kho còn loại vật tư đó, phòng kinh doanh sẽ lập phiếu xuất kho hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cho phép lĩnh vật tư. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Một liên lưu ở phòng kinh doanh
Một liên giao cho người lĩnh NVL mang xuống kho để lĩnh NVL
Một liên giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi thẻ kho
Trên các phiếu này phòng kinh doanh chỉ ghi số lượng xuất kho, cột đơn giá, thành tiền do kế toán tính và ghi.
Ví dụ: Ngày 28/12/2007, Phân xưởng thêu máy làm đơn xin lĩnh vải thêu IQF để phục vụ cho sản xuất. Sau xét thấy nhu cầu đó là hợp lý phòng Kinh doanh lập Phiếu xuất kho.
Biểu 2.5:
CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Kho: Vải thêu
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28 tháng 12 năm 2007
Số: 215/VT
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng thêu máy
Lí do xuất kho: Phục vụ sản xuất
Xuất tại kho: Vải thêu
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvt
Mã
vật tư
Số lượng
Đơn
giá
Ghi
chú
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
D
1
2
3
4
1
Vải thêu IQF cấp 1
Kg
01IQF
655
Đủ
23 083
2
Vải thêu IQF cấp 2
Kg
02IQF
2833
Đủ
19 239
Phụ trách đơn vị sử dụng Thủ trưởng đơn vị Người nhận Thủ kho
(Đã ký, họ tên) (Đã ký, họ tên) (Đã ký, họ tên) (Đã ký)
2.2.2. Tổ chức hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tâm Hồn Việt
Do áp dụng phương pháp Sổ số dư để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu . Việc hạch toán tại Công ty TNHH Tâm Hồn Việt diễn ra như sau:
* Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho theo từng danh điểm vật liệu. Nghĩa là mỗi loại vật liệu phải được theo dõi trên một thẻ kho riêng để tiện cho việc ghi chép, kiểm tra đối chiếu. Trên cơ sở các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thủ kho kiểm tra tính hợp lý chính xác của các chứng từ, rồi tiến hành ghi số thực nhập thực xuất lên thẻ kho. Do vậy, thẻ kho sẽ được dùng làm căn cứ để đối chiếu số liệu thực tế của kế toán chi tiết tại phòng kế toán. Chẳng hạn Thẻ kho vật tư –Vải thêu IQF cấp 1
Định kỳ sau 1 tuần thủ kho có nhiệm vụ chuyển hoá đơn chứng từ lên phòng kế toán. Giữa thủ kho và kế toán tại phòng kế toán lập phiếu giao nhận chứng từ và có chữ ký xác nhận của cả hai bên khi kế toán nhận được các chứng từ này.
Biểu 2.6: CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Kho: Vải thêu
Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO
Kho: KVT- Kho vải thêu Vật tư: 01IQF - Vải thêu IQF cấp 1 Đvt: KG
Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
SL nhập
(Kg)
SL xuất
(Kg)
SL tồn kho
(Kg)
Ngày
Số
…
…
25/12
PN 08/12
Cty TNHH Việt Á
Nhập mua vải thêu
13.507
145 183
…
…
…
26/12
HĐ 6409
Cty cổ phần Vân Trường
Bán vải thêu
8 100
143 190
…
…
…
28/12
PN 12/12
Phân xưởng thêu máy 1
Nhập lại kho từ SX
1 100
143 290
….
…
…
31/12
PX 04/12
Phân xưởng thêu máy 2
Xuất vải thêu
655
154 087
31/12
PX 04/12
Phân xưởng thêu máy 1
Xuất vải thêu
28 333
153 432
31/12
PX 04/12
Phân xưởng thêu máy 2
Xuất vải thêu
34 946
118 486
31/12
PX 05/12
Phân xưởng thêu máy 2
Xuất vải thêu
3 562
114 924
Tổng cộng
46 211
63 584
Người lập biểu
(Kí, họ tên)
Thủ kho
(Kí, họ tên)
Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
* Tại phòng kế toán: Sau khi nhận được các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho do thủ kho gửi lên, kế toán tiến hành kiểm tra tính chính xác hợp lý của các chứng từ. Sau đó, nếu thấy đạt yêu cầu kế toán nhận và ký xác nhận vào phiếu giao nhận chứng từ. Kế toán vật liệu sẽ phân loại chứng từ nhập xuất do thủ kho gửi lên theo từng loại vật liệu (nếu là chứng từ nhập) hoặc phân loại theo đối tượng sử dụng (nếu là chứng từ xuất).
Đối với vật liệu mua ngoài căn cứ vào Hoá đơn GTGT và Phiếu nhập kho kế toán vào số liệu trong phân hệ kế toán “ Mua hàng / Cập nhật số liệu / Phiếu nhập mua hàng ”. Khi nhập một Hoá đơn mua hàng chương trình sẽ tự sinh ra Phiếu nhập kho. Còn Phiếu nhập kho của vật liệu nhập lại từ sản xuất (Phế liệu thu hồi) thì kế toán sẽ cập nhật số liệu trên phân hệ “ Kế toán hàng tồn kho / Cập nhật số liệu / Phiếu nhập kho”. Khi lên báo cáo chương trình sẽ tự động nhặt số liệu ở cả phân hệ “ Kế toán mua hàng” và “ kế toán hàng tồn kho”.
Theo cơ chế xử lý tự động của phần mềm kế toán máy các chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến NVL được kế toán NVL của công ty cập nhật khi có nghiệp vụ phát sinh và tất cả các dữ liệu đó được quản lý bằng phần mềm. Dữ liệu sau khi được cập nhật này sẽ được lưu trên đĩa dưới dạng tệp tin. Từ tệp tin này phần mềm kế toán sẽ thực hiện chuyển sổ vào các “tệp sổ cái”. Định kỳ vào cuối kỳ kế toán, phần mềm sẽ sử lý “tệp sổ cái” này để lên BCTC. Kế toán NVL sẽ in các sổ cần thiết từ các file đã được hình thành và quản lý bởi phần mềm. Một số sổ chi tiết không được thiết kế sẵn trong phần mềm, kế toán NVL sẽ tự tổng hợp sổ chi tiết đó với sự trợ giúp của phần mềm Excel.
Việc quản lý NVL được thực hiện bởi phân hệ kế toán Hàng tồn kho nhưng luôn có mối liên hệ về mặt giữ liệu giữa phân hệ kế toán này với các phân hệ kế toán khác có liên quan đến hàng tồn kho như phân hệ kế toán Mua hàng và công nợ phải trả, phân hệ kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm, phân hệ kế toán tổng hợp…
Sau đó, số liệu sẽ tự động được đưa vào Sổ chi tiết vật liệu , Bảng kê phiếu nhập, Bảng tổng hợp nhập, Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Sơ đồ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA PHÂN HỆ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO
BẰNG FAST ACCOUTING 2006
PHÂN HỆ KẾ TOÁN
HÀNG TỒN KHO
CHUYỂN SỐ LIỆU SANG PHÂN HỆ KHÁC
BÁO CÁO
(các sổ KT chi tiết và tổng hợp)
SỐ LIỆU TỪ PHÂN HỆ KHÁC CHUYỂN SANG
CHỨNG TỪ
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho....
Phân hệ kế toán bán hàng và công nợ phải thu
Phân hệ kế toán mua hàng và công nợ phải trả
....
- Kế toán tổng hợp
- Kế toán chi phí và giá thành
Báo cáo hàng nhập, báo cáo hàng xuất, sổ chi tiết vật tổng hợp NXT
Biểu 2.7:
CÔNG TY TNHH
TÂM HỒN VIỆT
Kho: Vải thêu
Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản: 15211: Nguyên vật liệu chính-Vải thêu
Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007
Số dư nợ đầu kỳ: 3 749 805 347
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
…
25/12
PN 8/12
Cty TNHH Việt Á
Nhập vải
33111
967.032.304
26/12
HĐ6409
Cty CF Việt Trường
Bán vải
63211
114 455 698
…
28/12
PN12/12
Phân xưởng thêu máy 1
Nhập lại vải
15411
28 806 800
…
31/12
PX04/12
Phân xưởng thêu máy 2
Xuất vải
62112
18 461 830
31/12
PX04/12
Phân xưởng thêu máy 1
Xuất vải
62111
798 593 938
31/12
PX04/12
Phân xưởng thêu máy 2
Xuất vải
62112
984 987 956
31/12
PX05/12
Phân xưởng thêu máy 2
Xuất vải
62112
100 398 532
Tổng phát sinh nợ: 3 724 018 386
Tổng phát sinh có: 4 245 155 022
Số dư nợ cuối kỳ: 3 228 668 700
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 2.8:
CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Kho: Vải thêu
Mẫu số S10-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ PHIẾU NHẬP
Từ ngày: 15/12/2007 đến ngày: 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
(kg)
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Ngày
Số
…
25/12
PN
8/12
Cty TNHH Việt Á
KVT
Nhập vải thêu IQF cấp 1
13 507
23.182
313.119.274
Vải thêu TR
1 527
30.455
46.504.785
Vải thêu ren cấp 1
16 815
36.123
607.408.245
Cộng
967.032.304
…
31/12
PN
12/12
Phân xưởng thêu máy 1 – PXA1
KVT
Nhập vải thêu IQF cấp 1
1100
23 188
25 506 800
Vải thêu F1
252
16 004
4 033 008
Cộng
29 539 808
…
Tổng cộng:
4 235 694 451
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Biểu 2.9:
CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Kho: Vải thêu
Mẫu số
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP
từ ngày 15/12/2007 đến ngày 31/12/2007
STT
Mã vật tư
Tên vật tư
Đvt
Số lượng
Giá trị(đồng)
…
2
01IQF
Vải thêu IQF cấp 1
kg
452 432
2 724 018 386
…
11
01TR
Vải thêu TR cấp 1
kg
1 527
46.504.785
…
17
013
Vải thêu F1
kg
59 868
987 313 936
18
014
Chỉ F1
kg
19 698
181 931 813
Tổng
4 235 694 451
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đối với vật liệu xuất kho, Căn cứ vào Hoá đơn GTGT (Bán NVL) kế toán NVL cập nhật số liệu trong phân hệ “ Kế toán bán hàng”. Còn Phiếu xuất kho nội bộ như xuất cho sản xuất, xuất chuyển kho thì cập nhật trong phân hệ “ Kế toán vật tư tồn kho / Phiếu xuất kho”. Sau đó, chương trình phần mềm sẽ tự đưa số liệu vào Sổ chi tiết vật liệu , Bảng kê phiếu xuất, Bảng tổng hợp xuất và Bảng kê lũy kế nhập xuất tồn.
Biểu 2.10:
CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Kho: Vải thêu
Mẫu số
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT
Từ ngày: 15/12/2007 đến ngày: 31/12/2007
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ngày
Số
…
26/12
HĐ 6409
Công ty CF Việt Trường
KVT
Bán vải thêu
8 100
114 455 698
Cộng
8 100
114 455 698
…
…
31/12
PX 04/12
Phân xưởng thêu máy 2
KVT
655
28 186
18 461 830
31/12
PX 04/12
Phân xưởng thêu máy 1
28 333
28 186
798 593 938
31/12
PX 04/12
Phân xưởng thêu máy 2
34 946
28 186
984 987 956
Cộng
1 802 043 724
31/12
PX 05/12
Phân xưởng thêu máy 2
3 562
28 186
100 398 532
Cộng
100 398 532
Tổng cộng:
1851725
8 612 927 325
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Biểu 2.11:
CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Kho: Vải thêu
Mẫu số
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP XUẤT KHO
Từ ngày 15/12/2007 đến ngày 31/12/2007
STT
Mã vật tư
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Thành tiền
…
4
01IQF
Vải thêu IQF cấp 1
Kg
40 283
1 245 155 222
…
11
01TR
Vải thêu TR cấp 1
Kg
1 266
17 917 698
12
01F1
Vải thêu F1
Kg
254
1 865 228
Tổng
8 612 927 325
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu
( ký, họ tªn )
Biểu 2.12: CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Kho: Vải thêu
Mẫu số S12-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG KÊ LŨY KẾ NHẬP XUẤT TỒN
Tháng 12 năm 2007
Danh điểm
Tên vật tư
Tồn kho đầu tháng
Nhập
Xuất
Tồn kho cuối tháng
Từ ngày 01 đến ngày 15
Từ ngày 16 đến ngày 31
Cộng nhập
Từ ngày 01 đến ngày 15
Từ ngày 16 đến ngày 31
Cộng xuất
01IQF
Vải thêu IQF cấp 1
84 066
435 562
452 432
887 994
242 221
640 283
882 504
89 556
02IQF
Vải thêu IQF cấp 2
61 060
235 596
200 125
435 721
223 336
253 144
476 480
20 301
…
01TR
Vải thêu TR cấp 1
2 280
11 225
1 527
12 752
10 200
1 266
11466
3 556
01F1
Vải thêu F1
266
33 580
59 868
93 448
80 560
254
80 814
12 900
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.13: CÔNG TY
TNHH TÂM HỒN VIỆT
Kho: Vải thêu
Mẫu số
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ SỐ DƯ
Năm: 2007 Kho: Vải thêu
STT
Tên vật tư
ĐVT
Định mức dự trữ
Số dư đầu năm
Tồn kho cuối tháng 1
…
Tồn kho cuối tháng 12
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Vải thêu IQF cấp 1
Kg
35 556
66 532
1 875 270 952
34 661
976 954 946
2 524 507 276
2
Vải thêu IQF cấp 2
Kg
23 569
16 235
295 249 710
24 561
442 098 010
20 301
369 193 986
…
…
13
Vải thêu TR cấp 1
Kg
4 000
6 855
89 115 000
5 326
69 238 327
3 556
64 548 512
14
Vải thêu F1
Kg
7 523
12 331
246 620 000
8 100
170 100 569
12 900
270 418 926
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Việc công ty lập ra bảng kê chi tiết các chứng từ nhập xuất vật liệu có tác dụng nâng cao khả năng nắm bắt và đối chiếu tình hình biến động vật liệu với các chứng từ nhập, xuất trong tháng, thể hiện tính sáng tạo của kế toán trong việc hạch toán vật liệu. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho vật liệu được mở cho từng kho, chi tiết cho từng loại vật liệu. Trên bảng này theo dõi cả về mặt số lượng và giá trị của từng loại vật liệu nhập, xuất, tồn kho trong tháng.
Định kỳ 6 tháng hoặc vào một thời điểm nào đó theo yêu cầu của trưởng phòng kế toán, kế toán tiến hành đối chiếu số liệu trên Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho vật liệu, số liệu trên Bảng kê chi tiết các chứng từ xuất vật liệu và Bảng kê chi tiết các chứng từ nhập vật liệu được đối chiếu với số liệu trên thẻ kho của thủ kho. Các Bảng kê nhập, Bảng kê xuất, Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, Bảng kế số 3, Bảng phân bổ số 2...được in theo tháng.
2.3.Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Tâm Hồn Việt
Là một doanh nghiệp sản xuất, khối lượng vật liệu lớn, đa dạng về chủng loại, biến động thường xuyên tuy nhiên dụng của phần mềm kế toán máy cho phép Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán tăng, giảm nguyên vât liệu. Theo phương pháp này có thể theo dõi chặt chẽ, chính xác tình hình tăng, giảm nguyên vât liệu.
Mọi sự biến động của nguyên vât liệu chính, vật liệu phu, phụ tùng thay thế.. đều đựoc phản ánh trên TK 152 “Nguyên vật liệu”. Tài khoản này được chi tiết thành các tài khoản cấp 1, cấp 3, cấp 4 để theo dõi theo từng loại, từng nhóm vật liệu.
+ TK 1521: Nguyên vật liệu chính
TK 15211: Vải thêu
TK 15212 : Chỉ thêu
+ TK 1522: Vật liệu phụ
15221: Hóa chất, VLXD, VLP
TK 15222: Phế liệu
+TK 1523: Nhiên liệu
+ TK 1524: Phụ tùng sữa chữa
+ TK 1527: Phế liệu
- Ngoài ra, Công ty còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: TK 111, TK 112, TK 133, TK 141, TK 331, TK 621, TK 627…
- Công ty không sử dụng TK 151- Hàng mua đang đi đường và NKCT số 6
2.3.1. Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu
Cùng với hạch toán chi tiết nhập vât liệu thì hàng ngày kế toán cũng phải tiến hành hạch toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu. Đây là công việc cần thiết và quan trọng bởi vì, qua đây kế toán có thể phản ánh được giá trị thực của vật liệu nhập vào, từ đó có thể nắm rõ được sự luân chuyển của từng loại nguyên vật liệu theo chỉ tiêu giá trị. Vật liệu nhập kho của Công ty được cung cấp chủ yếu từ các nguồn sau:
v Nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài thanh toán bằng tiền mặt
Nghiệp vụ này ít xảy ra, phần lớn nó chỉ xuất hiện khi công ty mua những loại vât liệu rẻ, ít, của nhà cung cấp mới hoặc thanh toán chi phí thu mua nguyên vật liệu.
Định kỳ, khi nhận được các chứng từ liên quan, kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào Phiếu nhập kho, Hóa đơn GTGT cập nhật số liệu vào phân hệ “Kế toán mua hàng và công nợ phải trả / Cập nhật số liệu / Hóa đơn mua hàng”, đồng thời kế toán tiền mặt cũng căn cứ vào Phiếu chi để vào số liệu trên phân hệ kế toán “ Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay / Cập nhật số liệu / Phiếu chi tiền mặt”. Từ đó số liệu sẽ tự động được đưa lên NKCT số 1, sau đó là Sổ cái TK 152. Cuối kỳ, Số tổng cộng trên NKCT số 1 chính là phần ghi Nợ TK152 / Có TK 111 trên Bảng kê số 3 và Sổ Cái TK 152.
Ví dụ:
Ngày 19/12/2007 Công ty mua Vải thêu của Công ty TNHH Vinh Long HĐ 29279 thanh toán ngay bằng tiền mặt số tiền là 628 426 527đồng và 62 842 653 đồng thuế GTGT
Biểu 2.14: CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi Có TK 111- Tiền mặt
Tháng 12 năm 2007
STT
Ngày
…
1331
141
15211
15212
…
Cộng có TK 111
1
01/12
131.970
20.200.000
167.470.262
2
02/12
50.000.000
280.731.184
…
32.025.682
43
19/12
62.842.653
628.426.527
691.269.180
…
Tổng cộng
17.371.878
437.234.000
628.426.527
52.225.682
17.474.515.481
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
* Mua vật liêu bằng tiền gửi Ngân hàng.
Khi mua vật liệu bằng tiền gửi Ngân hàng. Kế toán nguyên vật liệu nhập số liệu chứng từ mua hàng hoá nhập kho, Kế toán tiền gửi ngân hàng căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng (Hoặc uỷ nhiệm chi) và Hoá đơn GTGT để cập nhập số liệu vào các phần hành liên quan “ Kế toán tiền măt, tiền gửi, tiền vay / Cập nhật số liệu / Giấy báo nợ của Ngân hàng”. Số liệu sẽ được đưa lên NKCT số 2 và vào sổ Cái TK 152. Cuối kỳ, khoá sổ NKCT số 2, số liệu tổng cộng chính là phần ghi Nợ TK 152/Có TK 112 trên Bảng kê số 3
VD: Trong tháng 12/2007 tại Công ty TNHH Tâm Hồn Việt không phát sinh nghiệp vụ mua nguyên vật liệu thanh toán ngay bằng tiền gửi Ngân hàng chỉ phát sinh nghiệp vụ thanh toán chi phí thu mua nguyên vât liệu bằng tiền gửi Ngân hàng.
Biểu 2.15: CÔNG TY
TNHH TÂM HỒN VIỆT
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng Tháng 12 năm 2007
STT
Chứng từ
Diễn giải
1411
152111
152112
Số hiệu
NT
...
...
Cộng có TK 112
A
B
C
D
5
6
7
01/12
138 908 000
138 908 000
12/12
16 403 091
23 556 955
14/12
110 914 269
2 448 557 698
…
18/12
46 207 102
123 565 894
…
22/12
17 319 000
45 456 212
…
24/.2
1 143 272
12 258 557
..
31/12
169 539 789
354 555 023
Cộng
63 526 102
436 908 422
1 225 556 017
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2007
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
* Trường hợp mua vật liệu chưa thanh toán.
Để hạch toán nghiệp vụ này, Công ty phải sử dụng Sổ chi tết TK 331 và Nhật ký chứng từ số 5.
Khi phát sinh nghiệp vụ này, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua nguyên vật liệu của người bán để vào Sổ chi tiết thanh toán với người bán (Sổ chi tiết TK 331) trên phân hệ “Kế toán mua hàng và công nợ phải trả/ Cập nhật số liệu / Hoá đơn mua hàng”. Số liệu từ đây sẽ được đưa vào Sổ chi tiết TK331 và NKCT số 5
Sổ chi tiết thanh toán với người bán được mở hàng tháng. Mỗi nhà cung cấp được mở riêng một sổ.
Nhật ký chứng từ số 5 cũng được mở theo từng tháng, để tổng hợp tình hình thanh toán và công nợ đối với tất cả các nhà cung cấp NVL, mỗi dòng trên NKCT số 5 theo dõi một nhà cung cấp. Cuối tháng khoá sổ NKCT số 5, số liệu tổng cộng được đưa lên Bảng kê số 3 (Phần ghi Nợ TK 152/ Có TK 331)
Ví dụ:
Ngày 23/12/2007 Công ty mua nguyên vật liệu của Công ty TNHH Việt Á HĐ GTGT số 55574 được đưa vào Sổ chi tiết TK 331 và NKCT số 5
Biểu 2.16:
CÔNG TY TNHH TÂM HỒN VIỆT
Mẫu số S04a1-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản: 3311- Phải trả cho người bán HN
Khách hàng: Cty TNHH Việt Á (CT 041)
Từ ngày: 01/12/2007 đến ngày: 31/12/2007
Đơn vị tính: VNĐ
Số dư có đầu kỳ: 324 051 515
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
PS nợ
PS có
02/12
PN 09
Nhập Vải thêu
152111
238 336 074
02
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33012.doc